Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 17

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

BÀI TẬP NHÓM 6


MÔN TOÁN CAO CẤP

CHƯƠNG VI

Giảng viên: TS. Phạm Văn Chững

THÀNH VIÊN

1. Nguyễn Kiều Trinh K224070917 (Nhóm trưởng)


2. Trần Thị Minh Phúc K224070903
3. Lê Hoàng Anh Thư K224070912
4. Nguyễn Duy Niên K224070897
5. Vũ Hoàng Yến Nhi K224070895
6. Đào Thu Hương K224070877
7. Phan Đức Anh K224070856
8. Nguyễn Mai Chi K224070863

VI.9./ trang 281 Xét một doanh nghiệp có chi phí cố định (đơn vị: triệu đồng) là C0 = 400,
1
giá thuê một đơn vị vốn là wk = 2 (triệu đồng) và giá thuê một đơn vị lao động là wL = 0,4
(triệu đồng).Giả sử
2 1
doanh nghiệp đó có hàm sản xuất Cobb-Douglas Q = 120 K 3 L 3 , giá sản phẩm trên thị trường
là p = 1 (triệu đồng).
a) Xác định các hàm chi phí, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp đó
b) Tính chi phí cận biên, doanh thu cận biên và lợi nhuận cận biên theo lượng vốn và theo
lượng lao động tại K = 54, L = 16.
c) Tính hệ số co giãn của chi phí, doanh thu và lợi nhuận theo lượng vốn và theo lượng lao
động tại K = 54, L = 16
Giải
a) Các hàm chi phí, doanh thu và lợi nhuận
 Tổng chi phí TC = wkK + wLL + C0 = 2K + 0,4L + 400
2 1
 Doanh thu TR = pQ = 1 ×120 K 3 L 3
2 1
 Lợi nhuận π = TR – TC = 120 K 3 L 3 −¿ (2K + 0,4L + 400).

b) Tại mức K = 54, L = 16, ta được:


Chi phí cận biên:
MTCK = TC’K = 2
MTCL = TC’L = 0,4
Doanh thu cận biên:
−1 1 −1 1 160
MTRK = TR’K = 80. K 3
L = 80.54 3 .16 3 = 3 ≈ 53,33
3

2 −2 2 −2
MTRL = TR’L = 40. K 3 L 3 = 40.54 3 . 16 3 = 90

Lợi nhuận cận biên:


−1 1 −1 1 154
M πK = π ' K = 80. K 3
L 3 – 2 = 80.54 3 .16 3 – 2 = 3 ≈ 51 , 33
2 −2 2 −2
M πL = π ' L = 40. K 3 L 3 – 0,4 = 40.54 3 . 16 3 – 0,4 = 89,6

c) Tại mức K = 100, L = 20, ta được:


Hệ số co giãn của chi phí:
K K 54 135
ε TCK = TC’K. = 2. = 2. = ≈ 0 , 21 %
TC 2 K + 0 , 4 L+400 2.54+0.4 .16+400 643
L L 16 8
ε TCL = TC’L. = 0,4. = 0,4. = ≈ 0,012 %
TC 2 K + 0 , 4 L+400 2.54+0.4 .16+400 643

Hệ số co giãn của doanh thu:

2
K −1 1
K −1 1
54 2
ε TRK = TR’K. = 80. K L .
3 3 2 1 = 80.54 .16 .
3 3 2 1 = ≈ 0.67 %
TR 3 3
120 K L 3
120.54 .16 3 3

L 2 −2
L 2 −2
16 1
ε TRL = TR’L. = 40. K 3 L 3 . 2 1 = 40.
54 3.
16 3 . 2 1 = ≈ 0 , 33 %
TR 120 K 3 L 3 120.54 3 .16 3 3

Hệ số co giãn của lợi nhuận:

K −1 1
K
ε πK = π ' K . = (80. K 3 L 3 – 2) 2 1 ≈ 7,28 (%)
π 120 K 3 L 3 −(2 K + 0 , 4 L+400)

L 2 −2
L
ε πL = π ' L. = (40. K 3 L 3 – 0,4) 2 1 ≈ 3,77 (%)
π 120 K 3 L 3 −(2 K + 0 , 4 L+400)

VI.10/ trang 281 Xét một doanh nghiệp có chi phí cố định (đơn vị: triệu đồng) là ,

giá thuê một đơn vị vốn là (triệu đồng) và giá thuê một đơn vị lao động là
(triệu đồng). Giả sử doanh nghiệp đó có hàm sản xuất Q = K(L+10) và giá sản phẩm trên thị
trường là p=0,5 (triệu đồng).
a) Xác định các hàm chi phí, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp đó.
b) Tính chi phí cận biên, doanh thu cận biên và lợi nhuận cận biên theo lượng vốn và
theo lượng lao động K=100, L=20.
c) Tính hệ số co giãn của chi phí, doanh thu và lợi nhuận theo lượng vốn và theo lượng
lao động tại K=100, L=20.
Giải:
a) Hàm chi phí, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp:
Tổng chi phí:

Doanh thu:

Lợi nhuận:

.
b) Tại mức K=100, L=20, ta được:
Chi phí cận biên:

3
Doanh thu cận biên:

Lợi nhuận cận biên:

c) Tại mức K=100, L=20, ta được:


Hệ số co giãn của chi phí:

Hệ số co giãn của doanh thu:

Hệ số co giãn của lợi nhuận là:

VI.11/ trang 282. Giả sử một người tiêu dùng mua hai loại hàng hóa X, Y. Cho biết hàm
hữu dụng của hai loại hàng này là U(x, y) = (x + 2) 2 + (y + 3)2; trong đó x, y lần lượt là khối
lượng hai loại hàng hóa đó.
a) Tìm hàm hữu dụng biên và hệ số co giãn theo từng loại hàng hóa.
b) Tính giá trị hữu dụng biên theo X khi người đó mua mỗi loại hàng hóa 3 đơn vị khối
lượng.
Giải
a)
 Hữu dụng biên theo X:

4
MUX = U’x = 2(x + 2) = 2x + 4
 Hữu dụng biên theo Y:
MUY = U’y = 2(y + 3) = 2y + 6
 Hệ số co giãn theo X:
x x . ( 2 x+ 4 ) 2
2 x +4 x
εUx = MUX. = 2 2
= 2 2
U (x +2) +( y +3) ( x +2) +( y +3)
 Hệ số co giãn theo Y:
y y . ( 2 y +6 ) 2
2 y +6 y
 εUy = MUY. U = 2 2
= 2 2
(x +2) +( y +3) ( x +2) +( y +3)
b) Giá trị hữu dụng biên theo X khi người đó mua mỗi loại hàng hóa 3 đơn vị khối lượng:
MUX (3, 3) = 2.3 + 4 = 10
VI.12/ trang 282. Xét hai loại hàng hóa X, Y trên thị trường với giá của mỗi đơn vị hàng
hoá X, Y lần lượt là 50 USD và 200 USD. Giả sử hàm lợi ích được cho bởi U = (x + 30)y; x
≥ 0, y ≥ 0 (x,y là sản lượng hàng hóa X, Y tương ứng). Hãy chọn túi hàng (x, y) để tối ưu
hóa lợi ích trong điều kiện ngân sách dành cho tiêu dùng là 1850 USD. Xác định lượng cầu
Marshall tương ứng của X, Y.
Giải
Mỗi túi hàng (x, y) đều phải thỏa mãn điều kiện ngân sách 50x + 200y = 1850 (USD). Do
đó vấn đề tối ưu hóa lợi ích quy về bài toán tìm cực đại với điều kiện của hàm lợi ích
U = (x + 30)y; x ≥ 0, y ≥ 0;
với điều kiện
50x + 200y = 1850 (*)
⇔ x + 4y – 37 = 0

 Đặt φ(x, y) = x + 4y – 37, xét hàm Lagrange


L = L(x, y) = U + λφ(x, y) = (x + 30)y + λ(x + 4y – 37)
 Các đạo hàm riêng của L và φ:
L ' x = y+ λ , L' y =x +30+4 λ , L' ' xx =0 , L ' ' yy =0 , L' ' xy =1; x ≥ 0, y ≥ 0
φ ' x =1 , φ ' y =4 ; x ≥ 0, y ≥ 0

 Lập hệ phương trình xác định điểm dừng và giải hệ ta được

5
{
−67
λ=

{
8

{
L' x =0 y + λ=0
7
L ' y =0 ⇔ x +30+ 4 λ=0 ⇔ x=
2
φ ( x , y ) =0 x+ 4 y – 37=0
67
y=
8

Ta được nhân tử duy nhất λ=


−67
8
7 67
và điểm dừng duy nhất tương ứng là M ,
2 8 ( )
 Ta tính Hessian để kiểm tra điểm dừng M và λ

| || |
L' ' xx L ' ' xy φ' x 0 1 1
H= L' ' xy L ' ' yy φ' y = 1 0 4 =8>0
φ'x φ' 0 1 4 0
y

Như vậy là, trong điều kiện (*), hàm lợi ích đạt duy nhất một cực đại điều kiện tại M

( 72 , 678 ) với U = ( 72 +30) 678 = 4489


max
16

( 7 67
)
 Kết luận vấn đề của kinh tế: Túi hàng x= 2 , y= 8 làm tối ưu hóa lợi ích Umax = 16
4489

trong điều kiện ngân sách (*). Ở đây, lượng cầu Marshall tương ứng chính là
7 67
x= , y = .
2 8

VI.13./ trang 282 Xét hai loại hàng hoá X, Y trên thị trường với giá của mỗi đơn vị hàng
hoá X, Y lần lượt là 100 USD và 25 USD. Giả sử hàm lợi ích được cho bởi U = x(y+15); x≥
0, y≥0 (x, y là lượng hàng hoá X, Y tương ứng). Hãy chọn túi hàng (x;y) để tối ưu hoá lợi
ích trong điều kiện ngân sách dành cho tiêu dùng là 925 USD. Xác định lượng cầu Marshall
tương ứng của X, Y.
Giải:
Mỗi túi hàng (x ,y) đều phải thoả mãn điều kiện ngân sách: 100x + 25y = 925 (USD).
Do đó, vấn đề tối ưu hoá lợi ích quy về bài toán tìm cực đại điều kiện của hàm lợi ích:
U = x(y+15); x≥0, y≥0; với điều kiện: 100x + 25y = 925 (*)
Điều kiện (*) tương ứng với: 4x + y – 37 = 0.
 Đặt φ (x, y) = 4x + y – 37 và xét hàm Lagrange:
L = L(x, y) = U + φ (x, y) = x(y+15) + (4x + y – 37); x≥0, y≥0.
 Các đạo hàm riêng của L và φ :
+) L ' x = y + 4. +) φ ' x = 4.
6
+) L ' y = x + . +) φ ' y = 1.
+) L ' ' xx = 0 = L ' ' yy .
+) L ' ' xy = 1. Với: x≥0, y≥0.
 Lập hệ phương trình xác định điểm dừng và giải hệ ta được:

{ { {
L' x =0 y+ 4=0 ¿−4.625 .
L ' y =0 ↔ x +¿ 0 ↔ x=4.625 .
φ ( x , y ) =0 4 x + y – 37=0 y =18.5 .

Ta được nhân tử chung duy nhất ¿−4.625 và điểm dừng duy nhất tương ứng là M(4.625;
18.5).
 Ta tính Hessian để kiểm tra điểm dừng M và . Vì L ' ' xx = 0 = L ' ' yy ; L ' ' xy = 1 và φ ' x = 4
φ ' y = 1 (hằng số không phụ thuộc vào x, y, ) nên ta được:

| || |
L ' ' xx L' ' xy φ' x 0 1 4
H = L ' ' xy L ' ' yy φ ' y = 1 0 1 = 8 > 0.
φ 'x φ 'y 0 4 1 0

Như vậy là, trong điều kiện (*), hàm lợi ích đạt duy nhất 1 cực đại điều kiện tại M(4.625;
18.5) với U max = 4.625(18.5+15) = 154.9375.
 Kết luận vấn đề của kinh tế: Túi hàng (x = 4.625; y = 18.5) làm tối ưu hoá lợi ích
U max = 154.9375 (USD) trong điều kiện ngân sách (*). Ở đây, lượng cầu Marshall tương

ứng chính là x = 4.625; y = 18.5.

VI.14./ trang 282 Xét hai loại hàng hóa X, Y trên thị trường với giá của mỗi đơn vị hàng
hóa X, Y lần lượt là 500 và 400 (đơn vị tính: nghìn đồng). Giả sử hàm lợi ích được cho bởi
U = (x + 4)(y +5); x ≥ 0, y ≥ 0 (x, y là lượng hàng hóa X, Y tương ứng). Hãy chọn túi hàng
(x, y) để tối ưu hóa lợi ích trong điều kiện ngân sách dành cho tiêu dùng là 4 (triệu đồng).
Xác định lượng cầu Marshall tương ứng của X, Y.
Giải
Mỗi túi hàng (x,y) đều phải thỏa mãn điều kiện ngân sách 500x + 400y = 4000
(nghìn đồng). Do đó vấn đề tối ưu hóa lợi ích quy về bài toán tìm cực đại điều kiện của hàm
lợi ích: U = (x + 4)(y +5); x ≥ 0, y ≥ 0
Với điều kiện: 500x + 400y = 4000  5x + 4y = 40
 Đặt φ(x,y) = 5x + 4y – 40
L = L(x,y) = U + λφ(x,y) = (x + 4)(y +5) + λ(5x + 4y – 40); x ≥ 0, y ≥ 0
 Các đạo hàm riêng:
L’x = y + 5(λ + 1)
L’y = x + 4(λ + 1)
L”x2 = L”y2 = 0
L”xy = 1
φ’x= 5, φ’y=4
 Hệ phương trình xác định điểm dừng:
7
{ { {
L' ❑x =0 y+ 5 ( λ+1 )=0 λ=−2
'
L y =0  x+ 4 ( λ +1 )=0  x=4
φ ( x , y ) =0 5 x + 4 y – 40=0 y=5
Ta được nhân tử λ=−2 và điểm dừng M(4, 5).
 Ta tính Hessian:

| | | |
'' 0 1 4
L ”xx L } rsub {xy } # φ’ x ## {L xy L xy φ ’ y
H= = 1 0 5 = 40 > 0
φ’x φ’ y 0 4 5 0
Vậy hàm lợi ích đạt duy nhất một cực đại điều kiện tại M(4, 5) với U max = (4+4)
(5+5)=80.
 Kết luận vấn đề của Kinh tế: Túi hàng (x=4, y=5) làm tối ưu hóa lợi ích U max= 80
(nghìn đồng) trong điều kiện ngân sách 4 (triệu đồng).
Lượng cầu Marshall tương ứng chính là x=4 , y=5 .

VI.15./trang 283. Giả sử người tiêu dùng có hàm lợi ích U = 12xy + 8x ( x≥0 , y≥0 ) trên hai
loại hàng hóa X, Y(x, y là lượng hàng hóa X, Y tương ứng). Đơn giá của từng loại hàng là
p1 = 4USD, p2 = 9USD. Giả sử người tiêu dùng muốn thụ hưởng mức lợ ích cố định U0 =
10800. Hãy chọn túi hàng để tối ưu hóa chi phí và xác định lượng cầu Hick tương ứng.
Giải:
Với mỗi túi hàng (x,y) chi phí tiêu dùng là C = 4x + 9y; x ≥ 0, y ≥ 0. Vấn đề kinh tế trở
thành bài toán cực tiểu điều kiện sau: tìm (x,y) để C = 4x + 9y cực tiểu với điều kiện U(x,y)
= 12xy + 8y = 10800; x ≥ 0, y≥ 0.

Giải bài toán này bằng phương pháp Lagrange, ta có

 Điều kiện 12xy + 8x =10800 <=> 12xy + 8x - 10800 = 0


Hàm điều kiện φ = 12xy + 8x - 10800
 Hàm Lagrange: L = 4x + 9y + λ( 12xy + 8x - 10800)
 Các đạo hàm riêng của L và φ
L’x= 4 + λ(12y + 8)
L’y= 9 + 12λx
L’’xx= 0 = L’’yy, L’’xy= 12λ ; x ≥ 0, y≥ 0.
φ’x= 12y + 8, φ’y = 12x ; x ≥ 0, y≥ 0.

 Ta tìm điểm dừng

8
{ ' '
Lx =0 ¿ L y =0 ¿ ¿¿¿ { 58
Như vậy ta chỉ có duy nhất một điểm dừng M(45, 3 ) ứng với nhân từ Lagrange duy nhất
−1
λ = 60 .
58 −1
 Kiểm tra điều kiện cực trị tại điểm M(45, 3 ) và λ = 60 , ta có L’’xx= L’’yy = 0, L’’xy= 12.
−1 −1
60 = 5 , φ’x= 240, φ’y = 540;
−1
0 240
5
L''xx L''xy ϕ'x|−1 |=−51840<0
H=| L''xy L''yy ϕ 'y | 0 540
5
ϕ 'x ϕ'y 0 = 240 540 0

58
 Do đó M(45, 3 ) là điểm cực tiểu điều kiện với Cmin = 354 USD.
¿ ¿
58
x =45 , y =
Kết luận vấn đề kinh tế: Để chi phí tối thiểu, lượng cầu Hick tương ứng là 3 .
Lúc đó chi phí C = 354USD nhỏ nhất.

VI.16./ trang 283 Giả sử người tiêu dùng cóhàm lợi ích U = xy + 2y; x ≥ 0, y ≥0 trên hai
loại hàng hóa X, Y (x, y là lượng hàng hóa X, Y tương ứng). Giá của từng loại hàng là p1 =
18USD, p2 = 8USD. Giả sử người tiêu dùng muốn thụ hưởng mức lợi ích cố định U0 = 1800.
Hãy chọn túi hàng để tối ưu hóa chi phí và xác định lượng cầu Hick tương ứng.
Bài làm
Với mỗi túi hàng (x,y) chi phí tiêu dùng là C = 18x + 8y; x ≥ 0, y ≥0. Vấn đề kinh tế trở
thành bài toán cực tiểu điều kiện sau: tìm (x,y) để C = 18x + 8y cực tiểu với điều kiện
U(x,y) = xy + 2y = 1800; x ≥ 0, y ≥0.
Giải bài toán này bằng phương pháp Lagrange, ta có
 Điều kiện xy + 2y = 1800  xy + 2y – 1800 = 0.
Hàm điều kiện φ = xy + 2y – 1800.
9
 Hàm Langrange: L = 18x + 8y + λ(xy + 2y – 1800)
 Các đạo hàm riêng của L và φ
' '
L X = 18 + λy, LY = 8 + λ(x + 2); x ≥ 0, y ≥0.
'' '' ''
L XX = 0 = LYY , L XY = λ; x ≥ 0, y ≥0.
' '
φ x = y, φ y = x + 2; x ≥ 0, y ≥0.

{ {
x=26,2843

{
L'X =0 18+ λy=0
' y=63,2843
 LY =0  8+ λ ( x+ 2 )=0 
−√ 2

φ( x , y )=0 xy+ 2 y =1800 λ=
5

Như vậy ta chỉ có duy nhất một điểm dừng M(26,2843; 63,2843) ứng với nhân từ
−√ 2 ' ' −√ 2
Lagrange duy nhất λ= . L XX = 0 = L'YY' , L'XY' = , φ 'x =63,2843, φ 'y =28,2843;
5 5
−√ 2 ''
 Kiểm tra điều kiện cực trị tại điểm M(26,2843; 63,2843) và λ= , ta có L XX = 0 =
5
'' '' −√ 2
LYY , L XY = , φ 'x =26,2843 , φ 'y =65,2843;
5

|| |
−√ 2

|
L'XX
'
L'XY
'
φ'x 0 63,2843
5
H = L'XY' L'YY' φ'y = − √2 = - 1012, 5498 ¿ 0.
0 28,2843
φ '
x φ '
y 0 5
63,2843 28,2843 0

 Do đó M(26,2843; 63,2843) là điểm cực tiểu điều kiện với Cmin = 979,3918 USD.
Kết luận vấn đề kinh tế: túi hàng ( x=26,2843, y=63,2843) làm tối ưu hóa chi phí
Cmin = 979,3918 USD.
Lượng cầu Hick tương ứng là ^x =26,2843 , ^y =63,2843

VI.17/ trang 283 Một công ty sản xuất độc quyền hai loại hàng hóa với hàm cầu lần lượt là
2 1 1 2
Q1 = 280 - P1 + P2, Q2 = 420 + P1 - P2.
5 5 5 5
Giả sử tổng chi phí xác định bởi
C = 40Q1 + 180Q2 + Q12 + Q1Q2 + Q22.
Tìm mức sản lượng của từng loại hàng hóa để tối đa hóa lợi nhuận.
Giải:
Ta có:

10
2 1 2 1
 Q1 = 280 - 5 P1 + 5 P2  5 P1 - 5 P2 = 280 – Q1

1 2 1 2
 Q2 = 420 + 5 P1 - 5 P2  5 P1 - 5 P2 = Q2 – 420

{
2 1
P1− P2=280 – Q1
5 5
=>
1 2
P − P =Q2 – 420
5 1 5 2

{
4900 25 5
P 1=
− Q 1− Q 2
3 6 3
=>
5600 5 10
P 2= − Q 1− Q 2
3 4 3

Ta có: R = P1Q1 + P2Q2

= ( 4900
3
− Q − Q ) Q +(
25
6
5
3 1
3
− Q − Q )Q
5600 5
2
4
10
3 1 1 2 2

4900 5600 25 10 10
= Q1 + Q 2 - Q 12 - Q1Q2 - Q22
3 3 6 3 3
Π = TR – C
4780 5060 31 13 13
= Q1 + Q2 - Q12 - Q1Q2 - Q22
3 3 6 3 3
Bài toán quy về bài toán cực trị tìm Q1, Q2 để hàm cực đại
4500
π’’Q1 = 0 => Q1 =
49
π’’Q2 = 0 => Q1 = 148,697

{
−31
π ' ' Q 1= =A
3
−26
π ' ' Q 2= =C
3
−13
π ' ' Q 1 Q 2= =B
3

Ta có:
2 637
∆= AC−B = >0 ; A<0
9
4500
Suy ra π đạt cực đại tại M ( ;148,697 ¿
49
4500
Hàm số chỉ có một điểm dừng M( ;148,697 ¿
49
4500
Vậy với mức sản lượng Q1, Q2 tương ứng M ( ;148,697 ¿ thì lợi nhuận đạt cực đại.
49

11
VI.18./ trang 283 Một xí nghiệp sản xuất đọc quyền hai loại sản phẩm. Biết hàm cầu của
hai loại sản phẩm này và hàm tổng chi phí như dưới đây.
1230−5 P1 + P2 1350+ P1−3 P2
Q D = Q1 = ; Q D = Q2 = ; TC = Q21 + Q1Q2 + Q22
1
14 2
14
Tìm mức sản lượng của từng loại hàng hóa để công ty có lợi nhuận cực đại.
Bài làm
1230−5 P1 + P2
 Ta có Q1 =  5P1 - P2 = 1230 – 14Q1
14
1350+ P1−3 P2
Q2 = Q 2 =  -P1 + 3P2 = 1350 – 14Q2
14

1
{2
5 P1 −P 2=1230−14 Q1
 −P + 3 P =1350−14 Q  P =−Q −5 Q +570
2 2 1 2
{ P1=−3 Q1−Q2 +363

 Ta có: R = P1 Q 1 + P2 Q 2
= −3 Q21−5 Q22−2 Q1 Q2 + 363 Q1 + 570 Q2
2 2
 Ta có: π = R – C = −4 Q1−6 Q2−3 Q1 Q2 + 363 Q1 + 570 Q2

{
'
π Q =−8 Q1−3 Q2 +363
1
'
π =−12 Q2−3 Q1 +570
Q2

{
π 'Q' =−81
''
π =−12
Q2
''
π Q1 Q2 =−3

 Ta tìm điểm dừng

{
882

{
'
π Q =−8 Q1−3 Q2 +363=0 Q 1=
29 882 1157
1
 → M( , )
'
π Q =−12 Q2−3 Q1 +570=0 1157 29 29
2 Q 2=
29
'' '' ''
 Ta có A = π Q =−8; B = π Q Q =−3; C = π Q =−12
1 1 2 2

o Δ = AC – B2 = (-8×-12) – (-3)2 = 87 ¿ 0
o A¿0
882 1157
Suy ra: π có cực đại tại M( , )
29 29
882
Vậy mức sản lượng của từng loại hàng hóa để công ty có lợi nhuận cực đại là Q1= ;
29

12
1157
Q 2=
29

VI.19./ trang 283 Cho hàm lợi ích tiêu dùng U = U(Q1 ;Q 2) = Q1 .Q2 + Q1 + 2Q2 của hai
lượng cầu hai loại hàng hoá tiêu dùng Q1, Q2. Hãy xác định lượng cầu của hai loại hàng hoá
đó để tối đa hoá lợi ích biết rằng giá bán hai loại hàng hoá đó lần lượt là 2 USD, 5 USD và
thu nhập dành cho tiêu dùng là 51 USD.
Giải:
 Bài toán tối ưu hoá lợi ích tiêu dùng với ràng buộc ngân sách được chuyển về bài toán
cực trị điều kiện sau: Tìm cực đại của hàm lợi ích U = U(Q1 ;Q 2) = Q1 .Q2 + Q1 + 2Q2; với
điều kiện: 2Q1 + 5Q2 = 51. (*)
 Đặt φ (Q1 ;Q 2) = 2Q1 + 5Q2 – 51 và xét hàm Lagrange:
L = L(Q1 ;Q 2) = U + φ ¿) = Q1 Q 2 + Q1 + 2Q2 + (2Q1 + 5Q2 – 51)
= Q1 .Q2 + (2+1)Q1 + (5+2)Q2 - 51; Q1 ≥0, Q2 ≥0.
 Các đạo hàm riêng của L và φ :
+) L ' Q = Q2 + 2 + 1.
1
+) φ ' Q = 2.
1

+) L ' Q = Q1 + 5 + 2.
2
+) φ ' Q = 5.
2

+) L ' ' Q = 0 = L ' ' Q .


2
1
2
2

+) L ' ' Q Q = 1. 1 2
Với: Q1 ≥0, Q2 ≥0.
 Lập hệ phương trình xác định điểm dừng và giải hệ ta được:

{ { {
L' Q =0 1
Q2 +2+1=0 ¿−3
L' Q =0 2
↔ Q1+ 5+2=0 ↔ Q1=13
φ ( Q1 ;Q 2) =0 2Q1 +5 Q2 – 51=0 Q2=5

Ta được nhân tử chung duy nhất ¿−3 và điểm dừng duy nhất tương ứng là M(13; 5).
 Ta tính Hessian để kiểm tra điểm dừng M và . Vì L ' ' Q = 0 = L ' ' Q ; L ' ' Q Q = 1 và φ ' Q = 2
1
2
2 1 2 1

2; φ ' Q = 5 (hằng số không phụ thuộc vào Q1, Q2, ) nên ta được:
2

| || |
L' ' Q 2
1
L' ' Q Q
1 2
φ 'Q 1 0 1 2
H = L ' 'Q Q 1 2
L ' 'Q 2
2
φ 'Q 2
= 1 0 5 = 20 > 0
φ 'Q φ 'Q 0 2 5 0
1 2

Như vậy, lượng cầu của hai loại hàng hoá Q1, Q2 để tối đa hoá lợi ích là (13; 5) với
U max = 13.5 + 13 + 2.5 = 88 USD trong điều kiện ngân sách này.

13
VI.20./ trang 283 Cho hàm lợi ích U = U(Q 1, Q2) = Q10.6 Q20.25 của hai lượng cầu hai loại
hàng hóa tiêu dùng Q1, Q2. Hãy xác định lượng cầu của hai loại hàng hóa đó để tối đa hóa
lợi ích biết rằng giá bán hai loại hàng hóa đó lần lượt là 8USD, 5USD và thu nhập dành cho
tiêu dùng là 680USD.
Giải
 Ta có hàm lợi ích: U = Q1 Q2 (1)
0.6 0.25

 Điều kiện thu nhập: 8Q1 + 5Q2 = 680 (USD) (2)


680−5 Q2
Xét (2), chuyển vế ta được Q1 = (3)
8
Thế (3) vào (1):

( )
0.6
680−5Q2 0.25
U= . Q2 (4)
8
Cho giá trị Q2 chạy từ 0 đến 100, ta thấy Q2 = 40 thì U đạt max
 Q1 = 60
 Umax = 29.34
 Kết luận: Vậy lượng cầu phù hợp với thu nhập là Q1 = 60 và Q2 = 40

VI.21/ trang 284. Một công ty sản xuất hai loại hàng tiêu dùng. Cho biết lượng cầu đối
với hai loại hàng đó lần lượt là Q1= 65 - 2P1, Q2=50 - P1 - P2; Pi là giá mỗi đơn vị hàng hóa
thứ i (i=1,2). Hãy xác định mức sản lượng Q1,Q2 để tối ưu hóa lợi nhuận cực đại biết rằng
hàm chi phí kết hợp C = 2Q12+Q1Q2+Q22+20.
Giải

Q1= 65 - 2P1 =>

Q2=50 - P1 - P2 => P2 =

TR = P1Q1 + P2Q2 =

Bài toán quy về quy về bài toán cực trị tìm Q1, Q2 để hàm cực đại.

14
Ta có

Suy ra đạt cực đại tại M ( )

Hàm số chỉ có 1 điểm dừng M ( )

Vậy với mức sản lượng Q1, Q2 tương ứng thì lợi nhuận đạt cực đại.
VI.22/ trang 284. Một doanh nghiệp có hàm sản xuất Q = Q(K, L) cho như dưới đây với a,
b là hai hằng số dương cho trước. Tùy thuộc vào a, hãy đánh giá hiệu quả của quy mô sản
xuất của doanh nghiệp đó.

a)

b)

c)

d)
Giải

a)

Rõ ràng Q xác định với mọi K>0, L>0. Hơn nữa ta có

15
Do đó Q = Q(K,L) là hàm thuần (dương) nhất bậc 3a. Từ đó suy ra

 Nếu thì hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp giảm theo quy mô.

 Nếu thì hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp không đổi theo quy mô.

 Nếu thì hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp tăng theo quy mô.

b)

Rõ ràng Q xác định với mọi K>0, L>0. Hơn nữa ta có

Do đó Q = Q(K,L) là hàm thuần (dương) nhất bậc 3a. Từ đó suy ra

 Nếu thì hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp giảm theo quy mô.

 Nếu thì hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp không đổi theo quy mô.

 Nếu thì hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp tăng theo quy mô.

c)

Rõ ràng Q xác định với mọi K>0, L>0. Hơn nữa ta có

Hiệu quả của quy mô sản xuất doanh nghiệp:

 Nếu thì hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp giảm theo quy mô.

 Nếu thì hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp không đổi theo quy mô.

 Nếu thì hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp tăng theo quy mô.

d)

16
Rõ ràng Q xác định với mọi K>0, L>0. Hơn nữa ta có

Hiệu quả của quy mô sản xuất doanh nghiệp:

 Nếu thì hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp giảm theo quy mô.

 Nếu thì hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp không đổi theo quy mô.

 Nếu thì hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp tăng theo quy mô.

17

You might also like