Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

The pie charts below show the comparison of diferent kinds of energy

production in France in two years.


Comparison of Energy Production

Bước 1: Phân tch tổng quát


• Đối tượng (chủ thể) của biểu đồ là gì?
• Đơn vị là gì?
• Có mốc hay khoảng thời gian không? Thì của động từ?

Bước 2: Phân tch chi tết và tổng hợp thông tn


Bước 2.1: Mở bài – Viết lại mở bài

Bước 2.2: Lựa chọn thông tin và viết đoạn tổng quan
Rõ ràng là tỷ trọng năng lượng tạo ra từ xăng dầu giảm trong giai đoạn này,
trong khi số liệu của các nguồn năng lượng khác lại có xu hướng ngược lại.
Ngoài ra, than và khí đốt là những nguồn năng lượng đáng kể nhất trong cả
hai năm.
Bước 2.3: Lựa chọn, nhóm thông tin và viết 2 đoạn thân bài
Với dạng này, chúng ta có thể chia 2 body theo 2 cách sau:
• Cách 1: Chia theo năm
• Cách 2: Chia theo đối tượng

Cách 1: Chia thông tin theo năm


Thân bài 1: so sánh các đối tượng ở năm 1995:
• Tỉ lệ năng lượng được tạo ra bởi Coal là lớn nhất (29.8%), số liệu cho Gas và
Petrol thấp hơn 1 chút.
• Nuclear chỉ sản xuất 6.4% trong tổng số năng lượng, số liệu cho other
sources thấp nhất.

→ Đoạn thân bài 1 hoàn chỉnh:


Năm 1995, năng lượng được sản xuất bởi than chiếm tỷ trọng cao nhất, ở mức
29,80% trong tổng sản lượng năng lượng của Pháp. Các số liệu cho khí đốt và
xăng dầu thấp hơn một chút, lần lượt là 29,63% và 29,27%. Trong khi đó, chỉ
có 6,40% trong tổng năng lượng được tạo ra bởi năng lượng hạt nhân và con
số thấp nhất có thể được nhìn thấy ở tỉ lệ phần trăm năng lượng được sản
xuất từ các nguồn khác, ở mức gần 5%.

Thân bài 2: so sánh xu hướng các đối tượng đến năm 2005
• Tỉ lệ năng lượng được tạo ra bởi Coal tăng nhẹ và duy trì con số lớn nhất
(30.93%).
• Số liệu cho Gas tăng, ngược lại số liệu cho Petrol giảm mạnh.
• Hai nhóm còn lại là Nuclear và Other đều tăng đáng kể.

→ Đoạn thân bài 2 hoàn chỉnh:


Trong năm 2005, tỷ lệ năng lượng từ than đá tăng nhẹ và vẫn là con số cao
nhất trong biểu đồ, ở mức 30,93%. Con số cho khí đốt tăng lên đến 30,31%,
trong khi con số của xăng giảm mạnh thêm gần 10%. Đã có những sự gia tăng
mạnh mẽ đến 10,10% và 9,10% trong các số liệu lần lượt cho năng lượng hạt
nhân và các nguồn khác.

Cách 2: Chia thông tin theo đối tượng


Thân bài 1: So sánh 2 nhóm Coal và Gas (2 nhóm có số liệu lớn nhất, cùng
tăng)
• Tỉ lệ năng lượng được tạo ra bởi Coal là cao nhất (29.8%) vào năm 1995 và
số liệu này
tăng rất nhỏ sau 10 năm
• Tương tự: số liệu cho Gas là 29.63% và tăng rất ít cho đến 2005

→ Đoạn thân bài 1 hoàn chỉnh:


Năm 1995, năng lượng được sản xuất từ than chiếm tỷ trọng cao nhất, ở mức
29,80% tổng sản lượng năng lượng ở Pháp và con số này chứng kiến một sự
tăng nhẹ thêm hơn 1% lên 30,9% trong năm 2005. Tương tự, trong năm đầu
tiên, khí đốt chịu trách nhiệm cho việc tạo ra 29,63% năng lượng, và tăng nhẹ
lên 30,1% trong mười năm sau đó.

Thân bài 2: Các nhóm còn lại


• Tỉ lệ năng lượng tạo ra bởi Nuclear và Other tăng thêm khoảng 5%
• Ngược lại số liệu cho Petrol giảm xuống còn 19.55%

→ Đoạn thân bài 2 hoàn chỉnh:


Đối với các nguồn năng lượng còn lại, tỷ lệ sản lượng năng lượng từ điện hạt
nhân và các nguồn khác tăng thêm xấp xỉ 5%, tới mức lần lượt trên 10% và 9%.
Ngược lại, xăng dầu trải qua một sự giảm trong số liệu của nó, từ 29,27% năm
1995 tới khoảng 1/5 vào năm 2005.
Các cấu trúc, từ vựng sử dụng cho sản xuất điện, năng lượng

1. Than đá được sử dụng để sản xuất ra khoảng 80% tổng lượng điện ở
Australia.

2. Lượng điện được sản xuất bằng than đá chiếm 80%

3. Australia tạo ra 80% lượng điện của nó từ than đá.

4. Khoảng 80% điện của Australia được sản xuất từ than đá.

5. Ở Australia, than đá chịu trách nhiệm cho 80% sản lượng điện.

6. Australia dựa vào/phụ thuộc vào than đá cho việc sản xuất khoảng 80%
lượng điện của nó.

Các cấu trúc, từ vựng cho chủ đề tiêu dùng:

1. Ngân sách của trường học đi vào .…

2. Lượng chi tiêu vào .…

3. Lượng tiền được chi tiêu vào .…

4. Các hộ gia đình Thổ Nhĩ Kỳ dành tỉ lệ phần trăm cao nhất của thu nhập của
họ vào đồ ăn

5. Tỉ lệ thu nhập mà dân cư dành vào đồ ăn là 36%.

6. Ở Thổ Nhĩ Kỳ, mọi người dành 36% thu nhập/ngân sách của họ vào đồ ăn.
7. 36% thu nhập/ngân sách được chi tiêu vào đồ ăn bởi các hộ gia đình Thổ
Nhĩ Kỳ.

You might also like