Professional Documents
Culture Documents
MD 132 L P 10 NC Tháng 3
MD 132 L P 10 NC Tháng 3
Học sinh không sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Cho biết:
Khối lượng nguyên tử (theo amu): C= 12, N=14; O=16; Mg=24; S=32; Cl =35,5; K =39; Mn=55;
Fe=56.
Họ và tên thí sinh:…………………………............................…Số báo danh:………......Lớp:........
Thí sinh làm trực tiếp vào đề
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu
hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đố dưới.
Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thỏa mãn quy tắc octet là
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử ?
A. CaO + H2O Ca(OH)2 B. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3+H2O
C. CaCO3 CaO + CO2 D. 2Ca + O2 2CaO
Câu 10: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X
phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là (cho Fe = 56)
A. 20. B. 80. C. 40. D. 60.
Câu 11: Calcium chloride dùng trong điện phân để sản xuất calcium kim loại và điều chế các hợp kim
của calcium. Với tính chất hút ẩm lớn, calcium chloride được dùng làm tác nhân sấy khí và chất lỏng.
Do nhiệt độ đông đặc thấp nên dung dịch calcium (II) chloride được dùng làm chất tải lạnh trong các hệ
thống làm lạnh,…Ngoài ra calcium chloride còn được làm chất keo tụ trong hóa dược và dược phẩm
hay trong công việc khoan dầu khí. Trong phản ứng tạo thành calcium (II) chloride từ đơn chất:
Ca + Cl2 CaCl2
Kết luận nào sau đây đúng ?
A. Mỗi nguyên tử calcium nhường 2e. B. Mỗi nguyên tử calcium nhận 2e.
C. Mỗi phân tử chlorine nhường 2e. D. Mỗi nguyên tử chlorine nhận 3e.
Câu 12: M thuộc nhóm IIA, X thuộc nhóm VIIA. Trong oxit cao: nhất M chiếm 71,43% khối lượng,
còn X chiếm 38,8% khối lượng. Liên kết giữa X và M trong hợp chất thuộc loại liên kết nào sau đây
A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị phân cực.
C. Liên kết cộng hoá trị không phân cực. D. Liên kết cho nhận.
Câu 13: Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric
acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh
luyện.) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số vi khuẩn và nấm gây hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1
bar và nhiệt độ 25°C, phản ứng giữa mol sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình
“ S (s) + O2(g) → SO2(g)” và tỏa ra một lượng nhiệt là 296,9kJ. Cho các phát biểu sau:
Câu 2: Trong số các chất sau: Cl2, HCl, F2, SO2, FeO, S, Na. Có bao nhiêu chất vừa đóng vai trò là chất
oxi hóa, vừa đóng vai trò là chất khử?
Câu 3: Một xe tải đang vận chuyển đất đèn (thành phần chính là CaC 2 và CaO) gặp mưa xảy ra sự cố,
xe tải đã bốc cháy. Xe tải bốc cháy do các phản ứng trên toả nhiệt kích thích phản ứng cháy của
acetylene:
C2H2(g) + 2,5O2(g) 2CO2(g) + H2O(g)
Biến thiên enthalpy của các phản ứng trên có giá trị là bao nhiêu kJ?
Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của C2H2, CO2 và H2O lần lượt là +227,0 kJ; -393,5 kJ và -285,8 kJ.
Câu 4: Cho sơ đồ hòa tan NH4NO3 sau: NH4NO3 (s) + H2O(l) NH4NO3(aq) = +26 kJ
0
Hòa tan 80 g NH4NO3 khan vào bình chứa 1 L nước ở 25 C, nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K . Sau khi
muối tan hết, nước trong bình có nhiệt độ là aoC. Xác định a.
Câu 5: Tổng số cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử trong phân tử carbonic acid (H2CO3) là bao nhiêu?
Câu 6: Glucose là một loại monosaccharide với công thức phân tử C 6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và
hầu hết các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO 2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt
trời. Dung dịch glucose 5% (D = 1,1g/mL) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu,
quan trọng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và hệ thống y tế cơ bản. Phương trình nhiệt hóa học của
phản ứng oxi hóa glucose: C6H12O6(s) + 6O2(g) 6CO2(g) + 6H2O(l) = -2 803,0 kJ
Dung dịch glucose 5% Xét nghiệm glucose trong máu Glucose trong máu
Tính năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 500ml dung dịch glucose 5%.