Professional Documents
Culture Documents
Đề cương văn học Trung Quốc 2018
Đề cương văn học Trung Quốc 2018
Đề cương văn học Trung Quốc 2018
2. Số tín chỉ: 3
3. Trình độ dành cho sinh viên năm thứ 2 ngành Văn học
4. Phân bố thời gian: 60 tiết (1 TC = 15 tiết lý thuyết hoặc 30 tiết thực hành)
- Lý thuyết: 60 tiết trong đó:
- Thực hành: 0 tiết
- Thảo luận/Thuyết trình nhóm: 15 tiết
- Các hoạt động khác: (bài tập, trò chơi, đố vui, diễn kịch, xem phim, …): nằm trong giờ
thuyết trình, khuyến khích đóng kịch, làm phim,…
- Tự học: không ước tính được.
5. Điều kiện tiên quyết:
- Môn học tiên quyết: học xong các môn đại cương, đặc biệt là môn Lịch sử văn minh
phương Đông
- Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng: đọc sách, nắm bắt tư liệu, kỹ năng làm chủ văn
bản, kỹ năng viết, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng làm việc nhóm,…
6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
Khái quát các giai đoạn của văn học Trung Quốc
Giới thiệu những tác giả, thể loại cơ bản của văn học Trung Quốc
7. Mục tiêu và kết quả dự kiến của môn học:
- Mục tiêu: Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng về văn học
Trung Quốc, trang bị khả năng đọc sách liên quan đến văn học Trung Quốc.
- Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của môn học: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có thể:
Kiến thức:
- Kiến thức cơ bản về khoa học nhân văn (K1)
- Kiến thức về văn học Trung Quốc qua các thời kỳ và so sánh với văn học Việt
Nam (K3)
- Kiến thức về các khuynh hướng, trào lưu của một nền văn học nghệ thuật lớn trên
thế giới (K4)
Năng lực nhận thức, tư duy:
- Nhớ, hiểu và trình bày (T1)
- Vận dụng và phân tích (T2)
- Phân tích đánh giá, tổng hợp (T3)
Kỹ năng:
- Kỹ năng nghiên cứu và giảng dạy văn học Việt Nam (thông qua quá trình học môn
Văn học Trung Quốc, sinh viên có thể so sánh với văn học Việt Nam. (KN1)
- Kỹ năng phê bình văn học, nghệ thuật.(KN2)
- Kỹ năng vận dụng tổng hợp và trình bày được vấn đề của mình (KN5) (bao gồm
những kỹ năng: - Kỹ năng làm việc nhóm; - Kỹ năng xử lý tình huống, giải quyết vấn đề;
- Kỹ năng giao tiếp, ứng xử xã hội)
Có thái độ yêu thích và tiếp tục tìm hiểu các nền văn học trong khu vực (Nhật Bản,
Triều Tiên, Việt Nam) (TĐ1,2,3,4)
Tiêu chí Xuất sắc (10) Giỏi (9-8) Khá (6-7) Yếu <5
Tinh thần đồng đội Tham gia rất Tham gia Tham gia Không tham
(tham gia vào tất cả các nhiệt tình nhiệt tình vừa phải gia hoặc
hoạt động của nhóm): thường
100% xuyên vắng
mặt
Nội dung bài thuyết Rất đầy đủ, Đầy đủ, Đầy đủ Thiếu, yếu,
trình: 30% phong phú, phong phú sai
sáng tạo.
Hình thức trình bày: Trình bày đẹp, Trình bày Trình bày Trình bày
30% sáng tạo, người đẹp, người được, người kém, người
trình bày lưu trình bày lưu trình bày nắm trình bày
loát, hấp dẫn, loát được vấn đề không nắm
hứng khởi, vấn đề
Nguồn tham khảo: 20% Có trích Có trích Có trích Không trích
nguồn, nguồn nguồn, nguồn nguồn, không dẫn nguồn,
tin cậy, phong tư liệu nhiều, đạo văn đạo văn
phú, không đạo không đạo
văn văn
Phản biện: 20% Nhóm trả lời Nhóm trả lời Nhóm trả lời Chỉ có 1 -2
các câu hỏi các câu hỏi các câu hỏi người nắm
trên tinh thần trên tinh thần trên tinh thần vấn đề, trả
đồng đội, nắm đồng đội, trả đồng đội, trả lời không rõ,
vấn đề, trả lời lời đúng, lưu lời đúng sai
lưu loát, đúng, loát
hay.
13. Kế hoạch giảng dạy và học tập cụ thể: dành cho lớp sáng
Số Nội dung môn học Số Nội dung học tập Số
buổi tiết của sinh viên tiết
Chương 5: Văn học đời 15 Đọc Đường thi tam bách thủ 5
4,5,6 Đường: thơ (2000)-Hành Đường Thoái Sĩ tuyển
chọn, Trần Uyển Tuấn bổ chú, Ngô
Văn Phú dịch và giới thiệu- NXB
HNV.
SV thuyết trình theo nhóm (1
nhóm) buổi thứ 5.
7 Chương 6: Văn học đời 5 Đọc Tống từ (1999), Nguyễn Xuân 5
Tống: từ Tảo dịch- NXB VH.
Sv thuyết trình (1 nhóm)
8 Chương 7: Văn học đời 5 Đọc Hí khúc Nguyên – Minh 5
Nguyên: kịch (1998), Khổng Đức- Long Cương
soạn dịch, Hội NC & GDVH- NXB
Trẻ.
SV thuyết trình (1 nhóm)
9,10,11 Chương 8: Văn học đời 15 Đọc Tam quốc chí (1995) Phan Kế 10
Minh- Thanh: tiểu Bính dịch, NXB Văn học, Tây du
thuyết cổ điển ký (1988), Thụy Đình dịch, NXB
VHHN, Hồng lâu mộng (1963),
Nguyễn Đức Vân dịch, NXB Văn
hóa, Viện VH.
SV thuyết trình (2 nhóm)
12 Chương 9,10: văn học 5 Truyện ngắn Lỗ Tấn (1994), 5
cận hiện đại Trương Chính dịch- NXB Văn
học HN
13. Kế hoạch giảng dạy và học tập cụ thể: dành cho lớp chiều
Số buổi Nội dung môn học Số Nội dung học tập Số
tiết của sinh viên tiết
Cách liên lạc với giảng viên: (nêu rõ hình thức liên lạc giữa sinh viên
với giảng viên/trợ giảng)