Professional Documents
Culture Documents
Chuong 7 - Rui Ro Va Quan Tri Rui Ro Ty Gia
Chuong 7 - Rui Ro Va Quan Tri Rui Ro Ty Gia
Mục tiêu
Đo lường từng loại rủi ro tỷ giá bằng các phương pháp phù hợp
1
Nội dung
Phân loại
Rủi ro phát sinh từ sự không chắc chắn về giá trị bằng nội tệ
của các giao dịch định giá bằng ngoại tệ trong tương lai
Rủi ro đối với khoản phải trả (payables) và rủi ro đối với
khoản phải thu (receivables)
2
Ví dụ: Rủi ro giao dịch
XYZ-France có hợp đồng xuất khẩu cho 1 công ty Nhật trị giá
JPY100,000. Công ty Nhật được phép trả chậm 30 ngày.
Đo lường tác động tiềm tàng của rủi ro tỷ giá: Đo lường rủi
ro của danh mục luồng tiền
MNCs có thể tính toán chính xác các dòng tiền ròng phát sinh
trong ngắn hạn (tháng tới hoặc quí tới)
Bảng dòng tiền vào ra và dòng tiền ròng hợp nhất của MNCs
đối với từng loại tiền
Qui đổi giá trị dòng tiền ròng của từng loại tiền sang một đồng
tiền lựa chọn (thường là đồng tiền tại nước của MNCs mẹ)
3
Đo lường rủi ro của danh mục luồng tiền
Trọng số của đồng tiền gắn liền với luồng tiền ròng của đồng
tiền trong rổ
4
MNC có luồng tiền ròng bằng 2 ngoại tệ
5
Luồng tiền Luồng tiền Hệ số Mức độ rủi
ròng X ròng Y tương quan ro
+ + Dương Cao
+ + Âm Thấp
+ - Dương Thấp
+ - Âm Cao
Bài tập 1:
Singapore Canada
SGD CAD
Vào 2,000,000 1,800,000
Ra 1,500,000 2,200,000
Tỷ giá 0.7 0.6
Biết rằng diễn biến SGD và CAD có tương quan dương mạnh. Hãy
cho biết Hilton, INC có rủi ro giao dịch cao hay thấp?
6
Đo lường rủi ro kinh tế
Economic exposure
Rủi ro kinh tế
Rủi ro liên quan đến sự thay đổi giá trị công ty do thay đổi của
tỷ giá
Nếu giá trị của công ty được đo lường bằng giá trị hiện tại của
các dòng tiền sau thuế (after-tax cash flow) trong tương lai, rủi
ro kinh tế gắn liền với sự thay đổi của giá trị bằng nội tệ của các
dòng tiền tới hạn do sự thay đổi của tỷ giá
Tác động của biến động tỷ giá đến giá trị của dòng tiền vào
và dòng tiền ra
Nội tệ lên giá làm giảm giá trị của các dòng tiền vào và ra.
Nội tệ giảm giá làm tăng giá trị của các dòng tiền vào và
dòng tiền ra
Tác đồng ròng phụ thuộc vào sự vượt trội của tác động vào
dòng tiền vào hay dòng tiền ra.
7
Giao dịch có dòng tiền vào Nội tệ Nội tệ
lên giá xuống
giá
Doanh thu bán hàng trong nước (so Giảm Tăng
với đối thủ nước ngoài)
Doanh thu xuất khẩu định giá bằng Giảm Tăng
nội tệ
Doanh thu xuất khẩu định giá bằng Giảm Tăng
ngoại tệ
Lãi nhận được
Giao dịchtừcó
đầu tư nước
dòng tiền ra
ngoài Giảm
Nội tệ Tăngtệ
Nội
lên giá xuống
giá
Nhập khẩu định giá bằng nội tệ Không Không đổi
đổi
Nhập khẩu định giá bằng ngoại tệ Giảm Tăng
Lãi trả cho khoản vay nước ngoài Giảm Tăng
Xem xét sự thay đổi của doanh thu và chi phí theo từng kịch bản
của dự báo biến động tỷ giá
Có thể được sử dụng trong một giai đoạn hoặc nhiều giai đoạn
khác nhau
8
Ví dụ: Phân tích độ nhạy
Bài tập 2:
0.5
0.55
0.60
9
Phân tích hồi qui
Hồi qui dòng tiền ròng với tỷ giá bằng dữ liệu lịch sử
Phương trình hồi qui
PCF: phần trăm thay đổi của dòng tiền ròng định giá bằng nội
tệ tại thời gian t
e: phần trăm thay đổi của tỷ giá tại thời gian t
Có thể xem xét tác động của tỷ giá đến các chỉ tiêu giá trị các
của công ty: cổ phiếu, thu nhập (earnings), doanh thu….
Rủi ro phát sinh từ sự thay đổi của chênh lệch giữa TSC định
giá bằng ngoại tệ và TSN định giá bằng ngoại tệ khi tỷ giá thay
đổi
10
Ví dụ: Rủi ro chuyển đổi
11
Rủi ro chuyển đổi có phải là một vấn đề lớn?
Các công ty không thật sự quan tâm đến rủi ro chuyển đổi
Nhà đầu tư lý trí có thể phân biệt được rủi ro chuyển đổi không ảnh
hưởng đến của cải của họ
Bảo hiểm rủi ro tỷ giá luôn đi kèm chi phí công ty chỉ bảo
hiểm rủi ro khi lợi ích từ loại bỏ rủi ro lớn hơn chi phí
12
Nội dung
Giới thiệu
Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng tương lai tiền tệ
Hợp đồng quyền chọn tiền tệ
Bảo hiểm trên thị trường tiền tệ
Lựa chọn phương án bảo hiểm tối ưu
Chi phí bảo hiểm
Các kỹ thuật quản trị rủi ro giao dịch khác
Giới thiệu
Khi phát sinh rủi ro giao dịch, quản trị tài chính cần:
Xác định mức độ rủi ro giao dịch
Quyết định bảo hiểm (hedge) hay không bảo hiểm rủi ro
Chiến lược bảo hiểm rủi ro giao dịch
Chọn một công cụ bảo hiểm nếu quyết định bảo hiểm rủi ro
13
Công cụ/ kỹ thuật quản trị rủi ro giao dịch:
Bảo hiểm bằng hợp đồng ngoại hối phái sinh
Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng tương lai
Khái niệm
Giao dịch ngoại hối kỳ hạn là giao dịch mua bán ngoại hối,
trong đó 2 bên thỏa thuận với nhau về tỷ giá mua bán vào
ngày hôm nay và cam kết thực hiện việc giao hàng/ thanh
toán tại mức tỷ giá đó vào một ngày xác định trong tương
lai
14
Đặc điểm của hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng may đo (tailored)
1 i
F S( )
1 i *
F: tỷ giá kỳ hạn
S: tỷ giá giao ngay
i: lãi suất của đồng tiền định giá
i*: lãi suất đồng tiền niêm yết giá
Công ty có thể sử dụng hợp đồng kỳ hạn như thế nào để bảo
hiểm rủi ro?
Nếu công ty sử dụng hợp đồng kỳ hạn, hãy cho biết số tiền
công ty dùng để mua EUR2,85 triệu?
Nếu tỷ giá giao ngay 3 tháng sau là USD1.2375/EUR, hợp
đồng kỳ hạn của công ty lời/ lỗ bao nhiêu?
Nếu tỷ giá giao ngay 3 tháng sau là USD1.2328/EUR, hợp
đồng kỳ hạn của công ty lời/ lỗ bao nhiêu?
16
Profit
+ Income line
0
F = 1.2373 S
-
Loss
49
0
F S
Loss
-
Phát sinh chi phí cho việc hủy bỏ hợp đồng trước ngày đáo
hạn
Không có gì bảo đảm bên đối tác sẽ thực hiện hợp đồng
17
Giao dịch tiền tệ tương lai
Currency Future
Currency
Buyer Future
Seller
18
Sở giao dịch:
Mở ra các sàn giao dịch tương lai (Exchange)
CME, SIMEX, NYMEX, LiFFE, …
Ấn định các hợp đồng tương lai được giao dịch tại sàn
Đảm bảo cho các giao dịch tương lai được diễn ra có trật tự, đảm
bảo tính an toàn, hiệu quả của thị trường và tính công bằng cho các
bên giao dịch.
Thiết lập nguyên tắc hoạt động và qui chế giao dịch.
Giám sát quá trình diễn ra giao dịch.
Thu thập, tổng hợp và cung cấp những thông tin diễn biến trên sàn.
19
CONTRACT INITIAL MAINTENANCE
CURRENCY
SIZE MARGIN MARGIN
AUD 100,000 1,485 1,100
GBP 62,500 1,755 1,300
CAD 100,000 1,485 1,100
JPY 12,000,000 2,700 2,000
CHF 125,000 1,755 1,300
EUR 125,000 2,835 2,100
Nhà kinh doanh A mua 1 HĐTL EUR vào ngày 1 Feb 20XX
Qui mô hợp đồng: EUR125,000
Tháng giao hàng: tháng 6/20XX
Ký quỹ ban đầu: USD2,835
Ký quỹ duy trì: USD2,100
Giá HĐTL lúc mua: USD1.2530/EUR
HĐTL của nhà kinh doanh sẽ được điều chỉnh theo thị giá hàng
ngày theo giá thanh toán do công ty TTBT công bố
20
Settlement Value of Marked to Deposit / Margin AC
Date
Price contract market (Withdraw) balance
Khi ký hợp
1.2530 156,625 2835 2835
đồng
1 Feb 20XX 1.2535 156,687.5 62.5 2835+62.5
2 Feb 20XX 1.2540 156,750 62.5 2960
3 Feb 20XX 1.2538 156,725 -25 2935
Nhà kinh doanh A giao dịch 4 HĐTL GBP (Jun 20XX, qui mô
GBP62,500) vào ngày 1 Feb 20XX
Nhà kinh doanh nắm giữ HĐTL GBP đến ngày 15 March 20XX
thì muốn tháo gỡ nghĩa vụ đối với hợp đồng
21
Ví dụ: Tính toán lời lỗ trong giao dịch hợp đồng
tương lai
HĐTL GBP
Hiện tại, Sep 5th, 2016
Qui mô GBP 62,500
Ustrade kỳ vọng HĐTL GBP sẽ tăng Tháng giao Dec, 2016
giá. Công ty mở trạng thái vào ngày
Sep 5th, 2016 và đóng trạng thái vào Ngày giao Ngày thứ tư
ngày Dec 5th, 2016. thứ ba
Ký quỹ ban USD1,755
a. Hãy cho biết công ty sẽ mở trạng thái đầu
gì?
Ký quỹ duy trì USD 1,300
b. Giả sử công ty giao dịch 15 HĐTL, Giá ngày Sep 1.5678
Hãy cho biết số tiền ký quỹ ban đầu 5th, 2016 USD/GBP
công ty phải đóng.
Giá ngày Dec 1.5750
c. Cho biết lời lỗ giao dịch tương lai 5th, 2016 USD/GBP
của công ty.
22
67
Short hedge
67
68
68
Profit
Falling Rising
Loss
Loss
Short hedge
Trumpcorp có khoản phải trả 1.8 triệu EUR trong 3 tháng tới.
Trumpcorp lo sợ rủi ro tỷ giá và quyết định sử dụng HĐTL để bảo
hiểm rủi ro
Thị trường có các thông tin như sau
Hiện tại:
Giá hợp đồng tương lai EUR giao hàng tháng 9/2017: 1.3245
USD/EUR
Tỷ giá giao ngay: 1 EUR = 1.3012 USD
3 tháng sau:
Giá hợp đồng tương lai EUR giao hàng tháng 9/2017: 1.3388
USD/EUR
Tỷ giá giao ngay: 1 EUR = 1.3152 USD
23
Hiện tại: Mua HĐTL EUR giao hàng tháng 9/2017
Số lượng hợp đồng mua:
Giá trị hợp đồng:
3 tháng sau
Bán lại HĐTL EUR giao hàng tháng 9/2017:
Mua 1.8 triệu EUR trên thị trường giao ngay:
Số tiền dùng để mua 1.8 triệu EUR là:
71
Long hedge
Đối tượng: Khoản phải trả bằng ngoại tệ trong tương lai.
Rủi ro: ngoại tệ lên giá
Xử lý: mua hợp đồng tương lai
Kết quả: Nếu ngoại tệ thực sự lên giá, khoản lỗ phát sinh khi
thực hiện giao dịch giao ngay mua ngoại tệ sẽ được bù đắp
bằng lợi nhuận thu được từ hợp đồng tương lai.
72
Profit
Falling Rising
Loss
Loss
Long hedge
24
73
73
Không thể sử dụng hợp đồng tương lai để bảo hiểm hoàn toàn rủi ro
tỷ giá:
Qui mô của hợp đồng tương lai không trùng khớp với qui mô mà
nhà bảo hiểm muốn bảo hiểm
Có sự khác nhau về kỳ hạn của khoản phải thu/phải trả, và thời
gian giao hàng của hợp đồng tương lai.
Do có sự khác nhau giữa biến động của tỷ giá trên thị trường
tương lai và thị trường giao ngay (rủi ro cơ bản)
74
74
25
Giao dịch quyền chọn tiền tệ
Currency Option
26
Giao dịch quyền chọn tiền tệ
Currency Option
27
Giao dịch quyền chọn tiền tệ
Currency Option
Long call
Profit (USD/CHF)
Strike price (E)
0.01
0.005
-0.01
Long put
Profit (USD/CHF)
Strike price (E)
0.01
0.005
-0.01
28
Ví dụ: Bảo hiểm rủi ro khoản phải trả bằng quyền
chọn tiền tệ
Swisscorp kỳ vọng tỷ giá giao ngay thị trường vào 180 ngày sau
như sau:
S Xác suất
0.9820 30%
0.9830 60%
0.9840 10%
Hãy cho biết Swisscrop sử dụng hợp đồng quyền chọn như thế
nào? Số tiền kỳ vọng công ty dùng để để có đủ lượng USD cần
vào 180 ngày sau là bao nhiêu?
Sử dụng các giao dịch đi vay và cho vay trên thị trường tiền tệ để bảo
hiểm rủi ro tỷ giá
Bảo hiểm rủi ro cho khoản phải trả
Vay nội tệ
Mua giao ngay ngoại tệ
Đầu tư ngoại tệ (gốc và lãi đầu tư khi đáo hạn bằng với giá trị
khoản phải trả)
Bảo hiểm rủi ro cho khoản phải thu
Vay ngoại tệ (gốc và lãi khoản vay khi đáo hạn bằng với giá trị
khoản phải thu)
Mua giao ngay nội tệ
Đầu tư nội tệ
29
Ví dụ: Ví dụ: Bảo hiểm khoản phải trả bằng
thị trường tiền tệ
Tính toán dòng tiền ròng trong từng phương án bảo hiểm
Các bước lựa chọn phương án bảo hiểm tối tưu:
Lựa chọn giữa bảo hiểm bằng hợp đồng kỳ hạn và HĐTL
Lựa chọn giữa bảo hiểm bằng hợp đồng kỳ hạn/ HĐTL và
bảo hiểm trên thị trường tiền tệ
So với các khả năng xảy ra khi sử dụng hợp đồng quyền chọn
30
Chi phí bảo hiểm
Trường hợp bảo hiểm khoản phải trả: chi phí bảo hiểm là số tiền tăng
thêm phải trả so với không bảo hiểm
Chi phí bảo hiểm = Số tiền phải trả khi sử dụng công cụ bảo hiểm – Số
tiền phải trả khi không bảo hiểm
Trường hợp bảo hiểm khoản phải thu: chi phí bảo hiểm là số tiền
chênh lệch (mất đi) so với không bảo hiểm
Chi phí bảo hiểm = Số tiền thu về khi không bảo hiểm - Số tiền thu về
khi sử dụng công cụ bảo hiểm
Tính toán chi phí bảo hiểm kỳ vọng dựa trên dự báo tỷ giá giao ngay
trong tương lai với xác suất xảy ra tương ứng.
Ví dụ: Tính toán chi phí bảo hiểm kỳ vọng của khoản
phải thu
Sự không chắc chắn của các giao dịch quốc tế (kỳ hạn, lượng
tiền)
31
Các kỹ thuật quản trị rủi ro giao dịch khác
Khi các công cụ bảo hiểm rủi ro là không hiệu quả (quá mắc
hoặc không thể sử dụng)
Đàm phán để điều chỉnh thời gian phát sinh luồng tiền (leading
and lagging)
Bảo hiểm chéo (cross-hedging)
Đa dạng hóa đồng tiền của dòng tiền
Cuối tháng 12/20XX, Công ty Multi (Mỹ) đã xuất khẩu hàng hoá và sẽ
nhận khoản thanh toán AUD 10,000,000 từ đối tác vào 3 tháng sau.
Thông tin thị trường:
Tỷ giá giao ngay: 0.9712 - 0.9730 AUD/USD
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng: 0.9696 - 0.9720 AUD/USD
1. Rủi ro công ty Multi đang đối mặt là gì? Hãy tính giá trị khoản phải
thu bằng USD nếu nhà xuất khẩu sử dụng hợp đồng kỳ hạn để bảo
hiểm rủi ro tỷ giá.
2. Trường hợp tỷ giá giao ngay kỳ vọng sau 3 tháng là 0.9800_0.9810
AUD/USD, nhà xuất khẩu có sử dụng hợp đồng kỳ hạn để bảo hiểm
rủi ro tỷ giá hay không? Nếu có, hãy tính lãi/lỗ trong trường hợp này.
RỦI RO TỶ GIÁ
VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ
32