Báo Cáo Oop

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 39

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG BÁO CHÁY KHÔNG DÂY

Nhóm 1
Đặng Quang Anh 20192678
Hoàng Văn Xuân 20193200
Nguyễn Thu Hiền 20192832
Nghiêm Tuấn Hùng 20192883
Nguyễn Chí Kiên 20192952

GVHD: ThS. Vũ Song Tùng

Hà Nội, 1/2024
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. TÌM HIỂU YÊU CẦU .................................................................. 1


1.1 Các kỹ thuật được sử dụng ......................................................................... 1
Kỹ thuật phỏng vấn ..................................................................... 1
Kỹ thuật quan sát......................................................................... 2
Kỹ thuật phân tích tài liệu ........................................................... 2
1.2 Phân tích các yêu cầu ................................................................................. 3
Yêu cầu phần cứng ...................................................................... 3
Yêu cầu phần mềm ...................................................................... 3
Yêu cầu về dữ liệu ...................................................................... 3
Yêu cầu về người dùng ............................................................... 3
Yêu cầu phi chức năng ................................................................ 4
CHƯƠNG 2. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG............................................................... 5
2.1 Biểu đồ ca sử dụng ..................................................................................... 5
Biểu đồ chức năng biểu đồ ca sử dụng tổng quát ....................... 5
Biểu đồ ca sử dụng phân rã ......................................................... 6
2.2 Biểu đồ hoạt động .................................................................................... 18
Chức năng lịch sử hoạt động..................................................... 18
Chức năng quản lí người dùng .................................................. 19
Chức năng quản lí thiết bị báo cháy .......................................... 20
Chức năng giám sát báo cháy ................................................... 21
2.3 Biểu đồ tuần tự ......................................................................................... 23
Biểu đồ tuần tự quản lí người dùng .......................................... 23
Biểu đồ tuần tự quản lí thiết bị báo cháy .................................. 26
Biểu đồ tuần tự giám sát, báo cháy ........................................... 29
Biểu đồ tuần tự lịch sử hoạt động ............................................. 30
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ............................................................ 31
3.1 Kiến trúc hệ thống .................................................................................... 31
3.2 Mục tiêu thiết kế....................................................................................... 32
3.3 Thiết kế lớp .............................................................................................. 33
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 35
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Biểu đồ chức năng tổng quát ................................................................... 5
Hình 2.2 Biểu đồ ca sử dụng tổng quát .................................................................. 5
Hình 2.3 Sơ đồ Ca sử dụng quản lí người dùng ..................................................... 6
Hình 2.4 Ca sử dụng quản lí thiết bị .................................................................... 10
Hình 2.5 Ca sử dụng giám sát báo cháy ............................................................... 14
Hình 2.6 Ca sử dụng lịch sử hoạt động ................................................................ 16
Hình 2.7 Biểu đồ hoạt động chức năng lịch sử hoạt động ................................... 18
Hình 2.8 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lí người dùng ............................... 19
Hình 2.9 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lí thiết bị báo cháy ........................ 20
Hình 2.10 Biểu đồ hoạt động chức năng giám sát thiết bị ................................... 21
Hình 2.11 Biểu đồ hoạt động chức năng phân biệt báo động giả ........................ 22
Hình 2.12 Biểu đồ hoạt động chức năng báo cháy .............................................. 23
Hình 2.13 Biểu đồ tuần tự tạo mới người dùng ................................................... 23
Hình 2.14 Biểu đồ tuần tự cập nhật người dùng ................................................. 24
Hình 2.15 Biểu đồ tuần tự xem chi tiết người dùng ............................................. 24
Hình 2.16 Biểu đồ tuần tự tìm kiếm người dùng ................................................. 25
Hình 2.17 Biểu đồ tuần tự xóa người dùng .......................................................... 25
Hình 2.18 Biểu đồ tuần tự tạo mới thiết bị báo cháy ........................................... 26
Hình 2.19 Biểu đồ tuần tự cập nhật thiết bị báo cháy .......................................... 26
Hình 2.20 Biểu đồ tuần tự tìm kiếm thiết bị báo cháy ......................................... 27
Hình 2.21 Biểu đồ tuần tự xem chi tiết thiết bị .................................................... 27
Hình 2.22 Sơ đồ tuần tự bật tắt thiết bị ................................................................ 28
Hình 2.23 Biểu đồ tuần tự xóa thiết bị ................................................................. 28
Hình 2.24 Biểu đồ tuần tự giám sát thiết bị báo cháy .......................................... 29
Hình 2.25 Biểu đồ tuần tự báo cháy ..................................................................... 29
Hình 2.26 Biểu dồ tuần tự lịch sử báo cháy ......................................................... 30
Hình 2.27 Biểu đồ tuần tự lịch sử người dùng ..................................................... 30
Hình 3.1 Kiến trúc hệ thống ................................................................................. 31
Hình 3.2 Sơ đồ lớp quản lí thiết bị ....................................................................... 33
Hình 3.3 Sơ đồ lớp quản lí người dùng ................................................................ 34
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1 Bảng câu hỏi phỏng vấn yêu cầu người dùng ........................................ 1
Bảng 1-2 Bảng yêu cầu về dữ liệu ......................................................................... 3
Bảng 2-1 Đặc tả Ca sử dụng đăng nhập ................................................................. 7
Bảng 2-2 Đặc tả ca sử dụng tạo người dùng .......................................................... 7
Bảng 2-3 Đặc tả ca sử dụng xóa người dùng ......................................................... 8
Bảng 2-4 Đặc tả ca sử dụng cập nhật thông tin người dùng .................................. 8
Bảng 2-5 Đặc tả Ca sử dụng xem chi tiết người dùng ........................................... 9
Bảng 2-6 Đặc tả Ca sử dụng xem danh sách người dùng ...................................... 9
Bảng 2-7 Đặc tả Ca sử dụng tìm kiếm người dùng .............................................. 10
Bảng 2-8 Đặc tả ca sử dụng thêm thiết bị ............................................................ 11
Bảng 2-9 Đặc tả ca sử dụng xóa thiết bị .............................................................. 11
Bảng 2-10 Đặc tả ca sử dụng xem danh sách thiết bị .......................................... 12
Bảng 2-11 Đặc tả ca sử dụng tìm kiếm thiết bị .................................................... 12
Bảng 2-12 Đặc tả ca sử dụng xem trạng thái thiết bị ........................................... 12
Bảng 2-13 Đặc tả ca sử dụng xem vị trí thiết bị................................................... 13
Bảng 2-14 Đặc tả ca sử dụng cập nhật thiết bị ..................................................... 13
Bảng 2-15 Đặc tả ca sử dụng bật/ tắt thiết bị ....................................................... 14
Bảng 2-16 Đặc tả ca sử dụng giám sát thiết bị ..................................................... 15
Bảng 2-17 Đặc tả ca sử dụng Bật/ Tắt báo động................................................. 15
Bảng 2-18 Đặc tả ca sử dụng phân biệt báo động ................................................ 15
Bảng 2-19 Đặc tả lịch sử báo cháy....................................................................... 16
Bảng 2-20 Đặc tả lịch sử hoạt động thiết bị ......................................................... 17
Bảng 2-21 Đặc tả lịch sử hoạt động người đùng.................................................. 17
CHƯƠNG 1. TÌM HIỂU YÊU CẦU

1.1 Các kỹ thuật được sử dụng


Kỹ thuật phỏng vấn
Bảng 1-1 Bảng câu hỏi phỏng vấn yêu cầu người dùng

Câu hỏi Câu trả lời


Hiện nay ông bà yêu cầu gì ở một hệ Hệ thống báo cháy tự động cần hoạt
thống báo cháy tự động ? động 24/7, cần phải báo cháy chính xác
và tức thì để người trong khu vực kịp
thời phản ứng
Hệ thống báo cháy không dây khác gì Hệ thống sử dụng báo hiệu từ các thiết
so với hệ thống có dây ? bị không kết nối dây trực tiếp với máy
chủ khu vực
Những mặt lợi và hại của hệ thống Hệ thống lắp đặt linh động hơn và dễ
dàng sửa chữa, bù lại dễ bị ảnh hưởng
bởi nhiễu kênh truyền
Đối tượng người dùng mà hệ thống Hệ thống hướng đến lắp đặt trong khu
hướng đến gồm những ai ? vực tòa nhà, được quản lý bởi người
quản lý tòa nhà, với sự tham gia báo
cháy của cảm biến báo cháy, người dân
trong tòa nhà và đội ngũ lính cứu hỏa
trong khu vực
Các đối tượng nào sẽ tham gia báo Các cảm biến, người dân trong khu vực
cháy ? và bản thân người quản lý sẽ tham gia
báo cháy
Thông tin của các cảm biến tham gia hệ ID của cảm biến, tên loại cảm biến,
thống bao gồm những gì ? khu vực lắp đặt cảm biến, tình trạng
hoạt động của cảm biến: bình thường,
có cháy, không kết nối
Thông tin của các người sẽ tham gia SDT của nhân dân, địa chỉ đăng ký với
báo cháy bao gồm những gì ? hệ thống, trạng thái báo cháy
Người quản lý có những quyền truy Xem trạng thái hoạt động của các cảm
cập chức năng nào của hệ thống ? biển, xem và chỉnh sửa danh sách trạng
thấi báo cháy của nhân dân trong hệ
thống, xem lịch sử báo cháy của tất cả
thiết bị đăng ký báo cháy trong hệ
thống, tắt thông báo cháy của một thiết
bị đăng ký báo cháy với hệ thống, báo
cháy toàn tòa nhà, liên lạc với bộ phận
lính cứu hỏa
Các cảm biến tham gia báo cháy có thể Cảm biến bình thường, cảm biến dò
có những bất thường gì ? được cháy, cảm biến không hoạt động
để báo hiệu cháy về máy chủ
Trong điều kiện nào thì hệ thống công Khi máy chủ nhận được báo hiệu cháy

1
nhận là có cháy ? của cảm biến.
Nếu có cháy, hệ thống sẽ báo động thế
nào ?
Hệ thống có lưu lại lịch sử hoạt động
của cảm biến không ?
Hệ thống sẽ phát triển trên những nền
tảng nào ?

Kỹ thuật quan sát


Một số nghiệp vụ mà nhóm thu thập được sau quá trình quan sát hoạt động của
một hệ thống báo cháy có dây như sau:
− Một máy chủ chỉ quản lý với một tập hợp thiết bị được đăng ký có sẵn. Hệ
thống này chưa bao gồm tương tác của nhân dân sống trong khu vực
− Các thiết bị cảm biến đều được kết nối và gửi tin về máy chủ trung tâm
− Máy chủ sẽ yêu cầu các cảm biến gửi định kỳ trạng thái hoạt động của
chúng để kiểm soát hệ thống. Máy chủ làm điều này bằng cách gửi quảng
bá bản tin thông báo trạng thái. Nếu có cháy, cảm biến gửi thông báo cháy
về máy chủ trước cho người quản lý xử lý
− Trong thực tế, cảm biến có thể báo cháy chỉ với một lượng khói nhỏ ( giả
sử khói từ nến, hương hoặc nhang ), từ đó hình thành báo cháy giả.
− Để xử lý hiện tượng báo động giả, trong một khoảng thời gian nhất
định,nếu cảm biến liên tục gửi tin báo cháy về hệ thống, hệ thống sẽ công
nhận báo động và người quản lý có trách nhiệm đi kiểm tra khu vực có
báo cháy
− Đồng thời, cảm biến cũng có thể không hoạt động, đặc biệt là tại thời
điểm cháy
− Để xử lý hiện tượng cảm biến không báo động, khi máy chủ gửi bản tin
thông báo trạng thái, nếu không nhận được phản hồi từ một cảm biến nào
đó, máy chủ sẽ chuyển trạng thái kết nối của cảm biến thành mất kết nối
và yêu cầu người quản lý đi kiểm tra khu vực có cảm biến
− Đối với người quản lý, người quản lý có thể bật thông báo cháy toàn tòa
nhà, hoặc tắt báo cháy tại máy chủ, và gọi hỗ trợ của PCCC
− Người dân khi báo cháy thì thường hô to “ cháy “ tại khu vực họ nhìn thấy
vụ cháy.
− Cuối cùng, khi có cháy, người quản lý bật báo động toàn bộ tòa nhà sau
khi xác nhận có cháy, đồng thời gọi hỗ trợ của đơn vị PCCC trong khu
vực. Cuộc gọi hỗ trợ của hệ thống được tính là chế độ gọi khẩn cấp
Kỹ thuật phân tích tài liệu
Nhóm đã tham khảo qua các tài liệu về các chuẩn mạng cảm biến, nhìn chung
các mạng cảm biến hiện tại đều được xây dựng dựa trên chuẩn IEEE 802.15.4.

2
1.2 Phân tích các yêu cầu
Yêu cầu phần cứng
− Máy chủ được xây dựng đảm bảo tốc độ xử lý cao để đảm bảo phản hồi
kịp thông báo từ cảm biến và thông báo của người dân
− Các thiết bị cảm biến và phân hệ vô tuyến của máy chủ cần được xây
dựng tuân theo chuẩn 802.15.4
Yêu cầu phần mềm
− Hệ thống đảm bảo giám sát thường trực trạng thái các cảm biến, giao tiếp
đơn giản và tối ưu để đảm bảo xử lý tình huống nhanh nhất có thể
− Hệ thống có thể lưu trữ số lượng lớn các bản ghi về sự thay đổi trạng thái
cảm biến, cho phép người dùng từ cấp có thể quản lý tìm kiếm và truy
xuất thông tin, lấy danh sách theo ngày, theo tuần, theo tháng, theo năm
nếu cần thiết
− Hệ thống có thể lưu trữ lịch sử hoạt động của máy chủ và chỉ có thể truy
xuất bởi nhà phát triển khi cần
Yêu cầu về dữ liệu
Dựa vào những yêu cầu về dữ liệu sau khi sử dụng các kỹ thuật thu thập thông
tin, nhóm tổng hợp được bảng yêu cầu mà hệ thống cần đảm bảo về mặt dữ liệu
như sau:
Bảng 1-2 Bảng yêu cầu về dữ liệu

Tên dữ liệu Mô tả
ID cảm biến, tên cảm biến, vị trí lắp đặt, trạng thái hoạt động
Cảm biến
( bình thường, báo cháy, bị tắt thông báo, mất kết nối )
ID người dùng, Số căn hộ người dùng, tên chủ hộ, số điện
Người dùng nhân dân thoại chủ hộ, trạng thái hoạt động ( đăng ký, báo cháy, rời hệ
thống ),
ID quản lý, tên tài khoản quản lý, mật khẩu quản lý, tên quản
Người dùng quản lý
lý, số điện thoại quản lý
Lịch sử hoạt động cảm Ngày xảy ra hoạt động, ID cảm biến, vị trí lắp đặt, trạng thái
biến hoạt động
Lịch sử hoạt động Ngày xảy ra hoạt động, tên chủ hộ, trạng thái hoạt động, số
nhân dân căn hộ người dùng
Lịch sử hoạt động Ngày xảy ra hoạt động, tên quản lý, ID thông báo đến, hành
quản lý động (tắt thông báo, mở báo cháy), gọi cứu hộ
Yêu cầu về người dùng
− Hệ thống có thể phân cấp độ sử dụng của người dùng thành các cấp: cấp
cảm biến, cấp nhân dân, cấp quản lý và cấp nhà phát triển
− Hệ thống cho phép thiết bị người dùng cấp nhân dân tham gia đăng ký báo
cháy và thoát khỏi hệ thống báo cháy khi cần
− Hệ thống đảm bảo tính bảo mật thông tin của người dùng các cấp.

3
− Đối với cấp cảm biến, tập cảm biến đi kèm với một máy chủ là xác định,
chỉ làm việc duy nhất với máy chủ tương ứng, không tương tác với một
máy chú khác
− Ngược lại, máy chủ sẽ chỉ làm việc các thiết bị đã được đăng ký, bao gồm
thiết bị người dùng cấp nhân dân và bộ cảm biến đi kèm. Các kết nối bên
ngoài danh sách đăng ký không được chấp nhận
Yêu cầu phi chức năng
− Giao diện trực quan, dễ sử dụng cho cả thiết bị nhân dân và máy chủ giao
tiếp giữa hệ thống và người quản lý
− Không chiếm dụng bộ nhớ và tài nguyên máy nhân dân

4
CHƯƠNG 2. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG

2.1 Biểu đồ ca sử dụng


Biểu đồ chức năng biểu đồ ca sử dụng tổng quát
2.1.1.1. Biểu đồ chức năng

Hình 2.1 Biểu đồ chức năng tổng quát

2.1.1.2. Biểu đồ ca sử dụng tổng quát

Hình 2.2 Biểu đồ ca sử dụng tổng quát

5
Biểu đồ ca sử dụng phân rã
2.1.2.1. Ca sử dụng chức năng quản lý người dùng
a) Sơ đồ Ca sử dụng

Hình 2.3 Sơ đồ Ca sử dụng quản lí người dùng

6
b) Đặc tả Ca sử dụng
Bảng 2-1 Đặc tả Ca sử dụng đăng nhập

Tên ca sử dụng Đăng nhập


Tác nhân Tất cả người dùng
1. Từ màn hình đăng nhập của hệ thống người dùng
nhập tài khoản và mật khẩu tương ứng và nhấn vào
biểu tượng đăng nhập
2. Hệ thống nhân thông tin đăng nhập của người dùng
và thực hiện kiểm tra thông tin người dùng có tài
khoản trong hệ thống và thông tin đăng nhập (tài
Luồng sự kiện chính
khoản và mật khẩu trùng khớp) thì hiển thị Popup
đăng nhập thành công.
3. Người dùng thực hiện nhấn “OK” để nhận đăng
nhập và đóng Popup
4. Hệ thống chuyển giao diện người dùng sang giao
diện chức năng chính.
Điều kiện tiên quyết
1. Người dùng nhận được thông báo đăng nhập thành
công và chuyển vào giao diện chính của hệ thống.
Điều kiện kết thúc
2. Người dùng không thực hiện đăng nhập và đóng
phần mềm.
1. Nếu hệ thống kiểm tra tài khoản người dùng không
tồn tại thì thông báo “Tài khoản không tồn tại”.
Luồng sự kiện thay
2. Nếu hệ thống kiểm tra sai thông tin đăng nhập (tài
thế
khoản hoặc mật khẩu) thì thông báo “Sai tài
khoản/mật khẩu đăng nhập”.

Bảng 2-2 Đặc tả ca sử dụng tạo người dùng

Tên ca sử dụng Tạo người dùng


Tác nhân Admin
1. Admin ấn vào biểu tượng thêm mới
2. Hệ thống hiển thị biểu mẫu thêm mới người dùng
3. Admin điền các thông tin của người dùng
4. Hệ thống kiểm tra hợp lệ dữ liệu
Luồng sự kiện chính 5. Admin nhấn nút gửi
6. Hệ thống phản hồi 1 thông báo”yêu cầu người dùng
xác nhận thêm mới hay hủy”
7. Admin xác nhận thêm mới hay hủy
8. Hệ thống thông báo thêm mới hay hủy thành công
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập hệ thống
Điều kiện kết thúc Admin nhận được thông báo thêm mới thành công
Luồng sự kiện thay
Nếu dữ liệu không hợp lệ, admin cần nhập lại thông tin.
thế

7
Bảng 2-3 Đặc tả ca sử dụng xóa người dùng

Tên ca sử dụng Xóa người dùng


Tác nhân Admin
1. Admin ấn vào biểu tượng xóa người dùng
2. Hệ thống hiển thị biểu mẫu thêm mới người
dùng
3. Admin điền các thông tin của người dùng
4. Hệ thống kiểm tra hợp lệ dữ liệu
Luồng sự kiện chính
5. Admin nhấn nút gửi
6. Hệ thống phản hồi 1 thông báo”yêu cầu người
dùng xác nhận xóa hay hủy”
7. Admin xác nhận thêm mới hay hủy
8. Hệ thống thông báo xóa hay hủy thành công
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập hệ thống
Điều kiện kết thúc Admin nhận được thông báo xóa thành công
Nếu dữ liệu không hợp lệ, admin cần nhập lại thông
Luồng sự kiện thay thế
tin.

Bảng 2-4 Đặc tả ca sử dụng cập nhật thông tin người dùng

Tên ca sử dụng Cập nhật thông tin người dùng


Tác nhân Admin/Manager
1. Admin ấn vào biểu tìm kiếm
2. Hệ thống hiển thị biểu mẫu tìm kiếm người dùng
3. Admin nhập các thông tin của người cần tìm kiếm
4. Hệ thống kiểm tra hợp lệ dữ liệu
5. Admin nhấn nút tìm kiếm
6. Hệ thống hiển thị biểu mẫu của người được tìm
Luồng sự kiện chính kiếm
7. Admin sửa các thông tin của người dùng và ấn nút
cập nhật
8. Hệ thống gửi một thông báo “Xác nhận cập nhật
hay hủy”
9. Admin xác nhận cập nhật hay hủy
10. Hệ thống thông báo cập nhật thông tin thành công
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập hệ thống
Admin nhận được thông báo cập nhật thông tin thành
Điều kiện kết thúc
công
Luồng sự kiện thay
Nếu dữ liệu không hợp lệ, admin cần nhập lại thông tin.
thế

8
Bảng 2-5 Đặc tả Ca sử dụng xem chi tiết người dùng

Tên ca sử dụng Xem chi tiết người dùng


Tác nhân Admin/Manager
1. Admin ấn vào biểu tượng tìm kiếm
2. Hệ thống hiển thị biểu mẫu tìm kiếm người dùng
3. Người dùng nhập thông tin người cần xem
Luồng sự kiện chính 4. Hệ thống kiểm tra hợp lệ dữ liệu
5. Người dùng nhấn biểu tượng xác nhận tìm kiếm
6. Hệ thống hiển thị biểu mẫu thông tin chi tiết của
người được tìm kiếm
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập hệ thống
Người dùng nhận được biểu mẫu thông tin chi tiết của
Điều kiện kết thúc
người được tìm kiếm
Luồng sự kiện thay Nếu dữ liệu không hợp lệ, admin cần nhập lại thông tin.
thế

Bảng 2-6 Đặc tả Ca sử dụng xem danh sách người dùng

Tên ca sử dụng Xem danh sách người dùng


Tác nhân Admin/Manager/Staff
1. Từ giao diện chính của phần mềm người dùng chọn
biểu tưởng chức năng Quản lý người dùng ở trên
thanh chức năng.
Luồng sự kiện chính 2. Hệ thống chuyển người dùng đến giao diện xem
danh sách người dùng và hiển thị danh sách các
người dùng có trong hệ thống.

Điều kiện tiên quyết Đăng nhập hệ thống


Người dùng xem được danh sách các người dùng trong hệ
Điều kiện kết thúc
thống.
Luồng sự kiện thay
thế

9
Bảng 2-7 Đặc tả Ca sử dụng tìm kiếm người dùng

Tên ca sử dụng Tìm kiếm người dùng


Tác nhân Admin/Manager/staff
1. Người dùng ấn vào biểu tượng tìm kiếm
2. Hệ thống hiển thị biểu mẫu tìm kiếm
3. Người dùng nhập trường thông tin muốn tìm kiếm
4. Hệ thống kiểm tra hợp lệ dữ liệu.
Luồng sự kiện chính
5. Người dùng nhấn nút tìm kiếm.
6. Nếu khớp thì hệ thống hiển thị danh sách người
dùng. khớp với trường dữ liệu.

Đăng nhập hệ thống và đang ở giao diện xem danh sách


Điều kiện tiên quyết
người dùng.
Người dùng nhận được danh sách người dùng khớp với
Điều kiện kết thúc
trường thông tin tìm kiếm.
Luồng sự kiện thay
thế
2.1.2.2. Ca sử dụng quản lý thiết bị báo cháy
a. Sơ đồ Ca sử dụng

Hình 2.4 Ca sử dụng quản lí thiết bị

10
b. Đặc tả

Bảng 2-8 Đặc tả ca sử dụng thêm thiết bị

Tên ca sử dụng Thêm thiết bị


Tác nhân Admin
Luồng sự kiện chính 1. Admin ấn vào biểu tượng thêm thiết bị
2. Hệ thống hiển thị biểu mẫu thêm mới thiết bị
3. Admin điền các thông tin của thiết bị
4. Hệ thống kiểm tra hợp lệ dữ liệu
5. Admin nhấn nút gửi
6. Hệ thống phản hồi 1 thông báo”yêu cầu người
dùng xác nhận thêm mới hay hủy”
7. Admin xác nhận thêm mới hay hủy
8. Hệ thống thông báo thêm mới hay hủy thành công
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập hệ thống
Điều kiện kết thúc Admin nhận được thông báo thêm mới thiết bị thành
công
Luồng sự kiện thay Nếu dữ liệu không hợp lệ, admin cần nhập lại thông tin.
thế

Bảng 2-9 Đặc tả ca sử dụng xóa thiết bị

Tên ca sử dụng Xóa thiết bị


Tác nhân Admin
1. Admin ấn vào danh sách thiết bị
2. Admin chọn thiết bị muốn xóa
3. Admin nhấn nút gửi
4. Hệ thống phản hồi 1 thông báo”yêu cầu người
Luồng sự kiện chính
dùng xác nhận xóa hay hủy”
5. Admin xác nhận xóa hay hủy
6. Hệ thống thông báo xóa hay hủy thành công

Điều kiện tiên quyết Đăng nhập hệ thống, xem danh sách thiết bị
Admin nhận được thông báo thêm mới thiết bị thành
Điều kiện kết thúc
công
Luồng sự kiện thay Nếu dữ liệu không hợp lệ, admin cần nhập lại thông tin.
thế

11
Bảng 2-10 Đặc tả ca sử dụng xem danh sách thiết bị

Tên ca sử dụng Xem danh sách thiết bị


Tác nhân Admin/Manager/Staff
1. Từ giao diện chính của phần mềm người dùng chọn
biểu tưởng chức năng Quản lý thiết bị ở trên thanh
chức năng.
Luồng sự kiện chính
2. Hệ thống chuyển người dùng đến giao diện xem
danh sách thiết bị và hiển thị danh sách các thiết bị
trong hệ thống.
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập hệ thống
Người dùng xem được danh sách các thiết bị trong hệ
Điều kiện kết thúc
thống.
Luồng sự kiện thay
thế

Bảng 2-11 Đặc tả ca sử dụng tìm kiếm thiết bị

Tên ca sử dụng Tìm kiếm thiết bị


Tác nhân Admin/Manager/staff
1. Người dùng ấn vào biểu tượng tìm kiếm
2. Hệ thống hiển thị biểu mẫu tìm kiếm
3. Người dùng nhập trường thông tin muốn tìm kiếm
4. Hệ thống kiểm tra hợp lệ dữ liệu.
Luồng sự kiện chính
5. Người dùng nhấn nút tìm kiếm.
6. Nếu khớp thì hệ thống hiển thị danh sách thiết bị
khớp với trường dữ liệu.

Đăng nhập hệ thống và đang ở giao diện xem danh sách


Điều kiện tiên quyết
thiết bị
Người dùng nhận được danh sách thiết bị khớp với trường
Điều kiện kết thúc
thông tin tìm kiếm.

Bảng 2-12 Đặc tả ca sử dụng xem trạng thái thiết bị

Tên ca sử dụng Xem trạng thái thiết bị


Tác nhân Admin/Manager/Staff
1. Từ giao diện chính của phần mềm người dùng chọn
biểu tưởng chức năng Quản lý thiết bị ở trên thanh
chức năng.
2. Hệ thống chuyển người dùng đến giao diện xem
Luồng sự kiện chính
danh sách thiết bị và hiển thị danh sách các thiết bị
trong hệ thống.
3. Người dùng chọn thiết bị muốn xem trạng thái.
4. Hệ thống hiển thị trạng thái thiết bị.
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập hệ thống, xem danh sách thiết bị

12
Người dùng xem được trạng thái các thiết bị trong hệ
Điều kiện kết thúc
thống.
Luồng sự kiện thay
thế

Bảng 2-13 Đặc tả ca sử dụng xem vị trí thiết bị

Tên ca sử dụng Xem vị trí thiết bị


Tác nhân Admin/Manager/Staff
1. Từ giao diện chính của phần mềm người dùng chọn
biểu tưởng chức năng Quản lý thiết bị ở trên thanh
chức năng.
2. Hệ thống chuyển người dùng đến giao diện xem
Luồng sự kiện chính
danh sách thiết bị và hiển thị danh sách các thiết bị
trong hệ thống.
3. Người dùng chọn thiết bị muốn xem vị trí.
4. Hệ thống hiển thị vị trí thiết bị.
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập hệ thống, Xem danh sách thiết bị
Người dùng xem được trạng thái các thiết bị trong hệ
Điều kiện kết thúc
thống.
Luồng sự kiện thay
thế

Bảng 2-14 Đặc tả ca sử dụng cập nhật thiết bị

Tên ca sử dụng Cập nhật thiết bị


Tác nhân Admin/Manager
1. Từ giao diện chính của phần mềm người dùng
chọn biểu tưởng chức năng Quản lý thiết bị ở trên
thanh chức năng.
2. Người dùng nhấn biểu tượng cập nhật thiết bị
Luồng sự kiện chính
3. Hệ thống hiển danh sách thiết bị
4. Người dùng chọn thiết bị muốn cập nhật và thực
hiện các thay đổi
5. Người dùng xác nhận thực hiện thay đổi hay không
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập hệ thống, Xem danh sách thiết bị
Người dùng xem được trạng thái các thiết bị trong hệ
Điều kiện kết thúc
thống.
Luồng sự kiện thay
thế

13
Bảng 2-15 Đặc tả ca sử dụng bật/ tắt thiết bị

Tên ca sử dụng Bật/tắt thiết bị


Tác nhân Admin/Manager
1. Từ giao diện chính của phần mềm người dùng
chọn biểu tưởng chức năng Quản lý thiết bị ở trên
thanh chức năng.
2. Hệ thống hiển thị danh sách thiết bị
Luồng sự kiện chính
3. Người dùng nhấn đúp vào thiết bị muốn bật/tắt.
4. Hệ thống hiển nút bật/tắt thiết bị.
5. Người dùng chọn thao tác.
6. Hệ thống xác nhận và thực hiện sau đó thông báo.
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập hệ thống, Xem danh sách thiết bị
Điều kiện kết thúc Người dùng bật/tắt được thiết bị mong muốn.
Luồng sự kiện thay
thế

2.1.2.3. Ca sử dụng giám sát báo cháy


a. Biểu đồ ca sử dụng

Hình 2.5 Ca sử dụng giám sát báo cháy

14
b. Đặc tả

Bảng 2-16 Đặc tả ca sử dụng giám sát thiết bị

Tên ca sử dụng Giám sát thiết bị


Tác nhân Admin/Manager
1. Từ giao diện chính của hệ thống người dùng chọn
biểu tưởng chức năng Giám sát báo cháy ở trên
thanh chức năng.
2. Hệ thống hiển thị danh sách thiết bị trạng thái các
Luồng sự kiện chính thiết bị
3. Người dùng nhấn đúp vào thiết bị muốn giám sát
cụ thể
4. Hệ thống hiển thị các dữ liệu nhận được từ thiêt bị
và các thông đi kèm như thời gian .
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập hệ thống
Điều kiện kết thúc Người dùng xem được các thông tin cần thiết
Luồng sự kiện thay
thế

Bảng 2-17 Đặc tả ca sử dụng Bật/ Tắt báo động

Tên ca sử dụng Bật/Tắt báo động


Tác nhân Admin/Manager/Staff
1. Hệ thống hiển thị cảnh báo trên ứng dụng và bật
báo động của tòa nhà.
2. Trường hợp hệ thống không thực hiện được thao
Luồng sự kiện chính
tác báo động người dùng sẽ thực hiện báo động
3. Trường hợp tập huấn người dùng có thể tự bật/tắt
báo động
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập hệ thống.
Điều kiện kết thúc Người dùng bật/tắt được báo động cháy
Luồng sự kiện thay
thế

Bảng 2-18 Đặc tả ca sử dụng phân biệt báo động

Tên ca sử dụng Phân biệt báo động


Tác nhân Sensor
1. Sensor gửi báo động cháy
2. Hệ thống liên tục quét vẫn nhận được báo động
Luồng sự kiện chính cháy liên tục
3. Hệ thống xác định đó là báo động thật

Điều kiện tiên quyết Đăng nhập hệ thống.

15
Điều kiện kết thúc Người dùng bật/tắt được báo động cháy
Luồng sự kiện thay
thế

2.1.2.4. Ca sử dụng lịch sử hoạt động


a. Biểu đồ ca sử dụng

Hình 2.6 Ca sử dụng lịch sử hoạt động

b. Đặc tả
Bảng 2-19 Đặc tả lịch sử báo cháy

Tên ca sử dụng Lịch sử báo cháy


Tác nhân Admin/Manager/Staff
1. Người dùng chọn chức năng lịch sử bao cháy.
Luồng sự kiện chính 2. Hệ thống trả về lịch sử báo cháy.
3. Người dùng xem và sao lưu nếu cần thiết.

Điều kiện tiên quyết Đăng nhập hệ thống.


Điều kiện kết thúc Người dùng xem được lịch sử báo cháy
Luồng sự kiện thay
thế

16
Bảng 2-20 Đặc tả lịch sử hoạt động thiết bị

Tên ca sử dụng Lịch sử hoạt động thiết bị


Tác nhân Admin/Manager/Staff
1. Người dùng chọn chức năng lịch sử bao cháy.
2. Hệ thống trả về lịch sử báo cháy.
Luồng sự kiện chính 3. Người dùng chọn lịch sử muốn xem.
4. Hệ thống sẽ trả về các thông tin như ngày giờ vả cả
dữ liệu hoạt động từ các thiết bị.
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập hệ thống, Lịch sử báo cháy
Điều kiện kết thúc Người dùng xem được lịch sử hoạt động các thiết bị.
Luồng sự kiện thay
thế

Bảng 2-21 Đặc tả lịch sử hoạt động người đùng

Tên ca sử dụng Lịch sử hoạt động người dùng


Tác nhân Admin/Manager
1. Admin/Manager muốn kiểm tra lịch sử hoạt động
của các tài khoản chọn lịch sử hoạt động người
Luồng sự kiện chính dùng.
2. Hệ thống hiển thị lịch sử các hoạt động ra vào thay
đổi.v.v…thao tác từ các tài khoản
Điều kiện tiên quyết Đăng nhập hệ thống.
Điều kiện kết thúc Người dùng xem được lịch sử hoạt động
Luồng sự kiện thay
thế

17
2.2 Biểu đồ hoạt động
Chức năng lịch sử hoạt động

Hình 2.7 Biểu đồ hoạt động chức năng lịch sử hoạt động

18
Chức năng quản lí người dùng

Hình 2.8 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lí người dùng

19
Chức năng quản lí thiết bị báo cháy

Hình 2.9 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lí thiết bị báo cháy

20
Chức năng giám sát báo cháy
2.2.4.1. Giám sát thiết bị báo cháy

Hình 2.10 Biểu đồ hoạt động chức năng giám sát thiết bị

21
2.2.4.2. Phân biệt báo động thật giả

Hình 2.11 Biểu đồ hoạt động chức năng phân biệt báo động giả

22
2.2.4.3. Chức năng báo cháy

Hình 2.12 Biểu đồ hoạt động chức năng báo cháy

2.3 Biểu đồ tuần tự


Biểu đồ tuần tự quản lí người dùng

Hình 2.13 Biểu đồ tuần tự tạo mới người dùng

23
Hình 2.14 Biểu đồ tuần tự cập nhật người dùng

Hình 2.15 Biểu đồ tuần tự xem chi tiết người dùng

24
Hình 2.16 Biểu đồ tuần tự tìm kiếm người dùng

Hình 2.17 Biểu đồ tuần tự xóa người dùng

25
Biểu đồ tuần tự quản lí thiết bị báo cháy

Hình 2.18 Biểu đồ tuần tự tạo mới thiết bị báo cháy

Hình 2.19 Biểu đồ tuần tự cập nhật thiết bị báo cháy

26
Hình 2.20 Biểu đồ tuần tự tìm kiếm thiết bị báo cháy

Hình 2.21 Biểu đồ tuần tự xem chi tiết thiết bị

27
Hình 2.22 Sơ đồ tuần tự bật tắt thiết bị

Hình 2.23 Biểu đồ tuần tự xóa thiết bị

28
Biểu đồ tuần tự giám sát, báo cháy

Hình 2.24 Biểu đồ tuần tự giám sát thiết bị báo cháy

Hình 2.25 Biểu đồ tuần tự báo cháy

29
Biểu đồ tuần tự lịch sử hoạt động

Hình 2.26 Biểu dồ tuần tự lịch sử báo cháy

Hình 2.27 Biểu đồ tuần tự lịch sử người dùng

30
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG

3.1 Kiến trúc hệ thống

Hình 3.1 Kiến trúc hệ thống

Hệ thống báo cháy bao gồm 4 phần chính là: thiết bị kết nối khách (client), server
dùng để lưu và xử lý dữ liệu, center để xử lý dữ liệu của sensor (node) và gửi lại
về server, khối cuối cùng là sensor (cảm biến phát hiện đám cháy).
Như hình trên, mô hình được sử dụng để giao tiếp giữa máy khách và server là
client-server. Mô hình Client – Server có hai đối tượng chính là máy chủ cung
cấp dịch vụ (Server) và máy khách (Client). Mỗi máy chủ có thể là các hệ thống
con cung cấp các dịch vụ nhỏ trong một hệ thống lớn vì vậy kiến trúc Client –
Server không bị giới hạn ở một máy chủ duy nhất. Một số hệ thống phổ biến sử
dụng kiến trúc Client – Server có thể kể đến như: Web Server, Mail Server, File
Server, … Việc thực hiện giao tiếp giữa Máy chủ - Máy khách được thực hiện
theo luồng như sau:
• Máy khách (Client) thực hiện gửi một yêu cầu (request) cho một dịch vụ
được cung cấp ở phía máy chủ thông qua một giao thức hoặc một cơ chế
thủ tục, ví dụ: HTTP, COBRA, Java RMI, …
• Máy chủ nhận tiếp nhận yêu cầu và thực hiện xử lý yêu cầu sau đó đóng
thực hiện hồi đáp máy khách (response).
• Luồng điều khiển và xử lý yêu cầu và hồi đáp ở hai phía Máy chủ - Máy
khách là hoàn toán độc lập ngoại trừ giao thức hoặc cơ chế thủ tục đồng
bộ cho việc gửi/nhận yêu cầu hoặc phản hồi.
Khối tiếp theo là liên kết giữa server và center, center ở đây sử dụng là
broker.emfx.io. Broker.emfx.io là một dịch vụ trung gian cho phép các ứng dụng
kết nối với các cơ sở dữ liệu SQL Server. Dịch vụ này cung cấp một API
RESTful đơn giản để truy vấn, thêm, cập nhật và xóa dữ liệu từ SQL Server. Sau
khi kết nối được tạo, ứng dụng có thể sử dụng API RESTful để gửi yêu cầu đến
SQL Server. Yêu cầu này phải được định dạng theo định dạng JSON. Giao thức
liên kết giữa broker.emfx.io và SQL Server là giao thức TCP/IP. Broker.emfx.io
cung cấp một API RESTful để kết nối với SQL Server. API này sử dụng giao
thức HTTP/HTTPS để truyền dữ liệu giữa broker và SQL Server.

31
Cuối cùng là khối liên kết giữa center và sensor node. Giao thức được lựa chọn ở
đây là MQTT. Giao thức MQTT là một giao thức truyền thông tin nhắn nhẹ và
hiệu quả được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng Internet of Things (IoT).
Giao thức này có một số ưu điểm nổi bật, bao gồm:
• Gọn nhẹ: MQTT là một giao thức gọn nhẹ, sử dụng ít tài nguyên mạng và
CPU. Điều này khiến nó trở nên lý tưởng cho các thiết bị IoT có nguồn tài
nguyên hạn chế.
• Tính hiệu quả: MQTT sử dụng mô hình truyền thông điệp theo mô hình
publish/subscribe, cho phép các thiết bị chỉ cần kết nối với broker để nhận
thông tin mà chúng quan tâm. Điều này giúp giảm đáng kể lượng dữ liệu
được truyền tải trên mạng.
• Tính tin cậy: MQTT hỗ trợ các mức độ chất lượng dịch vụ (QoS) khác
nhau, cho phép người dùng xác định mức độ tin cậy của các thông điệp
được gửi.
• Tính mở: MQTT là một giao thức mở, được phát triển bởi một nhóm các
nhà phát triển trên toàn thế giới. Điều này cho phép các nhà phát triển dễ
dàng triển khai và sử dụng giao thức này.
3.2 Mục tiêu thiết kế
Hệ thống báo cháy sử dụng sensor có mục tiêu chính là phát hiện và cảnh báo
sớm các đám cháy, nhằm giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản. Hệ thống này
có thể được thiết kế với các mục tiêu cụ thể sau:
• Tính chính xác: Hệ thống phải có độ chính xác cao, tránh phát hiện sai báo
cháy.
• Tính tin cậy: Hệ thống phải hoạt động ổn định và đáng tin cậy, đảm bảo
phát hiện và cảnh báo cháy kịp thời.
• Tính linh hoạt: Hệ thống phải có thể mở rộng và dễ dàng tùy chỉnh để đáp
ứng các nhu cầu khác nhau.
• Tính tiết kiệm: Hệ thống phải có chi phí đầu tư và vận hành hợp lý.
Sensor là thiết bị cảm biến được lắp đặt tại các khu vực cần được bảo vệ.
Sensor sẽ phát hiện các dấu hiệu của cháy, chẳng hạn như nhiệt độ, khói, hoặc
khí độc.
Gateway là thiết bị trung gian, giúp kết nối giữa sensor và broker.
Broker là thiết bị trung tâm, chịu trách nhiệm thu thập dữ liệu từ các sensor
và chuyển tiếp dữ liệu đến server.
Server là thiết bị xử lý dữ liệu, có nhiệm vụ phân tích dữ liệu từ các sensor để
xác định xem có xảy ra cháy hay không.
Client là thiết bị nhận dữ liệu kết quả từ server, có thể là một ứng dụng di
động hoặc một hệ thống giám sát trung tâm.

Sử dụng giao thức MQTT


Giao thức MQTT là một giao thức truyền thông tin nhắn nhẹ và hiệu quả,
được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng IoT. Giao thức này phù hợp với hệ
thống báo cháy sử dụng sensor vì những lý do sau:

32
• Gọn nhẹ: Giao thức MQTT sử dụng ít tài nguyên mạng và CPU, phù hợp
với các thiết bị sensor có nguồn tài nguyên hạn chế.
• Tính hiệu quả: Giao thức MQTT sử dụng mô hình truyền thông điệp theo
mô hình publish/subscribe, cho phép các thiết bị chỉ cần kết nối với broker
để nhận thông tin mà chúng quan tâm. Điều này giúp giảm đáng kể lượng
dữ liệu được truyền tải trên mạng.
• Tính tin cậy: Giao thức MQTT hỗ trợ các mức độ chất lượng dịch vụ
(QoS) khác nhau, cho phép người dùng xác định mức độ tin cậy của các
thông điệp được gửi.
Sử dụng giao thức HTTP/HTTP
Giao thức HTTP/HTTPS là các giao thức truyền tải dữ liệu phổ biến, được sử
dụng rộng rãi trên Internet. Giao thức này phù hợp với hệ thống báo cháy sử
dụng sensor vì những lý do sau:
• Tính mở: Giao thức HTTP/HTTPS là các giao thức mở, được phát triển
bởi một nhóm các nhà phát triển trên toàn thế giới. Điều này cho phép các
nhà phát triển dễ dàng triển khai và sử dụng giao thức này.
• Tính tương thích: Giao thức HTTP/HTTPS tương thích với nhiều nền tảng
và hệ điều hành khác nhau.
• Tính bảo mật: Giao thức HTTPS sử dụng mã hóa để bảo vệ dữ liệu truyền
tải.
3.3 Thiết kế lớp

Hình 3.2 Sơ đồ lớp quản lí thiết bị

33
Hình 3.3 Sơ đồ lớp quản lí người dùng

34
KẾT LUẬN

Qua bài tập lớn trên, nhóm đã nắm được phân tích và thiết kế một hệ thống
cụ thể ở đây là hệ thống báo cháy. Nhóm đã biết quy trình để phân tích các sơ đồ,
biểu đồ như ca sử dụng, chức năng, hoạt động, tuần tự, lớp,… Từ đó biết cách
triển khai một hệ thống bao gồm nhiều bước rất quan trọng. Hệ thống báo cháy là
một hệ thống quan trọng trong việc bảo vệ tính mạng và tài sản của con người.
Hệ thống này có chức năng phát hiện và cảnh báo sớm khi có đám cháy xảy ra,
giúp con người có thể thoát hiểm kịp thời. Với sự phát triển của công nghệ, hệ
thống báo cháy ngày càng được cải tiến về tính năng và hiệu quả. Các hệ thống
báo cháy hiện đại có thể sử dụng nhiều loại cảm biến khác nhau để phát hiện đám
cháy, đồng thời có khả năng kết nối với các hệ thống khác như hệ thống camera
giám sát, hệ thống báo động,... Điều này giúp nâng cao khả năng phát hiện và
cảnh báo cháy sớm, góp phần giảm thiểu thiệt hại do cháy nổ gây ra.

35

You might also like