Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 32

RỦI RO TỶ GIÁ

VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ

ĐO LƯỜNG RỦI RO TỶ GIÁ

Mục tiêu

 Phân loại rủi ro tỷ giá đối với MNC

 Đo lường từng loại rủi ro tỷ giá bằng các phương pháp phù hợp

1
Nội dung

 Giới thiệu rủi ro tỷ giá


 Đo lường rủi ro giao dịch

 Đo lường rủi ro kinh tế


 Đo lường rủi ro chuyển đổi

Giới thiệu rủi ro tỷ giá

 Khái niệm chung


Rủi ro phát sinh do sự không chắc chắn của diễn biến tỷ giá
trong tương lai

 Phân loại

 Rủi ro giao dịch


 Rủi ro chuyển đổi
 Rủi ro kinh tế

Đo lường rủi ro giao dịch


Transaction exposure

 Rủi ro giao dịch

 Rủi ro phát sinh từ sự không chắc chắn về giá trị bằng nội tệ
của các giao dịch định giá bằng ngoại tệ trong tương lai

 Rủi ro đối với khoản phải trả (payables) và rủi ro đối với
khoản phải thu (receivables)

2
Ví dụ: Rủi ro giao dịch

 XYZ-France có hợp đồng xuất khẩu cho 1 công ty Nhật trị giá
JPY100,000. Công ty Nhật được phép trả chậm 30 ngày.

 Hiện tại: JPY100/ EUR  EUR 1000


 30 ngày sau:

 Nếu JPY90/EUR  ~ EUR 1111


 Nếu JPY110/EUR  ~ EUR 909

 Để đo lường rủi ro giao dịch MNCs cần:


 Tính toán dòng tiền ròng của mỗi loại tiền: Xác định danh
mục luồng tiền ròng

 Đo lường tác động tiềm tàng của rủi ro tỷ giá: Đo lường rủi
ro của danh mục luồng tiền

Tính toán dòng tiền ròng

 MNCs có thể tính toán chính xác các dòng tiền ròng phát sinh
trong ngắn hạn (tháng tới hoặc quí tới)

 Bảng dòng tiền vào ra và dòng tiền ròng hợp nhất của MNCs
đối với từng loại tiền

 Qui đổi giá trị dòng tiền ròng của từng loại tiền sang một đồng
tiền lựa chọn (thường là đồng tiền tại nước của MNCs mẹ)

3
Đo lường rủi ro của danh mục luồng tiền

 Rủi ro giao dịch của MNC phụ thuộc vào:


 Mức biến động của đồng tiền: độ lệch chuẩn (standard
deviation)

 Hệ số tương quan giữa các đồng tiền

 Trọng số của đồng tiền gắn liền với luồng tiền ròng của đồng
tiền trong rổ

4
 MNC có luồng tiền ròng bằng 2 ngoại tệ

 WX: tỷ lệ dòng tiền ròng bằng đồng tiền X


 WY: tỷ lệ dòng tiền ròng bằng đồng tiền Y
 σX: độ lệch chuẩn của thay đổi % tỷ giá hàng tháng bằng đồng tiền X
 σY: độ lệch chuẩn của thay đổi % tỷ giá hàng tháng bằng đồng tiền Y
 CORRXY: hệ số tương quan của thay đổi % tỷ giá giữa đồng tiền X và Y

5
Luồng tiền Luồng tiền Hệ số Mức độ rủi
ròng X ròng Y tương quan ro
+ + Dương Cao
+ + Âm Thấp
+ - Dương Thấp
+ - Âm Cao

Ví dụ: Đo lường rủi ro giao dịch

 Clintoncorp (US) có cơ sở hoạt động tại Đan Mạch và Anh dự


kiến các dòng tiền vào ra trong năm tới như sau.
 Vào: DKK 50 triệu; GBP 2 triệu
 Ra: DKK 40 triệu; GBP 1 triệu
 Tỷ giá giao ngay dự kiến là
 1DKK = USD 0.15
 1GBP = USD 1.5
 DKK và GBP có tương quan dương cao
 Hãy cho biết rủi ro giao dịch của Clintoncorp là cao hay thấp.
Tại sao?

Bài tập 1:

 Hilton, INC (US) có cơ sở hoạt động tại Singapore và Canada. Dự


kiến, dòng tiền phát sinh và tỷ giá trong năm tới như sau:

Singapore Canada
SGD CAD
Vào 2,000,000 1,800,000
Ra 1,500,000 2,200,000
Tỷ giá 0.7 0.6

 Biết rằng diễn biến SGD và CAD có tương quan dương mạnh. Hãy
cho biết Hilton, INC có rủi ro giao dịch cao hay thấp?

6
Đo lường rủi ro kinh tế
Economic exposure

 Rủi ro kinh tế
Rủi ro liên quan đến sự thay đổi giá trị công ty do thay đổi của
tỷ giá

Nếu giá trị của công ty được đo lường bằng giá trị hiện tại của
các dòng tiền sau thuế (after-tax cash flow) trong tương lai, rủi
ro kinh tế gắn liền với sự thay đổi của giá trị bằng nội tệ của các
dòng tiền tới hạn do sự thay đổi của tỷ giá

Ví dụ: Rủi ro kinh tế

 Công ty US có hợp đồng xuất khẩu định giá bằng EUR


 EUR giảm giá so với USD?
 Công ty US có hợp đồng nhập khẩu bằng MXP
 MXP tăng giá so với USD?
 Công ty US xuất khẩu sản phẩm sang UK có hợp đồng định giá bằng
USD?
 GBP giảm giá so với USD?
 Công ty US bán sản phẩm trên thị trường US, có đối thủ cạnh tranh chủ
yếu là hàng nhập khẩu từ Thụy Sĩ
 USD lên giá so với CHF?

 Tác động của biến động tỷ giá đến giá trị của dòng tiền vào
và dòng tiền ra

 Nội tệ lên giá làm giảm giá trị của các dòng tiền vào và ra.
 Nội tệ giảm giá làm tăng giá trị của các dòng tiền vào và
dòng tiền ra

 Tác đồng ròng phụ thuộc vào sự vượt trội của tác động vào
dòng tiền vào hay dòng tiền ra.

7
Giao dịch có dòng tiền vào Nội tệ Nội tệ
lên giá xuống
giá
Doanh thu bán hàng trong nước (so Giảm Tăng
với đối thủ nước ngoài)
Doanh thu xuất khẩu định giá bằng Giảm Tăng
nội tệ
Doanh thu xuất khẩu định giá bằng Giảm Tăng
ngoại tệ
Lãi nhận được
Giao dịchtừcó
đầu tư nước
dòng tiền ra
ngoài Giảm
Nội tệ Tăngtệ
Nội
lên giá xuống
giá
Nhập khẩu định giá bằng nội tệ Không Không đổi
đổi
Nhập khẩu định giá bằng ngoại tệ Giảm Tăng
Lãi trả cho khoản vay nước ngoài Giảm Tăng

 Phương pháp đo lường


 Phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysis)

 Phân tích hồi qui (Regression Analysis)

Phân tích độ nhạy

 Xem xét sự thay đổi của doanh thu và chi phí theo từng kịch bản
của dự báo biến động tỷ giá

 Có thể được sử dụng trong một giai đoạn hoặc nhiều giai đoạn
khác nhau

8
Ví dụ: Phân tích độ nhạy

Bài tập 2:

 DeKalb, INC (US) có cơ sở hoạt động tại US và New Zealand.


Kế hoạch doanh thu và chi phí trong năm tới như sau
 Hãy phân tích rủi ro kinh tế của công ty theo các kịch bản tỷ giá
NZD/USD

 0.5
 0.55
 0.60

9
Phân tích hồi qui

 Hồi qui dòng tiền ròng với tỷ giá bằng dữ liệu lịch sử
 Phương trình hồi qui

 PCF: phần trăm thay đổi của dòng tiền ròng định giá bằng nội
tệ tại thời gian t
 e: phần trăm thay đổi của tỷ giá tại thời gian t
 Có thể xem xét tác động của tỷ giá đến các chỉ tiêu giá trị các
của công ty: cổ phiếu, thu nhập (earnings), doanh thu….

Đo lường rủi ro chuyển đổi


Translation exposure

 Rủi ro chuyển đổi


Chuyển đổi (translation) là quá trình chuyển báo cáo
(statements) bằng một đơn vị tiền tệ sang một đơn vị tiền tệ
khác

Còn được gọi là rủi ro kế toán (accounting exposure).

Rủi ro phát sinh từ sự thay đổi của chênh lệch giữa TSC định
giá bằng ngoại tệ và TSN định giá bằng ngoại tệ khi tỷ giá thay
đổi

10
Ví dụ: Rủi ro chuyển đổi

 Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro chuyển đổi

 Tỷ trọng kinh doanh của các công ty con ở nước ngoài


 Nơi đặt các công ty con ở nước ngoài
 Phương pháp kế toán tại quốc gia bản địa

11
Rủi ro chuyển đổi có phải là một vấn đề lớn?

 Quan điểm dòng tiền


 Chuyển đổi báo cáo tài chính bản thân nó không ảnh hưởng đến dòng
tiền của MNC

 Các công ty không thật sự quan tâm đến rủi ro chuyển đổi

 Quan điểm giá cổ phiếu


 Nhiều nhà đầu tư ra quyết định dựa trên đánh giá thu nhập hợp nhất
của MNC

 Nhà đầu tư lý trí có thể phân biệt được rủi ro chuyển đổi không ảnh
hưởng đến của cải của họ

 Loại bỏ rủi ro tỷ giá không phải lúc nào cũng là tối ưu


 Chấp nhận rủi ro đi kèm với có được lợi ích tài chính tiềm
tàng từ biến động tỷ giá

 Bảo hiểm rủi ro tỷ giá luôn đi kèm chi phí  công ty chỉ bảo
hiểm rủi ro khi lợi ích từ loại bỏ rủi ro lớn hơn chi phí

QUẢN TRỊ RỦI RO GIAO DỊCH

12
Nội dung

 Giới thiệu
 Hợp đồng kỳ hạn
 Hợp đồng tương lai tiền tệ
 Hợp đồng quyền chọn tiền tệ
 Bảo hiểm trên thị trường tiền tệ
 Lựa chọn phương án bảo hiểm tối ưu
 Chi phí bảo hiểm
 Các kỹ thuật quản trị rủi ro giao dịch khác

Giới thiệu

 Khi phát sinh rủi ro giao dịch, quản trị tài chính cần:
 Xác định mức độ rủi ro giao dịch

 Quyết định bảo hiểm (hedge) hay không bảo hiểm rủi ro
 Chiến lược bảo hiểm rủi ro giao dịch

 Chọn một công cụ bảo hiểm nếu quyết định bảo hiểm rủi ro

 Chiến lược bảo hiểm rủi ro giao dịch:

 Bảo hiểm hầu hết rủi ro giao dịch phát sinh


 Bảo hiểm những giao dịch có chọn lựa

13
 Công cụ/ kỹ thuật quản trị rủi ro giao dịch:
 Bảo hiểm bằng hợp đồng ngoại hối phái sinh
Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng tương lai

Hợp đồng quyền chọn


 Bảo hiểm trên thị trường tiền tệ

Giao dịch ngoại hối kỳ hạn


Outright forward contract

 Khái niệm
Giao dịch ngoại hối kỳ hạn là giao dịch mua bán ngoại hối,
trong đó 2 bên thỏa thuận với nhau về tỷ giá mua bán vào
ngày hôm nay và cam kết thực hiện việc giao hàng/ thanh
toán tại mức tỷ giá đó vào một ngày xác định trong tương
lai

Hôm nay Trong tương lai


(thỏa thuận) (maturity)
- Số lượng Thực hiện hợp đồng kỳ
- Tỷ giá (Tỷ giá kỳ hạn, hạn: mua bán đồng tiền
F) tại tỷ giá F đã xác định
- Kỳ hạn

Công ty AAA (US) bán kỳ GBP1,250,000


hạn 3 tháng Citibank
AAA NewYork
GBP1,250,000 cho
Citibank NewYork với tỷ USD1,250,000 x 1.6870
giá USD1.6870/GBP

14
 Đặc điểm của hợp đồng kỳ hạn
 Hợp đồng may đo (tailored)

 Có giá trị thực hiện mang tính bắt buộc


 Không thể chuyển nhượng

 Trường hợp sử dụng:


 Khi có các khoản phải thu/ phải trả chắc chắn phát sinh trong
tương lai

 Tỷ giá kỳ hạn (Forward rate)


 Được xác định dựa trên ngang giá lãi suất có bảo hiểm
CIP theo công thức

1 i
F  S( )
1 i *

 F: tỷ giá kỳ hạn
 S: tỷ giá giao ngay
 i: lãi suất của đồng tiền định giá
 i*: lãi suất đồng tiền niêm yết giá

 Tỷ giá kỳ hạn (Forward rate)


 Điểm kỳ hạn (Forward point, FP): chênh lệch giữa tỷ giá kỳ
hạn và tỷ giá giao ngay
FP> 0: điểm kỳ
Điểm kỳ hạn số tuyệt đối hạn gia tăng
FP  F ( x / y )  S ( x / y )
(premium)
FP < 0: điểm kỳ
hạn khấu trừ
F ( x / y)  S ( x / y) 12(discount)
FP kỳ hạn theo tỷ lệ phần*trăm
Điểm 100 năm
*
S ( x / y) N

N: số tháng của giao dịch ngoại hối kỳ hạn 15


 Tỷ giá kỳ hạn (Forward rate)
 Niêm yết tỷ giá kỳ hạn
Tỷ giá giao ngay (S) USD1.6520 – 1.6525/
Outright
GBP Điểm kỳ hạn
forward Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng gia tăng
rate F3mths 1.6530 – 1.6545
FP3mths 10 - 20
Tỷ giá giao ngay (S) USD1.1234 – 1.1240/
EUR
Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng Điểm kỳ hạn
F6mths 1.1190 – 1.1210 khấu trừ
FP3mths 44 -30

 Bảo hiểm rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng kỳ hạn


 Khoản phải trả trong tương lai:
 Công ty Americacorp (US) có một khoản phải trả là
EUR2,850,000 sau 3 tháng.

 Công ty có rủi ro gì?

 Công ty có thể sử dụng hợp đồng kỳ hạn như thế nào để bảo
hiểm rủi ro?

 Bảo hiểm rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng kỳ hạn


 Khoản phải trả trong tương lai:
 Thông tin thị trường
S(USD/EUR) 1.2328 – 12335
F3mths 1.2362 – 1.2373

 Nếu công ty sử dụng hợp đồng kỳ hạn, hãy cho biết số tiền
công ty dùng để mua EUR2,85 triệu?
 Nếu tỷ giá giao ngay 3 tháng sau là USD1.2375/EUR, hợp
đồng kỳ hạn của công ty lời/ lỗ bao nhiêu?
 Nếu tỷ giá giao ngay 3 tháng sau là USD1.2328/EUR, hợp
đồng kỳ hạn của công ty lời/ lỗ bao nhiêu?

16
Profit
+ Income line

0
F = 1.2373 S

-
Loss
49

Profit Income line


+

0
F S

Loss
-

 Những vấn đề của hợp đồng kỳ hạn


 Không tận dụng được những lợi ích tài chính trong tương lai
phát sinh từ sự biến động của tỷ giá

 Phát sinh chi phí cho việc hủy bỏ hợp đồng trước ngày đáo
hạn

 Không có gì bảo đảm bên đối tác sẽ thực hiện hợp đồng

17
Giao dịch tiền tệ tương lai
Currency Future

 Khái niệm hợp đồng tiền tệ tương lai


Hợp đồng tiền tệ tương lai (currency future contracts) là thỏa
thuận về việc mua bán một số lượng tiền của một loại tiền tệ xác
định theo mức tỷ giá được thỏa thuận ngay tại thời điểm giao
dịch và việc giao hàng/ thanh toán được thực hiện vào một thời
điểm xác định trong tương lai

 Tại sao phải có hợp đồng tiền tệ tương lai?


Để khắc phục 3 vấn đề của hợp đồng ngoại hối kỳ hạn
Nhược điểm Cách khắc phục
của hợp đồng kỳ của hợp đồng tương lai
hạn
Khó khăn trong việc - Tiêu chuẩn hóa các hợp đồng
tìm đối tác giao dịch. - Giao dịch tập trung (exchange)
Rủi ro đối tác không - Công ty thanh toán bù trừ (Clearing
thực hiện hợp đồng house) đảm bảo nghĩa vụ thực hiện
(risk of default) hợp đồng thông qua cơ chế ký quỹ
và chế độ thanh toán hàng ngày
Khó tháo gỡ nghĩa - Các hợp đồng tương lai có thể được
vụ hợp đồng mua đi bán lại trước ngày đáo hạn

Currency
Buyer Future
Seller

Buyer Currency Clearing Currency Seller


Future Future
house

18
 Sở giao dịch:
 Mở ra các sàn giao dịch tương lai (Exchange)
 CME, SIMEX, NYMEX, LiFFE, …
 Ấn định các hợp đồng tương lai được giao dịch tại sàn
 Đảm bảo cho các giao dịch tương lai được diễn ra có trật tự, đảm
bảo tính an toàn, hiệu quả của thị trường và tính công bằng cho các
bên giao dịch.
 Thiết lập nguyên tắc hoạt động và qui chế giao dịch.
 Giám sát quá trình diễn ra giao dịch.
 Thu thập, tổng hợp và cung cấp những thông tin diễn biến trên sàn.

 Tiêu chuẩn hóa của hợp đồng tiền tệ tương lai


IMM (CME) EURO FUTURES
Contract size/ Trading Unit EUR 125,000
Price quote USD per EUR

Minimum Price Fluctuation 0.0001 (USD 12.5)

Daily Price Limit 200 points


Delivery month Mar, Jun, Sep, Dec
Trading Hour (Chicago 7.20 am – 2.00 pm
Time) Last day: 7.20 – 9.26 am
Two business days before the third
Last day of trading
Wednesday of the contract month

Delivery date Third Wednesday of the contract month

 Cơ chế ký quỹ của HĐTL


 Nhà kinh doanh phải mở tài khoản và ký quỹ (margin
account) với môi giới (brokers)
 Môi giới thực hiện các lệnh của trader trên sàn giao dịch
 Có 2 loại ký quỹ:
 Ký quỹ ban đầu (Initial margin): số tiền ký quỹ cần để mở trạng
thái (mua/ bán) của hợp đồng tương lai
 Ký quỹ duy trì (Maintenance margin): số tiền tối thiểu phải duy
trì trước khi bị yêu cầu ký quỹ bổ sung (margin call)
 Mức ký quỹ bổ sung = Ký quỹ ban đầu – số dư tài
khoản ký quỹ

19
CONTRACT INITIAL MAINTENANCE
CURRENCY
SIZE MARGIN MARGIN
AUD 100,000 1,485 1,100
GBP 62,500 1,755 1,300
CAD 100,000 1,485 1,100
JPY 12,000,000 2,700 2,000
CHF 125,000 1,755 1,300
EUR 125,000 2,835 2,100

 Cơ chế thanh toán hàng ngày (Daily settlement):


 Cuối mỗi ngày, công ty thanh toán bù trừ sẽ xác định giá
thanh toán của các hợp đồng tương lai.
 Giá thanh toán thường là giá bình quân của một vài giao dịch
cuối ngày.
 Tài khoản của nhà kinh doanh sẽ được điều chỉnh theo thị giá
(marked-to-market).
 Nếu giá thanh toán tăng so với ngày hôm trước số tiền chênh
lệch sẽ được ghi có cho tài khoản margin của người mua hợp
đồng và ghi nợ cho người bán hợp đồng.
 Nếu giá thanh toán giảm so với ngày hôm trước, số tiền chênh
lệch sẽ được ghi có cho các tài khoản margin của bên bán hợp
đồng và ghi nợ cho tài khoản của bên mua

Ví dụ: Cơ chế thanh toán hàng ngày của hợp


đồng tiền tệ tương lai

 Nhà kinh doanh A mua 1 HĐTL EUR vào ngày 1 Feb 20XX
 Qui mô hợp đồng: EUR125,000
 Tháng giao hàng: tháng 6/20XX
 Ký quỹ ban đầu: USD2,835
 Ký quỹ duy trì: USD2,100
 Giá HĐTL lúc mua: USD1.2530/EUR
 HĐTL của nhà kinh doanh sẽ được điều chỉnh theo thị giá hàng
ngày theo giá thanh toán do công ty TTBT công bố

20
Settlement Value of Marked to Deposit / Margin AC
Date
Price contract market (Withdraw) balance
Khi ký hợp
1.2530 156,625 2835 2835
đồng
1 Feb 20XX 1.2535 156,687.5 62.5 2835+62.5
2 Feb 20XX 1.2540 156,750 62.5 2960
3 Feb 20XX 1.2538 156,725 -25 2935

 Tháo gỡ nghĩa vụ đối với HĐTL:

Vị thế (Position) Mua Bán

Cách tất toán Bán lại HĐTL Mua lại HĐTL

Ví dụ: Tất toán hợp đồng tiền tệ tương lai

 Nhà kinh doanh A giao dịch 4 HĐTL GBP (Jun 20XX, qui mô
GBP62,500) vào ngày 1 Feb 20XX
 Nhà kinh doanh nắm giữ HĐTL GBP đến ngày 15 March 20XX
thì muốn tháo gỡ nghĩa vụ đối với hợp đồng

1 Feb 20XX 15 March 20XX Jun 20XX


Mua Bán Không có thanh
Giá: Giá: toán nào khác phát
USD1.6150/GBP USD1.6180/GBP sinh
Lời lỗ?

21
Ví dụ: Tính toán lời lỗ trong giao dịch hợp đồng
tương lai
HĐTL GBP
 Hiện tại, Sep 5th, 2016
Qui mô GBP 62,500
 Ustrade kỳ vọng HĐTL GBP sẽ tăng Tháng giao Dec, 2016
giá. Công ty mở trạng thái vào ngày
Sep 5th, 2016 và đóng trạng thái vào Ngày giao Ngày thứ tư
ngày Dec 5th, 2016. thứ ba
Ký quỹ ban USD1,755
a. Hãy cho biết công ty sẽ mở trạng thái đầu
gì?
Ký quỹ duy trì USD 1,300
b. Giả sử công ty giao dịch 15 HĐTL, Giá ngày Sep 1.5678
Hãy cho biết số tiền ký quỹ ban đầu 5th, 2016 USD/GBP
công ty phải đóng.
Giá ngày Dec 1.5750
c. Cho biết lời lỗ giao dịch tương lai 5th, 2016 USD/GBP
của công ty.

 Giá (tỷ giá) HĐTL:


 Tương đương với tỷ giá kỳ hạn có cùng kỳ hạn
 Có thể xảy ra chênh lệch với tỷ giá kỳ hạn có cùng kỳ hạn
cho các áp lực đầu cơ
 Áp lực chỉ là tạm thời vì kinh doanh chênh lệch giá sẽ đẩy giá
các thị trường về mức cân bằng với nhau

 Ứng dụng của hợp đồng tiền tệ tương lai:


 Bảo hiểm rủi ro tỷ giá: cách ứng dụng tương tự như hợp đồng
kỳ hạn
 Bảo hiểm rủi ro cho các khoản phải thu: bán HĐTL (short
hedge)
 Bảo hiểm rủi ro cho các khoản phải trả: mua HĐTL (long
hedge)

22
67

Short hedge
67

 Đối tượng: Phải thu bằng ngoại tệ trong tương lai


 Rủi ro: ngoại tệ giảm giá
 Xử lý: bán hợp đồng tương lai
 Kết quả: Nếu tỷ giá thực sự giảm trong tương lai, lợi nhuận thu
được từ hợp đồng tương lai có thể sử dụng để bù đắp cho
khoản lỗ phát sinh khi thực hiện giao dịch giao ngay khoản
phải thu bằng ngoại tệ

68

68

SPOT MARKET FUTURE MARKET


Profit

Profit

Spot price Future sprice


Falling Rising

Falling Rising
Loss

Loss

Net spot loss Net futures loss

Short hedge

Ví dụ: Bảo hiểm khoản phải trả bằng HĐTL

 Trumpcorp có khoản phải trả 1.8 triệu EUR trong 3 tháng tới.
Trumpcorp lo sợ rủi ro tỷ giá và quyết định sử dụng HĐTL để bảo
hiểm rủi ro
 Thị trường có các thông tin như sau
 Hiện tại:
 Giá hợp đồng tương lai EUR giao hàng tháng 9/2017: 1.3245
USD/EUR
 Tỷ giá giao ngay: 1 EUR = 1.3012 USD
 3 tháng sau:
 Giá hợp đồng tương lai EUR giao hàng tháng 9/2017: 1.3388
USD/EUR
 Tỷ giá giao ngay: 1 EUR = 1.3152 USD

23
 Hiện tại: Mua HĐTL EUR giao hàng tháng 9/2017
 Số lượng hợp đồng mua:
 Giá trị hợp đồng:
 3 tháng sau
 Bán lại HĐTL EUR giao hàng tháng 9/2017:
 Mua 1.8 triệu EUR trên thị trường giao ngay:
 Số tiền dùng để mua 1.8 triệu EUR là:

71

Long hedge

 Đối tượng: Khoản phải trả bằng ngoại tệ trong tương lai.
 Rủi ro: ngoại tệ lên giá
 Xử lý: mua hợp đồng tương lai
 Kết quả: Nếu ngoại tệ thực sự lên giá, khoản lỗ phát sinh khi
thực hiện giao dịch giao ngay mua ngoại tệ sẽ được bù đắp
bằng lợi nhuận thu được từ hợp đồng tương lai.

72

SPOT MARKET FUTURE MARKET


Profit

Profit

Spot sprice Futures price


Falling Rising

Falling Rising
Loss
Loss

Net spot loss Net future loss

Long hedge
24
73

73

 Không thể sử dụng hợp đồng tương lai để bảo hiểm hoàn toàn rủi ro
tỷ giá:
 Qui mô của hợp đồng tương lai không trùng khớp với qui mô mà
nhà bảo hiểm muốn bảo hiểm
 Có sự khác nhau về kỳ hạn của khoản phải thu/phải trả, và thời
gian giao hàng của hợp đồng tương lai.
 Do có sự khác nhau giữa biến động của tỷ giá trên thị trường
tương lai và thị trường giao ngay (rủi ro cơ bản)

74

74

Spot rate March, 2007


Date Basis
USD/EUR Future Price

26-Nov-06 1.34 1.51 - 0.17


14-feb-07 1.42 1.62 - 0.2
Gain/loss + 0.08 + 0.11 + 0.03

Giao dịch quyền chọn tiền tệ


Currency Option
 Khái niệm
Quyền chọn tiền tệ (Currency options) là một thỏa thuận trong đó người mua
quyền chọn (holder) trả cho người bán quyền chọn (writer/granter) một khoản
phí (premium) để có quyền (rights) chứ không phải nghĩa vụ (obligations)
 Mua hoặc bán
 Một (loại) tiền tệ;
 Với số lượng nhất định;
 Vào một ngày xác định trong tương lai;
 Tại một mức tỷ giá xác định từ trước
Quyền chọn tiêu chuẩn hóa được giao dịch tập trung
Quyền chọn không tiêu hóa được giao dịch OTC

25
Giao dịch quyền chọn tiền tệ
Currency Option

 Các loại hợp đồng quyền chọn


 Quyền chọn mua (Call option)
Bên mua Bên bán
(Holder) (Writer)
• Nghĩa vụ: Trả phí • Quyền: Nhận phí
quyền chọn. quyền chọn.
• Quyền: Mua một đồng • Nghĩa vụ: Bán một
tiền nhất định tại mức đồng tiền nhất định tại
giá xác định. mức giá xác định, nếu
bên mua thực hiện
quyền của mình.

Giao dịch quyền chọn tiền tệ


Currency Option

 Các loại hợp đồng quyền chọn


 Quyền chọn bán (Put option)

Bên mua Bên bán


(Holder) (Writer)
• Nghĩa vụ: Trả phí quyền • Quyền: Nhận phí
chọn. quyền chọn.
• Quyền: Bán một đồng • Nghĩa vụ: Mua một
tiền nhất định tại mức đồng tiền nhất định tại
giá xác định. mức giá xác định nếu
bên mua thực hiện
quyền của mình.

Giao dịch quyền chọn tiền tệ


Currency Option

 Tỷ giá quyền chọn (Strike price/ Exercise price)


 Ký hiệu: E
 Call option: giá mà tại đó người mua hợp đồng quyền chọn
mua được quyền mua đồng tiền có liên quan
 Người mua quyền chọn mua chỉ thực hiện quyền chọn khi: E
≤S
 Put option: giá mà tại đó người mua hợp đồng quyền chọn
bán được quyền bán đồng tiền có liên quan
 Người mua quyền chọn mua chỉ thực hiện quyền chọn khi: E
≥S

26
Giao dịch quyền chọn tiền tệ
Currency Option

 Các trạng thái quyền chọn

Trạng thái quyền Call option Put option


chọn
In the money E<S E>S
Được giá
At the money E=S E=S
Ngang giá
Out of the money E>S E<S
Không đượcgiá

Giao dịch quyền chọn tiền tệ


Currency Option

 Phí quyền chọn (Premium)


 Ký hiệu: π
 Là số tiền người mua quyền chọn phải trả cho người bán
quyền chọn để được quyền mua/ hoặc quyền bán một đồng
tiền, tại mức giá xác định, vào một ngày nhất định trong
tương lai.
 Phí quyền chọn được xác định trên một đồng tiền cơ sở
 Ví dụ: CHF Dec/USD 0.6150 Call option có phí π =
USD0.0008/CHF. Qui mô mỗi hợp đồng CHF là CHF62,500.
Hãy cho biết phí của mỗi hợp đồng.

Giao dịch quyền chọn tiền tệ


Currency Option

 Các kiểu quyền chọn


 Quyền chọn kiểu Mỹ: cho phép người mua quyền chọn thực
hiện quyền chọn vào bất cứ lúc nào trong thời gian hiệu lực
của hợp đồng (kể cả vào ngày đáo hạn).
 Quyền chọn kiểu châu Âu: chỉ cho phép người mua quyền
chọn thực hiện quyền chọn vào ngày ngày đáo hạn.

27
Giao dịch quyền chọn tiền tệ
Currency Option

 Thu nhập của các vị thế quyền chọn


 Mua quyền chọn mua (Long call)
 Mua quyền chọn bán (Long put)

Long call

Profit (USD/CHF)
Strike price (E)

0.01

0.005

0.5750 0.5800 0.5850 0.5900 0.5950 (USD/CHF


-0.005 )

-0.01

Long put
Profit (USD/CHF)
Strike price (E)
0.01

0.005

0.5750 0.5800 0.5850 0.5900 0.5950


(USD/CHF
-0.005 )

-0.01

28
Ví dụ: Bảo hiểm rủi ro khoản phải trả bằng quyền
chọn tiền tệ

 Swisscorp có khoản phải vay USD 3,500,000 kỳ hạn 180


ngày, lãi suất 1,75%/năm.
 Lo ngại USD tăng giá, Swisscorp muốn sử dụng hợp đồng
quyền chọn OTC
 Quyền chọn đang được cung cấp tại Union Bank of
Switzerland như sau:
Call option USD Put option USD
Kỳ hạn 180 ngày Kỳ hạn 180 ngày
Giá quyền chọn CHF0.9820/US Giá quyền chọn CHF 0.9820
D
Phí quyền chọn CHF Phí quyền chọn CHF
0.0010/USD 0.0005/USD

Swisscorp kỳ vọng tỷ giá giao ngay thị trường vào 180 ngày sau
như sau:

S Xác suất
0.9820 30%
0.9830 60%
0.9840 10%

Hãy cho biết Swisscrop sử dụng hợp đồng quyền chọn như thế
nào? Số tiền kỳ vọng công ty dùng để để có đủ lượng USD cần
vào 180 ngày sau là bao nhiêu?

Bảo hiểm bằng thị trường tiền tệ

 Sử dụng các giao dịch đi vay và cho vay trên thị trường tiền tệ để bảo
hiểm rủi ro tỷ giá
 Bảo hiểm rủi ro cho khoản phải trả
 Vay nội tệ
 Mua giao ngay ngoại tệ
 Đầu tư ngoại tệ (gốc và lãi đầu tư khi đáo hạn bằng với giá trị
khoản phải trả)
 Bảo hiểm rủi ro cho khoản phải thu
 Vay ngoại tệ (gốc và lãi khoản vay khi đáo hạn bằng với giá trị
khoản phải thu)
 Mua giao ngay nội tệ
 Đầu tư nội tệ

29
Ví dụ: Ví dụ: Bảo hiểm khoản phải trả bằng
thị trường tiền tệ

 JPcorp có khoản phải trả 3 triệu USD trong 1 tháng tới.


 JPcorp lo ngại USD sẽ tăng giá so với JPY và sử dụng thị
trường tiền tệ để bảo hiểm rủi ro.
 Thông tin thị trường như sau:
 S(JPY/USD) 90.80 – 90.85
 iUSD 1 tháng 2% - 3%/năm
 iJPY 1 tháng 1%/ - 1.5%/năm

Ví dụ: Bảo hiểm khoản phải thu bằng


thị trường tiền tệ

 JPcorp có khoản phải thu 3 triệu USD trong 1 tháng tới.


 JPcorp lo ngại USD sẽ giảm giá so với JPY và sử dụng thị
trường tiền tệ để bảo hiểm rủi ro.
 Thông tin thị trường như sau:
 S(JPY/USD) 90.80 – 90.85
 iUSD 1 tháng 2% - 3%/năm
 iJPY 1 tháng 1%/ - 1.5%/năm

Lựa chọn phương án bảo hiểm tối ưu

 Tính toán dòng tiền ròng trong từng phương án bảo hiểm
 Các bước lựa chọn phương án bảo hiểm tối tưu:
 Lựa chọn giữa bảo hiểm bằng hợp đồng kỳ hạn và HĐTL
 Lựa chọn giữa bảo hiểm bằng hợp đồng kỳ hạn/ HĐTL và
bảo hiểm trên thị trường tiền tệ
 So với các khả năng xảy ra khi sử dụng hợp đồng quyền chọn

30
Chi phí bảo hiểm

 Trường hợp bảo hiểm khoản phải trả: chi phí bảo hiểm là số tiền tăng
thêm phải trả so với không bảo hiểm
Chi phí bảo hiểm = Số tiền phải trả khi sử dụng công cụ bảo hiểm – Số
tiền phải trả khi không bảo hiểm
 Trường hợp bảo hiểm khoản phải thu: chi phí bảo hiểm là số tiền
chênh lệch (mất đi) so với không bảo hiểm
Chi phí bảo hiểm = Số tiền thu về khi không bảo hiểm - Số tiền thu về
khi sử dụng công cụ bảo hiểm
 Tính toán chi phí bảo hiểm kỳ vọng dựa trên dự báo tỷ giá giao ngay
trong tương lai với xác suất xảy ra tương ứng.

Ví dụ: Tính toán chi phí bảo hiểm kỳ vọng của khoản
phải thu

Xác suất Có bảo hiểm Không bảo hiểmChi phí


5% £0.57 £0.52 £0.05
10 £0.57 £0.53 £0.04
15 £0.57 £0.54 £0.03
20 £0.57 £0.55 £0.02
20 £0.57 £0.56 £0.01
15 £0.57 £0.57 £0.00
10 £0.57 £0.58 – £0.01
5 £0.57 £0.59 – £0.02
Chi phí bảo hiểm cho mỗi USD = (Pi RCHi) = £0.015

Hạn chế của bảo hiểm rủi ro

 Sự không chắc chắn của các giao dịch quốc tế (kỳ hạn, lượng
tiền)

31
Các kỹ thuật quản trị rủi ro giao dịch khác

 Khi các công cụ bảo hiểm rủi ro là không hiệu quả (quá mắc
hoặc không thể sử dụng)
 Đàm phán để điều chỉnh thời gian phát sinh luồng tiền (leading
and lagging)
 Bảo hiểm chéo (cross-hedging)
 Đa dạng hóa đồng tiền của dòng tiền

Cuối tháng 12/20XX, Công ty Multi (Mỹ) đã xuất khẩu hàng hoá và sẽ
nhận khoản thanh toán AUD 10,000,000 từ đối tác vào 3 tháng sau.
Thông tin thị trường:
 Tỷ giá giao ngay: 0.9712 - 0.9730 AUD/USD
 Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng: 0.9696 - 0.9720 AUD/USD
1. Rủi ro công ty Multi đang đối mặt là gì? Hãy tính giá trị khoản phải
thu bằng USD nếu nhà xuất khẩu sử dụng hợp đồng kỳ hạn để bảo
hiểm rủi ro tỷ giá.
2. Trường hợp tỷ giá giao ngay kỳ vọng sau 3 tháng là 0.9800_0.9810
AUD/USD, nhà xuất khẩu có sử dụng hợp đồng kỳ hạn để bảo hiểm
rủi ro tỷ giá hay không? Nếu có, hãy tính lãi/lỗ trong trường hợp này.

RỦI RO TỶ GIÁ
VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ

32

You might also like