Summary Qta-Mst mr1k47 KTHP nha-m-pokemon18afb8191fbaKNM

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 85

Số: …..…..

/KQKT-XHNV-TV

Hệ thống hỗ trợ nâng cao chất lượng tài liệu


KẾT QUẢ KIỂM TRA TRÙNG LẶP TÀI LIỆU

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Tác giả Nguyễn Thị Thanh Huyền

Tên tài liệu QTÄMST_MR1K47_KTHP_Nhóm Pokemon

Các trang kiểm tra 50/50 Trang

Thời gian kiểm tra 04-10-2023, 16:24:47

Thời gian tạo báo cáo 04-10-2023, 16:30:00

KẾT QUẢ KIỂM TRA TRÙNG LẶP

Tỉ lệ trùng lặp 6%

Hidden text TP.HCM, ngày ... tháng ... năm ... ...
Phụ trách kiểm tra Giám đốc Thư viện
DANH SÁCH CÂU TRÙNG LẶP

Trang Câu trùng lặp Điểm

3 MỤC LỤC LỜI MỞ 88


ĐẦU...........................................................................................................................1
NỘI DUNG BÀI
LÀM .............................................................................................................

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Các tài liệu khác Mục lục Lời mở đầu 1 Nội dung bài viết 2

3 Tóm tắt tổng quan dự án - Overview project summary ............................................ 60


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Tóm tắt dự án / Bản tóm tắt / Tổng quan dự án

3 Phân tích tình hình - Situation Analysis...................................................................... 100


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Phát triển CTĐTcó thể được xem như như một quá trình hoà quyện vào trong quá
trình đào tạo, bao gồm 5 bước: - Phân tích tình hình (Situation Analysis); - Xác định
mục đích chung và mục tiêu (aims and obectives); - Thiết kế (design); - Thực thi
(implementation); - Đánh giá (evaluation

3 1.3. Tầm nhìn và sứ 87


mệnh...............................................................................................3 2.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Bố cục của báo cáo 2 Chương 1: TỔNG QUAN CHUNG CÔNG TY CỔ PHẦN
ONNET 2 1 1 2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty 3 1 1 3 Tầm nhìn và sứ mệnh 3 1

3 3.2. Chân dung khách hàng mục 80


tiêu..............................................................................5

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ CHƯƠNG
1: GIỚI THIỆU 1 1 1 Cơ sở hình thành đề tài 1 1 2 Mục tiêu nghiên cứu 2 1 2 1 Mục
tiêu nghiên cứu chung 2 1 2 2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể 2 1 3 Đối tượng và phạm
vi nghiên cứu 2 1 4 Khái quát về phương pháp nghiên cứu và nội dung 2 1 4 1
Phương pháp nghiên cứu 2 1 4 2 Nội dung nghiên cứu 3 1 5 Ý nghĩa thực tiễn của
đề tài 3 1 6 Kết quả mong đợi 4 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5 2 1
Phương pháp thu thập dữ liệu 5 2 1 1 Dữ liệu sơ cấp 5 2 1 2 Dữ liệu thứ cấp 6 2 2
Phương pháp phân tích dữ liệu 7 2 3 Quy trình nghiên cứu 7 2 3 1 Nghiên cứu sơ
bộ 8 2 3 2 Nghiên cứu thăm dò 9 2 3 3 Nghiên cứu chính thức 9 2 4 Tiến độ thực
hiện 9 2 5 Thang đo 10 2 5 1 Thang đo danh xưng 10 2 5 2 Thang đo nhị phân 11 2
5 3 Thang đo Likert 11 2 6 Mẫu 12 CHƯƠNG 3:CƠ SỞ LÝ THUYẾT 14 3 1 Các
định nghĩa của đề tài 14 3 1 1 Định nghĩa về Marketing 14 3 1 2 Quản trị Marketing
14 3 1 3 Kế hoạch Marketing 14 3 2 Nội dung kế hoạch 15 3 2 1 Phân tích môi
trường Marketing 15 3 2 2 Tình hình nội bộ 15 3 2 3 Mục tiêu Marketing 16 3 2 4
Phân tích ma trận SWOT 16 3 3 Mô hình nghiên cứu 19 CHƯƠNG 4:GIỚI THIỆU
NGÂN HÀNG 20 4 1 Qúa trình hình thành và phát triển 20 4 2 Chức năng 21 4 2 1
Huy động vốn 21 4 2 2 Cho vay 21 4 3 Nguồn vốn đàu tư và đối tượng đầu tư 21 4 3
1 Nguồn vốn đầu tư 21 4 3 2 Đối tượng đầu tư 21 4 4 Cơ cấu tổ chức bộ máy của
Trang Câu trùng lặp Điểm

MDB 22 4 4 1 Sơ đồ bộ máy quản lý tại MDB 22 4 4 2 Nhiệm vụ của các phòng ban
22 4 4 3 Mục tiêu và phương hướng hoạt động năm 2010 25 CHƯƠNG 5: NỘI
DUNG NGHIÊN CỨU 26 5 1 Thông tin mẫu 26 5 1 1 Giới tính 26 5 1 2 Trình độ học
vấn 27 5 2 Kết quả nghiên cứu chính 28 5 2 1 Đối với đáp viên không là khách hàng
của MDB 28 5 2 1 1 Tỷ lệ khách hàng thực hiện vay nông nghiệp tại các ngân hàng
khác ngoài MDB 28 5 2 1 2 Nguyên nhân khiến khách hàng của các ngân hàng khác
tham gia vay nông nghiệp 29 5 2 1 3 Đánh giá của các đối tượng đáp viên không là
khách hàng của MDB về ngân hàng của mình 31 5 2 1 4 Tỷ lệ thay đổi ngân hàng
để thực hiện vay nông nghiệp của các đáp viên không là khách hàng của MDB 32 5
2 2 Đánh giá của khách hàng MDB 33 5 2 2 1 Sự đánh giá về lãi suất cho vay của
Ngân Hàng TMCP Phát Triển Mekong của khách hàng 34 5 2 2 2 Đánh giá của
khách hàng đối với thủ tục cho vay thực hiện tại Ngân Hàng TMCP Phát Triển
Mekong 36 5 2 2 3 Đánh giá của khách hàng đối với nhân viên của ngân hàng
TMCP phát triển Mekong 39 5 2 2 4 Các chương trình khuyến mãi mà khách hàng
mong muốn khi thực hiện nghiệp vụ vay nông nghiệp 43 5 2 2 5 Các chương trình
giới thiệu nghiệp vụ 44 5 2 2 6 Mức độ quan tâm của khách hàng đối với một số vấn
đề trong việc thực hiện vay nông nghiệp tại ngân hàng 47 5 2 2 7 Các khó khăn của
khách hàng khi thực hiện vay nông nghiệp tại ngân hàng và khả năng thực hiện
nghiệp vụ trong thời gian tói của khách hàng 49 CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH
MARKETING 54 6 1 Cơ sở hình thành kế hoạch 54 6 2 Tôn chỉ hoạt động 54 6 3
Phân tích môi trường 55 6 3 1 Phân tích môi trường bên ngoài 55 6 3 1 1 Các yếu tố
chính trị pháp luật 55 6 3 1 2 Các yếu tố kinh tế 56 6 3 1 3 Các yếu tố xã hội 57 6 3 1
4 Môi trường tự nhiên 57 6 3 2 Phân tích các đối thủ canh tranh 58 6 3 3 Tình hình
nội bộ 59 6 3 3 1 Tình hình kinh doanh nghiệp vụ tại ngân hàng 59 6 3 3 2 Các công
tác truyền thông ngân hàng thực hiện trong thời gian tới 60 6 3 3 3 Công tác công
nghệ thông tin của ngân hàng 60 6 3 3 4 Công tác nhân sự và phát triển mạng lưới
61 6 4 Phân tích SWOT 61 6 5 Lựa chọn chiến lược 64 6 6 Các mục tiêu Marketing
65 6 7 Lập kế hoạch Marketing 66 6 7 1 Lựa chọn thị trường mục tiêu 66 6 7 2 Chân
dung khách hàng mục tiêu 67 6 7 3 Chiến lược định vị nghiệp vụ cho vay nông
nghiệp 70 6 7 4 Chiến lược Marketing Mix 68 6 7 4 1 Chiến luợc sản phẩm cho
nghiệp vụ vay nông nghiệp 68 6 7 4 2 Chiến luợc về giá 68 6 7 4 3 Chiến lược phân
phối 70 6 7 4 4 Chiến luợc truyền thông 71 6 8 Tổ chức thực hiện và đánh giá 72 6 8
1 Kế hoạch hoạt động 73 6 8 2 Ngân sách Marketing 74 6 8 3 Kiểm tra đánh giá 75
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 77 7 1 Kết luận 77 7 2 Kiến nghị 78 7 2 1
Đối với ngân hàng nhà nước 78 7 2 2 Đối với Hội sở chính 79 7 2 3 Đối với chi
nhánh 80 7 3 Hạn chế 80 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC HÌNH Hình
2 1: Mô hình biểu diễn trình tự phân tích và xử lý số liệu 7 Hình 2 2: Mô hình biểu
diễn quy trình nghiên cứu 8 Hình 3 1: Các bước tiến hành, tổ chức thực hiện và
kiểm tra kế hoạch Marketing 15 Hình 3 2: Mô hình 4 P của Marketing Mix 18 Hình 3
3: Mô hình nghiên cứu 19 Hình 4 1: Sơ đồ cơ cấu quản lý của MDB 22 DANH MỤC
BẢNG Bảng 2 1: Bảng dữ liệu sơ cấp cần thu thập 5 Bảng 2 2: Bảng dữ liệu thứ cấp
thu thập 6 Bảng 2 3: Tiến độ các bước thực hiện nghiên cứu 9 Bảng 2 4: Thang đo
danh xưng-câu hỏi 1 lựa chọn 10 Bảng 2 5: Thang đo danh xưng-câu hỏi nhiều lựa
chọn 11 Bảng 2 6: Thang đo nhị phân 11 Bảng 2 7: Thang đo Likert 11 Bảng 2 8:
Biểu thị số lượng mẫu ngẫu nhiên 12 Bảng 3 1: Ma trận SWOT 17 Bảng 6 1: Tình
hình kinh doanh nghiệp vụ vay nông nghiệp của ngân hàng 59 Bảng 6 2: Ma trận
SWOT của kế hoạch 62 Bảng 6 3: Mục tiêu của kế hoạch 65 Bảng 6 4: Biểu thị nội
dung kế hoạch 73 Bảng 6 5: Ngân sách Marketing 75 Bảng 6 6: Cơ sở đánh giá mục
tiêu Marketing 76 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 5 1: Cơ cấu mẫu theo giới tính 26
Biểu đồ 5 2: Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn 27 Biểu đồ 5 3: Biểu đồ biểu thị số
lượng đáp viên là khách hàng của ngân hàng TMCP phát triển Mekong 28 Biểu đồ 5
4: Biểu đồ biểu thị tỷ lệ khách hàng thực hiện vay nông nghiệp tại các ngân hàng
khác ngoài Ngân Hàng TMCP Phát Triển Mekong 29 Biểu đồ 5 5: Biểu đồ biểu thị
nguyên nhân khách hàng của các ngân hàng khác tham gia nghiệp vụ vay nông
nghiệp tại ngân hàng của họ 30 Biểu đồ 5 6: Biểu đồ biểu thị đánh giá về ngân hàng
Trang Câu trùng lặp Điểm

mình đang thực hiện ngiệp vụ vay nông nghiệp của các đối tượng không phải là
khách hàng của ngân hàng 31 Biểu đồ 5 7: Biểu thị tỷ lệ thay đổi ngân hàng để thực
hiện vay nông nghiệp của các đối tượng khách hàng của các ngân hàng khác 32
Biểu đồ 5 8: Thông tin tham gia vay nông nghiệp tại Mekong của các đáp viên 34
Biểu đồ 5 9: Đánh giá của khách hàng đối với lãi suất của MDB 35 Biểu đồ 5 10:
Biểu đồ biểu thị mức lãi suất mà khách hàng của ngân hàng TMCP Mekong sẵn
sàng chi trả 36 Biểu đồ 5 11: Đánh giá của khách hàng đối với thủ tục cho vay của
Ngân Hàng TMCP Phát Triển Mekong 37 Biểu đồ 5 12: Biểu đồ biểu thị nhận định
của khách hàng đối với sự tận tình hướng dẫn của nhân viên tín dụng khi thực hiện
thủ tục vay 38 Biểu đồ 5 13: Biểu đồ nhận định của khách hàng đối với việc cho
nhân viên ngân hàng tạo cảm giác thân thiện cho khách hàng 39 Biểu đồ 5 14: Biểu
đồ biểu thị nhận định của khách hàng về khả năng trả lời các thắc mắc khách hàng
của nhân viên tín dụng 40 Biểu đồ 5 15: Nhận định của khách hàng đối với việc
nhân viên ngân hàng quan tâm cho đáo đối với họ khi thực hiện giao dịch tại ngân
hàng 41 Biểu đồ 5 16: Điều chưa hài lòng đối với nhân viên ngân hàng 42 Biểu đồ 5
17: Mức độ quan tâm của khách hàng đối chương trình khuyến mãi khi thực hiện
vay nông nghiệp tại ngân hàng 43 Biểu đồ 5 18: Các chương trình khuyến mãi mà
khách hàng thích 44 Biểu đồ 5 19: Hình thức giúp khách hàng biết đên nghiệp vụ
vay nông nghiệp của ngân hàng 45 Biểu đồ 5 20: Các chương trình giới thiệu nghiệp
vụ mà khách hàng dễ nhận biết về nghiệp vụ vay nông nghiệp 46 Biểu đồ 5 21: Mức
độ quan tâm của khách hàng đối với một số vấn đề khi thực hiện vay nông nghiệp
tại Ngân Hàng TMCP Phát Triển Mekong 47 Biểu đồ 5 22: Mức độ cho là khó khăn
khi thực hiện vay nông nghiệp tại Ngân Hàng TMCP Mekong của khách hàng 50
Biểu đồ 5 23: Biểu thị tỷ lệ khách hàng sẽ tiếp tục thực hiện vay nông nghiệp tại
Ngân Hàng TMCP Phát Triển Mekong 51 Biểu đồ 5 24: Các nguyên nhân khiến
khách hàng quyết định thay đổi ngân hàng để thực hiện nghiệp vụ vay nông nghiệp
51 Biểu đồ 6 1: Biểu đồ biểu thị tỷ lệ khách hàng thực hiện vay nông nghiệp tại các
ngân hàng khác ngoài Ngân Hàng TMCP Phát Triển Mekong 58 DANH MỤC TỪ
VIẾT TẮT MDB: Mekong Development Bank (Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
Phát Triển Mekong) PR: Public Relation (Quan hệ cộng đồng

3 Phân tích đối thủ cạnh tranh 69


(Competitors).....................................................................7

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Từ việc nghiên cứu phân tích đối thủ cạnh tranh, Công ty cần trả lời các câu hỏi sau
đây: + Đối thủ cạnh tranh chính của Công ty là ai

3 5.3. Về văn hóa - xã hội ................................................................................................ 100


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Singapore đã trở thành nước đầu tư số 1 tại Việt Nam với 400 dự án lên đến 8 tỉ
USD, Malaysia và Thái Lan cũng là những nước đầu tư lớn với số vốn trên 1 tỉ USD
5 3 Về văn hóa xã hội - Tích cực hội nhập với khu vực Đông Nam Á và thế giới, Việt
Nam luôn giữ gìn bả sắc văn hóa dân tộc đồng thời tiếp thu văn hóa của khu vực và
thế giới, giao lưu học hỏi, tăng cường hiểu biết lẫn nhau giữa các nước trong
ASEAN 16 Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại Địa lý Kinh tế & Văn hóa các
nước 5 4 Về giáo dục - Từ đầu những năm 1990, Bộ giáo dục đào tạo Việt Nam đã
coi việc mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á là một
ưu tiên Tháng 2/1990, Bộ giáo dục đào tạo chính thức gia nhập tổ chức Bộ - trưởng
Giáo dục các nước Đông Nam Á (SEAMEO) Sau khi Việt Nam trở thành thành viên
chính của ASEAN, Bộ Giáo dục Đào tạo Việt Nam đã trở thành thành viên của Tiểu
ban Giáo dục của ASEAN (ASCOE
Trang Câu trùng lặp Điểm

3 Mô hình phân tích lợi thế cạnh tranh - VRIO................................................................ 87


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Nhà vườn trồng Xoài vay vốn để đầu tư phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuê lao
động 59 Bảng 4 9 Chi phí sản xuất Xoài của nhà vườn theo từng loại Xoài 60 Bảng
4 10 Đối tượng bán Xoài của nhà vườn 60 viii Bảng 4 11 Hình thức bán Xoài của
nhà vườn 61 Bảng 4 12 Giá mua Xoài cát của HTX 63 Bảng 4 13 Thuận lợi trong
kinh doanh cửa hàng Vật tư Nông nghiệp 64 Bảng 4 14 Khó khăn kinh doanh thuốc
bảo vệ thực vật 65 Bảng 4 15 Thuận lợi trong sản xuất Xoài của nhà vườn 66 Bảng
4 16 Khó khăn trong sản xuất Xoài 66 Bảng 4 17 Khó khăn trong tiêu thụ Xoài của
nhà vườn 68 Bảng 4 18 Giải pháp đề xuất trong tiêu thụ Xoài 69 Bảng 4 19 Dự đoán
phát triển Xoài cát của của hàng VTNN 70 Bảng 4 20 Dự đoán phát triển Xoài cát
của nhà vườn 71 Bảng 4 21 Thông tin chung của thương lái 72 Hình 4 3 Thực trạng
Xoài qua đánh giá của thương lái 73 Hình 4 4 Đối tượng mua Xoài của thương lái 74
Bảng 4 22 Đối tượng bán từng loại Xoài của thương lái 75 Hình 4 5 Thức trạng Xoài
qua đánh giá của vựa trong tỉnh 77 Hình 4 6 Nguồn Xoài thu mua của Vựa 79 Bảng
4 24 Đối tượng bán Xoài của vựa trong tỉnh 79 Bảng 4 26 Thông tin chung của
người bán lẻ 81 Hình 4 7 Thực trang Xoài qua đánh giá của người bán lẻ 82 Hình 4
8 Nguồn mua Xoài của người bán lẻ 82 Hình 4 9 Đối tượng bán Xoài của tác nhân
bán lẻ 83 Hình 4 10 Thuận lợi trong mua bán của thương lái 84 Hình 4 11 Khó khăn
trong mua bán Xoài của thương lái 84 Bảng 4 28 Thuận lợi trong mua bán của
thương lái 85 Bảng 4 29 Khó khăn trong mua bán Xoài 86 Bảng 4 30 Giải quyết khó
khăn của vựa 86 Bảng 4 31 Dự đoán sự phát triển Xoài cát trong tương lai 87 Bảng
4 32 Dự đoán sự phát triển Xoài cát trong tương lai 88 Bảng 4 33 Dự đoán sự phát
triển Xoài cát trong tương lai 88 Bảng 4 34 So sánh số lượng mua vào của chợ đầu
mối trong tỉnh năm 2012 và 2011 90 Hình 4 12 Các nhà hỗ trợ và thúc đẩy chuỗi giá
trị Xoài cát hiện tại 92 4 3 2 Mô tả chuỗi giá trị Xoài cát 95 ix 4 3 2 1 Chức năng cơ
bản trong chuỗi giá trị Xoài cát 95 4 3 2 2 Các tác nhân tham gia chuỗi giá trị Xoài
cát 95 4 3 2 3 Các nhà hỗ trợ và thúc đẫy chuỗi giá trị Xoài cát hiện tại 96 4 3 3Kênh
thị trường Xoài cát Chu Cao Lãnh 96 4 3 4 Phân tích giá trị gia tăng và giá trị gia
tăng thuần Chuỗi giá trị Xoài cát Chu Cao Lãnh 98 Bảng 4 36 Giá trị gia tăng chuỗi
giá trị Xoài cát Chu Cao Lãnh theo kênh nội địa (đồng) 103 Hình 4 14 Phân phối giá
trị gia tăng thuần của từng tác nhân 108 4 3 5 Phân tích tổng hợp kinh tế chuỗi
Chuỗi giá trị Xoài cát Chu Cao Lãnh 108 4 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHUỖI GIÁ
TRỊ SẢN PHẨM XOÀI CÁT Ở TỈNH ĐỒNG THÁP 110 4 4 1 Quan điểm nâng cấp
chuỗi 110 4 4 2 Tầm nhìn 110 4 4 3Đề xuất giải pháp chiến lược nâng cấp chuỗi 110
4 4 3 1Chọn chiến lược nâng cấp 110 Hình 4 17 Mô hình phân tích để đề xuất chiến
lược nâng cấp chuỗi giá trị 111 4 4 4 Phân tích lợi thế cạnh tranh sản phẩm Xoài cát
ở tỉnh Đồng Tháp 111 Hình 4 18 Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Porter 114 4 4
5 Phân tích SWOT 115 4 4 5 1Thuận lợi và khó khăn chung của toàn chuỗi 115 4 4
5 2Cơ hội và nguy cơ chung của toàn chuỗi 116 Hình 4 19 Sơ đồ ma trận SWOT
117 4 4 6 Chiến lược nâng cấp chuỗi giá trị xoài cát tỉnh Đồng Tháp 122 Sơ đồ 4 3
Chiến lược nâng cao chất lượng 123 CHƯƠNG 5 127 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
127 5 1 KẾT LUẬN 127 5 2 KIẾN NGHỊ 129 Đối với Doanh nghiệp 130 x DANH
MỤC BẢNG Trang Bảng 3

3 Phạm vi dự án - Scope of Project ............................................................................... 64


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Ngoài ra, thuật quản lý giá trị thu được hứa hẹn cải thiện việc xác định rõ phạm vi
dự án, ngăn chặn sự mất kiểm soát phạm vi dự án (Scope creep), truyền đạt về tiến
trình mục tiêu tới các bên liên quan và giữ cho nhóm dự án tập trung vào việc đạt
được tiến b
Trang Câu trùng lặp Điểm

3 Người quản lý dự án Nhóm Pokemon........................................................................... 60


12 3.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Ví dụ: Chrome, Firefox, IE8, IE9, 1 1 5 4 Phạm vi dự án - Ranh giới dự án: thông tin
các sản phẩm được thực hiện theo yêu cầu của khách hàng - Sản phẩm chính:
Website giới thiệu thông tin về nội thất trong gia đình - Các yếu tố đưa vào dự án:
thông tin do công ty cung cấp cũng như thông tin sản phẩm nội thất, thông tin
khuyến mại 10 - Các yếu tố đưa ra ngoài dự án : loại bỏ các yếu tố ảnh hưởng tới
sản phẩm 1 1 5 5 Người lãnh đạo Trương Minh Công 1 1 5 6 Người quản lý Đặng
Văn Đoàn, Nguyễn Đức Mạnh 1 1 5 7 Thành phần dự án và ma trận trách nhiệm Dự
án bao gồm: - Người quản lý - Nhóm khảo sát, phân tích hệ thống - Nhóm kiểm thử -
Nhóm lập trình Trong đó trách nhiệm của các nhóm và người quản lý được làm rõ
trong bảng ma trận trách nhiệm sau : Lập Thiết Người thực hiện Khảo công việc sát
Phân kế cơ tích sở dữ liệu Người quản lý dự án Nhóm khảo sát, phân tích hệ thống
Nhóm kiểm thử Nhóm lập trình Thiết trình và Kiểm kế giao tích diện Kết thử và thúc
hợp hệ sửa lỗi dự án thống A,R A,R A A P P P C C C C C C P I C P P R I 11 A A,C
P I Chú thích: Các kiểu trách nhiệm khác nhau trên công việc - A (Approving): Xét
duyệt - P (Performing): Thực hiện - R (Reviewing): Thẩm định - C (Contributing):
Tham gia đóng góp - I (Informing): Báo cho biết 1 1 5 8 Xác định dự án ST Tiêu đề
Nội dung 1 Tên dự án Dự án Website giới thiệu sản phẩm của công ty nội thất Tiến
Thành 2 Mã dự án DA02 T 3 Thời gian thực hiện 5 tuần Ngày bắt đầu : Ngày kết
thúc : 10/04/2015 15/05/2015 - Công ty nội thất Tiến Thành 4 Chủ đầu tư - Số điện
thoại liên hệ : 043 5639575 - Địa chỉ : VPGD số 26 - Đại Học Y Hà Nội 5 6 7 8 Tổng
đầu tư Ban lãnh đạo Người quản lý Phạm vi 30 000 000 VNĐ Trương Minh Công
Đặng Văn Đoàn, Nguyễn Đức Mạnh - Ranh giới dự án: thông tin các sản phẩm nội
thất được 12 thực hiện theo yêu cầu của khách hàng - Sản phẩm chính: Website
giới thiệu thông tin về các loại sản phẩm nội thất trong gia đình - Các yếu tố đưa vào
dự án: thông tin do công ty cung cấp cũng như thông tin các sản phẩm nội thất,
thông tin khuyến mại - Các yế tố đưa ra ngoài dự án : loại bỏ các yếu tố ảnh hưởng
tới sản phẩ

3 Các đầu ra của dự 69


án......................................................................................................13 6.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Tiêu chuẩn đánh giá chi tiết về mặt kỹ thuật bao gồm: − Sự phù hợp của mục tiêu
dự án do nhà đầu tư đề xuất với quy hoạch xây dựng chi tiết theo tỷ lệ 1/2000 đã
được duyệt; − Yêu cầu về mô tả ý tưởng thực hiện đầu tư dự án bao gồm: Quy mô
dự án, giải pháp kiến trúc và xây dựng các công trình thuộc dự án, các yếu tố liên
quan đến tác động môi trường; − − Yêu cầu về quản lý thực hiện và vận hành dự
án; Yêu cầu về kết quả đầu ra của dự án; -13- − Các tiêu chuẩn khác phù hợp với
từng dự án cụ thể b

4 Phân tích mô hình SWOT - SWOT Analysis ............................................................ 100


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Phân tích mô hình SWOT (SWOT Analysis) - một phương pháp ngắn gọn hữu ích
để tóm tắt những vấn đề then chốt nảy sinh từ việc đánh giá môi trường bên trong
cũng như tác động của môi trường bên ngoài đối với doanh nghiệ

4 Mô hình kinh doanh - Business Model ...................................................................... 100


Trang Câu trùng lặp Điểm

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Đồng thời, tác giả soi chiếu lý thuyết này để tìm ra giá trị cốt lõi và đề xuất chiến
lược duy nhất cho WZ, APA, ORF (6) Lý thuyết Bản vẽ mô hình kinh doanh
(Business model canvas - BMC), tác giả sử dụng lý thuyết này để phân tích hoạt
động kinh doanh của WZ (APA, ORF) thông qua chín trụ cột, nhằm nắm bắt tổng
quan điểm mạnh, điểm yếu, các phương pháp xây dựng chiến lược, giải pháp,
phương pháp tạo giá trị cho khách hàng của ba đơn vị 5

4 2.1. Kế hoạch tài chính cho năm đầu tiên ..................................................................... 65


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Triển khai thực hiện dự án: 2 1 Kế hoạch tài chính cho dự án Chi phí đầu tư và vận
hành dự án (Dự kiến trong 1 năm) Số tiền (1000 VND) Chi phí xây dựng hạ tầng
CNTT cho doanh nghiệp bao gồm: 100,200 4 máy tính để bàn ( được kết nối
mạng Lan với nhau ) 40,000 Chi phí kết nối mạng internet gói Full Triple Play của
FPT 60,200 Phí hòa mạng 1,400 Phí sự dụng trọn gói (1năm) 58,800
Chi phí liên quan đến Website : 11,800 Đăng ký tiên miền 350 Duy trì tên
miền 350 Web hosting 4,800 Chi phí cơ sở vật chất : 20,000 Bàn ghế , dụng
cụ văn phòng 20,000 Chi phí nhân sự : 596,000 Lương (13X 3 5triệu/ người X
12 tháng ) 546,000 Phụ cấp công tác 50,000 Chi phí Marketing quảng bá
Website : 16,000 Đăng kí trên trang Google com vn 6,000 Đặt banner ở các trang
web khác 10,000 Chi phí khác: 20,000 Tổng : 764,000 2

4 Kế hoạch tài chính cho năm 2 ....................................................................................... 100


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về tình hình tài chính của cơng ty xuất nhập
khẩu An Giang trong những năm 2000 – 2003, và lập kế hoạch tài chính cho năm
2004 dựa trên bảng cânđối kế tốn và bảng báo các kết quả kinh doanh của cơng ty
trong 4 năm 2000-200

4 3.1. Đánh giá tài chính năm trước và kế hoạch chi tiết cho năm 2 ............................... 55
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Quyền hạn và trách nhiệm theo quy định tại Điều 123 + Thực hiện các nghị quyết
của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế của Luật Doanh nghiệp năm
2005, Điều lệ, các quy chế nội bộ của Công ty và hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu
tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và Đại quyết định của Đại hội đồng cổ
đông quy định, chủ yếu là những quyền hạn và hội đồng cổ đông thông qua; 46 47 +
Thay mặt công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thương mại, tổ chức và Chức
năng: + Tham mưu cho HĐQT, Ban TGĐ về công tác kế toán tài chính điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của Công ty theo những theo quy định
của pháp luật, công tác quản lý sử dụng vốn hiệu quả và hợp lý; phân thông lệ quản
lý tốt nhất; tích đánh giá tài chính các dự án đầu tư; đảm bảo nguồn vốn cho các
hoạt động sản + Kiến nghị số lượng và các loại cán bộ quản lý mà công ty cần thuê
để Hội xuất kinh doanh của công ty đồng quản trị bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm khi cần
thiết nhằm áp dụng các hoạt động + Quản lý chức năng kế toán trên phạm vi công ty
mẹ cũng như toàn hệ thống, cũng như các cơ cấu quản lý tốt do Hội đồng quản trị
đề xuất, và tư vấn để Hội đảm bảo thông tin kế toán chính xác, sổ sách chứng từ
hợp lệ, hợp pháp, kịp thời, đồng quản trị quyết định mức lương, thù lao, các lợi ích
và các điều khoản khác của hỗ trợ tích cực cho quyết định quản trị và phù hợp pháp
luật hợp đồng lao động của cán bộ quản lý; Nhiệm vụ: ghi chép hạch toán kế toán
Trang Câu trùng lặp Điểm

các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công + Trình Hội đồng quản trị phê chuẩn kế
hoạch kinh doanh chi tiết cho năm tài ty, kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ, lập
báo cáo tài chính định kỳ theo quy chính tiếp theo trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu
của ngân sách phù hợp cũng như kế định; quản lý hoạt động tài chính, lập kế hoạch
tài chính định kỳ, đánh giá phân tích hoạch tài chính năm tình hình tài chính của
Sacom, báo cáo tình hình sử dụng vốn cho kinh doanh và - Phó Tổng giám đốc:
(Sacom, 2013- Điều lệ công ty) đầu t

5 Nguồn lực tài chính (Financial Resources) ................................................................... 100


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Qua các công trình nghiên cứu gần đây trên thế giới và trong nước, chúng tôi thấy
quan niệm về NNL được đề cập tới từ các góc độ sau: - Theo lý thuyết phát triển,
NNL theo nghĩa rộng là nguồn lực con người (Human Resources) của một quốc gia,
một vùng lãnh thổ (vùng, tỉnh), nó là một bộ phận cấu thành các nguồn lực, có khả
năng lao động, quản lý để tham gia vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội như
nguồn lực vật chất (Physical Resources), nguồn lực tài chính (Financial Resources)
- Trong lý luận về tăng trưởng kinh tế, NNL được đề cập đến với tư cách là một lực
lượng sản xuất chủ yếu, sản xuất ra hàng hóa và dịch v

5 Nguồn lực trí tuệ (Intellectual resources)...................................................................... 69


39 4.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Tuy nhiên, ở các nước phương Tây, khái niệm nguồn lực trí tuệ (intellectual
resources) này được coi là đồng nghĩa với khái niệm vốn trí tuệ (intellectual capital

5 Cơ cấu tổ chức - Company Structure ........................................................................ 78


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
  Luận văn: PHÂN TÍCH NHU CẦU TÀI TRỢ CỦA CTCP Ô TÔ VẠN TOÀN
NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA DN KHI HUY ĐỘNG QUA NGUỒN VỐN
ĐÓ pdf LOGO PHÂN TÍCH NHU CẦU TÀI TRỢ CỦA CTCP Ô TÔ VẠN TOÀN
NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA DN KHI HUY ĐỘNG QUA NGUỒN VỐN
ĐÓ NỘI DUNG CHÍNH Thuận lợi, khó khăn của DN khi huy động qua các nguồn tài
trợ Phân tích nhu cầu tài trợ của công ty Giới thiệu về CTCP ô tô Vạn Toàn
Company Name www themegallery com PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CTCP Ô TÔ
VẠN TOÀN PHẦN I GiỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP Ô TÔ VẠN TOÀN Lịch sử hình
thành Cơ cấu tổ chức Hoạt động kinh doanh Tình hình tài chính LỊCH SỬ HÌNH
THÀNH CÔNG TY CP Ô TÔ VẠN TOÀN Địa chỉ tại Yên Phúc, Biên Giang, Hà
Đông, do ông Trương Thanh Nam (1979) và gia đình thành lập năm 2004 Công ty
gia đình: TT Thành viên Số vốn góp Chức vụ trong HĐQT/BĐH Số tiền (trđ) % 1
Ông Trương Thanh An 1 800 36 00% Giám đốc 2 Bà Nguyễn Thị Kim Hồng 3 000
60 00% Không tham gia điều hành 3 Bà Hoàng Thị Việt Linh 200 4 00% Thủ quỹ
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN Sơ đồ cơ cấu tổ chức của CT CP ô tô Vạn
Toàn Kinh doanh xe đầu kéo, sơ mi rơ mooc, dịch vụ vận tải Đại lý Trường Hải
group Sản phẩm dịch vụ SƠ ĐỒ TỔ CHỨC Company Name www themegallery com
Cơ sở vật chất Company Name www themegallery com Cơ sở vật chất Showroom
tại quốc lộ 6, Long Biên: - Gồm showroom, văn phòng, xưởng sửa chữa, kho xe -
Diện tích: 4 ha - Chủ sở hữu: của chính DN Company Name www themegallery com
Cơ sở vật chất Company Name HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY CP Ô TÔ
VẠN TOÀN Ngành nghề KD chính: Mua bán, sửa chữa DVụ ô tô, là Đại lý phân
phối ủy quyền và lớn nhất của Trường Hải Auto về doanh số và quy mô cơ sở
Trang Câu trùng lặp Điểm

SXKD Sản phẩm chủ đạo là xe tải nhẹ, xe con, xe du lịch hiệu KIA; xe bus, xe tải
loại vừa và xe ben hiệu Huyndai, 80% doanh thu của công ty tập trung ở sản phẩm
xe tải nhẹ KI

6 Bảng phân khúc khách hàng theo hai tiêu chí............................................................... 60


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Một số kết quả dự báo về thị trường bảo hiểm Việt Nam Theo kết quả dự báo của
Công ty phân tích xếp hạng bảo hiểm A M Best (Hồng Kông) tại cuộc hội thảo
“Thành công tại các thị trường mới nổi: Tập trung vào Việt Nam” do công ty này tổ
chức ngày 24/4/2012, A M Best đưa ra dự báo rằng thị trường bảo hiểm Việt Nam
sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh trong các năm tới 3 2 Các giải pháp về quản trị hoạt
động bán hàng đối với sản phẩm Bảo hiểm Xe cơ giới của Công ty Bảo Hiểm PVI
Đông Đô 3 2 1 Giải pháp về kế hoạch hóa hoạt động bán hàng 3 2 1 1 Về quy trình
lập kế hoạch 3 2 1 2 Về công cụ sử dụng để lập kế hoạch 3 2 1 3 Về thông tin hỗ trợ
lập kế hoạch 3 2 2 Giải pháp về tổ chức hoạt động bán hàng 3 2 2 1 Hoàn thiện tổ
chức kênh phân phối 3 2 2 2 Tăng cường cơ sở dữ liệu phục vụ công tác bán hàng
và quản lý khách hàng 3 2 2 3 Cải tiến việc phân chia khu vực bán hàng nhằm hạn
chế xung đột, mâu thuẫn trong kênh phân phối Hiện tại PVI Đông Đô đang phân chia
đối tượng khách hàng theo hai tiêu chí chính như sau: - Khách hàng nội bộ Tập
Đoàn Dầu Khí - Khách hàng ngoài ngành Dầu Khí 3 2 3 Giải pháp về kiểm soát hoạt
động bán hàng Biện pháp kiểm soát hoạt động bán hàng: Các chỉ tiêu theo khách
hàng bao gồm:

6 Bảng chi phí trung bình mỗi tháng.............................................................................. 82


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Trong trường hợp này, hãy liệt kê chi phí trung bình mỗi thán

6 Bảng chi phí trung bình mỗi tháng.............................................................................. 82


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Trong trường hợp này, hãy liệt kê chi phí trung bình mỗi thán

6 Bảng chi phí tính theo năm ......................................................................................... 78


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Xác định chế độ khai thác năm của máy theo công thức: Tkt = Tl - (Tlễ, nghỉ + Ts
chữa + bd + Tdc + T#) Trong đó: Tl là thời gian theo lịch T lễ, nghỉ là thời gian nghỉ
lễ, chế độ Ts chữa + bd là thời gian máy nghỉ để bảo dưỡng, sửa chữa Tdc là thời
gian vận chuyển máy tới công trường T# các loại thời gian khác Tkt số lượng ca
máy công tác trong năm Xác định chi phí trong giá thành ca máy bao gồm chi phí
một lần, chi phí tính theo năm và chi phí khai thác thường xuyê

8 Tóm tắt tổng quan dự án - Overview project summary 60


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Tóm tắt dự án / Bản tóm tắt / Tổng quan dự án

9 Tiếp theo là Momo, nền tảng ví điện tử cho phép người dùng thực hiện các thanh 64
toán, giao dịch trên các thiết bị di động.
Trang Câu trùng lặp Điểm

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


cho phép người dùng thực hiện các thanh toán giao dịch trên các thiết bị di

10 Web App TWP tồn tại và phát triển là rất lớn. 58


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Bên cạnh đó, các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước ngày càng tăng lên, nên việc
cạnh tranh để tồn tại và phát triển là rất cần thiết để có được chỗ đứng trên thương
trườn

10 Năm 2025: 1.200.000 người dùng (số lượng sinh viên thuộc các trường Đại học tại 57
Thành phố Hồ Chí Minh).

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Số lượng sinh viên theo học tại các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh đặc
biệt

10 Số liệu được dựa vào bảng thống kê từ Tổng Cục Thống kê. 61
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Số liệu được sử dụng để ước lượng được lấy từ những nguồn sau: -- Dự toán và
quyết toán ngân sách hàng năm của các cơ quan Trung ương và các địa phương từ
Bộ Tài chính; -- Số liệu dự toán và quyết toán ngân sách hàng năm của một địa
phương (cấp tỉnh, huyện và xã) được chọn làm mẫu khảo cứu; -- Số liệu thống kê từ
Tổng cục Thống kê; -- Số liệu từ các văn bản, báo cáo của các tổ chức là đối tượng
khảo cứu; -- Giá đất quy định trong năm 2014 của UBND các địa phương khảo cứu;
-- Quy định về lương chuyên gia của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; -- Quy
định về mức lương, biên chế, định biên từ các văn bản của Đảng Cộng sản Việt
Nam và Chính phủ; -- Các số liệu dẫn từ nguồn chính thức khá

10 3.1.1.3. Mục tiêu kỳ vọng (5% quy mô 2024, 2025) 61


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Thành phồ Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 12 năm 2015 Nguyễn Anh Khoa iv MỤC
LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU/BIỂU ĐỒ/HÌNH PHẦN MỞ
ĐẦU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẠM PHÁT, TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT
ĐẾN TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU 1 1 1 CƠ
SỞ LÝ LUẬN VỀ LẠM PHÁT 1 1 1 1 Định nghĩa 1 1 1 2 Đo lƣờng lạm phát 1 1 1 3
Phân loại lạm phát 2 1 1 4 Các nguyên nhân lạm phát 3 1 1 4 1 Lạm phát do cầu
kéo 3 1 1 4 2 Lạm phát do chi phí đẩy 4 1 1 5 Một số quan điểm về lạm phát 4 1 1 5
1 Lạm phát theo quan điểm lƣợng tiền 4 1 1 5 2 Lạm phát theo quan điểm kỳ vọng 5
1 1 5 3 Lạm phát theo quan điểm cơ cấu 6 1 2 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG LẠM PHÁT
ĐẾN TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ 6 1 2 1 Một số nghiên cứu lý thuyết 6 1 2 2 Các mô
hình nghiên cứu thực nghiệm 10 1 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT
MỤC TIÊU 13 1 3 1 Chính sách tiền tệ 13 1 3 1 1 Mục tiêu của chính sách tiền tệ 13
1 3 1 2 Công cụ của chính sách tiền tệ 16 1 3 2 Chính sách lạm phát mục tiêu 17 1 3
2 1 Khái niệm 17 1 3 2 2 Các nguyên tắc của chính sách lạm phát mục tiêu 19 1 3 2
3 Điều kiện tiên quyết để áp dụng thành công chính sách lạm phát mục tiêu 20 1 3 2
4 Đánh giá ƣu nhƣợc điểm của chính sách lạm phát mục tiêu 21 1 4 KINH NGHIỆM
MỘT SỐ QUỐC GIA TRONG VIỆC ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU
22 1 4 1 Kinh nghiệm của New Zealand 22 v 1 4 2 Kinh nghiệm của Mexico 24 1 4 3
Kinh nghiệm của Brazil 25 1 4 4 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 27 CHƢƠNG 2:
Trang Câu trùng lặp Điểm

TÌNH HÌNH LẠM PHÁT, TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ THỰC TRẠNG ĐIỀU HÀNH
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ KIỂM SOÁT LẠM PHÁT TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 -
2014 30 2 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH LẠM PHÁT VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 - 2014 30 2 2 THỰC TRẠNG ĐIỀU HÀNH CHÍNH
SÁCH TIỀN TỆ KIỂM SOÁT LẠM PHÁT TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 - 2014 36
2 2 1 Mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ 36 2 2 1 1 Mục tiêu cuối cùng 36 2 2 1 2
Mục tiêu trung gian 37 2 2 1 3 Mục tiêu hoạt động 40 2 2 2 Thực trạng sử dụng công
cụ chính sách tiền tệ kiềm chế lạm phát 41 2 2 2 1 Giai đoạn 2000 - giữa 2007 41 2
2 2 2 Giai đoạn từ giữa 2007 - 2010 45 2 2 2 3 Giai đoạn 2011 - 2014 49 2 2 3 Đánh
giá hiệu quả điều hành chính sách tiền tệ tại Việt Nam 54 2 2 3 1 Những mặt tích
cực 54 2 2 3 2 Những mặt hạn chế 55 2 2 3 3 Nguyên nhân của hạn chế 58 2 3
NGHIÊN CỨU CÁC ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU
TẠI VIỆT NAM 59 2 3 1 Lý do nên áp dụng chính sách lạm phát mục tiêu tại Việt
Nam 59 2 3 2 Thực trạng đáp ứng các điều kiện chính sách lạm phát mục tiêu 61 2
3 2 1 Ổn định giá cả là mục tiêu hàng đầu của chính sách tiền tệ 61 2 3 2 2 Sự độc
lập của Ngân hàng Trung ƣơng 62 2 3 2 3 Thị trƣờng tài chính ổn định và phát triển
63 2 3 2 4 Năng lực dự báo lạm phát 65 2 3 2 5 Sự lành mạnh của chính sách tài
khóa 66 2 3 3 Đánh giá các điều kiện áp dụng chính sách lạm phát mục tiêu 67 vi
CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH ƢỚC LƢỢNG MỨC LẠM PHÁT TỐI ƢU (NGƢỠNG LẠM
PHÁT) ĐỐI VỚI TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM 70 3 1 PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 70 3 1 1 Mô hình ƣớc lƣợng ngƣỡng lạm phát đối với tăng trƣởng
kinh tế 70 3 1 2 Mô tả dữ liệu 72 3 1 3 Phƣơng pháp nghiên cứu 72 3 1 3 1 Kiểm
định tính dừng 72 3 1 3 2 Ƣớc lƣợng bƣớc trễ tối ƣu với mô hình VAR 73 3 1 3 3
Kiểm định mối quan hệ nhân quả Granger 74 3 1 3 4 Phƣơng pháp hồi quy với OLS,
2SLS và GMM 74 3 2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM 77 3 2 1 Mô tả dữ
liệu nghiên cứu 77 3 2 2 Kiểm định tính dừng của các biến trong mô hình 77 3 2 3
Lựa chọn bƣớc trễ tối ƣu bằng mô hình VAR 78 3 2 4 Kiểm định mối quan hệ nhân
quả Granger 79 3 2 5 Ƣớc lƣợng ngƣỡng lạm phát với OLS, 2SLS và GMM 79 3 2 6
Đánh giá kết quả mô hình 83 CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THEO LỘ TRÌNH ÁP DỤNG CHÍNH
SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU TẠI VIỆT NAM 86 4 1 NHÓM GIẢI PHÁP ƢU TIÊN
TRONG VIỆC ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ GIAI ĐOẠN 2015 - 2016 86 4 2
NHÓM GIẢI PHÁP ĐỊNH HƢỚNG ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU
TẠI VIỆT NAM 89 4 2 1 Nâng cao tính độc lập của Ngân hàng Nhà nƣớc 89 4 2 2
Tăng cƣờng tính minh bạch và trách nhiệm giải trình 90 4 2 3 Hoàn thiện các công
cụ của chính sách tiền tệ 90 4 2 4 Nâng cao năng lực dự báo lạm phát 93 4 2 5 Cắt
giảm thâm hụt ngân sách 93 4 3 LỘ TRÌNH ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT
MỤC TIÊU 94 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vii DANH
MỤC TỪ VIẾT TẮT Tên từ viết tắt Giải nghĩa CSTT Chính sách tiền tệ CSTK Chính
sách tài khóa DNNN Doanh nghiệp Nhà nƣớc DTBB Dự trữ bắt buộc HMTD Hạn
mức tín dụng GTCG Giấy tờ có giá IMF Quỹ tiền tệ quốc tế NHTM Ngân hàng
thƣơng mại NHTM CP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHTM NN Ngân hàng
thƣơng mại Nhà nƣớc NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTW Ngân hàng Trung ƣơng
NSNN Ngân sách nhà nƣớc SXKD Sản xuất kinh doanh TTM Thị trƣờng mở LSCB
Lãi suất cơ bản LSTCV Lãi suất tái cấp vốn LSTCK Lãi suất tái chiết khấu LSCV Lãi
suất cho vay TCTD Tổ chức tín dụng TCTC Tổng cục thống kê TPTTT Tổng phƣơng
tiện thanh toán viii DANH MỤC BẢNG BIỂU/BIỂU ĐỒ/ HÌNH Danh mục bảng biểu
Số Tên bảng 2 1 Mục tiêu và thực tế thực hiện các chỉ tiêu (2000-2014) 38 2 2 Lãi
suất cơ bản, tái cấp vốn và tái chiết khấu (2004-2007) 42 2 3 Quy định dự trữ bắt
buộc (2001-2007) 43 2 4 Hoạt động thị trƣờng mở (2000-2007) 43 2 5 Quy định tỷ lệ
dự trữ bắt buộc (2008-2011) 47 2 6 Chỉ số phản ánh độ sâu thị trƣờng tài chính
(2008-2014) 65 2 7 Hệ số ICOR của các khu vực đầu tƣ (1996-2014) 67 3 1 Thống
kế dữ liệu các biến trong mô hình 77 3 2 Kiểm định Augmented Dickey - Fuller và
Phillips – Perron 77 3 3 Lựa chọn độ trễ tối ƣu bằng mô hình VAR 78 3 4 Kiểm định
Granger giữa lạm phát và tăng trƣởng kinh tế 79 3 5 Kết quả ƣớc lƣợng ngƣỡng
Trang Câu trùng lặp Điểm

lạm phát tại INF*= 7% 79 3 6 Kiểm định độ tin cậy của ƣớc lƣợng tại ngƣỡng
INF*= 7% (OLS) 81 3 7 Kiểm định độ tin cậy của ƣớc lƣợng tại ngƣỡng INF*= 7%
(2SLS& GMM) Trang 82 Danh mục biểu đồ Số Tên biểu đồ Trang ix 1 1 Tăng
trƣởng GDP và lạm phát New Zealand (1962-2004) 23 1 2 Diễn biên lạm phát của
Mexico (1995 -2008) 24 1 3 Diễn biến lạm phát Brazil (1999 - 2014) 26 2 1 Lạm phát
và tăng trƣởng kinh tế (1999-2014) 30 2 2 Giá dầu thô thế giới (2000-2014) 31 2 3
Diễn biến các chỉ số giá hàng hóa (2007-2010) 33 2 4 Diễn biến lạm phát so tháng
12 năm trƣớc (2011-2014) 34 2 5 Tăng trƣởng tổng sản lƣợng tiềm năng
(1999-2014) 35 2 6 Lạm phát và tăng trƣởng kinh tế (1996-2014) 36 2 7 Diễn biến
M2 thực tế và kế hoạch (2000-2014) 39 2 8 Tăng trƣởng tín dụng thực tế và kế
hoạch (2000-2014) 40 2 9 Diễn biến điều hành công cụ lãi suất (2008-2010) 45 2 10
Lƣợng tiền cung ứng ròng qua thị trƣờng mở (2008-2010) 48 2 11 Diễn biến tỷ giá
điều hành (2007-2010) 49 2 12 Diễn biến điều hành công cụ lãi suất (2011-2014) 51
2 13 Diễn biến lãi suất bình quân liên ngân hàng (2011-2013) 51 2 14 Bơm hút tiền
trên thị trƣờng mở sáu tháng đầu năm 2011 51 2 15 Diễn biến bơm hút tiền trên thị
trƣờng mở năm 2013 52 x 2 16 Diễn biến tỷ giá điều hành và tỷ giá ngân hàng
(2011-2014) 53 2 17 Diễn biến tình trạng đô la hóa Việt Nam (2000-2014) 54 2 18
Quy mô tổng tài sản có hệ thống TCTD (2012-2014) 63 2 19 Một số chỉ tiêu an toàn
hệ thống tài chính (2012-2014) 64 2 20 Cân đối thu chi Ngân sách Nhà nƣớc
(2000-2014) 67 3 1 Tổng phần dƣ bình phƣơng ƣớc lƣợng OLS, 2SLS và GMM 80
Danh mục hình vẽ Số Tên hình 1 1 Lạm phát do cầu kéo 3 1 2 Lạm phát do chi phí
đẩy 4 1 3 Quan hệ giữa lạm phát và tăng trƣởng kinh tế 10 1 4 Quy trình thực thi
chính sách tiền tệ 13 1 5 Quy trình thực thi chính sách lạm phát mục tiêu 19 Trang xi
PHẦN MỞ ĐẦU

11 Tập trung chủ yếu vào các công việc làm thêm. 82
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, em đã đi sâu nghiên cứu và chọn
đề tài cho môn học kinh tế và quản lý công nghiệp : "vai trò của tiểu thương trong
hoạt động thương mại ở việt nam hiện nay" nội dung của đề án môn học gồm 3
phần: phần i: những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở
việt nam phần ii: thực trạng vấn đề phát triển tiểu thương ở việt nam trong thời gian
qua phần iii: một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển các tiểu thương ở nước
ta trong thời gian tới em xin chân thành cảm ơn 1 phần i - những vấn đề lý luận cơ
bản về việc phát triển tiểu thương ở việt nam trong giai đoạn hiện nay 1 thế nào là
tiểu thương 1 1 khái niệm về tiểu thương: doanh nghiệp là các đơn vị sản xuất kinh
doanh có đăng ký theo cách hiểu này thì khu vực doanh nghiệp ở việt nam hiện nay
gồm các doanh nghiệp với các hình thức pháp lý được đăng ký là doanh nghiệp nhà
nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác
xã, hình thức cá nhân và nhóm kinh doanh đăng ký theo nghị định 66/hđbt khu vực
tiểu thương (dnv&n) là một bộ phận nằm trong khu vực doanh nghiệp nêu trên
doanh nghiệp trực thuộc tổng công ty lớn không là dnv&n vì chúng phải tuân
thủ sự chi phối của tổng công ty mẹ một số nước quy định về tỷ lệ cổ phần tối đa do
công ty lớn sở hữu đối với dnv&n, vượt quá mức độ, doanh nghiệp sẽ không
được coi là vừa và nhỏ nữa việc định nghĩa khu vực dnv&n ở việt nam cũng
cần xét đến những khía cạnh này yếu tố quan trọng nhất khi nói đến dnv&n là
quy mô doanh nghiệp có nhiều yếu tố thể hiện quy mô doanh nghiệp, thí dụ vốn
hoặc lao động phản ánh quy mô đầu vào, doanh thu hay giá trị gia tăng thể hiện quy
mô đầu ra của doanh nghiệp quy mô doanh nghiệp là khái niệm tổng quát phản ánh
mức độ và trình độ sử dụng các nguồn lực và khả năng tạo ra các sản phẩm và dịch
vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội có nhiều chỉ tiên khác nhau thể hiện quy mô doanh
nghiệp và không một chỉ tiêu hay nhóm chỉ tiêu nào có thể phản ánh đầy đủ quy mô
doanh nghiệp trên cơ sở những phân tích trên đây chúng ta đưa ra định nghĩa sau
Trang Câu trùng lặp Điểm

đây về dnv&n ở việt nam, trong dđiều kiện hiện nay: dnv&n ở việt nam là
các cơ sở 2 sản xuất kinh doanh độc lập, có đăng ký không phân biệt thành phần
kinh tế, có quy mô theo một số tiêu chí thoả mãn quy định của chính phủ đối với
từng ngành nghề trong từng thời kỳ phát triển của nền kinh tế tiêu chí và trị số các
tiêu chí xác định dnv&n ở việt nam trong thực tế, việc lựa chọn chỉ tiêu để đo
lường quy mô doanh nghiệp thường nhằm đảm bảo tính đơn giản, thông dụng, dễ
hiểu và khả thi về mặt thống kê với những yêu cầu đó thì ở việt nam, việc lựa chọn
chỉ tiêu lao động và vốn kinh doanh ( như nhiều công trình nghiên cứu về
dnv&n đề nghị) làm các chỉ tiêu xác định quy mô doanh nghiệp là có thể chấp
nhận được trong điều kiện hiện nay sự lựa chọn này cũng phù hợp với thông lệ ở
phần lớn các nước trên thế giới và trong khu vực trong việc xác định dnv&n ở
việt nam hiện nay đang áp dụng nhiều trị số khác nhau về lao động và về vốn để xác
định dnv&n sau đây là một số thí dụ cụ thể: - ngân hàng công thương việt nam
coi dnv&n là các doanh nghiệp có dưới 500 lao động, vốn cố định dưới 10 tỷ
đồng, vốn lưu động dưới 8 tỷ đồng và doanh thu hàng tháng dưới 20 tỷ đồng - liên
bộ lao động và tài chính coi doanh nghiệp nhỏ là có: + lao động thường xuyên dưới
100 người + doanh thu hàng năm dưới 10 tỷ đồng + vốn pháp định dưới 1 tỷ đồng -
dự án vie/us/95/004 hỗ trợ dnv&n ở việt nam là doanh nghiệp có: + lao động
dưới 200 người + vốn đăng ký dưới 0,4 triệu usd (tương đương khoảng 5 tỷ đồng
việt nam) - quỹ hỗ trợ dnv&n thuộc chương trình việt nam eu hỗ trợ các doanh
nghiệp có số lao động từ 10-500 người và vốn điều lệ từ 50 ngàn đến 300 ngàn usd
tức từ khoảng 600 triệu đến 3,8 tỷ đồng vn 3 - quỹ phát triển nông thôn (thuộc ngân
hàng nhà nước) coi dnv&n là các doanh nghiệp có: + giá trị tài sản không quá 2
triệu usd + lao động không quá 500 người - tiêu chí trên được sắp đặt cho phù hợp
với các mục tiêu chính sách và các tiêu chí dnv&n sẽ biến động theo năng lực
của nền kinh tế và theo nguyên tắc bảo vệ khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ,
doanh nghiệp có xu hướng lớn mạnh 1 2 các đặc điểm của tiểu thương ở việt nam:
khi nói tới dnv&n nói chung, chúng ta đều nghĩ đến đặc điểm chung nhất đó là:
số lượng lao động ít, trình độ không cao; nhu cầu về vốn đầu tư nhỏ nhưng tỷ suất
vốn cao và thời gian hoàn vốn nhanh; chi phí sản xuất cao do đó giá thành đơn vị
sản phẩm cao hơn so với sản phẩm của các doanh nghiệp lớn do đó vị thế của các
dnv&n trên thị trường nhỏ các dnv&n bị hạn chế trong việc đáp ứng nhu
cầu rộng nhưng lại có ưu thế trong việc đáp ứng nhu cầu đặc thù; các doanh nghiệp
này dễ phân tán và ít gây tác động mạnh tới nền kinh tế – xã hội các dnv&n ở
việt nam hiện nay ngoài những đặc điểm trên còn có những đặc điểm cơ bản sau: -
sự phát triển của các dnv&n ở việt nam trải qua nhiều biến động thăng trầm
đặc biệt là sự chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trường -
việt nam là một nước kinh tế kém phát triển nên sản xuất nhỏ là phổ biến, do đó các
doanh nghiệp có quy mô nhỏ có diện rộng phổ biến - phần lớn các dnv&n trong
khu vực ngoài quốc doanh mới thành lập , thiếu kiến thức kinh doanh chưa quên với
thị trường các doanh nghiệp nhà nước 4 quy mô vừa và nhỏ còn chịu ảnh hưởng
nặng nề của cơ chế cũ; máy móc, thiết bị, công nghệ lạc hậu, bế tắc về thị trường
tiêu thụ - về sở hữu, bao gồm sở hữu nhà nước (có trên 4000 dnv&n) và sở
hữu tư nhân (trên 17000 doanh nghiệp và công ty tư nhân, trên 1,8 triệu hộ kinh tế
các thể hoạt động theo nghị định 66/hđbt) - về hình thức tổ chức bao gồm các loại
hình: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty cổ phần, hộ kinh tế cá thể - trình độ quản lý trong các dnv&n còn rất
hạn chế thiếu kiến thức về quản trị kinh doanh và luật pháp, thiếu kinh nghiệm trình
độ văn hoá kinh doanh còn thấp tồn tại nhiều tiêu cực - các dnv&n ở nước ta
phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn xu hướng tập trung
vào các ngành ít vốn thu hồi vốn nhanh, lãi xuất cao như thương nghiệp, du lịch,
dịch vụ - nhà nước chỉ mới có các định hướng lớn khuyến khích dnv&n, cơ chế
chính sách thiếu đồng bộ, nguồn lực tài chính của nhà nước còn hạn chế 2 sự cần
thiết khách quan phát triển tiểu thương ở việt nam trong giai đoạn hiện nay 2 1 lợi
thế và bất lợi của tiểu thương: các doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ có những lợi
Trang Câu trùng lặp Điểm

thế sau: - gắn liền với các công nghệ trung gian, là cầu nối giữa công nghệ truyền
thống với công nghệ hiện đại các dnv&n dễ dàng và nhanh chóng đổi mới thiết
bị công nghệ, thích ứng với cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại - quy mô
nhỏ có tính năng động, linh hoạt, tự do sáng tạo trong sản xuất kinh doanh 5 -
dnv&n chỉ cần lượng vốn đầu tư ban đầu ít nhưng hiệu quả cao và thời gian thu
hồi vốn nhanh - dnv&n có tỷ suất vốn đầu tư trên lao động thấp hơn nhiều so
với các doanh nghiệp lớn, cho nên chúng có hiệu suất tạo việc làm cao hơn - hệ
thống tổ chức sản xuất và quản lý ở các dnv&n gọn nhẹ, linh hoạt, công tác
điều hành mang tính trực tiếp quan hệ giữa người lao động và người quản lý (quan
hệ chủ – thợ) trong các dnv&n khá chặt chẽ - sự đình trệ, thua lỗ, phá sản của
các dnv&n có ảnh hưởng rất ít hoặc không gây nên khủng hoảng kinh tế – xã
hội, đồng thời ít chịu ảnh hưởng bởi các cuộc khủng hoảng kinh tế dây chuyền bên
cạnh những lợi thế quan trọng, dnv&n cũng có những bất lợi sau: - nguồn vốn
tài chính hạn chế - cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ thiết bị công nghệ thường yếu
kém, lạc hậu - khả năng tiếp cận thông tin và tiếp thị của các dnv&n bị hạn chế
rất nhiều - trình độ quản lý ở các dnv&n còn rất hạn chế - các dnv&n có
năng suất lao động và sức cạnh tranh kinh tế thấp hơn nhiều so với các doanh
nghiệp lớn 2 2 vai trò và tác động kinh tế - xã hội của dnv&n: mặc dù có những
bất lợi trên nhưng dnv&n có vị trí, vai trò và tác động kinh tế – xã hội rất lớn thứ
nhất, các dnv&n có vị trí rất quan trọng ở chỗ, chúng chiếm đa số về mặt số
lượng trong tổng số các cơ sở sản xuất kinh doanh và ngày càng gia tăng mạnh ở
hầu hết các nước, số lượng các dnv&n chiếm trên dưới 90% tổng số các doanh
nghiệp tốc độ gia tăng các dnv&n nhanh hơn số lượng các doanh nghiệp lớn ở
việt nam con số này cũng tương tự 6 thứ hai, các dnv&n có vai trò quan trọng
trong sự tăng trưởng của nền kinh tế chúng đóng góp phần quan trọng vào sự gia
tăng thu nhập quốc dân của các nước trên thế giới, bình quân chiếm khoảng trên
dưới 50% gdp ở mỗi nước ở việt nam, theo đánh giá của viện nghiên cứu quản lý
kinh tế tw thì hiện nay khu vực dnv&n của cả nước chiếm khoảng 24% gdp thứ
ba, tác động kinh tế xã hội lớn nhất của các dnv&n là giải quyết một số lượng
lớn chỗ làm việc cho dân cư, làm tăng thu nhập cho người lao động, góp phần xoá
đói, giảm nghèo xét theo luận điểm tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người lao
động thì khu vực này vượt trội hơn hẳn các khu vực khác, góp phần giải quyết nhiều
vấn đề xã hội bức xúc ở hầu hết các nước, dnv&n tạo việc làm cho khoảng 50
– 80% lao động trong các ngành công nghiệp và dịch vụ đặc biệt, trong nhiều thời kỳ
các doanh nghiệp lớn sa thải công nhân thì các dnv&n lại thu hút thêm nhiều
lao động hoặc có tốc độ thu hút lao động mới cao hơn các doanh nghiệp lớn thứ tư,
các dnv&n góp phần làm năng động nền kinh tế trong cơ chế thị trường do lợi
thế của quy mô nhỏ là năng động, linh hoạt, sáng tạo trong kinh doanh, cùng với
hình thức tổ chức kinh doanh có sự kết hợp chuyên môn hoá và đa dạng hoá mềm
dẻo, hoà nhịp với đòi hỏi uyển chuyển của nền kinh tế thị trường cho nên các
dnv&n có vai trò to lớn góp phần làm năng động nền kinh tế trong cơ chế thị
trường thứ năm, khu vực dnv&n thu hút được khá nhiều vốn ở trong dân do
tính chất nhỏ lẻ dễ phân tán và yêu cầu về lượng vốn ban đầu không nhiều nên các
dnv&n có vai trò to lớn trong việc thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi trong mọi tầng
lớp nhân dân để đầu tư vào sản xuất kinh doanh thứ sáu, các dnv&n có vai trò
to lớn đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc biệt đối với khu vực nông
thôn sự phát triển của các dnv&n ở nông thôn đã thúc đẩy nhanh quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, làm cho 7 công nghiệp phát triển mạnh, đồng thời thúc
đẩy các ngành thương mại – dịch vụ phát triển sự phát triển của các dnv&n ở
thành thị cũng góp phần làm tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp, dịch vụ và làm thu
hẹp dần tỷ trọng khu vực nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế quốc dân các dnv&n
còn góp phần làm thay đổi và đa dạng hoá cơ cấu công nghiệp thứ bảy, các
dnv&n còn góp phần đáng kể vào việc thực hiện đô thị hoá phi tập trung và
thực hiện phương châm “ly nông bất ly hương” thứ tám, các dnv&n là nơi ươm
mầm các tài năng kinh doanh, là nơi đào tạo, rèn luyện các doanh nghiệp 2 3 tính tất
Trang Câu trùng lặp Điểm

yếu khách quan của sự xuất hiện, tồn tại và phát triển các tiểu thương lịch sử ra đời
và phát triển nền sản xuất hàng hoá gắn liền với sự hình thành và phát triển của các
doanh nghiệp giai đoạn sản xuất hàng hoá giản đơn không có sự phân biệt giữa giới
chủ và người thợ người sản xuất hàng hoá vừa là người sở hữu các tư liệu sản
xuất, vừa là người lao động trực tiếp, vừa là người quản lý công việc của mình, vừa
là người trực tiếp mang sản phẩm của mình ra trao đổi trên thị trường đó là loại
doanh nghiệp cá thể, doanh nghiệp gia đình, còn gọi là doanh nghiệp cực nhỏ trong
thời kỳ hiện đại, thông thường đại đa số những người khi mới trưởng thành để đi
làm việc được, đều muốn thử sức mình trong nghề kinh doanh với một số vốn trong
tay ít ỏi, với một trình độ tri thức nhất định lĩnh hội được trong các trường chuyên
nghiệp, bắt đầu khởi nghiệp, phần lớn họ đều thành lập doanh nghiệp nhỏ của riêng
mình, tự sản xuất – kinh doanh trong sản xuất, kinh doanh có một số người gặp vận
may và đặc biệt là nhờ tài ba, biết chớp thời cơ, có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, khéo
léo điều hành và tổ chức sắp xếp công việc, càn cù, chịu khó, tiết kiệm… đã thành
đạt, ngày 8 càng giàu lên, tích luỹ được nhiều của cải, tiền vốn, thường xuyên mở
rộng quy mô sản xuất, kinh doanh, đến một giai đoạn nào đó, lực lượng lao động gia
đình không đảm đương hết các công việc, cần phải thuê người làm và trở thành ông
chủ ngược lại, một bộ phận lớn người sản xuất hàng hoá nhỏ khác, hoặc do không
gặp vận may trong kinh doanh – sản xuất và đời sống, hoặc do kém cỏi không biết
chớp thời cơ, không có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, không biết tính toán quản lý và
điều hành công việc, hoặc thiếu cần cù chịu khó, nhưng lại hoang phí trong chi
tiêu… đã dẫn đến thua lỗ triền miên, buộc phải bán tư liệu sản xuất, đi làm thuê cho
người khác những giai đoạn đầu, các ông chủ và những người thợ cùng trực tiếp
lao động và những người thợ làm thuê thường là bà con họ hàng và láng giềng của
ông chủ, về sau mở rộng ra đến những người hàng xóm và ở xa đến các học giả
thường xếp những loại doanh nghiệp này vào phạm trù dnv&n trong quá trình
sản xuất-kinh doanh, một số người thành đạt đã phát triển doanh nghiệp của mình,
bằng cách mở rộng quy mô sản xuất-kinh doanh, và nhờ vậy nhu cầu về vốn sẽ đòi
hỏi nhiều hơn nhu cầu về vốn ngày càng tăng, nhằm nâng cao năng suất và hiệu
quả sản xuất-kinh doanh đã thôi thúc các nhà doanh nghiệp, hoặc một số người
cùng nhau góp vốn thành lập xí nghiệp liên doanh hoặc phát hành cổ phiếu thành
lập công ty cổ phần bằng các hình thức liên kết ngang, dọc hoặc hỗn hợp, nhiều tập
đoàn kinh tế, nhiều doanh nghiệp lớn đã hình thành và phát triển nền kinh tế của
một quốc gia là do tổng thể các doanh nghiệp lớn, nhỏ tạo thành phần đông các
doanh nghiệp lởn trưởng thành, phát triển từ các dnv&n và thông qua liên kết
với các dnv&n quy luật đi từ nhỏ lên lớn là con đường tất yếu về sự phát triển
bền vững mang tính phổ biến của đại đa số các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường và trong quá trình công nghiệp hoá đồng thời, sự tồn tại đan xen và kết hợp
nhiều loại quy mô doanh nghiệp làm cho 9 nền kinh tế mỗi nước khắc phục được
tính đơn điệu, xơ cứng, tạo nên tính đa dạng, phong phú, linh hoạt, vừa đáp ứng các
xu hướng phát triển đi lên lẫn những biến đổi nhanh chóng của thị trường trong điều
kiện của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ hiện đại, đảm bảo tính hiệu quả
chung của toàn nền kinh tế để công nghiệp hoá, hiện đại hoá, không thể không có
các doanh nghiệp quy mô lớn, vốn nhiều, kỹ thuật hiện đại làm nòng cốt trong từng
nghành, nhằm tạo ra sức mạnh để có thể cạnh tranh thắng lợi trên thị trường quốc
tế ngoài việc xây dựng những doanh nghiệp lớn thật cần thiết chúng ta còn phải
thực hiện những biện pháp để tăng khả năng tích tụ và tập trung của các
dnv&n, tạo điều kiện cho chúng ta có thể vươn lên trở thành những doanh
nghiệp lớn sự kết hợp các loại quy mô doanh nghiệp trong từng ngành, cũng như
trong toàn nền kinh tế, trong đó nhấn mạnh đến phát triển các dnv&n là phù
hợp với xu thế chung và thích hợp với điều kiện xuất phát điểm về kinh tế – xã hội ở
nước ta hiện nay vì vậy, phát triển mạnh mẽ các dnv&n với công nghệ hiện đại
thích hợp nhằm thu hút nhiều lao động là phương hướng chiến lược quan trọng của
của quá trình cnh, hđh ở việt nam 3 những nhân tố ảnh hưởng đến sự tồn tại và
phát triển của tiểu thương ở việt nam sự hình thành, tồn tại và phát triển của các
Trang Câu trùng lặp Điểm

dnv&n ở nước ta chịu tác động bởi rất nhiều nhân tố, chúng ta có thể khái quát
thành hai nhóm nhân tố cơ bản sau: 3 1 nhóm nhân tố thuộc bản thân doanh
nghiệp: đây là nhóm nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp, mạnh mẽ tới hiệu quả hoạt
động và sự phát triển của các dnv&n nhóm nhân tố này bao gồm: 10 - vốn tài
chính: đây là nhân tố quan trọng hàng đầu bẩo đảm tài trợ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh đạt hiệu quả thiếu vốn, các doanh nghiệp sẽ gặp rất nhiều khó khăn -
thiết bị, công nghệ: “bộ ba” thị trường – vốn – công nghệ luôn là vấn đề cốt lõi của
mọi donh nghiệp trong đó có dnv&n điều kiện thiết bị , công nghệ sẽ quyết định
tới năng suất, chất lượng sản phẩm cũng như vị thế của doanh nghiệp trên thị
trường - nhà xưởng, mặt bằng sản xuất – kinh doanh và các kết cấu hạ tầng khác
cũng có ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển của dnv&n - kiến thức và năng lực
quản lý kinh doanh của các chủ doanh nghiệp là nhân tố quan trọng đưa doanh
nghiệp ngày một phát triển trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt - trình độ tri thức và
tay nghề của người lao động làm việc trong các doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn tới
sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp đó những người có tri thức, tay nghề
cao, kỹ năng thành thạo, lao động lành nghề sẽ sử dụng tốt các loại thiết bị công
nghệ tiên tiến hiện đại làm ra những sản phẩm có khả năng cạnh tranh tốt - khả
năng tiếp cận thông tin và hệ thống thông tin nhất là những thông tin về thị trường,
giá cả, công nghệ, sản phẩm là hết sức quan trọng đối với các doanh nghiệp trong
đó có dnv&n giúp các doanh nghiệp đó có những quyết định đúng đắn trong
chiến lược sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và dịch vụ 3 2 nhóm nhân tố
thuộc môi trường kinh doanh và sự quản lý vĩ mô của nhà nước nhóm nhân tố này
bao gồm: 11 thị trường: đây là nhân tố mang tính tổng hợp nhất, là nhân tố hàng
đầu tạo môi trường kinh doanh cho các doanh nghiệp theo nghĩa đầy đủ thì thị
trường bao gồm cả thị trường yếu tố đầu vào và thị trư ờng đầu ra môi trường thể
chế, luật pháp và cơ chế chính sách tạo hành lang pháp lý và những điều kiện cần
thiết duy trì và phát triển các dnv&n nhân tố này đặc biệt quan trọng trong điều
kiện cơ chế thị trường còn nhiều bất cập, vướng mắc như ở nước ta hiện nay 4
những nội dung và yêu cầu để phát triển các doanh nghiệp vừa&nhỏ ở việt
nam 4 1 những nội dung cơ bản để phát triển dnv&n ở việt nam hiện nay:
đường lối đổi mới của đảng ta là phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận
hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội
chủ nghĩa, giải phóng sức sản xuất xã hội, dân chủ hoá đời sống kinh tế dnv&n
có tiềm tàng to lớn, tiềm ẩn trong các thành phần kinh tế và trong nhân dân, đang
được khơi dậy và phát triển với những nội dung cơ bản sau: thứ nhất là phát triển
dnv&n theo chiều rộng, có nghĩa là không ngừng mở rộng quy mô, tăng nhanh
số lượng các dnv&n thông qua các hình thức sau: - đa dạng hoá các hình thức
sở hữu, phát triển đồng bộ cân đối các loại hình dnv&n bao gồm: doanh nghiệp
nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và
hộ kinh tế cá thể sao cho các dnv&n chiếm tỷ trọng ngày càng tăng trong tổng
số các doanh nghiệp của cả nước - phát triển rộng rãi các dnv&n trong nhiều
ngành kinh tế trong đó tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực: thương mại, dịch vụ sửa
chữa, công nghiệp và xây dựng, vận tải và dịch vụ kho bãi điều này có nghĩa là phát
triển các dnv&n về mặt không gian lãnh thổ, việc phát triển các dnv&n
không chỉ tập trung ở khu vực thành thị mà phải phát 12 triển rộng khắp như một
yếu tố phụ trợ cho các khu công nghiệp tập trung dnv&n sẽ là cầu nối giữa
công nghiệp với nông thôn, nông nghiệp, sản xuất và với hàng tiêu dùng theo xu
hướng xã hội hoá, tiến tới công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông thôn thứ hai, là phát
triển dnv&n theo chiều sâu có nghĩa là không ngừng nâng cao hiệu quả kinh
doanh, hiệu quả kinh tế xã hội của các dnv&n ở nước ta biểu hiện ở việc nâng
cao chất lượng sản phẩm hàng hoá dịch vụ, hạ giá thành, nâng cao khả năng cạnh
tranh, cải thiện vị thế của doanh nghiệp, đóng góp tích cực vào việc giải quyết các
vấn đề kinh tế xã hội muốn vậy ngoài nỗ lực của bản thân doanh nghiệp còn cần sự
trợ giúp từ phía nhà nước và các cá nhân, tổ chức để nâng cao chất lượng các yếu
tố đầu vào (thiết bị công nghệ, lao động, vốn ) sử dụng tối ưu các nguồn lực đó 4 2
Trang Câu trùng lặp Điểm

những yêu cầu đảm bảo cho sự phát triển nhanh, mạnh và có hiệu quả các
dnv&n ở nước ta: để đảm bảo cho sự phát triển nhanh, mạnh và có hiệu quả
các dnv&n ở nước ta, thực hiện tốt những nội dung trên thì cần phải đạt được
những yêu cầu sau: - nhanh chóng hoàn thiện hệ thống chính sách,luật pháp của
nhà nước, hệ thống các biện pháp và tổ chức hỗ trợ phát triển, đồng thời cải thiện
hệ thống tổ chức kiểm soát của nhà nước và các thiết chế cộng đồng xã hội nông
thôn nhằm tạo môi trường thuận lợi cho các dnv&n tiến hành sản xuất kinh
doanh không ngừng mở rộng qui mô và phát triển - nhanh chóng khắc phục những
khó khăn đồng thời phát triển đồng bộ các loại thị trường đặc biệt là thị trường lao
động, thị trường chứng khoán và thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và dịch vụ
13 - tăng cường việc huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau, hoàn thiện hệ thống
ngân hàng tín dụng đảm bảo đủ vốn cho quá trình tái sản xuất mở rộng của các
dnv&n ở việt nam hiện nay - cần có sự cố gắng nỗ lực từ phía chính quyền nhà
nước các cấp để cải thiện, nâng cao số lượng và chất lượng hệ thống thiết bị công
nghệ, nhà xưởng, mặt bằng sản xuất kinh doanh và kết cấu hạ tầng khác - đẩy
mạnh công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đảm bảo sử dụng hợp lý, tiết
kiệm các nguồn lực để phát triển sản xuất kinh doanh - tăng cường đẩy mạnh khả
năng tiếp cận thông tin của các dnv&n ở nước ta, đảm bảo thông tin nhanh
chóng, kịp thời chính xác và đầy đủ đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh trong điều
kiện cạnh tranh khốc liệt như hiện nay 14 phần ii - thực trạng vấn đề phát triển tiểu
thương ở việt nam trong thời gian qua 1 đánh giá chung về quá trình phát triển tiểu
thương ở việt nam trong thời gian qua: lịch sử ra đời của các dnv&n ở việt nam
đã có từ rất lâu, chúngđược hình thành cùng với quá trình ra đời nghề thủ công và
làng nghề truyền thống trong nông thôn trong thời kỳ bị thực dân pháp đô hộ, nghề
thủ công truyền thống vẫn được tiếp tục tồn tại và phát triển dưới tác động của tiến
bộ kỹ thuật và cách kinh doanh tư bản chủ nghĩa, các dnv&n đã hình thành,
bước đầu được cơ giới hoá, cho phép sản xuất hàng hoá phát triển, đáp ứng nhu
cầu trong nước và xuất khẩu sau cách mạng tháng tám năm 1945 thành công và đất
nước bước vào cuộc kháng chiến chống thực dân pháp, các dnv&n vẫn phát
triển đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của bộ đội, nhân dân và phục vụ cuộc kháng chiến
trường kỳ chống thực dân pháp đến thắng lợi vẻ vang từ năm 1954 đến 1975,
dnv&n ở hai miền có sự phát triển khác nhau sau ngày đất nước thống nhất,
trong thời kỳ 1976 – 1985 các dnv&n đã được phát triển mạnh mẽ dưới nhiều
hình thức (doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, công ty hợp danh, hộ gia đình…) tuy
nhiên trong thời kỳ bao cấp này, phần lớn các doanh nghiệp lựa chọn quy mô lớn vì
có nhiều ưu điểm nổi bật (được nhà nước ưu đãi) cho tới 1986, đại hội vi của đảng
cộng sản việt nam đã đưa ra chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần, thừa nhận sự tồn tại lâu dài 15 của các hình thức sở hữu khác nhau chủ
trương này tạo điều kiện phát triển sâu rộng các loại hình dnv&n từ 1988 đến
nay nhà nước đã ban hành nhiều văn bản pháp quy quy định chế độ, chính sách đối
với các dnv&n nhiều cơ quan khoa học, cơ quan quản lý và nhiều địa phương
đã nghiên cứu về dnv&n và cũng đã có nhiều tổ chức quốc tế hỗ trơ tài chính
và khoa học cho dnv&n ở nước ta theo số liệu thống kê của viện nghiên cứu
quản lý tw, năm 1998 cả nước ta có 5970 doanh nghiệp nhà nước, 2607 doanh
nghiệp vốn đầu tư nước ngoài và gần 35 000 công ty trách nhiệm hữu hạn và doanh
nghiệp tư nhân, 5487 hợp tác xã kiểu mới và 2 000 000 hộ phi nông nghiệp kinh
doanh theo nghị định 66/hđbt trong tổng số các cơ sở kinh doanh nói trên, kể cả số
doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài, khoảng 95% là
dnv&n, chưa kể 110 000 trang trại gia đình kinh doanh nông lâm ngư nghiệp
đều là quy mô nhỏ hiện nay, dnv&n ở việt nam có mặt hầu hết các ngành kinh
tế, trong đó phần lớn tập trung ở ba lĩnh vực: thương mại, dịch vụ sửa chữa chiếm
tỷ trọng lớn (46,2%); công nghiệp và xây dựng (18%); vận tải, dịch vụ kho bãi (10%)
riêng trong lĩnh vực công nghiệp có tới 37,3% số dnv&n hoạt động trong ngành
chế biến thực phẩm, 11% trong ngành dệt, may, da và 18,6% trong ngành sản xuất
các sản phẩm kim loại sự phân bố dnv&n tập trung chủ yếu ở đông nam bộ và
Trang Câu trùng lặp Điểm

đồng bằng sông cửu long (55%) tổng số doanh nghiệp cả nước, đồng bằng sông
hồng (18,1%), duyên hải miền trung (10,1%) hiện nay doanh nghiệp nhà nướcđang
trong bước xử lý, củng cố lại và tiến hành cổ phần hóa, cho thuê và bán cho các
thành phần khác, đồng thời thực hiện nghị quyết lần thứ iv của ban chấp hành trung
ương đảng khoá viii theo 16 hướng phát huy nội lực, đẩy mạnh công nghiệp hoá
nông nghiệp và kinh tế nông thôn, dnv&n sẽ có xu hướng và điều kiện để phát
triển mạnh hơn nữa 2 những đóng góp tích cực của tiểu thương trong những năm
qua, dnv&n đã có những đóng góp đáng kể trong sự phát triển chung của đất
nước thứ nhất, các doanh nghiệp này góp phần đáng kể vào tăng trưởng kinh tế
theo số liệu thống kê và đánh giá của các chuyên gia thì giá trị sản phẩm hàng hoá
của dnv&n chiếm khoảng 24% gdp dnv&n tạo ra khoảng 31% giá trị tổng
sản lượng công nghiệp, 78% tổng mức bán lẻ, 64% tổng lượng vận chuyển hàng
hoá, 100% giá trị sản phẩm hàng hoá của một số nghành nghề như xẻ gỗ, chiếu cói,
giầy dép, hàng thủ công mỹ nghệ do số lượng dnv&n tăng nhanh nên mặt hàng
phong phú, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu xã hội, khả năng cạnh tranh của sản
phẩm tăng lên, thị trường sôi động hơn dnv&n còn góp phần khai thác tiềm
năng của đất nước để phát triển kinh tế như tài nguyên, lao động, vốn, thị trường
đặc biệt là tay nghề tinh xảo và truyền thống dân tộc nhờ phát huy lợi thế của
dnv&n nên trong thời gian qua, tốc độ phát triển sản xuất kinh doanh của khu
vực kinh tế tư nhân trong đó chủ yếu là dnv&n đạt khá cao trong công nghiệp,
giá trị sản lượng toàn ngành tăng lên 251% thì khu vực nhà nước tăng lên 282,4%,
khu vực công nghiệp tập thể giảm xuống còn 12,59%, khu vực công nghiệp tư nhân
tăng rất mạnh đạt 449,5% thứ hai, các doanh nghiệp này góp phần giải quyết những
vấn đề xã hội, trước hết là tạo công ăn việc làm và thu nhập dân cư hàng năm nước
ta có khoảng trên 1 triệu người gia nhập lực lượng lao động theo số liệu tính toán thì
có khoảng 6,6 triệu lao động làm việc trong các cơ sở phi nông nghiệp ngoài quốc
doanh, chủ yếu là dnv&n, và có khoảng 1,2 17 triệu lao động làm việc trong các
dnv&n thuộc khu vực nhà nước như vậy dnv&n dã thu hút 7,8 triệu người
chiếm 25 – 26% lực lượng lao động cả nước(1995) các doanh nghiệp này còn thu
hút lao động bị loại của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài tuy nhiên chỉ tiêu này vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực, ở đó
dnv&n thu hút 50-60% lực lượng lao động xã hội lao động trong các
dnv&n thường có thu nhập cao hơn nhiều so với thu nhập của lao động của
nông nghiệp, thấp cũng khoảng 200-300 nghìn đồng/tháng đây là một giải pháp xoá
đói giảm nghèo cơ bản thiết thực và có hiệu quả thứ ba, các doanh nghiệp này thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế dnv&n chủ yếu là thuộc khu vực tư nhân và
hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ do đó sự phát triển của các
dnv&n thực hiện chính sách kinh kế nhiều thành phần, vừa góp phần chuyển
dịch kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá từ năm 1985 đến nay, cơ cấu
ngành kinh tế (nông nghiệp , công nghiệp và dịch vụ) đã có sự chuyển biến tích cực
theo hướng giảm tỷ trọng giá trị sản lượng nông nghiệp, tăng giá trị sản lượng công
nghiệp và dịch vụ điều quan trọng là nhiều dnv&n phát triển ở vùng nông thôn
đã thu hút lao động nông nghiệp nông thôn sang hoạt động công nghiệp, phát triển
công nghiệp chế biến sản phẩm nông nghiệp tại địa phương thực hiện “ly nông bất
ly hương” thời gian qua các doanh nghiệp nhà nước đã và đang được sằp xếp, củng
cố lại đảm bảo doanh nghiệp nhà nước tập trung vào những lĩnh vực then chốt đây
là điều kiện để dnv&n vừa tiếp tục phát triển vừa góp phần củng cố và nâng
cao vi thế của doanh nghiệp nhà nước những kết quả và đóng góp tích cực của
dnv&n dã nêu trên có nhiều nguyên nhân trước hết là do chính sách đổi mới
kinh tế của đảng và nhà nước, 18 do tính tích cực sáng tạo nhậy bén của nhân dân
bên cạnh đó các chủ doanh nghiệp có tâm huyết và biết cách làm ăn sự đóng góp
tích cực còn do ưu thế của dnv&n mang lại 3 thực trạng và những hạn chế, khó
khăn của doanh nghiệp vừa và nhỏ: các dnv&n ở nước ta đã và đang gặp khó
khăn về nhiều mặt trong đó tập trung chủ yếu về những mặt sau: 3 1 quan điểm và
chủ trương chính sách: trước đây, nhận thức về vai trò và tầm quan trọng của các
Trang Câu trùng lặp Điểm

dnv&n chưa rõ ràng dẫn tới sự phát triển của các dnv&n còn mang tính tự
phát, chưa có định hướng và hỗ trợ từ phía nhà nước tình hình đã thay đổi cùng với
việc chính phủ công nhận tầm quan trọng trong việc phát huy hết tiềm năng của các
dnv&n tại đại hội đảng viii và gần đây là công văn số 681/cp – ktn của chính
phủ đã đưa ra tiêu chí xác định dnv&n và giao bộ kế hoạch và đầu tư làm kế
hoạch chủ trì phối hợp cùng với các bộ, ngành, các địa phương tiếp tục nghiên cứu
hoàn chỉnh dự thảo định hướng chiến lược và chính sách phát triển dnv&n đây
là bước tiến lớn trong thực hiện chủ trương và kế hoạch của đảng và chính phủ về
các dnv&n 3 2 vấn đề vốn và tín dụng: dnv&n gặp nhiều khó khăn về vốn
để sản xuất và mở rộng sản xuất, mức độ thiếu vốn không giống nhau thị trường
cung ứng vốn cho dnv&n chủ yếu là thị trường tài chính không chính thức chủ
doanh nghiệp thường phải vay với lãi suất cao, vay vốn của thân nhân, bạn bè mà ít
được tiếp cận với vốn tín dụng chính thức của hệ thống ngân hàng theo kết quả điều
tra của viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương, ở hà nội, hải phòng và đồng nai
có 44,29% số doanh nghiệp và 68,57% số công ty trong tổng số được điều tra nêu
khó khăn về vốn theo điều 19 tra của bộ lao động – thương binh và xã hội thì ở miền
đông nam bộ có 69% số doanh nghiệp vừa và 47,9% số doanh nghiệp nhỏ trong
tổng số được điều tra nêu khó khăn về vốn tình trạng thiếu vốn của dnv&n có
nhiều nguyên nhân, trong đó đáng chú ý là: - hệ thống tín dụng ngân hàng chưa tiếp
cận với cầu tín dụng của các loại doanh nghiệp này vì nguồn vốn bị phân tán, chi phí
cho vay lớn, khó đòi nợ, độ rủi ro cao - nhiều dnv&n không có khả năng đáp
ứng đòi hỏi của ngân hàng về thủ tục lập dự án, thủ tục thế chấp và điều kiện lãi
xuất - một số dnv&n không muốn vay vốn ngân hàng (vì như vậy khó trốn nghĩa
vụ nộp thuế), nên thường vay của tư nhân - trình độ kinh doanh yếu, rủi ro lớn nên
khó tích tụ vốn và khó trả nợ ngân hàng 3 3 vấn đề đất đai: đất đai cho các hoạt
động của dnv&n còn thiếu các dnv&n gặp nhiều khó khăn trong việc được
cấp quyền sử dụng đất hoặc gặp khó khăn khi thuê đất làm trụ sở và nhà máy
nguyên nhân là các thủ tục được cấp quyền sử dụng đất là không rõ ràng và thường
không công nhận đối với các dnv&n đặc biệt trong trường hợp đất công nghiệp,
các quyền bán, mua, chuyển nhượng và cầm cố, quyền sử dụng đất để ký quỹ vẫn
còn chưa được chấp nhận trong cuộc điều tra 452 dự án đầu tư mới năm 1997 chỉ
có 17 dự án thuộc khu vực tư nhân cũng do những khó khăn trong việc chứng nhận
quyền sử dụng đất hợp pháp nên còn tồn tại một thị trườngđất đai đáng kể hoạt
động không chính thức và bất hợp pháp 3 4 trình độ trang bị kỹ thuật và công nghệ
trình độ trang thiết bị máy móc và công nghệ của dnv&n nói chung là yếu kém
và lạc hậu tỷ lệ đổi mới trang thiết bị rất thấp, ngay tại thành phố hồ chí 20 minh –
trung tâm công nghiệp lớn nhất của cả nước cũng chỉ đạt 10% / năm tính theo vốn
đầu tư qua khảo sát điều tra 20 dnv&n ở tphcm cho thấy: - thiết bị có trình độ
tiên tiến: 15% - thiết bị có trình độ trung bình 20% - thiết bị có trình độ lạc hậu 65%
nhiều dnv&n sử dụng thiết bị loại thải của doanh nghiệp nhà nước, thiết bị chế
tạo trong nước hoặc tự thiết kế chế tạo với trình độ thiết kế và gia công thấp đáng
chú ý là trang thiết bị và công nghệ của dnv&n phổ biến thiếu trang bị xử lý môi
trường như tiếng ồn, chất thải rắn, chất thải lỏng, khí độc nên thường gây ô nhiễm
môi trường xung quanh, gây hại tới sức khoẻ người lao động và nhân dân trong
vùng 3 5 trình độ tay nghề của lao động và đội ngũ quản lý: lao động trong các
dnv&n chủ yếu là lao động phổ thông ít được đào tạo, thiếu kỹ năng, trình độ
văn hoá thấp, đặc biệt đối với doanh nghiệp quy mô nhỏ số liệu điều tra cho thấy,
chỉ có 5,13% lao động trong khu vực ngoài quốc doanh có trình độ đại học, trong đó
tập trung vào các công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần phần lớn các chủ
dnv&n mới được thành lập gần đây chưa được đào tạo, trong đó 42,7% những
người là chủ doanh nghiệp ngoài quốc doanh (chủ dnv&n) là người đã từng là
cán bộ, công nhân viên chức trên 60% số chủ doanh nghiệp ngoài quốc doanh có
độ tuổi trên 40; khoảng 48,4% không có bằng cấp chuyên môn; chỉ có 31,2% số chủ
doanh nghiệp ngoài quốc doanh có trình độ từ cao đẳng trở lên khó khăn đối với đội
ngũ quản lý dnv&n là trình độ và kỹ năng quản trị kinh doanh yếu, thiếu cơ bản
Trang Câu trùng lặp Điểm

và rất lúng túng trước sự biến động của thị trường 21 3 6 thị trường eo hẹp và khả
năng cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá thấp: với dân số khoảng 80 triệu dân,
trong đó 80% dân số ở nông thôn có nhu cầu khiêm tốn về chất lượng hàng hoá và
dịch vụ là điều kiện thuận lợi về mặt thị trường cho dnv&n tuy nhiên thị trường
rộng lớn của dnv&n đang bị thu hẹp lại do sức mua của nông dân quá thấp; do
hàng hoá nhập lậu qua biên giới không thể nào kiểm soát, đã làm giảm thị phần của
dnv&n; do khả năng cạnh tranh của hàng hoá của các doanh nghiệp này lại rất
yếu, do công nghệ lạc hậu, trình độ tay nghề của người lao động và trình độ quản trị
kinh doanh yếu khả năng tiêu thụ hàng trong nước đã khó, xuất khẩu lại càng khó,
đặc biệt trước cơn khủng hoảng tài chính của các nước châu á đang lan ra cả thế
giới và tác động vào việt nam qua số liệu điều tra ở hà nội, hải phòng và đồng nai thì
có tới 26,4% số doanh nghiệp tư nhân và công ty tư nhân trong tổng số doanh
nghiệp và 37,6% trong tổng số công ty tư nhân gặp khó khăn về thị trường còn ở
miền đông nam bộ, theo điều tra của bộ lao động – thương binh và xã hội thì có
44,4% số doanh nghiệp nhỏ và 29,2% số doanh nghiệp vừa gặp khó khăn và thiếu
thị trường chính vì thế đầu tư kinh doanh công nghiệp có xu hướng giảm, còn đầu tư
dnv&n có xu hướng chuyển mạnh sang lĩnh vực buôn bán, dịch vụ … 3 7 tình
hình công nợ: một hiện tượng hiện nay là nhiều dnv&n bán hàng cho trả chậm
rât nhiều nhưng khó thu hồi vốn tình trạng dây nợ nần “dây dưa” khó đòi và chiếm
dụng vốn lẫn nhau lan rộng dây chuyền giữa các doanh nghiệp – giữa doanh nghiệp
với các đại lý và tiêủ thương đang là một căn bệnh trầm kha, ngày càng nghiêm
trọng các dnv&n ngày nay đang đứng trước nỗi lo âu: cần phải mở rộng hệ
thống phân phối, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm; nhưng nợ phải thu ngày 22 càng cao
và nợ khó đòi ngày càng lớn theo theo một cuộc khảo sát về tình hình tài chính của
300 doanh nghiệp ngoài quốc doanh của cục thuế tphcm đã phát hiện nhiều con số
ảo, có 250 doanh nghiệp báo cáo tình trạng tài chính là có số vốn điều lệ âm, thậm
chí có doanh nghiệp trong số này âm hơn 30 lần mà vẫn hoạt động cũng theo cục
thuế tphcm, qua đợt đăng ký tại các doanh nghiệp thì có đến 1170 doanh nghiệp
không đến đăng ký thuộc diện chờ giải thể hay cố tình không kê khai, 750 doanh
nghiệp được cấp giấy phép nhưng không rõ trụ sở ở đâu, còn hoạt động hay ngừng
hoạt động (theo thời báo kinh tế việt nam, số 45 ngày 5-6-1999) 3 8 hiệu quả kinh
doanh và tốc độ tăng trưởng: đây là kết quả tổng hợp của các tình trạng nêu trên
hiệu quả kinh doanh của các dnv&n so với các doanh nghiệp nhà nước là rất
thấp theo số liệu thống kê năm 1995 cho thấy, doanh thu bình quân lao động trong
năm của các doanh nghiệp nhà nước đạt 59,7 triệu đồng, tiền lãi 1,8 triệu đồng cũng
trong doanh nghiệp nhà nước, nhưng đối với doanh nghiệp vừa, chỉ tiêu trên là 40,5
triệu đồng và 0,8 triệu đồng; doanh nghiệp nhỏ: 23 triệu đồng và 0,4 triệu đồng hiệu
quả kinh doanh của dnv&n ngoài quốc doanh nhìn chung còn thấp hơn nữa,
điều đó được chứng minh bằng tốc độ tăng trưởng gdp của khu vực ngoài quốc
doanh đạt khoảng 6,5% đến 7%, thấp hơn tốc độ tăng trưởng chung của cả nước 4
nguyên nhân cơ bản của tình trạng trên: sở dĩ các dnv&n có tình trạng như trên
là do nhiều nguyên nhân, trong đó có 3 nhóm nguyên nhân chính: nhóm nguyên
nhân thuộc bản thân doanh nghiệp; môi trường kinh doanh, thị trường và tác động
quản lý của nhà nước - bản thân doanh nghiệp: do quy mô vừa và nhỏ nên vốn ít,
công nghệ lạc hậu, tay nghề kém, quản lý kinh doanh hạn chế, thiếu thông tin, trong
khi môi 23 trường kinh doanh đặc biệt là thị trường thiếu lành mạnh và ổn định, quản
lý nhà nước còn hạn chế dễ đưa các dnv&n gặp nhiều sai phạm như: + trốn
đăng ký kinh doanh hoặc kinh doanh không đúng đăng ký + làm hàng giả, kém chất
lượng + trốn thuế + hoạt động phân tán, ngầm, ngoài sự kiểm soát của nhà nước -
môi trường kinh doanh: bao gồm thị trường còn sơ khai (đặc biệt thị trường chứng
khoán và thị trường lao động), thiếu ổn định và lành mạnh; về môi trường thể chế,
cả về luật pháp và cơ chế chính sách chưa thật thuận lợi cho dnv&n - tác động
quản lý của nhà nước: ngoài cơ chế chính sách và thể chế còn nhiều vướng mắc thì
quản lý của nhà nước đối với dnv&n còn nhiều hạn chế: chưa có chiến lược rõ
ràng và chính sách nhất quán đối với dnv&n, tệ quan liêu còn nặng, thủ tục
Trang Câu trùng lặp Điểm

nhiêu khê phiền hà, gây khó khăn cho việc thành lập và hoạt động của dnv&n
24 phần iii - một số giải pháp và kiến nghị để phát triển tiểu thương ở việt nam trong
thời gian tới 1 xu thế phát triển tiểu thương ở việt nam trong thời gian tới: đường lối
đổi mới của đảng ta là phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo
cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa,
giải phóng sức sản xuất xã hội, dân chủ hoá đời sống kinh tế dnv&n có tiềm
năng to lớn, tiềm ẩn trong các thành phần kinh tế và trong nhân dân, đang được
khơi dậy và phát triển số lượng doanh nghiệp quốc doanh, mà phần lớn là các
dnv&n, tăng lên nhanh chóng trong khi khu vực kinh tế tập thể và doanh nghiệp
nhà nước đang được tổ chức sắp xếp lại theo xu hướng giảm về số lượng, nâng
cao chất lượng và hiệu quả kinh doanh về cơ cấu theo loại hình kinh tế hộ gia đình,
doanh nghiệp tư nhân có tốc độ tăng nhanh nhất so với các loại hình doanh nghiệp
khác cho đến nay, nước ta vẫn là một nước kém phát triển, năng xuất lao động và
tích luỹ còn thấp, dân chưa có khả năng đầu tư lớn nên giải pháp thực tế là đầu tư
nhỏ với diện rộng để có tích luỹ từ nội bộ dân cư, từ số lượng chuyển hoá thành
chất lượng bên cạnh đó các doanh nghiệp lớn sở hữu nhà nước giữ vị trí then chốt
trong nền kinh tế, chúng ta có một hệ thống dnv&n rộng khắp với lợi thế vốn có,
dnv&n sẽ giải quyết được nhiều vấn đề mà doanh nghiệp lớn khó có thể làm tốt
được: lao động, việc làm, môi trường chi phí đầu tư thấp, phù hợp với khả năng
quản lý của chủ doanh nghiệp trong tương lai, dnv&n sẽ phát triển rộng khắp
như một yếu tố phụ trợ cho các khu công nghiệp tập trung dnv&n sẽ là cầu nối
giữa công nghiệp với nông thôn, nông nghiệp, sản xuất với tiêu dùng theo xu hướng
xã hội hoá nền kinh tế cung một lúc sẽ phát triển theo hai hướng: vi hoá và tập đoàn
hoá; hai xu 25 Tài liệu liên quan Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về Tải bản đầy
đủ nga

11 Thường xuyên tham gia câu lạc bộ và và các hoạt động đội nhóm. 56
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Tuy số quà còn ít nhưng đã động viên khích lệ các em rất nhiều trong việc tham gia
câu lạc bộ và các hoạt động ngoại khóa trong nhà trườn

13 Để xác định lợi thế cạnh tranh của sản phẩm, phân tích đối thủ cạnh tranh là một 53
bước vô cùng quan trọng.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Vậy nên nhu cầu sử dụng sản phẩm sữa tươi nguyên chất của trẻ ở giai đoạn cao
hơn nhiều so với các giai đoạn còn lại 17 Kế hoạch Marketing sản phẩm sữa tiệt
trùng Vinammilk 1 2 ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM 1 2 1 phân tích đối thủ cạnh tranh, xác
định lợi thế cạnh tranh khác biệt Xem xét trên góc độ các cấp cạnh tranh, chúng tôi
xin đưa ra các đối thủ cạnh tranh của Sữa tươi 100% nguyên chất Vinamilk trên hai
góc nhìn: tổng quát và theo mức độ thay thế • Theo tổng quát: có thể nhận định đối
thủ cạnh tranh trực tiếp của sản phẩm sữa tươi 100% nguyên chất tiệt trùng
vinamilk là sản phẩm sữa Cô gái Hà Lan tiệt trùng của Dutch Lady, các sản phẩm
sữa tiệt trùng của Mocchaumilk, Hanoimilk; các đối thủ cạnh tranh gián tiếp chính là
các sản phẩm thực phẩm dinh dưỡng trên thị trường, các nhãn hiệu nước ép trái
cây, nước tăng lực… • Theo mức độ thay thế, ta có: cạnh tranh theo nhãn hiệu và
cạnh tranh ngành cạnh tranh theo nhãn hiệu có: sữa Cô gái Hà Lan tiệt trùng(dutch
lady) , các sản phẩm Sữa tiệt trùng IZZI (hanoimilk)… cạnh tranh ngành: chia thành
hai đối thủ cạnh tranh lớn: Dutch Lady và các công ty sữa trong nước khá

13 Tiêu chí mà nhóm đã sử dụng để xác định đối thủ cạnh tranh là “Loại dịch vụ cung 54
cấp”.
Trang Câu trùng lặp Điểm

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống Tải xuống
(7,000₫) 0 1/102 trang Nhúng link Kích thước tài liệu: - Tự động - 800 x 600400 x
600 Đóng Xem toàn màn hình Thêm vào bộ sưu tập (102 trang) Tải xuống 0 Lịch sử
tải xuống + Gủi bình luận về tài liệu này Thông tin tài liệu Ngày đăng: 14/04/2016,
10:22 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài LỜI MỞ ĐẦU Trong năm vừa qua, kinh tế
Việt Nam có bước tiến đáng kể, tốc độ tăng GDP mức cao Giai đoạn 2005-2010
theo dự báo, GDP dao động khoảng 8-8,5% Theo xu hướng toàn cầu hoá, Việt Nam
gia nhập WTO hứa hẹn thời kỳ phát triển thịnh vượng Đây thời điểm bùng nổ thị
trường chứng khoán, số lượng lớn công ty niêm yết có cổ phiếu giao dịch sàn giao
dịch, thị trường chứng khoán thực trở thành kênh huy động vốn hấp dẫn cho doanh
nghiệp Cùng với phát triển thị trường chứng khoán, nhu cầu cổ phần hoá doanh
nghiệp nhà nước, nhu cầu mua bán, sát nhập, nhu cầu định giá cổ phiếu… tăng lên
khiến nhu cầu định giá doanh nghiệp trở thành vấn đề vô cần thiết Trên giới hình
thành nhiều phương pháp khác để xác định giá trị doanh nghiệp Nhưng điều kiện
Việt Nam xác định giá trị doanh nghiệp phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp
sử dụng nhiều điều phải bàn cãi Chính vậy, trình thực tập công ty cổ phần định giá
dịch vụ tài Việt Nam (VVFC), em tìm hiểu, nghiên cứu lựa chọn đề tài cho luận văn
tốt nghiệp là: “Hoàn thiện phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp công ty cổ
phần định giá dịch vụ tài Việt Nam (VVFC)” Đề tài tập trung nghiên cứu phương
pháp xác định giá trị doanh nghiệp thực tế sử dụng công ty VVFC thông qua trường
hợp minh họa cụ thể, từ phân tích thực trạng đưa số giải pháp nhằm hoàn thiện
phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp Luận văn tốt nghiệp em sử dụng
phương pháp phân tích tổng hợp dựa số liệu, tài liệu cụ thể cung cấp công ty kết
hợp với Nguyễn thị thủy CQ:45/16.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài kiến thức em
học trường, kinh nghiệm thực tế thực tập công ty VVFC nghiên cứu từ nguồn thông
tin khác Ngoài phần mở đầu, kết luận, Luận văn tốt nghiệp em gồm chương:
Chương 1_ Lý thuyết phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp Chương 2_Thực
trạng phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp công ty VVFC Chương 3_ Giải
pháp hoàn thiện phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp Công tyVVFC Em xin
chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Minh Hoàng anh chị công ty VVFC giúp đỡ em
hoàn thành Luận văn tốt nghiệp Nguyễn thị thủy CQ:45/16.01 Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài Chương LÝ THUYẾT VỀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ
DOANH NGHIỆP 1.1 Giá trị doanh nghiệp 1.1.1 Doanh nghiệp giá trị doanh nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm đặc điểm doanh nghiệp Xét theo lĩnh vực tài doanh nghiệp, doanh
nghiệp chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, hoạt động kinh doanh thị
trường nhằm làm tăng giá trị chủ sở hữu Trong kinh tế, doanh nghiệp chủ thể quan
trọng thực hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận Con người
sở hữu doanh nghiệp, sở hữu cách thức phương tiện tạo lợi nhuận Trong chế thị
trường, doanh nghiệp coi loại tài sản Cũng giống loại tài sản khác, doanh nghiệp
đem mua bán, hợp nhất, chia nhỏ… Do đó, doanh nghiệp không nằm chi phối quy
luật thị trường, có quy luật giá trị Giá doanh nghiệp phải tuân theo quy luật cung cầu,
quy luật cạnh tranh Tuy nhiên khác với tài sản thông thường, doanh nghiệp kho
hàng, doanh nghiệp tổ chức kinh tế, thực thể hoạt động Do vậy, không gồm tài sản
hữu hình, doanh nghiệp thực sở hữu tài sản vô hình khác giá trị thương hiệu, bí kinh
doanh, quyền khai thác, tiềm phát triển doanh nghiệp tương lai… Vì khái niệm giá trị
doanh nghiệp phải dựa tài sản doanh nghiệp hoạt động, mà phận tài sản cấu thành
nên doanh nghiệp tách rời, yếu tố cấu thành hữu hình vô hình thể thống Nguyễn thị
thủy CQ:45/16.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài 1.1.1.2 Khái niệm đặc điểm giá
trị doanh nghiệp Giá trị doanh nghiệp định nghĩa biểu tiền thời điểm định khoản thu
nhập mà doanh nghiệp mang lại cho nhà đầu tư trình kinh doanh Giá trị thực doanh
nghiệp phụ thuộc vào quan niệm giá trị doanh nghiệp khác đối tượng khác Một cách
chung nhất, giá trị doanh nghiệp đo độ lớn khoản thu nhập mà DN đem lại cho nhà
đầu tư Do giá trị doanh nghiệp khác với giá bán doanh nghiệp_được đo cung, cầu
Trang Câu trùng lặp Điểm

“hàng hoá DN” Giá trị doanh nghiệp tồn hoạt động mua- bán DN, mà chủ yếu coi
tiêu chí đánh giá khoản thu nhập DN có khả đưa lại Giá trị doanh nghiệp chịu ảnh
hưởng nhiều yếu tố, nhiều nhân tố đòi hỏi đánh giá chủ quan, biến động, khó định
lượng 1.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp Giá trị doanh nghiệp bị
ảnh hưởng nhiều yếu tố, bao gồm: 1.1.2.1 Yếu tố môi trường Các yếu tố thuộc môi
trường vĩ mô: - Môi trường kinh tế: Doanh nghiệp tồn bối cảnh kinh tế cụ thể Bối
cảnh kinh tế nhìn nhận thông qua tiêu kinh tế vĩ mô như: tốc độ tăng trưởng kinh tế,
số giá cả, tỷ lệ ngoại tệ, tỷ suất đầu tư, số thị trường chứng khoán… Mặc dù môi
trường kinh tế mang tính chất yếu tố khách quan ảnh hưởng chúng tới giá trị doanh
nghiệp lại tác động trực tiếp Một thay đổi nhỏ yếu tố ảnh hưởng tới đánh giá doanh
nghiệp Trong trường hợp, đánh giá Nguyễn thị thủy CQ:45/16.01 Luận văn tốt
nghiệp Học viện Tài doanh nghiệp, có giá trị doanh nghiệp khác nhau, có bị đảo lộn
hoàn toàn - Môi trường trị: Sản xuất kinh doanh ổn định phát triển môi trường có ổn
định trị mức độ định Chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo, tính thiếu minh bạch
công chế vận hành yếu tố trật tự an toàn xã hội khác có tác động xấu đến mặt đời
sống xã hội không riêng sản xuất kinh doanh - Môi trường văn hoá xã hội: Môi
trường văn hoá đặc trưng quan niệm, hệ tư tưởng cộng đồng lối sống, đạo đức…
thể quan niệm “chân, thiện, mỹ”; quan niệm nhân cách, văn minh xã hội thể tập quán
sinh hoạt tiêu dùng Môi trường xã hội thể số lượng cấu dân cư, giới tính, độ tuổi,
mật độ, gia tăng dân số, thu nhập bình quân đầu người hàng loạt vấn đề nảy sinh ô
nhiễm môi trường, tài nguyên cạn kiệt… Trên phương diện xã hội, doanh nghiệp đời
để đáp ứng đòi hỏi ngày cao đời sống vật chất tinh thần cộng đồng nơi doanh
nghiệp hoạt động Chính thế, đánh giá doanh nghiệp bỏ qua yếu tố, đòi hỏi xúc môi
trường văn hoá xã hội mà phải thực dự báo ảnh hưởng yếu tố đến sản xuất kinh
doanh doanh nghiệp tương lai - Môi trường khoa học công nghệ: Sự tác động kỹ
thuật công nghệ làm thay đổi cách điều kiện quy trình công nghệ phương thức tổ
chức sản xuất kinh doanh doanh nghiệp Đối với doanh nghiệp, biến đổi khoa
Nguyễn thị thủy CQ:45/16.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài học công nghệ
không hội mà thách thức tồn doanh nghiệp Sự thiếu nhạy bén việc chiếm lĩnh thành
tựu khoa học nguyên nhân đưa doanh nghiệp mau chóng đến chỗ phá sản Chính
thế, đánh giá doanh nghiệp, đòi hỏi phải mức độ tác động môi trường đến sản xuất
kinh doanh khả thích ứng doanh nghiệp trước bước phát triển khoa học công nghệ
Các yếu tố thuộc môi trường ngành: - Quan hệ doanh nghiệp với khách hàng: Thị
trường yếu tố định đầu sản phẩm doanh nghiệp, định khả phát triển, mở rộng sản
xuất doanh nghiệp Thị trường doanh nghiệp trì phát triển mà mức độ bền vững uy
tín doanh nghiệp với khách hàng đảm bảo Do muốn đánh giá khả phát triển mở rộng
sản xuất kinh doanh doanh nghiệp cần phải xác định tính chất mức độ bền vững uy
tín doanh nghiệp quan hệ với khách hàng, đánh giá qua yếu tố trung thành thái độ
khách hàng, số lượng chất lượng khách hàng…Căn có sức thuyết phục cao thị phần
tại, thị phần tương lai, doanh số bán tốc độ tiến triển tiêu qua thời kỳ kinh doanh
khác - Quan hệ doanh nghiệp với nhà cung cấp: Doanh nghiệp phải trông đợi cung
cấp từ phía bên loại hàng hoá, nguyên vật liệu, dịch vụ điện nước, thông tin, tư
vấn… Tính ổn định nguồn cung cấp có ý nghĩa quan trọng, đảm bảo cho sản xuất
tiêu thụ thực theo yêu cầu mà doanh nghiệp định - Các hãng cạnh tranh: Nguyễn thị
thủy CQ:45/16.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Đối thủ cạnh tranh nguy trực tiếp
đến tồn doanh nghiệp Sự liệt môi trường cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải có
sách thích hợp để củng cố vị trí thương trường Đồng thời phải có khả dự báo việc
xuất đối thủ cạnh tranh tương lai - Các quan Nhà nước: Sự hoạt động doanh nghiệp
phải đặt kiểm tra giám sát quan nhà nước, bao gồm quan thuế, quan tra, quan môi
trường…Doanh nghiệp có quan hệ tốt đẹp với tổ chức tức thực nghĩa vụ xã hội biểu
doanh nghiệp có tiềm lực tài vững mạnh, lợi nhuận thu đáng, có ảnh hưởng tích cực
tới giá trị doanh nghiệp 1.1.2.2 Yếu tố nội DN Hiện trạng tài sản doanh nghiệp Tài
sản doanh nghiệp biểu yếu tố vật chất cần thiết, tối thiểu trình sản xuất kinh doanh
Số lượng, chất lượng, trình độ kỹ thuật tính đồng loại tài sản yếu tố định đến số
lượng chất lượng sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất Nói cách khác, khả cạnh
Trang Câu trùng lặp Điểm

tranh thu lợi nhuận doanh nghiệp phụ thuộc trực tiếp có tính chất định vào yếu tố
Mặt khác, giá trị tài sản doanh nghiệp coi đảm bảo rõ ràng giá trị doanh nghiệp Vì
thay cho việc dự báo khoản thu nhập tiềm người sở hữu bán chúng lúc để nhận
khoản thu nhập từ tài sản Vị trí kinh doanh Vị trí kinh doanh đặc trưng yếu tố: địa
điểm, diện tích, chi nhánh, yếu tố địa hình, thời tiết… Với vị trí thuận lợi doanh
nghiệp Nguyễn thị thủy CQ:45/16.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài giảm nhiều
khoản mục chi phí, đồng thời tiếp cận nắm bắt nhanh chóng nhu cầu thị hiếu thị
trường, thực tốt dịch vụ hậu mãi… Trong thực tế, khác vị trí kinh doanh mà có chênh
lệch lớn đánh giá giá trị doanh nghiệp Uy tín kinh doanh- thương hiệu Uy tín kinh
doanh đánh giá khách hàng sản phẩm doanh nghiệp, hình thành từ nhiều yếu tố
khác doanh nghiệp: chất lượng sản phẩm, trình độ lực quản trị kinh doanh, thái độ
phục vụ tận tình nhân viên… Cùng sản xuất loại sản phẩm doanh nghiệp có uy tín
lớn định giá cao cho sản phẩm so với sản phẩm doanh nghiệp khác lợi Có thể nói,
xây dựng uy tín-thương hiệu coi tài sản doanh nghiệp góp phần tạo nên lợi nhuận
cho doanh nghiệp Tài sản uy tín-thương hiệu có giá trị định Vì vậy, uy tínthương
hiệu doanh nghiệp thừa nhận yếu tố quan trọng cấu thành nên giá trị doanh nghiệp
Chất lượng lao động Trình độ chất lượng lao động nhân tố quan trọng tác động trực
tiếp đến chất lượng sản phẩm Đồng thời, nhờ chất lượng lao động cao, doanh
nghiệp giảm chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí đào tạo, bồi dưỡng… góp phần
nâng cao thu nhập Vì vậy, đánh giá khả tồn tại, phát triển tạo lợi nhuận doanh
nghiệp cần thiết phải xem xét đến yếu tố chất lượng lao động, coi yếu tố nội định
đến giá trị doanh nghiệp Năng lực quản trị kinh doanh Một doanh nghiệp muốn tồn
phát triển lâu dài phải có máy quản lý đủ mạnh để sử dụng hiệu nguồn lực, tận dụng
Nguyễn thị thủy CQ:45/16.01 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài tiềm hội nảy sinh,
biến thách thức thành hội, ứng phó linh hoạt với biến động môi trường kinh doanh
Năng lực quản trị kinh doanh tổng hợp doanh nghiệp thể qua hệ thống tiêu tài doanh
nghiệp Vì việc phân tích cách toàn diện tình hình tài doanh nghiệp trợ giúp cho việc
đưa kết luận giá trị doanh nghiệp 1.2 Xác định giá trị doanh nghiệp 1.2.1 Khái niệm
xác định giá trị doanh nghiệp: Doanh nghiệp hoạt động mục tiêu lợi nhuận, mục đích
sở hữu doanh nghiệp vì mục tiêu lợi nhuận Tiêu chuẩn để nhà đầu tư định bỏ vốn
đánh giá hiệu hoạt động, đánh giá khoản thu nhập mà doanh nghiệp mang lại cho
nhà đầu tư tương lai việc xác định giá trị doanh nghiệp Vậy xác định giá trị doanh
nghiệp ước tính với độ tin cậy cao khoản thu nhập mà DN tạo trình sản xuất kinh
doanh, làm sở cho hoạt động giao dịch thông thường thị trường thời điểm định Xác
định giá trị doanh nghiệp công việc ước tính Điều cho thấy có giá trị doanh nghiệp
xác cách tuyệt đối Giá trị doanh nghiệp mức hợp lý điều kiện thông tin, chứng thu
thập phục vụ cho việc phân tích đưa phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp phù
hợp với thông tin 1.2.2 Sự cần thiết việc xác định giá trị doanh nghiệp Nền kinh tế
ngày phát triển, nhu cầu định giá doanh nghiệp ngày nảy sinh cách tự nhiên từ nhiều
đối tượng kinh tế Trên giới xuất phát ban đầu nhu cầu định giá doanh nghiệp từ trình
mua bán, sát nhập, hợp chia nhỏ doanh nghiệp Giống mua bán mặt hàng bình
thường, người ta phải xác định giá trị để có Nguyễn thị thủy CQ:45/16.01 Luận văn
tốt nghiệp 10 Học viện Tài giá phù hợp Đây giao dịch diễn có tính chất thường
xuyên phổ biến chế thị trường, phản ánh nhu cầu đầu tư trực tiếp vào sản xuất kinh
doanh, nhu cầu để tồn phát triển doanh nghiệp Trong môi trường tự cạnh tranh,
doanh nghiệp liên kết với nhau, sát nhập chia tách để tận dụng lợi thị trường, nhân
lực, vốn… để vững lớn mạnh thị trường Giá trị doanh nghiệp đánh giá phạm vi lớn
có tính đến tất yếu tố tác động tới doanh nghiệp Vụ mua bán sát nhập chia tách diễn
dựa sở giá trị doanh nghiệp thương thuyết bên Đặc biệt trình chuyển đổi chế quản lý
kinh tế, xác định giá trị doanh nghiệp bước quan trọng để quốc gia tiến hành chuyển
đổi loại hình sở hữu cổ phần hoá, sát nhập, hợp nhất, giao bán, khoán cho thuê Xét
cần thiết định giá từ đối tượng kinh tế có liên quan đến nhu cầu định giá doanh
nghiệp, nhà đầu tư, người cung cấp, thân nhà quản trị doanh nghiệp nhà hoạch định
kinh tế vĩ mô - Đối với nhà đầu tư, người cung cấp: Thông tin giá trị doanh nghiệp
cho đánh giá tổng quát khả tài chính, uy tín kinh doanh, rủi ro vị tín dụng Từ nhà đầu
Trang Câu trùng lặp Điểm

tư có định có tiếp tục đầu tư, nhà cung cấp có tiếp tục cung cấp yếu tố đầu vào, cấp
tín dụng cho doanh nghiệp hay không Giá trị doanh nghiệp định giá cổ phiếu thị
trường Nếu nhà đầu tư định giá giá trị doanh nghiệp thu lợi suất đầu tư mong muốn
- Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Thông tin giá trị doanh nghiệp giúp nhà quản trị
phân tích đánh giá trước đưa định kinh doanh tài có liên quan đến Nguyễn thị thủy
CQ:45/16.01 Luận văn tốt nghiệp 88 Học viện Tài không mua, bán thị trường, tức
không biểu giá hành lấy mức giá tài sản có trình độ công nghệ, tính tác dụng, công
suất để thay Tuy nhiên việc xác định phẩm chất tài sản việc làm tương đối phức tạp
cần đến chuyên môn kỹ thuật cao, công ty định giá cần thuê chuyên viên định giá
giỏi vấn đề kỹ thuật để xác định giá trị phẩm chất tài sản Ngoài công ty định giá kết
hợp ngành thuộc lĩnh vực hoạt động doanh nghiệp định giá để tiến hành xác định
giá trị tài sản để đảm bảo tính khách quan công tác định giá Đối với tài sản máy móc
thiết bị mà thị trường cho việc đánh giá tức khó tìm tài sản tương đương, vào giá trị
hao mòn vô hình tài sản để xác định lại nguyên giá tài sản Hao mòn vô hình tính
cách xem xét mức độ phát triển tính năng, công dụng loại máy móc xét Mức độ đại
hoá loại máy móc tăng phần trăm so với trước Ta xét tỷ lệ mức độ đại hoá tính cho
ngành sản xuất sản phẩm loại đó, không tính riêng cho nhà sản xuất Như theo dễ
dàng xét cho nhà sản xuất mà thực tế nhà sản xuất không cung cấp sản phẩm cần
xác định Tuy nhiên việc áp dụng phương pháp tuỳ thuộc vào mức độ am hiểu kỹ
thuật loại máy móc, thân công ty định giá làm công việc Cần có quan chuyên môn
đánh giá thông tin thuộc ngành nghề kỹ thuật, tỷ lệ phát triển doanh nghiệp thuộc
ngành công nghiệp, mức độ phát triển công nghệ sản phẩm sản xuất Điều có lợi cho
việc xác định giá trị doanh nghiệp 3.2.2 Kết hợp phương pháp định giá khác Không
có phương pháp tuyệt đối xác cho việc xác định giá trị doanh nghiệp, thực tế khó có
doanh nghiệp đáp ứng hoàn toàn điều kiện áp dụng riêng phương pháp nên giải
Nguyễn thị thủy CQ:45/16.01 Luận văn tốt nghiệp 89 Học viện Tài pháp tốt để hạn
chế sai sót xác định kết hợp nhiều phương pháp để xác định giá trị doanh nghiệp
Thực tế cho thấy phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp theo giá trị tài sản thể
giá trị tài sản doanh nghiệp, chưa thể giá trị thực tế doanh nghiệp Trong đó, áp dụng
phương pháp DCF giải hầu hết vướng mắc việc xác định lợi thương mại tiềm giá trị
trần doanh nghiệp Mặt khác khắc phục tâm lý lãnh đạo doanh nghiệp muốn có giá trị
tương đối thấp để dễ bán cổ phần, quan phê duyệt lại mong muốn ngược lại Để xác
định xác giá trị thực tế doanh nghiệp thời điểm cổ phần hoá, cần áp dụng đồng thời
hai phương pháp để thể khoảng dao động giá sàn- giá trần, doanh nghiệp nhà đầu
tư giá hợp lý nhất, phản ánh giá trị xác doanh nghiệp mức độ rủi ro nhà đầu tư Trên
giới, nước có kinh tế phát triển, thông thường định giá doanh nghiệp phương pháp
chiết khấu dòng tiền ưa chuộng sử dụng nhiều Tuy nhiên Việt Nam phương pháp
chưa thực hiệu thiếu điều kiện cần thiết Do vậy, phương pháp tài sản ròng, phương
pháp hệ số so sánh sử dụng để xác nhận lại kết phủ định hoàn toàn phương pháp
chiết khấu dòng tiền Kết định giá theo phương pháp chiết khấu dòng tiền khoảng giá
trị dựa phân tích độ nhạy, phụ thuộc vào giả thuyết xu hướng ngành kinh tế Trong
giá trị xác định theo phương pháp tài sản ròng thể giá thấp nhất- giá sàn doanh
nghiệp phương pháp chiết khấu dòng tiền lại thể mức giá cao nhất- giá trần Trong
khoảng giá sàn- giá trần, doanh nghiệp nhà đầu tư đưa mức giá hợp lý, phản ánh kỳ
vọng lợi nhuận mức rủi ro nhà đầu tư Khi kết hợp với ta khoảng dao động giá trị
doanh nghiệp Vì để xác định xác giá trị doanh nghiệp cần áp dụng đồng thời hai
phương pháp để có khoảng dao động giá Tuy nhiên nhiều khoảng giá trị Nguyễn thị
thủy CQ:45/16.01 Luận văn tốt nghiệp 90 Học viện Tài thu có chênh lệch lớn, ta phải
lựa chọn phương pháp thích hợp nhất, tiến hành cách tin cậy Ta lấy bình quân gia
quyền hai giá trị cách đặt trọng số theo độ tin cậy giá trị doanh nghiệp Việc sử dụng
phương pháp định giá khác cho ta giá trị doanh nghiệp khác điều kiện áp dụng
phương pháp, giả định đặt ra, cách xác định yếu tố góp phần vào giá trị… khác
Không có phương pháp thực hoàn hảo doanh nghiệp mà thích hợp doanh nghiệp cụ
thể Mặt khác giá trị xác định dựa phương pháp giá trị xác tuyệt đối Phương pháp
chứa ưu, khuyết điểm Vì nên sử dụng kết hợp phương pháp định giá để có nhìn từ
Trang Câu trùng lặp Điểm

khía cạnh khác giá trị doanh nghiệp 3.2.3Các giải pháp khác 3.2.3.1 Sử dụng nghiên
cứu thị trường tổ chức chuyên nghiệp Đây giải pháp tạm thời điều kiện túng thiếu
thông tin thị trường Việt Nam Các tổ chức tư vấn điều kiện thời gian nguồn lực, sử
dụng nghiên cứu thị trường tổ chức đáng tin cậy Tuy nhiên sử dụng báo cáo cần
phải có đánh giá cẩn trọng nguồn thông tin cung cấp Bên cạnh đó, công ty kiểm toán
AFC liên kết với công ty chứng khoán để hưởng dịch vụ cung cấp thông tin mang
tính thống kê phân tích để làm sở liệu cho định giá 3.2.3.2 Xây dựng hệ thống sở
liệu cho thị trường Thiết lập hệ thống báo cáo bắt buộc lưu trữ sở liệu báo cáo
phương pháp định giá áp dụng cho công ty định giá Cơ sở liệu tài liệu vô giá việc
tổng hợp phân tích để đưa tỷ lệ chiết khấu giả thiết giả định phương pháp chiết khấu
dòng tiền, Nguyễn thị thủy CQ:45/16.01 Luận văn tốt nghiệp 91 Học viện Tài khó
khăn tạm thời áp dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền Cơ sở liệu giúp cho việc
áp dụng phương pháp khác phương pháp Goodwill, phương pháp P/E phương pháp
phổ biến thị trường tài phát triển Ngoài ra, tạo chế để tăng định phí định giá cho
công ty áp dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền… ví dụ áp dụng mức phí khống
chế khác áp dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền, quyền hưởng tỷ lệ phần trăm
giá trị doanh nghiệp sau hoàn thành cổ phần hoá Báo cáo xác định giá trị hoàn hảo
theo phương pháp chiết khấu dòng tiền đòi hỏi tốn nhiều công sức hơn, đổi lại giúp
công ty thu hút nhiều vốn Công khai, minh bạch trước, sau cổ phần hoá nhằm thu
hút nhà đầu tư từ thành phần kinh tế, tầng lớp dân cư nguyên tắc chế thị trường,
phù hợp với thông lệ quốc tế 3.2.3.3 Mở rộng hội tham gia định giá với công ty nước
Việc tham gia định giá với công ty nước giúp công ty tiếp cận với phương pháp định
giá tiên tiến giới, học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm cách thức xác định cà xây dựng
thông số liên quan Điều giúp nâng cao uy tín công ty thị trường nước phát triển thêm
hoạt động nghiệp vụ thị trường tài nước 3.2.3.4 Nâng cao chất lượng nhân viên tư
vấn định giá Để nâng cao chất lượng dịch vụ tư vấn định giá, công ty kiểm toán AFC
cần phải nỗ lực nâng cao chất lượng nhân viên tư vấn định giá kết phụ thuộc lớn
vào ước đoán giả thiết người thực định giá Công ty nên xây dựng chế lương thưởng
hậu hĩnh để giữ người tài, đồng thời trọng khâu tuyển dụng để có nguồn nhân lực
đầu vào chất lượng tốt Trong trình làm việc, công ty cần tổ chức thêm nhiều khoá
đào tạo riêng biệt liền với công việc để nâng cao trình độ cho nhân viên tư vấn tài
Nguyễn thị thủy CQ:45/16.01 Luận văn tốt nghiệp 92 Học viện Tài chính, đặc biệt
kiến thức kế toán tài kiểm toán Bên cạnh đó, việc thường xuyên cử nhân viên xuất
sắc đào tạo nước giải pháp thực hiệu để nâng cao chất lượng nhân viên định giá 3.3
Kiến nghị 3.3.1 Về tổ chức thực hoạt động định giá Hoàn thiện khung pháp lý cho
hoạt động tư vấn, xác định giá trị doanh nghiệp nhằm tạo môi trường cạnh tranh
lành mạnh tổ chức cung ứng dịch vụ, thúc đẩy cổ phần hoá gắn với niêm yết thị
trường chứng khoán, cụ thể: - Bộ tài cần ban hành quy chế lựa chọn tổ chức định
giá doanh nghiệp; tiêu chuẩn để đánh giá lực hoạt động tổ chức định giá doanh
nghiệp quy chế quản lý giám sát hoạt động tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp - Bộ
tài thu thập thông tin phản hồi từ tổ chức định giá để kịp thời sửa chữa thiếu xót
trình ban hành luật - Bộ tài cần có hướng dẫn rõ trường hợp cụ thể quy định luật
Nếu không quy định rõ hướng dẫn tổ chức định giá tiến hành định giá dựa Nghị định
Thông tư nào

13 Đây là nh ng công cụ quản lý dự án và công việc trực tuyến. 59


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
  LẬP VÀ PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Bài giảng môn học LẬP VÀ PHÂN
TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Version 1 0 CHƯƠNG 1 1 TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ ĐẦU
TƯ 1 1 1 Đầu tư và hoạt động đầu tư vốn 1 1 1 1 Khái niệm đầu tư 1 1 1 2 Các loại
đầu tư 2 1 1 3 Các giai đoạn đầu tư 3 1 2 Khái niệm dự án và dự án đầu tư 4 1 2 1
Dự án và những quan niệm về dự án 4 1 2 2 Dự án đầu tư 8 1 3 Quản trị dự án đầu
tư 9 Chương 2 10 NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU VỀ MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ 10 2 1
Trang Câu trùng lặp Điểm

Khái quát các bước nghiên cứu và hình thành một dự án đầu tư 10 2 1 1 Nghiên
cứu phát hiện cơ hội đầu tư 10 2 1 2 Nghiên cứu tiền khả thi 11 2 1 3 Nghiên cứu
khả thi 15 2 2 Trình tự nghiên cứu và lập dự án đầu tư khả thi 19 2 2 1 Xác định mục
đích yêu cầu 19 2 2 2 Lập nhóm soạn thảo 19 2 2 3 Các bước tiến hành nghiên cứu
lập dự án đầu tư khả thi 20 2 3 Phương pháp trình bày một dự án đầu tư khả thi 22
2 3 1 Bố cục thông thường của một dự án khả thi 22 2 3 2 Khái quát trình bày các
phần của một dự án đầu tư khả thi 22 CHƯƠNG 3 25 TỔ CHỨC QUẢN TRỊ THỰC
HIỆN DỰ ÁN 25 3 1 Khái niệm và mục tiêu của quản lý dự án đầu tư 25 3 1 1 Khái
niệm quản lý dự án đầu tư 25 3 1 2 Mô hình quản lý thực hiện dự án đầu tư 25 3 1 3
Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư 31 3 1 4 Lĩnh vực quản lý dự án 32 3 1 5 Cán bộ
quản lý dự án đầu tư 33 3 2 Nhiệm vụ và cơ chế quản lý dự án đầu tư 35 3 2 1
Nhiệm vụ của công tác quản lý dự án đầu tư 35 3 2 2 Cơ chế quản lý dự án đầu tư
37 3 3 Nguyên tắc và phương pháp quản lý dự án đầu tư 37 3 3 1 Nguyên tắc quản
lý dự án đầu tư 37 3 3 2 Các phương pháp quản lý dự án đầu tư 37 3 3 3 Một số
công cụ quản lý dự án đầu tư 38 3 3 4 Phương tiện quản lý dự án đầu tư 39
CHƯƠNG 3A 40 QUẢN LÝ THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 40 3A 1 Khái
niệm và mục đích của quản lý thời gian và tiến độ dự án đầu tư 40 3A 2 Mạng công
việc 40 3A 2 1 Khái niệm và tác dụng 40 3A 2 2 Sơ đồ mạng công việc 41 3A 2 3
Phương pháp biểu diễn mạng công việc 41 3A 3 Kỹ thuật PERT và CPM 44 3A 3 1
Xây dựng sơ đồ PERT/CPM 44 3A 3 2 Phương pháp dự tính thời gian cho từng
công việc: 47 3A 4 Phương pháp biểu đồ GANTT 48 Chương 3B 50 DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 50 3B 1 Khái niệm, tác dụng
và đặc điểm của dự toán ngân sách 50 3B 1 1 Khái niệm, phân loại 50 3B 1 2 Tác
dụng của dự toán ngân sách 50 3B 1 3 Đặc điểm của dự toán ngân sách dự án 51
3B 2 Phương pháp dự toán ngân sách 51 3B 2 1 Phương pháp dự toán ngân sách
từ cao xuống thấp 51 3B 2 2 Phương pháp dự toán ngân sách từ thấp đến cao 52 i
3B 2 3 Phương pháp kết hợp 52 3B 2 4 Dự toán ngân sách theo dự án 53 3B 2 5
Dự toán ngân sách theo khoản mục và công việc 53 3B 3 Quản lý chi phí dự án đầu
tư 54 3B 3 1 Phân tích dòng chi phí dự án 54 3B 3 2 Kiểm soát chi phí dự án 54
CHƯƠNG 3C 56 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ 56 3C 1 Khái niệm
chất lượng, quản lý chất lượng và ý nghĩa của quản lý chất lượng 56 3C 1 1 Khái
niệm chất lượng 56 3C 1 2 Quản lý chất lượng dự án 56 3C 1 3 Tác dụng của quản
lý chất lượng dự án 57 3C 2 Nội dung chủ yếu của quản lý chất lượng dự án đầu tư
57 3C 2 1 Lập kế hoạch chất lượng dự án 57 3C 2 2 Đảm bảo chất lượng dự án 58
3C 2 3 Kiểm tra, kiểm soát chất lượng dự án 58 3C 3 Chi phí làm chất lượng 59 3C
3 1 Tổn thất nội bộ 59 3C 3 2 Tổn thất bên ngoài 59 3C 3 3 Chi phí ngăn ngừa 59
3C 3 4 Chi phí thẩm định, đánh giá, kiểm tra chất lượng 60 3C 4 Các công cụ quản
lý chất lượng dự án đầu tư 61 3C 4 1 Lưu đồ hay biểu đồ quá trình 61 3C 4 2 Biểu
đồ hình xương cá (biểu đồ nhân quả) 62 3C 4 3 Biểu đồ Parento 63 3C 4 4 Biểu đồ
kiểm soát thực hiện 64 3C 4 5 Biểu đồ phân bố mật độ 64 CHƯƠNG 3D 66 QUẢN
LÝ RỦI RO DỰ ÁN ĐẦU TƯ 66 3D 1 Khái niệm và phân loại quản lý rủi ro 66 3D 1 1
Khái niệm quản lý rủi ro 66 3D 1 2 Phân loại 66 3D 2 Chương trình quản lý rủi ro 67
3D 2 1 Xác định rủi ro 67 3D 2 2 Đánh giá và đo lường khả năng thiệt hại 68 3D 2 3
Phân tích và đánh giá mức độ rủi ro 68 3D 2 4 Các phương pháp quản lý rủi ro 69
3D 3 Phương pháp đo lường rủi ro 70 CHƯƠNG 4 71 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ
ÁN ĐẦU TƯ 71 4 1 Mục đích và tác dụng của nghiên cứu tài chính 71 4 2 Xác định
tỷ suất tính toán và thời điểm tính toán 71 4 2 1 Xác định tỷ suất tính toán 71 4 2 2
Chọn thời điểm tính toán 73 4 3 Nội dung nghiên cứu tài chính dự án đầu tư 74 4 3
1 Xác định tổng mức vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn của dự án 74 4 3 2 Dự kiến
doanh thu hàng năm của dự án 76 4 3 3 Dự tính các loại chi phí hàng năm của dự
án 76 4 3 4 Xác định các thông số khác của dự án 77 4 4 Lập bảng thông số cơ bản
của dự án 77 4 5 Lập các báo cáo tài chính dự kiến cho từng năm hoặc từng giai
đoạn của đời dự án 77 4 5 1 Các công cụ tài chính dùng phân tích ngân lưu dự án
77 4 5 2 Các quan điểm khác nhau trong việc xây dựng kế hoạch ngân lưu 89 4 5 3
Tính các chỉ tiêu phản ánh mặt tài chính của dự án 92 4 5 4 So sánh lựa chọn dự án
Trang Câu trùng lặp Điểm

đầu tư 101 ii CHƯƠNG 5 131 PHÂN TÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI VA MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ 131 5 1 Lợi ích kinh tế – xã hội, môi trường và tác dụng của nghiên
cứu kinh tế – xã hội và môi trường của dự án đầu tư 131 5 1 1 Lợi ích kinh tế - xã
hội và môi trường 131 5 1 2 Chi phí kinh tế - xã hội (gọi tắt là chi phí kinh tế) 131 5 1
3 Mục tiêu và tác dụng của nghiên cứu kinh tế – xã hội và môi trường 132 5 1 4 Đặc
điểm trong phân tích kinh tế dự án đầu tư 132 5 2 Sự khác nhau giữa nghiên cứu tài
chính và nghiên cứu kinh tế - xã hội 133 5 2 1 Về mặt quan điểm 133 5 2 2 Về mặt
tính toán 133 5 3 Điều chỉnh giá trong phân tích kinh tế dự án đầu tư 135 5 3 1 Giá
tài chính 135 5 3 2 Giá kinh tế 135 5 3 3 Hệ số điều chỉnh giá 136 5 4 Các chỉ tiêu
xác định ảnh hưởng của dự án đối với nền KTQD 136 5 4 1 Chỉ tiêu giá trị gia tăng
trong nước thuần (NDVA – Net Domistic Value Added) 136 5 4 2 Chỉ tiêu giá trị gia
tăng quốc dân thuần (NNVA – Net National Value Added) 138 5 4 3 Vấn đề tạo công
ăn việc làm của dự án 140 5 4 4 Tác động điều tiết thu nhập 141 5 5 Thẩm định hiệu
quả kinh tế 141 5 5 1 Chỉ tiêu hiện giá giá trị gia tăng quốc dân thuần của dự án –
P(NNVA) 141 5 5 2 Chỉ tiêu hiện giá thu nhập lao động trong nước của dự án –
P(W) 142 5 5 3 Chỉ tiêu hiện giá giá trị thặng dư xã hội của dự án – P(SS) 142 5 6
Nghiên cứu ảnh hưởng của dự án đối với môi trường sinh thái 143 5 6 1 Ảnh hưởng
tích cực có thể kể đến: 143 5 6 2 Ảnh hưởng tiêu cực: 143 CHƯƠNG 6 145 THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 145 6 1 Các vấn đề chung về thẩm định dự án đầu tư 145 6
1 1 Khái niệm 145 6 1 2 Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư 145 6 1 3 Ý nghĩa
của việc thẩm định dự án đầu tư 145 6 1 4 Yêu cầu của việc thẩm định dự án đầu tư
146 6 1 5 Mục đích của thẩm định dự án đầu tư 146 6 1 6 Nguyên tắc thẩm định dự
án đầu tư 147 6 2 Phương pháp thẩm định dự án đầu tư 147 6 2 1 Phương pháp so
sánh các chỉ tiêu 147 6 2 2 Phương pháp thẩm định theo trình tự 148 6 2 3 Thẩm
định dựa trên phân tích rủi ro 149 6 3 Kỹ thuật thẩm định 149 6 3 1 Thẩm định các
văn bản pháp lý 149 6 3 2 Thẩm định mục tiêu của dự án đầu tư 150 6 3 3 Thẩm
định về thị trường 150 6 3 4 Thẩm định về kỹ thuật công nghệ 150 6 3 5 Thẩm định
về tài chính 150 6 3 6 Thẩm định về kinh tế - xã hội 151 6 3 7 Thẩm định về môi
trường sinh thái 152 Chương 6A 153 PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN ĐẦU TƯ 153 6A 1 Giới thiệu chung về phân tích rủi ro 153 6A 1 1 Khái quát 153
6A 1 2 Tại sao phải phân tích rủi ro

13 Microsoft Project là một phần mềm quản lý dự án nhóm. 89


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Một trong số đó là phần mềm quản lý MS (Microsoft) Project, là một phần mềm quản
lý dự án dự án được phát triển bởi Microsof

13 nhằm giúp khách hàng quản lý d liệu một cách tốt nhất. 57
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Mô tả hệ thống sẽ xây dựng Danh sách loại sản phẩm: Danh sách của từng nhóm
sản phẩm như áo, quần, váy… Danh sách các Sản Phẩm: Danh sách của từng
mặt hàng kèm theo các thông tin chi tiết của từng sản phẩm Tìm kiếm: Cho phép
khách hàng tìm kiếm sản phẩm và các thông tin liên quan đến sản phẩm hiện có mà
khách hàng muốn mua Liên Hệ: Khách hàng có thể đóng góp ý kiến của mình cho
ban quản lý website Tin Tức: Giúp khách hàng biết những thông tin mới như các
đợt giảm giá, sản phẩm mới Đăng ký: Chức năng cho khách hàng đăng ký cho
mình một tài khoản để có thể đặt mua mặt hàng tại website Đăng Nhập: Cho phép
thành viên đăng nhập vào tài khoản của mình Quản Lý Loại hàng: Quản lý các loại
sản phẩm có trong website Quản Lý mặt hàng: Quản lý các thông tin về sản phẩm
mà website cung cấp Quản lý khách hàng: Quản lý các thông tin về khách hàng để
đảm bảo xác nhận những thông tin chính xác về khách hàng đó Quản Lý Đơn Đặt
Hàng: Cập nhật các đơn dặt hàng mới, các đơn đặt hàng chưa giao và các dơn đặt
Trang Câu trùng lặp Điểm

hàng đã giao nhận Quản lý thông tin phản hồi: Nắm rõ các yêu cầu của khách
hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất Quản Lý Tin Tức:
chức năng cập và quản lý tin tức trên websit

14 Trello là một công cụ quản lý dự án trực quan và dễ sử dụng. 59


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Thiết kế và chỉnh sửa lại Slide báo cáo 3 Phan Thị Luân Tìm hiểu các kiến thức
chung Chương 1 về Trello Viết báo cáo giới thiệu về Trello 4 Phạm Đức Mạnh Tìm
hiểu các kiến thức về Chương 2 cách sử dụng Trello Thiết kế Slide báo cáo Thực
hành Quản lý dự án Giả lập hệ thống ATM 5 Nguyễn Thị Yến Tìm hiểu các kiến thức
về Chương 3 cách sử dụng Trello Thiết kế Slide báo cáo Thực hành Quản lý dự án
Giả lập hệ thống ATM 4 Tìm hiểu công cụ quản lý dự án phần mềm Trello MỤC LỤC
5 Tìm hiểu công cụ quản lý dự án phần mềm Trello CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ
CÔNG CỤ TRELLO 1 1 Bắt đầu với Trello Trello là một công cụ hỗ trợ quản lý dự án
trên nền Web rất đơn giản, gọn nhẹ và rất hiệu quả cho hầu hết các loại dự án: kinh
doanh, văn phòng,phần mềm và bạn có thể sử dụng Trello lên kế hoạch một kỳ
nghỉ, tổ chức một chiến dịch tiếp thị, hoặc theo dõi sự ra mắt của một sản phẩm
mới… và đặc biệt Trello hoàn toàn miễn ph

14 Trello có điểm mạnh ở giao diện đơn giản và trực quan. 57


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
  Tài liệu hướng dẫn sử dụng TRELLO GIỚI THIỆU ý -Trello là công cụ quản
lý dự án với giao diện đơn giản và trực quan - 5/6/16 Ứng dụng này sử dụng một mô
hình gọi là Kanban vốn được Toyota sử dụng trình bày dưới dạng thẻ có chứa danh
sách các nhiệm vụ cần hoàn thành người dùng có thể chia sẻ chúng theo thời gian
thực 1 VAI TRÒ ý Liên kết giữa các thành viên và sắp xếp các đầu việc theo nhóm
Vai trò của việc sử dụng Trello trong quản lý công việc Dễ dàng theo dõi tiến trình
thực hiện công việc để có những nhắc nhở, điều chỉnh phù hợp Trực quan, lôgic,
hình tượng hóa và thân thiện với người sử dụng Trello có phiên bản chạy trên nền
website và phiên bản chạy trên các thiết bị cầm tay sử dụng hệ điều hành Ios hoặc
Android Nền tảng cơ bản là miễn phí Mang tính tương tác cao khi các thành viên có
thể trao đổi ý kiến, cung cấp các tài liệu với nhau 5/6/16 2 CẤU TRÚC & Ý
NGHĨA Nút home Hồ sơ cá nhân - Đây là giao diện đầu tiên sau khi đăng nhập vào
Trello com (khi đã có tài khoản và được admin Hoa Lư – Huế thêm vào) Đây là
nhóm trên Trello của Công ty Nút thông báo - Nhóm Hoa Lư – Huế gồm nhiều bảng
về các nội dung như: Bộ phận dự án, Hoa Lư orientation, In tài liệu, Thông tin tổng
hợp… - Thành viên có thể thêm bảng mới để thực hiện yêu cầu công việc (nhưng
không thể xóa bảng đây thuộc quyền của admin) Hình ảnh được lấy từ tài khoản
một nhân viên Công ty 5/6/16 3 CẤU TRÚC & Ý NGHĨA ý Cấu trúc của một
bảng - Trong một bảng có nhiều danh sách được xếp theo yêu cầu của công việc -
Ví dụ: trong bảng Bộ phận dự án có các danh sách như: Công việc, Phê duyệt,
Hoàn Thành, Tạm dừng - Việc di chuyển vị trí giữa các danh sách (hoặc các thẻ
trong nhóm danh sách) với nhau được thực hiện dễ dàng thông qua thao tác kéo rê
chuột 5/6/16 4 CẤU TRÚC & Ý NGHĨA ý Cấu trúc của một thẻ - Thẻ (card)là thẻ
thông tin có tiêu đề, mô tả để lưu trữ công việ

15 Việt Nam là nước có nền chính trị ổn định và bền v ng. 76


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Việt Nam là nước có nền chính trị ổn định và được xếp thứ 37 trong bảng xếp hạng
144 nước hòa bình nhất thế giới – tạo điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư phát triển
Trang Câu trùng lặp Điểm

ngành du lịch ở Việt Na

15 Chính Phủ ban hành một số chính sách và biện pháp khuyến khích đầu tư và phát 90
triển công nghiệp phần mềm.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


đăng ký hôm nay nhận ngay coupon giảm 50% danh mục tài liệu tham khảokinh
doanh-marketingkinh tế - quản lýtài chính - ngân hàngcông nghệ thông tinngoại
ngữkỹ thuật - công nghệkhoa học tự nhiênkhoa học xã hộivăn hoá - nghệ thuậtbiểu
mẫu - văn bảnbộ sưu tậpluận văn & đề tàimẫu slide powerpointkhóa họckhóa học
onlinetài liệu phổ thônggiáo án điện tửbài giảng điện tửđề thi - kiểm tratư liệu nâng
cấp đăng nhập | đăng ký chủ đề » luật kế toánluật đất đailuật giao thôngluật bảo
hiểm y tếbộ luật lao độngluật bảo hiểm xã hội luật kinh doanh bất động sảnluật bảo
hiểm thất nghiệpluật dân sựluật đấu thầu xây dựngluật bản quyền tác giảluật vi
phạm bản quyền free download đề thi - đáp án thpt 2015 trang chủ » văn bản luật
thông tư 128 xem 1-20 trên 103 kết quả thông tư 128 thông tư 128/2003/tt-btc của
bộ tài chính thông tư 128/2003/tt-btc của bộ tài chính hướng dẫn thi hành nghị định
số 164/2003/nđ-cp ngày 22/12/2003 của chính phủ quy định chi tiết thi hành luật
thuế thu nhập doanh nghiệp 109p trucmoc 16-08-2009 431 63 download thông tư
88/2004/tt-btc sửa đổi bổ sung thông tư 128/2003/tt-btc ngày 22/12/2003 của bộ tài
chính hướng dẫn thi hành nghị định 164/2003/nđ-cp ngày 22/12/2003 thông tư
88/2004/tt-btc về luật thuế thu nhập doanh nghiệp do bộ tài chính ban hành, để sửa
đổi bổ sung thông tư 128/2003/tt-btc ngày 22/12/2003 của bộ tài chính hướng dẫn
thi hành nghị định 164/2003/nđ-cp ngày 22/12/2003 của chính phủ quy định chi tiết
thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp 48p lawktkt2 25-10-2009 370 50
download thông tư 128/2004/tt-btc của bộ tài chính thông tư 128/2004/tt-btc của bộ
tài chính về việc sửa đổi thông tư số 127/2003/tt-btc ngày 22/12/2003 và thông tư số
88/2004/tt-btc ngày 01/09/2004 của bộ tài chính về mẫu tờ khai tự quyết toán thuế
thu nhập doanh nghiệp và hướng dẫn lập tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh
nghiệp 53p trucmoc 16-08-2009 180 37 download thông tư 128/2007/tt-btc của bộ
tài chính thông tư 128/2007/tt-btc của bộ tài chính về hướng dẫn việc sử dụng
nguồn vốn để cải tạo, xây dựng mới và bảo trì công sở; xác định giá trị tài sản công
sở của các cơ quan hành chính nhà nước 6p mychau 18-08-2009 120 8 download
thông tư 128/1998/tt-btc của bộ tài chính thông tư 128/1998/tt-btc của bộ tài chính
về việc sửa đổi, bổ sung thông tư số 45-tc/tct ngày 1/8/1996 của bộ tài chính hướng
dẫn thực hiện nghị định 22/cp ngày 17/4/1996 của chính phủ về việc xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực thuế 16p anhphuong 17-08-2009 95 4 download
thông tư 128/2014/tt-btc thông tư 128/2014/tt-btc thông tư hướng dẫn về việc giảm
thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm việc tại khu kinh tế. 4p emvaolop1
24-10-2014 10 4 download thông tư 128/2004/tt-btc thông tư số 128/2004/tt-btc về
mẫu tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp và hướng dẫn lập tờ khai tự
quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp do bộ tài chính ban hành, để sửa đổi thông
tư số 127/2003/tt-btc ngày 22/12/2003 và thông tư số 88/2004/tt-btc ngày
01/09/2004 của bộ tài chính về mẫu tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh
nghiệp và hướng dẫn lập tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp... 24p
lawqds2 09-12-2009 76 7 download thông tư 88/2004/tt-btc của bộ tài chính thông
tư 88/2004/tt-btc của bộ tài chính về việc sửa đổi bổ sung thông tư 128/2003/tt-btc
ngày 22/12/2003 của bộ tài chính hướng dẫn thi hành nghị định 164/2003/nđ-cp
ngày 22/12/2003 của chính phủ quy định chi tiết thi hành luật thuế thu nhập doanh
nghiệp 57p trucmoc 16-08-2009 73 6 download thông tư số 88/2004/tt-btc thông tư
88/2004/tt-btc về luật thuế thu nhập doanh nghiệp do bộ tài chính ban hành, để sửa
đổi bổ sung thông tư 128/2003/tt-btc ngày 22/12/2003 của bộ tài chính hướng dẫn
thi hành nghị định 164/2003/nđ-cp ngày 22/12/2003 của chính phủ quy định chi tiết
thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp 48p lawvhxh11 19-11-2009 34 5
Trang Câu trùng lặp Điểm

download thông tư số 128/2008/tt-btc thông tư số 128/2008/tt-btc về việc hướng


dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước do bộ
tài chính ban hành 18p lawttnh13 13-11-2009 564 83 download thông tư số
128/2004/tt-btc thông tư số 128/2004/tt-btc về mẫu tờ khai tự quyết toán thuế thu
nhập doanh nghiệp và hướng dẫn lập tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh
nghiệp do bộ tài chính ban hành, để sửa đổi thông tư số 127/2003/tt-btc ngày
22/12/2003 và thông tư số 88/2004/tt-btc ngày 01/09/2004 của bộ tài chính về mẫu
tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp và hướng dẫn lập tờ khai tự quyết
toán thuế thu nhập doanh nghiệp... 25p lawktkt2 25-10-2009 84 32 download thông
tư số 128/2009/tt-btc thông tư số 128/2009/tt-btc do bộ tài chính ban hành để sửa
đổi, bổ sung quy chế tổ chức và quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng
chưa niêm yết tại trung tâm giao dịch chứng khoán hà nội ban hành kèm theo quyết
định số 108/2008/qđ-btc ngày 20 tháng 11 năm 2008 của bộ trưởng bộ tài chính 2p
hobichngoc 17-10-2009 258 16 download thông tư số 02/2008/tt-bnn thông tư số
02/2008/tt-bnn về việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản do bộ nông
nghiệp và phát triển nông thôn ban hành để hướng dẫn thực hiện nghị định số
128/2005/nđ-cp ngày 11 tháng 10 năm 2005 của chính phủ quy định về xử lý vi
phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản và nghị định số 154/2006/nđ-cp ngày 27
tháng 12 năm 2006 sửa đổi, bổ sung điều 17 nghị định số 128/2005/nđ-cp... 45p
tadinhphong 23-10-2009 86 16 download thông tư liên tịch 128/2005/ttlt-bnv-btc-
blđtbxh của bộ nội vụ, bộ tài chính và bộ lao động, thương binh và xã hội thông tư
liên tịch 128/2005/ttlt-bnv-btc-blđtbxh của bộ nội vụ, bộ tài chính và bộ lao động,
thương binh và xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều tại nghị định số
211/2004/nđ-cp quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh cơ yếu về tiêu
chuẩn trang phục, chế độ nghỉ và thực hiện nghĩa vụ lao động công ích hàng năm
đối với người đang làm công tác cơ yếu 5p diemuyen 19-08-2009 102 8 download
thông tư 30/2001/tt-btc của bộ tài chính thông tư 30/2001/tt-btc của bộ tài chính về
việc sửa đổi, bổ sung thông tư số 128/1998/tt-btc ngày 22/9/1998 của bộ tài chính
hướng dẫn thực hiện nghị định số 22/cp ngày 17/4/1996 của chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực thuế 6p tuuyen 17-08-2009 68 6 download thông
tư số 31/2001/tt-btc thông tư số 31/2001/tt-btc về việc hướng dẫn thực hiện ưu đãi
về thuế quy định tại quyết định số 128/2000/qđ-ttg ngày 20/11/2000 của thủ tướng
chính phủ về một số chính sách và biện pháp khuyến khích đầu tư và phát triển
công nghiệp phần mềm do bộ tài chính ban hành 5p lawxnk5 10-11-2009 45 5
download thông tư số 37-tbxh thông tư số 37-tbxh về việc hướng dẫn thi hành
quyết định số 128-hđbt ngày 8/10/1984 của hội đồng bộ trưởng do bộ thương binh
và xã hội ban hành 4p ngankhanh 10-10-2009 45 4 download thông tư số 08/2008/
tt-btttt thông tư số 08/2008/tt-btttt về về dịch vụ chuyển phát do bộ thông tin và
truyền thông ban hành để hướng dẫn một số điều của nghị định số 128/2007/nđ-cp
ngày 02 tháng 8 năm 2007 của chính phủ về dịch vụ chuyển phát 16p baoliem
17-10-2009 62 4 download công văn 2452/tchq-kttt của tổng cục hải quan công văn
2452/tchq-kttt của tổng cục hải quan về việc thực hiện thông tư 128/2008/tt-btc của
bộ tài chính về việc hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước
qua kho bạc nhà nước 1p strips 07-08-2009 58 3 download thông tư 08/2008/tt-btttt
của bộ thông tin và truyền thông thông tư 08/2008/tt-btttt của bộ thông tin và truyền
thông về việc hướng dẫn một số điều của nghị định 128/2007/nđ-cp ngày
02/08/2007 của chính phủ về dịch vụ chuyển phát 13p trangson 19-08-2009 57 3
download +xem thêm 103 thông tư 128 khác chủ đề bạn muốn tìm thông tư liên
tịch quyền dân sựbảo hiểm thất nghiệp thông tưthông tư liên tịch bất động sảnthông
tư thuếthông tư thương mạithông tư liên tịch chứng khoánthông tư luật công nghệ
thông tinthông tư liên tịch luật thương mạithông tư quyền dân sựthông tư liên tịch
thể thaothông tư hệ thống chuẩn mực kiểm toánthông tư kế toán kiểm toánthông tư
dịch vụ pháp lýthông tư luật sở hữu trí tuệthông tư sở giao dịch chứng khoánthông
tư luật giáo dụcthông tư bất động sảnthông tư quy định thanh toán điện tửthông tư
về đầu tư thông tin về chúng tôiquy định bảo mật thỏa thuận sử dụng trợ giúp hướng
Trang Câu trùng lặp Điểm

dẫn sử dụngupload tài liệuhỏi và đáp hỗ trợ khách hàng liên hệhỗ trợ trực tuyếnliên
hệ quảng cáo theo dõi chúng tôi giấy phép icp số: 670/gp-btttt cấp ngày 30/11/2015
copyright © 2009-2015 tailieu.vn

15 Các chính sách hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghiệp phần 51
mềm bao gồm: ưu đãi thuế quan, hỗ trợ tín dụng,...

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


  tiểu luận thực trạng và giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở việt
nam hiện nay lời nói đầu trong sự nghiệp đổi mới để đẩy mạnh cnh-hđh thực hiện
chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước, các doanh nghiệp (dn) có vị trí ,
vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân nó góp phần đẩy nhanh tốc độ
phát triển của các ngành và của cả nền kinh tế; tạo thêm hàng hoá dịch vụ; tạo thêm
nhiều việc làm cho người lao động ; tăng thu nhập và nâng cao đời sống; tạo nguồn
thu quan trọng cho ngân sách nhà nước và đặc biệt được coi là “chiếc đệm giảm
sóc” của thị trường nhận thức được tầm quan trọng của các dn, đảng và nhà nước
ta đã và đang có những chủ trương, chính sách, biện pháp, phương pháp quản lí
nhằm tăng cường khuyến khích đầu tư phát triển các doanh nghiệp v&n phát
triển tốt các dn không những góp phần to lớn vào sự phát triển kinh tế, mà còn tạo
sự ổn định chính trị, xã hội trong nước hơn nữa các dn v&n có lợi thế là chi phí
đầu tư không lớn dễ thích ứng vối sự thay đổi của thị trường, phù hợp với sự quản lí
của phần lớn các chủ doanh nghiệp ở nước ta hiện nay ở một nước mà phần lớn
lao động làm nông nghiệp như nước ta thì chính dn là tác nhân và động lực thúc đẩy
sự nghiệp chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá ở
nước ta, các dn tuy cũng đã có môi trường để đầu tư phát triển khá thuận lợi và đạt
được những kết quả nhất định, song những kết quả ấy chưa tương xứng với vị trí và
vai trò của dn, do phần lớn các doanh nghiệp đó vừa hình thành, còn yếu kém, sự
phát triển của chúng cho đến nay vẫn mang tính tự nhiên, chưa theo một chiến lược
với những bước đi phù hợp với chiến lược phát triển chung của đất nước 1 trước
tình hình đó và để thực hiện nghị quyết đại hội đảng lần thứ ix nhằm phát huy những
thế mạnh , tiềm năng của các dn , thực hiện cnh ,hđh đất nước ,việc cụ thể hoá
những chính sách hỗ trợ nhằm khuyến khích đầu tư phát triển những dn ngày càng
trở thành nhu cầu cấp thiết để đóng góp phần nào nhỏ bé của mình vào việc tìm
kiếm những giải pháp tích cực hỗ trợ phát triển các dn nhằm thúc đẩy các doanh
nghiệp này phát triển , góp phần thực hiện sự cnh,hđh đất nước do vậy em đã chọn
đề tài : " thực trạng và giải pháp phát triển dnnn ở việt nam hiện nay" do thời gian
nghiên cứu và thu thập tài liệu có hạn, kinh nghiệm thực tế còn hạn chế, vấn đề
nghiên cứu còn mới mẻ phong phú và rất phức tạp, thông tin lại chưa đầy đủ và
bước đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu nên bài viết này chắc chắn sẽ
không khỏi có những khiếm khuyết em hy vọng bài viết sẽ phần nào phác thảo được
những nét cơ bản nhất về thực trạng đầu tư phát triển các dn ở việt nam trong thời
gian qua, chỉ ra những yếu kém, vướng mắc, từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến
nghị nhằm hỗ trợ cho các dn mạnh mẽ hơn trong môi trường cạnh tranh khắc nghiệt
của nền kinh tế thị trường 2 nội dung của bài viết i tổng quan chung về doanh
nghiệp 1 khái niệm dn là đơn vị tổ chức kinh doanh có tư cách pháp nhân nhằm
thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, trao đổi hàng hóa và dịch vụ trên thị
trường để tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp của chủ sở hữu tài sản qua khái
niệm này ta thấy dn có các đặc điểm sau: -là một đơn vị tổ chức kinh doanh của nền
kinh tế -có địa vị pháp lý (có tư cách pháp nhân) -nhiệm vụ: sản xuất cung ứng, trao
đổi hàng hoá dịch vụ trên thị trường -mục tiêu : tối đa hoá lợi nhuận cho chủ sở hữu
tài sản của doanh nghiệp thông qua tối đa hoá lợi ích người tiêu dùng 2 tiêu thức
xác định có nhiều cách phân loại doanh nghiệp : phân theo tính chất hoạt động kinh
doanh, theo ngành như: công nghiệp, thương mại, dịch vụ, nông lâm ngư nghiệp vv
phân theo quy mô trình độ sản xuất kinh (doanh doanh nghiệp lớn, ) đối với dn cần
Trang Câu trùng lặp Điểm

phải xác định và phân loại theo những tiêu thức riêng mới xác định được đúng bản
chất, vị trí và những vấn đề có liên quan đến nó hiện nay trên thế giới và ở việt nam
còn có nhiều bàn cãi, tranh luận và có nhiều ý kiến, quan điểm khác nhau khi đánh
giá, phân loại qui mô dn, nhưng thường tập trung vào các tiêu thức chủ yếu như:
vốn, doanh thu, lao động, lợi nhuận, thị phần có hai tiêu thức phổ biến thường dùng:
tiêu thức định tính và tiêu thức định lượng 3 tiêu thức định tính như trình độ chuyên
môn hoá, số đầu mối quản lí vv tiêu thức này nêu rõ được bản chất vấn đề, song
khó xác định trong thực tế nên ít được áp dụng tiêu thức định lượng như số lượng
lao động, giá trị tài sản, doanh thu lợi nhuận ngoài hai tiêu thức trên còn căn cứ vào
trình độ phát triển kinh tế, tính chất ngành nghề, vùng lãnh thổ, tính lịch sử nói
chung có 3 tiêu thức đấnh giá và phân loại dn: quan điểm 1: tiêu thức đánh gia xếp
loại dn phải gắn với đặc điểm từng ngành và phải tính đến số lượng vốn và lao động
được thu hút vào hoạt động sản xuất kinh doanh các nước theo quan điểm này gồm
nhật bản, malayxia, thái lan v v trong bộ luật cơ bản về luật doanh nghiệp ở nhật bản
qui định: trong lĩnh vực công nghiệp và chế biến khai thác, các dn là những doanh
nghiệp thu hút vốn kinh doanh dưới 100 triệu yên ( tương đương với khoảng 1triệu
usd) ở malayxia doanh nghiệp vừa và nhỏ có vốn cố định hơn 500 000 ringgit
(khoảng 145 000 usd) và dưới 50 lao động quan điểm 2: dn được đánh giá theo đặc
điểm kinh tế kĩ thuật của ngành tính đến 3 yếu tố vốn, lao động và doanh thu theo
quan điểm này của đài loan là nước sử dụng nó để phân chia dn có mức vốn dưới 4
triệu tệ đài loan (tương đương 1 5 triệu usd) ,tổng tài sản không vượt quá 120 triệu
tệ và thu hút dưới 50 lao động quan điểm 3: tiêu thức đánh giá dựa vào nghành
nghề kinh doanh và số lượng lao động như vậy theo quan điểm này ngoài tính đặc
thù của nghành cần đến lượng lao động thu hút đó là quan điểm của các nước thuộc
khối ec ,hàn quốc , hong kong v v ở cộng hoà liên bang đức các doanh nghiệp có
dưới 9 4 lao động được gọi là doanh nghiệp nhỏ, có từ 10 đến 499 lao động gọi là
doanh nghiệp vừa và trên 500 lao động là doanh nghiệp lớn trong các nước khác
thuộc ec, các doanh nghiệp có dưới 9 lao động gọi là doanh nghiệp siêu nhỏ,từ 10
đến 99 lao động là doanh nghiệp nhỏ, từ 100 đến 499 lao động là doanh nghiệp vừa
và các doanh nghiệp trên 500 lao động là doanh nghiệp lớn ở việt nam,có nhiều
quan điểm về tiêu thức đánh giá dn theo qui định của chính phủ thì doanh nghiệp là
những doanh nghiệp có số vốn dưới 5 tỉ đồng và dưới 20 lao động ngân hàng công
thương việt nam đã phân loại dn để thực hiện việc cho vay:dn có vốn đầu tư từ 5 tỉ
đến 10 tỉ đồng và số lao động từ 500 đến 1000 lao động hội đồng liên minh các hợp
tác xã việt nam cho rằng các dn có vốn đầu tư từ 100 đến 300 triệu đồng và có lao
động từ 5 đến 50 người theo địa phương ở thành phố hồ chí minh xác định doanh
nghiệp vừa là những doanh nghiệp có vốn pháp định trên 1 tỉ đồng,lao động trên
1000 người và doanh thu hàng năm trên 10 tỉ đồng dưới 3 tiêu chuẩn trên các doanh
nghiệp đều xếp vavò doanh nghiệp nhỏ nhiều nhà kinh tế đề xuất phương pháp
phân loại dn có vốn đầu tư từ 100 triệu đến 300 triệu đồng và lao động từ 5 đến 50
người ,còn những doanh nghiệp vừa có mức vốn trên 300 triệu và số lao động trên
50 người 3) vai trò và xu hướng phát triển của các doanh nghiệp 3 1 vai trò: các dn
góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển của các nghành và cả nền kinh tế,tạo thêm
nhiều hàng hoá dịch vụ và đáp ứng ngày càng cao nhu cầu thị trường(không phải
nhu cầu nào của doanh nghiệp lớn đều đáp ứng được) vì vậy , dn được coi như là
“chiếc đệm giảm sóc của thị trường” 5 các dn có những đóng góp quan trọng vào
việc giải quyết các vấn đề xã hội như tạo nhiều việc làm cho người lao động,có thể
sử dụng lao động tại nhà, lao động thường xuyên và lao động thời vụ;hạn chế tệ
nạn ,tiêu cực (do không có việc làm); tăng thu nhập ,nâng cao chất lượng đời
sống ;tạo nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước; thu hút nhiều nguồn vốn
nhàn rỗi trong dân cư; khai thác được tiềm năng sẵn có các dn phát triển trong mối
quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp lớn, đóng vai trò làm vệ tinh ,hỗ trợ ,góp
phần tạo mối quan hệ với các loại hình doanh nghiệp ,cũng như đối với các thành
phần kinh tế khác dn có thể phát huy được mọi tiềm lực của thị trường trong nước
và ngoài nước (cả thị trường nghách) dễ dàng tạo ra sự phát triển cân bằng giữa
Trang Câu trùng lặp Điểm

các vùng kinh tế trong nước 3 2 xu hướng phát triển với vị trí và lợi thế của dn cần
tập trung phát triển các doanh nghiệp này theo phương hướng “đa hình thức , đa
sản phẩm và đa lĩnh vực” chú ý phát triển mạnh hơn nữa các dn hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất và chế biến trước đây chỉ tập trung vào dịch vụ thương mại(buôn
bán) dn phải là nơi thường xuyên sáng tạo sản phẩm để đáp ứng mọi nhu cầu mới
4) các đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp ở việt nam dn có 5 đặc trưng cơ bản sau:
4 1 hình thức sở hữu có đủ các hình thức sở hữu: nhà nước ,tập thể ,tư nhân và
hỗn hợp 4 2 hình thức pháp lý các dn được hình thành theo luật doanh nghiệp và
những văn bản dưới luật đây là những công cụ pháp lý xác định tư cách pháp nhân
rất quan trọng để điều chỉnh hành vi các doanh nghiệp nói chung trong đó có các dn,
đồng thời xác định vai trò của nhà nước đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế 6
một điều quan trọng nữa được pháp luật khẳng định và bảo đảm quyền lợi của các
doanh nghiệp (luật đầu tư nước ngoài sửa đổi,luật khuyến khích đầu tư trong nước)
là nhà nước thực hiện hàng loạt các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích đầu tư trong
nước,đầu tư nước ngoài như giao hoặc cho thuê đất ,xây dựng kết cấu hạ tầng các
khu công nghiệp, lập và khuyến khích quĩ hỗ trợ đầu tư để cho vay đầu tư trung và
dài hạn ,góp vốn ,bảo lãnh tín dụng đầu tư hỗ trợ tư vấn,thông tin đào tạo và các ưu
đãi khác về tài chính có thể nói môi trường pháp lý ,môi trường kinh tế cũng như môi
trường tâm lý đang được đổi mới sẽ có tác dụng thúc đẩy và phát triển mạnh mẽ
các dn, mở ra một triển vọng cho sự hợp tác với các nước trong khu vực châu á mà
đặc biệt là nhật bản 4 3 lĩnh vực và địa bàn hoạt động dn chủ yếu phát triển ở
nghành dịch vụ,thương mại(buôn bán) ở lĩnh vực sản xuất chế biến và giao thông
(tập trung ở 3 ngành: xây dựng, công nghiệp,nông lâm nghiệp, thương mại ,dịch vụ)
địa bàn hoạt động chủ yếu ở các thị trấn thị tứ và đô thị 4 4 công nghệ và thị trường
các dn phần lớn có năng lực tài chính rất thấp,có công nghệ thiết bị lạc hậu,chủ yếu
sử dụng lao động thủ công sản phẩm của các dn hầu hết tiêu thụ ở thị trường nội
địa,chất lượng sản pẩm kém;mẫu mã ,bao bì còn đơn giản,sức cạnh tranh yếu tuy
nhiên có một số ít dn hoạt động trong lĩnh vực chế biến nông lâm hải sản có sản
phẩm xuất khẩu với giá trị kinh tế cao 4 5 trình độ tổ chức quản lý trình độ tổ chức
quản lý và tay nghề của người lao động còn thấp và yếu(thuê lao động thường
xuyên và thời vụ thường chưa qua lớp đào tạo,bồi dưỡng ) hầu hết các dn hoạt
động độc lập ,việc liên doanh liên kết còn hạn chế và có nhiều khó khăn 5) những lợi
thế và bất lợi của doanh nghiệp : 7 5 1 lợi thế dn dễ dàng khởi sự và hoạt động nhạy
bén theo cơ chế thị trường do vốn ít,lao động không đòi hỏi chuyên môn cao,dễ hoạt
động cũng như dễ rút lui ra khỏi lĩnh vục kinh doanh nghĩa là “đánh nhanh thắng
nhanh và chuyển hướng nhanh” với đặc tính chu kỳ sản phẩm ngắn,các doanh
nghiệp có thể sử dụng vốn tự có ,vay mượn bạn bè ,các tổ chức tín dụng để khởi sự
doanh nghiệp tổ chức quản lý trong các dn cũng rất gọn nhẹ,vì vậy khi gặp khó
khăn ,nội bộ doanh nghiệp dễ dàng bàn bạc đi đến thống nhất dn dễ phát huy bản
chất hợp tác sản xuất mỗi doanh nghiệp chỉ sản xuất một vài chi tiết hay một vài
công đoạn của quá trình sản xuất một sản phẩm hoàn chỉnh nguy cơ nhập cuộc luôn
đe doạ , vì vạy các doanh nghiệp phải tiến hành hợp tác sản xuất để tránh bị đào
thải hình thức thường thấylà tại các nước trên thế giới các dn thường là các doanh
nghiệp vệ tinh cho các doanh nghiệp lớn dn dễ dàng thu hút lao động với chi phí
thấp do đó tăng hiệu suất sử dụng vốn đồng thời do tính dễ dàng thu hút lao động
nên các dn góp phần đáng kể tạo công ăn việc làm ,giảm bớt thất nghiệp cho xã hội
dn có thể sử dụng lao động tại nhà do đó góp phần tăng thêm thu nhập cho một bộ
phận dân cư có mức sống thấp dn thường sử dụng nguyên liệu sẵn có tại địa
phương tại các doanh nghiệp ít xảy ra xung đột giữa người lao động và người sử
dụng lao động chủ doanh nghiệp có điều kiện đi sâu ,đi sát tình hình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp cũng như có thể hiểu rõ tâm tư nguyện vọng của từng lao
động giữa chủ và người làm công có những tình cảm gắn bó , ít có khoảng cách
như với các doanh nghiệp lớn , nếu xảy ra xung đột thì cũng dễ giải quyết dn có thể
phát huy tiềm lực của thị trường trong nước nước ta đang ở trong giai đoạn hạn chế
nhập khẩu , vì vậy các doanh nghiệp có cơ hội để 8 lựa chọn các mặt hàng sản xuất
Trang Câu trùng lặp Điểm

thay thế được hàng nhập khẩu với chi phí thấp và vốn đầu tư thấp sản phẩm làm ra
với chất lượng đảm bảo nhưng lại hợp với túi tiền của đại bộ phận dân cư,từ đó
nâng cao năng lực sản xuấtvà sức mua của thị trường cuối cùng dn còn là nơi đào
luyện các nhà doanh nghiệp và còn là các cơ sở kinh tế ban đầu để phát triển thành
các doanh nghiệp lớn thực tế cho thấy nhiều doanh nghiệp đứng đầu các ngành của
quốc gia hay liên quốc gia đều khởi đầu từ những doanh nghiệp rất nhỏ 5 2 bất lợi
dn khó khăn trong đầu tư công nghệ mới , đặc biệt là công nghệ đòi hỏi vốn đầu tư
lớn , từ đó ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả, hạn chế sức cạnh tranh trên thị
trường có nhiều hạn chế về đào tạo công nhân và chủ doanh nghiệp dẫn đến trình
độ thành thạo của công nhân và trình độ quản lý của doanh nghiệp ở mức độ thấp
các dn thường bị động trong các quan hệ thị trường,khả năng tiếp thị,khó khăn trong
việc thiết lập và mở rộng hợp tác với bên ngoài ngoài ra do nền kinh tế nước ta còn
khó khăn và chậm phát triển, đặc biệt là giai đoạn chuyển sang nền kinh tế thị
trường, trình độ quản lý của nhà nước còn hạn chế cho nên các doanh nghiệp còn
bộc lộ những khiếm khuyết trong hoạt động sản xuất kinh doanh: không đăng kí kinh
doanh ,trốn thuế… làm hàng giả, kém chất lượng , gian lận thương mại hoạt động
phân tán khó quản lí không tuân theo pháp luật hiện hành v v ii các nhân tố ảnh
hưởng đến sự phát triển các doanh nghiệp 1 các nhân tố thuộc nền kinh tế quốc dân
9 nước ta đang trong quá trình hoà nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới
thông qua việc tham gia khối asean và các tổ chức trong khu vực và quốc tế khác
đây vừa là một thách thức,vừa là một cơ hội ,một điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp việt nam , trong đó có dn , thuận lợi là ở chỗ nhờ đó doanh nghiệp việt nam
có cơ hội tiếp cận với thế giới bên ngoài để thu nhận thông tin , phát triển công
nghệ , tăng cường hợp tác cùng có lợi tuy nhiên cùng với sự hoà nhập vào khu vực
thì sự bảo hộ sản xuất trong nước thông qua các hàng rào thuế quan và phi thuế
quan sẽ giảm dần đến mứcbị xoá bỏ hoàn toàn,trong khi khả năng cạnh tranh của
các doanh nghiệp việt nam trên thị trường quốc tế còn rất hạn chế nếu không vượt
qua được thử thách này để trưởng thành thì các doanh nghiệp việt nam sẽ khó tồn
taị ngay cả trên chính thị trường trong nước , chưa nói đến thị trường nước ngoài
chúng ta đang xác định vốn trông nước là quyết định , vốn nước ngoài là quan
trọng , hiện nay và trong những năm tới sẽ có sự mất cân đối lớn giữa nhu cầu về
vốn và khả năng về vốn đầu tư ở khắp các nước vì vậy việc tiếp thu vốn nước ngoài
vào việt nam là khó khăn, đòi hỏi phải huy động vốn ở trong nước và nhà nước ta sẽ
tiếp tục dành cho các dn sự chú ý thích đáng nhằm thu hút mọi nguồn lực chúng ta
đang tiếp tục đổi mới toàn bộ nền kinh tế theo hướng xây dựng một nền kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trường , có sự quản lý của nhà nước
trong những năm vừa qua ,thực hiện chủ trương này nền kinh tế nước ta đã có
những biến đổi đáng kể đến nay tuy vẫn chưa thoát khỏi là một nước nghèo , nhưng
đã vượt qua được giai đoan khủng hoảng nền kinh tế đang tăng trưởng liên tục, lạm
phát được kiềm chế, giá trị đồng tiền trong nước tương đối ổn định đi đôi với nó là
các chính sách của nhà nước ngày càng hoàn thiện, tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp ( đặc biệt là dn) 10 quan điểm đầu tư phát triển dn là một bộ phận
quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội ở nước ta khi phát triển
dn ,khuyến khích và tăng cường cạnh tranh ngay trên thị trường trong nước , làm
cho nền kinh tế năng động hơn ,điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải vươn lên
không ngừng bằng chất lượng và hiệu quả nhờ đó , nền kinh tế sẽ có cơ hội phát
triển sức cạnh tranh của mình trên thị trường thế giớ

15 Cụ thể, sản xuất phần mềm máy tính và dịch vụ phần mềm thuộc đối tượng không 66
chịu thuế GTGT.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


thuế xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng Cụ thể phần mềm máy tính bao gồm sản
phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm là đối tượng không chịu
Trang Câu trùng lặp Điểm

15 Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm và miễn thuế bốn năm, giảm 87
50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


thuế suất ưu đãi 10 trong vòng mười lăm năm và được miễn thuế bốn năm giảm 50
số thuế phải nộp trong thời hạn chín năm tiếp

15 (Thông tư 219/2013/TT-BTC), (Luật Doanh nghiệp 2014), (Thông tư 96/2015/TT- 70


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác 1 2 3 Các
văn bản pháp luật liên quan 1 2 3 1 Văn bản pháp luật liên quan đến thuế GTGT •
Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội; • Luật thuế GTGT số 31/2013/
QH13 của Quốc hội; • Nghị định 209/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT; • Nghị định 92/2013/NĐ-
CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều có hiệu lực từ ngày
01/07/2013 của luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật TNDN và sửa đổi bổ
sung mốt số điều luật thuế GTGT; • Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ tài chính
hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày
18/13/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
luật thuế GTGT; • Thông tư 141/2013/TT-BTC của Bộ tài chính hướng dẫn thi hành
Nghị định 92/2013/NĐ-CP ngày 13/08/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều có hiệu lực từ ngày 01/07/2013 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thuế TNDN và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT •
Thông tư 72/2014/TT-BTC của Bộ tài chính quy định về hoàn thuế GTGT đối với
hàng hóa của ngừơi nước ngoài, ngừơi Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo
khi xuất cảnh; • Thông tư 134/2014/TT-BTC của Bộ tài chính hướng dẫn thủ tục gia
hạn thời hạn nộp thuế và hoàn thuế GTGT đối với máy móc và thiết bị nhập khẩu để
tạo TSCĐ của dự án đầu tư; 12 • Thông tư 193/2015/TT-BTC của Bộ tài chính sửa
đổi, bổ sung thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính hướng
dẫn thi hành luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của
chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế GTGT; •
Nghị định 12/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của
các Nghị định về thuế; • Thông tư 26/2015/TT-BTC của Bộ tài chính hướng dẫn về
Thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các Luật
về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định về thuế và sửa đổi một số
điều của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ tài chính về Hóa đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ 1 2 3 2 Văn bản pháp luật liên quan đến thuế
TNDN • Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 của Quốc hội; • Nghị định 2018/2013/NĐ-
CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế TNDN; • Luật số
32/2013/QH13 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN; •
Thông tư 135/2013/TT-BTC của Bộ tài chính hướng dẫn áp dụng thí điểm Thuế
TNDN đối với tổ chức tài chính vi mô; • Thông tư 119/2014/TT-BTC của Bộ tài chính
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013, Thông tư 111/2013/TTBTC ngày 15/08/2013, Thông tư 219/2013/TT-
BTC ngày 31/12/2013, Thông tư 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư
85/2011/TT-BTC ngày 17/06/2011, Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 và
Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ tài chính để cải cách, đơn giản
các thủ tục hành chính về thuế; 13 • Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ tài chính
hướng dẫn thi hành nghị định 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26/12/2013 quy
định và hướng dẫn thi hành thuế TNDN; • Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ tài
Trang Câu trùng lặp Điểm

chính hướng dẫn về thuế TNDN tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014
của Bộ Tài chính 1 2 3 3 Các văn bản pháp luật về kinh doanh xăng dầu • Nghị định
83/2014/NĐ –CP ngày 03/09/2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh xăng dầu
• Thông tư 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ tài chính quy định chi tiết một
số điều của Nghị định 83/2014 • Chế độ kế toán áp dụng cho tập đoàn Xăng dầu
Việt Nam được Bộ Tài Chính phê duyệt tại Công văn chấp nhận số 956/BTC –
CĐKT ngày 18/01/2007 14 CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH XĂNG DẦU
NINH THUẬN 2 1 Khái quát chung về chi nhánh Xăng Dầu Ninh Thuận 2 1 1 Sơ
lược: • Tên gọi: Chi Nhánh Xăng Dầu Ninh Thuận • Địa chỉ: 24 Quang Trung, TP
Phan Rang – Tháp Chàm, Tỉnh Ninh Thuận • Điện thoại: (068)3823450 – 3823370
Fax: 068 3824200 • Mã số thuế: 4200240380011 • Hình thức sở hữu vốn: Công ty
TNHH một thành viên do Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam làm chủ sở hữu, hoạt động
theo mô hình công ty cổ phần • Cơ quan chủ quản: Công ty Xăng Dầu Phú Khánh •
Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại • Ngành nghề kinh doanh: Xăng, dầu, mỡ nhờn,
gas, nhựa đường, Sơn Petrolimex, đại lý bán bảo hiểm ô tô, xe máy và dịch vụ
chuyển tiền nhanh • Tài khoản giao dịch: - 490021100001001 – Mở tại Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Tỉnh Ninh Thuận - 102010000882426 – Mở tại
Ngân hàng TMCP Công thương tỉnh Ninh Thuận - 0811000001024 – Mở tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương tỉnh Ninh Thuận 2 1 2 Quá trình hình thành và phát triển
của Chi Nhánh Xăng Dầu Ninh Thuận Trước đây trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận có 4
công ty vật tư tổng hợp huyện, thị gồm có: ě Công ty vật tư tổng hợp (VTTH) thị xã
Phan Rang – Tháp Chàm ě Công ty vật tư tổng hợp huyện Ninh Hải ě Công ty vật tư
tổng hợp huyện Ninh Phước ě Công ty vật tư tổng hợp huyện Ninh Sơn 15 Năm
1992, sau khi tái thành lập tỉnh, 4 công ty hợp nhất thành Chi Nhánh vật tư tổng hợp
Ninh Thuận (trực thuộc công ty vật tư tổng hợp Thuận Hải – Bộ Vật Tư, sau đó là Bộ
Thương mại

15 Bên cạnh đó, nhiều văn bản quy phạm pháp luật mới được xây dựng, sửa đổi, bổ 51
sung nhằm đẩy mạnh vai trò quản lý nhà nước về khoa học công nghệ và đổi mới
sáng tạo.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


“văn hoá, khi đã trở thành một lực lượng xã hội thì có một sức mạnh ghê gớm có thể
làm đảo lộn cả một xã hội, đánh đổ cả một chế độ như cách mạng dân chủ tư sản
pháp ” nhưng hoạt động văn hoá - tư tưởng không thể xã hội hoá, không thể chuyển
tải các ý tưởng của mình tới công chúng khi không có các điều kiện vật chất nhất
định, không thông qua hoạt động sản xuất vì vậy, xuất bản còn là hoạt động sản
xuất vật chất, hoạt 7 động kinh tế từ sự phân tích trên, chính lao động của biên tập
viên đã là lao động vật chất họ đã vật chất hoá các ý tưởng của nhà xuất bản của
nhà văn, nhà khoa học thành các bản thảo, với công cụ, đối tượng lao động đặc thù
nhưng như vậy, lao động đó mới chỉ là lao động sáng tạo ra bản gốc, bản mẫu nó
phải qua quá trình vật hoá các giá trị tinh thần thành các xuất bản phẩm cụ thể quá
trình này được thực hiện với sự hỗ trợ của các phương tiện và kỹ thuật của công
nghiệp in tác phẩm văn học, nghệ thuật, công trình nghiên cứu khoa học, sau khi
được nhà xuất bản hoàn chỉnh, được đưa in thành hàng loạt các tiêu hao về lao
động sống lao động quá khứ thể hiện khá rõ ở công đoạn này một khi trở thành xuất
bản phẩm, như mọi sản phẩm khác, xuất bản phẩm là một thực thể vật chất khi qua
lưu thông, tiêu dùng để thực hiện mục đích cuối cùng của xuất bản phẩm, và của
sản xuất vật chất, thì xuất bản phẩm trở thành hàng hoá nó mang đầy đủ các thuộc
tính của hàng hoá chịu sự tác động của các quy luật giá trị, giá cả, cuing cầu v v
Trang Câu trùng lặp Điểm

nghiên cứu đặc điểm này để thấy rõ sự tác động qua lại hệ thống quy luật phát triển
vh và quy luật kinh tế trong xuất bản từ đó giải quyết mối quan hệ tác động giữa
chúng, tiến tới xử lý thoả đáng mối quan hệ về hiệu quả kinh tế - hiệu quả xã hội -
hiệu quả chính trị của hoạt động xuất bản, và của từng xuất bản phẩm cụ thể các
chế định của luật, các quy phạm pháp luật phải thể hiện được đặc trưng rất riêng
biệt này có như vậy, pháp luật mới có sức sống điều chỉnh, tạo lập môi trường lành
mạnh để hoạt động xuất bản phát triển, đạt hiệu quả cao đặc điểm thứ hai: xuất bản
phẩm là kết quả của quá trình tư duy và quy trình sản xuất đặc thù xuất bản là một
loại ngành nghề, và nó trở thành một ngành kinh tế kỹ thuật đạt lợi nhuận cao ở các
nước phát triển hoạt động của nó là dạng hoạt động sản xuất vật chất đặc biệt tính
đặc biệt do đòi hỏi của sản phẩm sách quy định toàn bộ quy trình sản xuất hàng hoá
sách là một quá trình của lao động tư duy, lao động trí óc đây là nhu cầu khách quan
của việc sản xuất sản phẩm vh tinh thần bởi vì chỉ có tư duy và tư duy sáng tạo mới
“đẻ” ra những “đứa con tinh thần” từ đó thông qua một quy trình sản xuất đặc thù,
giá trị tinh thần do tư duy mang lại được vật hoá thành xuất bản phẩm đặc điểm thứ
ba: xuất bản phẩm là một loại hàng hoá đặc biệt là một loại sản phẩm của quá trình
sản xuất vật chất, xuất bản phẩm nói chung, sách nói riêng cũng như mọi sản phẩm
khác, nó là kết quả của lao động sống và lao động quá khứ được vật hoá vì vậy,
xuất bản phẩm cũng có giá trị và giá trị sử dụng khi vào lưu thông nó trở thành hàng
hoá và chính từ thị trường trao đổi, mới có thể thực hiện giá 8 trị của nó nhưng sách
là một loại hàng hoá đặc biệt tính đặc biệt ở đây là do tính đặc biệt của giá trị và giá
trị sử dụng của sách quy định về giá trị xuất bản phẩm: xuất bản phẩm nói chung,
sách nói riêng là sản phẩm được kết tinh từ lao động xuất bản, bao gồm lao động
sống và lao động quá khứ các tiêu hao về chất xám, về lao động trí óc được lượng
hoá và cụ thể hoá thông qua các đơn vị đo lường như mọi sản phẩm vật chất thuần
tuý khác nhưng dù việc lượng hoá, cụ thể hoá đạt tới cấp độ cao mấy đi chăng nữa,
dù thước đo hiện đại và chính xác cao thì vẫn không thể phản ánh được những hao
phí của lao động sáng tạo ra các giá trị tinh thần mà chính nó lại là giá trị đích thực
của xuất bản phẩm vì vậy, khi nói đến giá trị xuất bản phẩm là nói đến giá trị nội
dung, tinh thần mà nó chuyển tải tuy vậy, lao động xuất bản còn là lao động vật hoá
cái vỏ bên ngoài của xuất bản phẩm, để bao chứa cái nội dung bên trong của nó
nhưng hao phí này thuần tuý là hao phí vật chất nó bao gồm nguyên liệu chuyên
dùng như giấy, mực, phim, caton, ximili, vàng, nhũ, vải, thép, chỉ, hồ dán, keo dán v
v và sự chuyển dịch từ xăng, dầu, điện nước, máy móc, thiết bị vào hàng hoá xuất
bản phẩm qua khấu hao chính các nguyên, nhiên vật liệu, thiết bị, máy móc đó và
lao động của ngành in đã in nhân bản các giá trị nội dung tinh thần theo bản gốc,
bản mẫu của nhà xuất bản thành xuất bản phẩm đến lúc này, chính cái vỏ vật chất
đó đã vật hoá lao động sáng tạo của nhà văn, nhà xuất bản phẩm thông thường nội
dung tác phẩm tốt, có giá trị lâu dài, được in trên giấy và các vật liệu quý như vậy,
khi nói tới giá trị của xuất bản phẩm ngoài việc thừa nhận cái giá trị thông thường
như mọi sản phẩm vật chất thuần tuý, phải đề cập tới cái giá trị là thuộc tính của các
sản phẩm văn hoá nói chung, xuất bản nói riêng đó là giá trị nội dung, tinh thần chứa
đựng bên trong cái vỏ bao chứa, chuyển tải nó xem xét từ góc độ thực hiện giá trị
của xuất bản phẩm, ta thấy đầu vào của chúng tương đối nhỏ, nhưng đổi lấy đầu ra
có giá trị xã hội rất lớn về giá trị sử dụng của xuất bản phẩm: khi vào lưu thông, qua
trao đổi giá trị của xuất bản phẩm được thực hiện cái thuộc tính về giá trị của xuất
bản phẩm là cái mà người mua cần đương nhiên họ phải chấp nhận mua cả cái vỏ
bao chứa nó giá cả ở đây cũng biểu hiện giá trị của hàng hoá một cuốn sách có nội
dung tốt có thể bán giá cao néu lại được in trên giấy tốt, trình bầy đẹp người mua
chấp nhận các chi phí đó ở giá bán ngược lại, một cuốn sách nội dung bình thường,
dù là in trên giấy tốt cũng sẽ ít người mua, thậm chí bị ế khi xét tới giá trị sử dụng
của xuất bản phẩm, ta có thể thấy một số thuộc tính sau: 9 - trong tiêu dùng giá trị
của xuất bản phẩm không những không mất đi mà còn được nhân lên người đọc
sách không chỉ thoả mãn tức thời, như uống nước khi khát, mà cái giá trị nội dung
tiếp nhận được còn tích lũy lâu dài trong nhận thức đọc một cuốn sách hay có khi
Trang Câu trùng lặp Điểm

nhớ cả đời người đọc sách còn truyền cho người khác qua việc kể lại nội dung một
cuốn sách đâu chỉ một người đọc, mà được chuyền tay nhau để đọc đặc biệt khi ở
trong thư viện thì vòng luân chuyển của sách lại càng cao trong khi một ấm trà chỉ
có một số ít người uống, và khi uống xong là hết m i calirin (1875-1946) đã từng nói:
“theo tôi, sách tốt là cuốn sách mà dưới tấm bìa của nó, cuộc sống sôi nổi, rộn ràng
như máu chảy dưới da, là cuốn sách khiến người ta đọc nhớ rất lâu nếu như không
phải là nhớ mãi mãi, là cuốn sách mà ai ai cũng muốn được đọc lần nữa” - người
tiêu dùng sách sẽ hài lòng khi được tiếp thu giá trị của nó, và không chỉ có vậy, mà
cái tiếp nhận được sẽ giúp người tiêu dùng có những quyết định đúng đắn trong
cuộc sống, đưa họ tới những hoạt động không phải chỉ ở dạng tinh thần mà còn
sáng tạo ra các sản phẩm vật chất, các giá trị mới các giá trị tinh thần của xuất bản
phẩm được tiêu dùng không những không mất đi, mà còn chuyển hoá thành lực
lượng vật chất, để con người có hành động tích cực cải tạo thiên nhiên, cải tạo xã
hội và cải tạo chính mình tuy nhiên cũng phải thừa nhận rằng, dù là vật liệu cấu
thành tốt đến đâu đi chăng nữa, thì sách cũng phải rách nát trong quá trình tiêu
dùng nhưng đời sống của cái vỏ vật chất đó vẫn dài hơn so với một số hàng hoá
như quần áo, ấm chén v v dù là có chuyển hoá, và mất đi thì cũng chỉ mất đi cái vỏ
bên ngoài còn cái giá trị tư tưởng, khoa học và nghệ thuật trong sách vẫn còn lưu lại
trong người đọc điều đó có nghĩa chu kỳ tuổi thọ của các sản phẩm vật chất thuần
tuý có thể tính toán được, còn đối với xuất bản phẩm thì không thể nào tính nổi
những tác phẩm của mác- ăng ghen, lênin, tolstoi, banzắc, những tác phẩm nổi
tiếng như “tây du ký”, “tam quốc diễn nghĩa”, “truyện kiều”, v v còn lưu truyền mãi
mãi 2 hiệu quả và các đặc trưng cơ bản về quản lý nhà nước bằng pháp luật về xuất
bản a hiệu quả của quản lý nhà nước bằng pháp luật về xuất bản thứ nhất: hiệu quả
chính trị của việc quản lý nhà nước bằng pháp luật về xuất bản - là bộ phận nhậy
cảm với chính trị, xuất bản cùng với báo chí là phương tiện lợi hại trong cuộc đấu
tranh giai cấp là một bộ phận hoạt động thuộc thượng tầng kiến trúc, 10 xuất bản
gắn liền với hình thái chính trị - xã hội sự tác động của nó là trực tiếp tới các lợi ích
giai cấp vì vậy, thông qua pháp luật, giai cấp thống trị mà đại diện là đảng cầm
quyền kiểm soát chặt chẽ hoạt động xuất bản các điều cấm đoán về nội dung xuất
bản là quy phạm điển hình với các chế tài nghiêm khắc, nhằm ngăn chặn, và xử lý
kịp thời các chủ thể có hành vi vi phạm, các xuất bản phẩm chứa đựng các nội dung
cấm xuất bản bằng những xuất bản phẩm của mình, ngành xuất bản chuyển tải tới
công chúng các ý tưởng cao cả của giai cấp công nhân, về việc xây dựng một xã hội
tưong lai, với bộ máy chính quyền vững mạnh, xã hội công bằng văn minh và thịnh
vượng thông tin, và giải đáp kịp thời các vấn đề của quốc gia và quốc tế vì vậy xuất
bản góp phần giữ vững ổn định chính trị, định hướng xã hội chủ nghiã - xuất bản
góp phần nâng cao vai trò và chất lượng lãnh đạo của đảng cầm quyền, vai trò và
năng lực quản lý, điều hành của nhà nước đường lối, chính sách của đảng và nhà
nước trong việc xây dựng và phát triển kinh tế văn hoá,xã hội, khoa học, ngoại giao,
an ninh, quốc phòng v v đều được in thành xuất bản phẩm phục vụ rộng rãi các tầng
lớp nhân dân từ đó, tạo niềm tin của dân với đảng và chính quyền, làm cơ sở cho
các hoạt động của dân biến kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội thành hiện thực - xuất
bản góp phần phát huy vai trò của các tổ chức quần chúng, hội nghề nghiệp; mở
rộng dân chủ xã hội chủ nghĩa trong việc lãnh đạo và quản lý xã hội, và trong hoạt
động xuất bản - xuất bản góp phần mở rộng giao lưu quốc tế, trao đổi văn hoá với
các nước bằng xuất bản phẩm của mình, xuất bản góp phần để bạn bè hiẻu về một
việt nam văn hiến, đang phát triển theo đường lối đổi mới, để tiếp thu tinh hoa văn
hoá thế giới, khoa học và công nghệ mới nhằm công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất
nước thứ hai : hiệu quả kinh tế của việc quản lý nhà nước bằng pháp luật về xuất
bản xuất bản là hoạt động văn hoá tư tưởng, đồng thời là hoạt động sản xuất vật
chất mặt sản xuất vật chất, trong điều kiện kinh tế thị trường, tất yếu phải dẫn tới
sản xuất kinh doanh như vậy, quản lý nhà nước bằng pháp luật về xuất bản đạt hiệu
quả ổn định chính trị là tiền đề dẫn đến hiệu quả kinh tế trong hoạt động xuất bản,
và hiệu quả kinh tế nói chung đối với xuất bản, hiệu quả kinh tế thể hiện trên các mặt
Trang Câu trùng lặp Điểm

sau: - quản lý xuất bản bằng pháp luật là giải phóng lực lượng sản xuất trong ngành
xuất bản bởi vì bằng pháp luật đã tách biệt chức năng quản lý nhà nước và chức
năng quản lý sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp sự tách biệt này tạo quyền
chủ động 11 cho các cơ sở sản xuất kinh doanh xuất bản khai thác các nguồn lực
để mở rộng và nâng cao hiệu quả - quản lý nhà nước về xuất bản bằng pháp luật là
tạo lập môi trường bình đẳng cho các chủ thể tham gia hoạt động xuất bản cạnh
tranh và thi đua đạt hiệu quả cao về kinh tế pháp luật đã tạo lập hành lang, điều đó
có nghĩa pháp luật đã tạo ra các cơ hội bình đẳng để các chủ thể hoạt động xuất
bản tự do kinh doanh - quản lý nhà nước bằng pháp luật, là bảo vệ lợi ích hợp pháp
của các chủ thể tham gia hoạt động xuất bản ; bảo vệ lợi ích hợp pháp của các tác
giả bằng lao động của mình đã sáng tạo ra các tác phẩm hoặc văn học - nghệ thuật,
khoa học - công nghệ hoặc chính trị- xã hội luật pháp từ chỗ thừa nhận các hình
thức sở hữu khác nhau, đã đưa ra các chế tài răn đe nhằm ngăn chặn những hành
vi xâm hại, và xử phạt đối với các hành vi đã xâm hại gây hậu quả - quản lý nhà
nước về xuất bản bằng pháp luật, không những khuyến khích các chủ thể tham gia
hoạt động xuất bản đạt hiệu quả kinh tế cao, còn ngăn chặn các hoạt động xuất bản
bất chấp hậu quả về chính trị, tư tưởng văn hoá, chạy theo xu hướng thương mại
hoá điều này có nghĩa không thể đổi sự mất mát về chính trị, tư tưởng và văn hoá
láy đồng tiền lợi nhuận của hoạt động xuất bản trong cơ chế thị trường cũng phải trở
thành mục tiêu hoạt động, song không thể tách rời mục tiêu chính trị, tư tưởng và
văn hoá giữa chúng có quan hệ biện chứng, trong đó chính trị, văn hoá, tư tưởng là
mục tiêu hàng đầu - quản lý nhà nước bằng pháp luật về xuất bản là bảo vệ lợi ích
người tiêu dùng xuất bản phẩm ngoài lợi ích về tinh thần, tình cảm, tri thức do xuất
bản phẩm mang lại cho người tiêu dùng, được pháp luật bảo vệ với các điều khoản
nghiêm ngặt, nhằm đảm bảo sự vô hại, pháp luật còn bảo vệ lợi ích người tiêu dùng
ở phương diện kinh tế đó là việc đảm bảo chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật xuất bản
phẩm theo tiêu chuẩn nhà nước, việc in giá bán lẻ trên xuất bản phẩm và việc niêm
yết giá bán tại cửa hàng, để đảm bảo sự công khai, ngăn chặn những hành vi lợi
dụng thứ ba: hiệu quả xã hội của việc quản lý nhà nước bằng pháp luật về xuất bản
hiệu quả xã hội là tất yếu của việc quản lý nhà nước bằng pháp luật xuất bản, vì các
quan hệ xã hội được điều chỉnh bởi các quy phạm pháp luật từ việc ổn định chính trị,
kinh tế phát triển dẫn đến xã hội ổn định, có trật tự và chuyển biến theo chiều hướng
tích cực bằng hoạt động của mình thông qua các loại hình xuất bản phẩm, xuất bản
đã góp phần đáng kể cho thành quả đó kinh nghiệm từ liên xô 12 (trước đây) và các
nước đông âu chứng tỏ rằng, các thế lực thù địch với chủ nghĩa xã hội đã tận dụng
vai trò lợi hại của báo chí, xuất bản gây mất ổn định chính trị, kinh tế, xã hội, dấn
đến sự sụp đổ và tan vỡ đảng cộng sản và chính quyền cách mạng từ bài học
xương máu đó, việt nam đã khai thác triệt để hoạt động xuất bản, báo chí phục vụ
cho mục tiêu xây dựng xã hội thịnh vượng, công bằng, văn minh và dân chủ các giá
trị xã hội được khẳng định, phục hồi, và phổ biến thông qua xuất bản phẩm theo quy
địnhcủa luật pháp đây là hiệu quả đặc trưng của hoạt động xuất bản - hiệu quả xã
hội của việc quản lý nhà nước về xuất bản bằng pháp luật còn thể hiện ở việc khai
thác được khả năng sáng tạo của đội ngũ văn nghệ sĩ, trí thức đẻ có tác phẩm phục
vụ bạn đọc ngăn chặn kịp thời những tác phẩm có nội dung vi phạm pháp luật, đặc
biệt là việc vi phạm các điều cấm quản lý nhà nước bằng pháp luật là tiền đề quan
trọng dẫn đến hiệu quả chính trị, kinh tế, xã hội nói chung và trong xuất bản nói riêng
hiệu quả chính trị là cơ sở dẫn đến hiệu quả kinh tế xã hội vì nền chính trị xó vững
vàng, hệ thống chính trị ổn định, thì xã hội mới phát triển, kinh tế mới tăng trưởng
mọi tiềm năng được phát huy trong không khí thanh bình, triển vọng nếu không có
sự ổn định về chính trị thì sẽ không có sự đầu tư mở mang sản xuất, kinh doanh,
các thế lực tranh giành quyền lực, phân rẽ quần chúng, lôi kéo họ vào các cuộc
cạnh tranh quyền lực trong trường hợp đó không loại trừ khả năng xảy ra các cuộc
ẩu đả, các cuộc chiến huynh đệ tương tàn lẽ ra họ phải là các chủ thể kinh tế, thì họ
lại trở thành người lính bất đắc dĩ, là nạn nhân của cuộc tranh giành quyền lực như
vậy, hiệu quả kinh tế, xã hội là hiệu quả tất yếu bắt nguồn từ hiệu quả chính trị cũng
Trang Câu trùng lặp Điểm

có thể nói hiệu quả chính trị là nguyên nhân quan trọng dẫn đến các hiệu quả kinh
tế, xã hội nhưng chính sự ổn định của kinh tế, kinh tế tăng trưởng, và sự ổn định
của các giá trị xã hội, sẽ củng cố và tăng cường sự ổn định chính trị, chế độ chính trị
và hệ thống chính trị đó là sự tác động tích cực trở lại của hiệu quả kinh tế, xã hội
đối với hiệu quả chính trị b các đặc trưng cơ bản của quản lý nhà nước bằng pháp
luật về xuất bản trong nền kinh tế thị trường, nhà nước quản lý xã hội bằng hệ thống
các công cụ chủ yếu gồm pháp luật, kế hoạch chính sách trong đó với tư cách là
yếu tố điều chỉnh các quan hệ xã hội, pháp luật có vai trò đặc biệt quan trọng bảo
đảm sự ổn định và phát triển năng động của xã hội trong điều kiện đổi mới, đảng và
nhà nước ta khẳng định vai trò hàng đầu của pháp luật chính vì vậy, hiến pháp 1992
đã ghi nhận : “nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật và không ngừng tăng cường
pháp chế xã hội chủ nghĩa” quản lý nhà nước bằng pháp luật trong xuất bản có ý
nghĩa quan trọng đặc biệt, xuất phát từ các đặc trưng cơ bản là thuộc tính của các
quan hệ xã hội về văn hoá, xuất 13 bản nhưng ý chí của nhà nước về quản lý xuất
bản “để lên thành luật” phải “bắt nguồn trong các quan hệ vật chất” về xuất bản sau
đây là các đặc trưng chính trong quản lý nhà nước về xuất bản bằng pháp luật đặc
trưng thứ nhất: quản lý nhà nước bằng pháp luật về xuất bản là mở đường cho hoạt
động sáng tạo ra các tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học để công bố dưới
hình thức xuất bản nhà nước quản lý hoạt động của tư duy sáng tạo trong xuất bản
bằng pháp luật, không kìm hãm và khống chế các ý tưởng sáng tạo; khuyến khích
tài năng và đề cao các tác phẩm có giá trị về khoa học và nghệ thuật chính từ cơ
chế thị trường được pháp luật thừa nhận, là nơi đánh giá công minh các tác phẩm ở
đó, công chúng với tư cách là người tiêu dùng, họ là thước đo về năng lực sáng tạo
của tác giả qua tác phẩm hơn bất kỳ phương tiện nào, pháp luật lả phương tiện
chứa đựng trong mình sự kết hợp giữa năng động sáng tạo và kỷ cương, kỷ luật,
giữa thuyết phục và cưỡng chế, giữa tập trung và dân chủ chính vì vậy nó tạo ra sự
ổn định cho tự do sáng tạo, bảo vệ các hoạt động tự do sáng tạo, kiểm soát các
hoạt động tự do sáng tạo, đồng thời ngăn chặn những hành vi xâm hại tới quyền tự
do sáng tạo đặc trưng thứ hai: quản lý nhà nước về xuất bản bằng pháp luật là bảo
tồn, phát triển nền văn hoá dân tộc, hiện đại nhân văn; tiếp thu tinh hoa văn hoá và
tiến bộ về khoa học - công nghệ của nhân loại văn minh của loài người được nhân
loại đánh giá ở các nền văn hoá có bản sắc, ở các cuộc cách mạng khoa học đã
diễn ra trong lịch sử mỗi dân tộc có cội nguồn và truyền thống riêng được phản
chiếu lên tấm gương văn hoá nó là gia sản quá khứ tạo nên dòng chảy cho hiện tại
và tương lai dân tộc đảng và nhà nước ta coi văn hoá là nền tảng tinh thần là động
lực và mục tiêu của chủ nghĩa xã hội nhu cầu giao lưu văn hoá, tiếp thu tinh hoa từ
các nền văn hoá của nhân loại, là nhu cầu của bản thân nền văn hoá dân tộc mặt
khác trong thời đại bùng nổ thông tin, với sự phát triển nhảy vọt của khoa học và
công nghệ, thì việc tiếp nhận và xử lý thông tin, ứng dụng các tiến bộ mới của khoa
học là đòi hỏi bức thiết mỗi dân tộc phải biêt làm giầu bởi tri thức của nhân loại
nhưng điều đó chỉ được thực hiện khi nhà nước trao cho các chủ thể được xác định
các quyền và nghiã vụ trong các quan hệ quốc tế về xuất bản như vậy, nhà nước
với công cụ hàng đầu để quản lý xã hội là pháp luật, đã tạo ra cơ chế và thiết chế
nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá, khoa
học và công nghệ mới, tiến bộ của nhân loại các chủ thể xuất bản, chủ thể quản lý
với địa vị pháp lý, với các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định, góp phần 14
đảm bảo cho ý chí của nhà nước được thực hiện trong thực tế về việc xây dựng một
nền văn hoá mới, tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; loại trừ và ngăn chặn những
độc hại về văn hoá là phương tiện điều chỉnh có hiệu lực, pháp luật tạo môi trường
thuận lợi cho các hoạt động văn hoá phát triển theo định hưỡng xã hội, loại trừ khả
năng hoà tan và đổi mầu trong quá trình hoà nhập đặc trưng thứ ba: quản lý nhà
nước về xuất bản bằng pháp luật là quản lý hoạt động thuộc lĩnh vực văn hoá -tư
tưởng, đồng thời là hoạt động sản xuất kinh doanh với thuộc tính là hoạt động văn
hoá - tư tưởng và hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất bản chịu sự tác động đồng
thời của hệ thống các quy luật phát triển văn hoá và hệ thống các quy luật kinh tế vì
Trang Câu trùng lặp Điểm

vậy, xuất bản chứa đựng tập trung các lợi ích giai cấp không thể điều hoà, trước tiên
là sự đấu tranh về ý thức hệ biểu hiện ở phương diện văn hoá - tư tưởng, sau đó và
suy cho đến cùng là các quan hệ kinh tế do tính chất phức tạp đó, yêu cầu quản lý
bằng pháp luật được đặt ra bức thiết hơn nhưng pháp luật không thể là ý muốn chủ
quan, duy ý chí nhà nước chỉ đặt ra hoặc thừa nhận các quy phạm pháp luật hàm
chứa những gì phổ biến, tất yếu của sự phát triển, loại trừ các yếu tố ngẫu nhiên, cá
biệt việc quy phạm hoá các quy luật phát triển, vừa phải thể hiện ở phương diện văn
hoá tư tưởng, vừa phải thể hiện ở phương diện kinh tế của hoạt động xuất bản như
vậy, pháp luật phải mở đường cho tự do sáng tạo, đồng thời ngăn chặn những độc
hại do xuất bản gây ra đối với văn hoá - tư tưởng; phải định hướng cho xuất bản
phát triển, theo quy luật kinh tế thị trưởng , làm ảnh hưởng đến định hướng tư
tưởng- văn hoá như vậy, việc sử dụng pháp luật để điều chỉnh hoạt động xuất bản là
điều chỉnh hoạt động kinh tế trong văn hoá - tư tưởng, đồng thời điều chỉnh hoạt
động văn hoá- tư tưởng trong cơ chế thị trường đó là hai mặt của một vấn đề phải
được thể chế hoá phù hợp, đảm bảo cho xuất bản hoạt động đúng quy luật, phát
triển theo trật tự của pháp luật 15 ii vai trò của pháp luật trong quản lý nhà nước về
xuất bản 1 pháp luật - phương tiện quản lý nhà nước về xuất bản a pháp luật-
phương tiện tạo lập môi trường tự do sáng tạo, bình đẳng cho các chủ thể trong
hoạt động xuất bản với đặc trưng của lao động sáng tạo nói chung, đặc biệt là lao
động sáng tạo ra tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học nói riêng thì nhu cầu về
tự do sáng tạo, bình đẳng trong việc công bố và phổ biến tác phẩm là một đòi hỏi
khách quan xã hội luôn phát triển bởi các dự báo tương lai, và việc phản ảnh thực
trạng tình hình từ suy nghĩ độc lập của các nhà khoa học, đội ngũ văn nghệ sĩ, khi
nhà nước biết khai thác, phát huy nhưng tự do và bình đẳng trong sáng tạo phải vì
lợi ích xã hội và của cộng đồng, kihông thể có thứ tự do vô bờ bến, tự do vô chính
phủ vì vậy, tự do và bình đẳng trong hoạt động sáng tạo, công bố và phổ biến tác
phẩm là tự do trong khuôn khổ pháp luật ở đó, các chủ thể tham gia hoạt động xuất
bản sẽ được làm tất cả những gì pháp luật cho phép pháp luật cũng ấn định những
gì được phép làm, đối với các cơ quan nhà nước, nhằm ngăn chặn các hành vi lạm
dụng, xâm hại đến quyền tự do, bình đẳng đồng thời với các quyền, pháp luật còn
đề ra các nghĩa vụ tương ứng cho các chủ thể hoạt động sáng tạo và quản lý như
vậy, thông qua pháp luật, nhà nước tạo ra môi trường thuận lợi, tin cậy và chính
thức cho tác giả và các tổ chức tự do sáng tạo, bình đẳng trong hoạt động xuất bản
b pháp luật bảo vệ lợi ích hợp pháp của những người sáng tạo ra tác phẩm văn học,
nghệ thuật và khoa học hoạt động sáng tạo ra các giá trị tinh thần, sản phẩm văn
hoá tinh thần, được xã hội đánh giá cao và xếp loại lao động đặc biệt các quốc gia
trên thế giới đều coi các sản phẩm của trí tuệ là tài sản vì vậy, các tác giả được bảo
hộ quyền sở hữu công ước berne là công ước quốc tế đầu tiên về quyền tác giả,
dưới sự điều hành của tổ chức quyền sở hữu trí tuệ thế giới (wipo) ra đời từ năm
1886, (là tổ chức của liên hợp quốc từ 1974) để bảo vệ quyền tác giả thuộc 90 quốc
gia thành viên ở việt nam, pháp luật là phương tiện tạo lập môi trường tự do và bình
đẳng cho hoạt động sáng tạo, công bố và phổ biến tác phẩm, đồng thời pháp luật là
phương tiện bảo vệ lợi ích hợp pháp của những người bằng lao động của mình đã
sáng tạo ra tác phẩm các quy định về quyền của người sáng tạo, người quản lý và
các nghĩa vụ tương ứng phát sinh từ các quyền đó, cùng với các quy định về cơ chế
đảm bảo thực hiện, là cơ sở pháp lý cho việc bảo hộ quyền sở hữu tác phẩm các
tác giả được nhà nước tạo phương tiện để đấu tranh bảo vệ lợi ích chính đáng của
mình các tranh chấp về quyền tác gỉa, các hành vi 16 xâm hại lợi ích vật chất và tinh
thần của tác giả được tài phán tại toà án dân sự như vậy, thông qua việc bảo hộ
quyền tác giả, nhà nước tiếp tục khuyến khích năng lực sáng tạo của văn nghệ sĩ, trí
thức để có nhiều sản phẩm văn hoá tinh thần có giá trị phục vụ xã hội c pháp luật
đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa trong hoạt động xuất bản với vai trò đặc biệt
trong đời sống xã hội, cùng với báo chí, xuất bản luôn gắn với lợi ích giai cấp, lợi ích
quốc gia là một bộ phần của kinh tế thị trường, xuất bản phát triển trong năng động,
sáng tạo nhưng mặt trái của cơ chế thị trường sẽ đẩy hoạt động xuất bản vào tình
Trang Câu trùng lặp Điểm

trạng vô chính phủ, không chỉ tác hại trong kinh tế mà nghiêm trọng hơn là sự tác
động tiêu cực về chính trị, tới các giá trị đạo đức, xã hội, truyền thống tốt đẹp như
vậy, việc hình thành các chuẩn mực pháp luật trong những tình huống, hoàn cảnh,
điều kiện nhất định của các quan hệ xã hội là tạo hành lang hoạt động an toàn để
xuất bản góp phần đảm bảo ổn định chính trị, an ninh, quốc phòng, kinh tế, xã hội và
tạo điều kiện, tiền đề cho sự phát triển trong nền kinh tế thị trường, bên cạnh mặt
tích cực, còn chứa đựng không ít các mặt tiêu cực, tác động mạnh vào xuất bản
như: chạy theo lợi nhuận cục bộ trước mắt, không tính tới lợi ích lâu dài, toàn cục, vi
phạm lợi ích chung toàn bộ xã hội, chạy theo lợi ích kinh tế đơn thuần, coi đồng tiền
trên hết, bỏ qua các nhu cầu xã hội, làm xói mòn đạo đức, lối sống, truyền thống văn
hóa dân tộc, thậm chí phương hại đến an ninh quốc gia như vậy, xuất bản trong cơ
chế thị trường, tình huống chưa có tiền lệ ở nước ta, càng phải có pháp luật để ngăn
ngừa mặt trái, mặt tiêu cực tác động nhà nước phải phòng ngừa và ngăn chặn
những hoạt động bất chấp hậu quả xấu về chính trị và xã hội các điều cấm trong
pháp luật xuất bản, đặc biệt về nội dung là mệnh lệnh của nhà nước, phải được các
thủ thể xuất bản thi hành nghiêm chỉnh các hành vi vi phạm phải được xử phạt
nghiêm minh mặt khác, pháp luật đã thể chế hoá đường lối của đảng thành các quy
phạm pháp luật, mang tính bắt buộc chung nó trở thành định hướng cho sự phát
triển kinh tế - xã hội nói chung, xuất bản nói riêng vì vậy, pháp luật có vai trò rất
quan trọng trong việc đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa đối vơí hoạt động xuất
bản; ngăn chặn việc công bố và phổ biến xuất bản phẩm độc hại, xâm phạm đến lợi
ích nhà nước, tập thể, cá nhân, ảnh hưởng tới tư tưởng và tình cảm lành mạnh của
công chúng d pháp luật - phương tiện nâng cao hiệu quả chính trị- kinh tế, xã hội
trong xuất bản, chống thương mại hoá xuất bản chuyển sang nền kinh tế thị trường
là quá trình cấu trúc lại cơ cấu xuất bản, cơ cấu sở hữu, cơ cấu nhân lực và lao
động xuất bản, là quá trình đổi mới sâu sắc tư duy xuất bản về tuyên truyền, giáo
dục về khoa học, đặc biệt về kinh tế, quản lý kinh tế, xã hội, pháp 17 luật, kể cả tâm
lý xã hội đối với xuất bản nó không đơn thuần là sự thay đổi cơ chế quản lý xuất bản
các quá trình chuyển dịch trên phải được thể chế bằng pháp luật, xuất phát từ định
hướng xã hội chủ nghĩa, với các bước đi thích hợp các thành phần kinh tế tham gia
hoạt động xuất bản ở phạm vi, mức độ nào phải tuỳ thuộc vào lợi ích chung của giai
cấp công nhân,của cộng đồng và do pháp luật xuất bản quy định các quyền và
nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể xuất bản, chủ thể quản lý và cơ chế thực hiện là
cơ sở pháp lý nhằm khai thác được các tiềm năng để phát triển vì vậy, xuất bản đã
góp phần đắc lực cho sự ổn định chính trị, mở rộng dân chủ, đổi mới tư duy, mở
mang tri thức, nâng cao dân trí, hoà nhập vào khu vực và cộng đồng quốc tế, đấu
tranh với các tư tưởng thù địch, thông qua xuất bản phẩm của mình đó là hiệu quả
bắt nguồn từ pháp luật do nhà nước đặt ra, hoặc thừa nhận cơ chế thị trường với
mặt trái, nó thúc ép các chủ thể xuất bản chỉ chú ý tới các hoạt động, sản phẩm có
khả năng thanh toán hơn thế nữa, đẩy hoạt động xuất bản tìm kiếm các khả năng
thanh toán có lợi nhuận cao, không lường hết hậu quả chính trị, xã hội có thể xảy ra
như vậy, từ phương tiện pháp luật của mình, nhà nước chế ước các hoạt động xuất
bản chạy theo kinh tế đơn thuần, đặc biệt là xu hướng thương mại hoá trong hoạt
động xuất bản pháp luật là phương tiện quy phạm hoá các quy luật phát triển, nó
chứa đựng các yếu tố tất yếu, loại trừ các yếu tố ngẫu nhiên vì vậy, quản lý bằng
pháp luật, và thực hiện theo luật không phải chỉ đạt mà còn nâng cao hiệu quả chính
trị, kinh tế và xã hội c pháp luật- phương tiện bảo vệ lợi ích người tiêu dùng xuất bản
phẩm người tiêu dùng xuất bản phẩm là tiêu dùng các sản phẩm văn hoá tinh thần
nó tác động vào nhận thức, tư tưởng và tình cảm, điều chỉnh hành vi của người tiêu
dùng vì vậy, từ lợi ích giai cấp, lợi ích xã hội, nhà nước quy định các tiêu chuẩn về
nội dung, kỹ, mỹ thuật của xuất bản phẩm tính hợp pháp của các xuất bản phẩm
trong nước và xuất bản phẩm nhập khẩu, được thể hiện bằng ý chí của nhà nước,
nhằm đảm bảo độ tin cậy về tính chính thức và chính thống của xuất bản phẩm
trong đời sống xã hội để ngăn chặn những khuynh hướng hoạt động lệch lạch, làm
thiệt hại tới lợi ích người tiêu dùng xpb, nhà nước thông qua phương tiện pháp luật
Trang Câu trùng lặp Điểm

để điều tiết việc bảo vệ lợi ích người tiêu dùng xuất bản phẩm, không chỉ dừng lại về
phương diện kinh tế, chất lượng kỹ, mỹ thuật, mà quan trọng hơn là sự lành mạnh
và đảm bảo các giá trị tư tưởng, khoa học và nghệ thuật của xuất bản phẩm 2 nội
dung điều chỉnh bằng pháp luật đối với hoạt động xuất bản a hoạch định chiến lược
phát triển xuất bản theo định hướng xã hội chủ nghĩa 18 đối với các quốc gia, việc
xác lập các mục tiêu phát triển trên từng lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội được
đặt ra như một tất yếu các mục tiêu đó được xây dựng trên cơ sở thực trạng kinh tế
- xã hội và xu thế phát triển của thời đại nếu không làm được vấn đề này thì không
khác người đi đường không có đích đặc biệt trong thời đại ngày nay, sự hoà nhập
trong cộng đồng quốc tế ở đó có nhiều mô hình phát triển khác nhau, thì việc lựa
chọn mô hình, bước đi, mục tiêu phát triển phù hợp càng đòi hỏi cấp thiết hơn việt
nam ta vốn là nước chậm phát triển, định hướng cho sự phát triển được đặt ra từ
đại hội vi, tiếp tục được điều chỉnh, bổ sung và cụ thể hoá trong các đại hội vii, viii
của đảng cộng sản, theo tinh thần đổi mới hoạt động xuất bản cũng nằm trong sự
đòi hỏi phát triển có mục tiêu đây là nội dung quan trọng đầu tiên, định hướng cho
việc hình thành hành lang pháp luật, đảm bảo cho hoạt động xuất bản phát triển với
ý nghĩa đó, mục này trình bầy những nội dung cần phải điều chỉnh bằng pháp luật từ
này đến năm 2005, ngành xuất bản phải tạo ra được một bước phát triển cơ bản kết
hợp những bước tiến tuần tự với những bước nhảy vọt, rút ngắn thời gian đuổi kịp
các nước tiên tiến, không rời vào tình trạng bị tụt hậu xa hơn để thực hiện mục tiêu
cơ bản đó, cần phát triển theo các định hướng sau: một là : đa dạng hoá và đa năng
hoá các loại hình xuất bản phẩm, thoả mãn nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của
bạn đọc hai là : điều chỉnh hợp lý cơ cấu đề tài xuất bản, nâng cao số lượng, chất
lượng xuất bản phẩm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá và hiện đại hoá ba là: các
hình thức sở hữu và kinh doanh trong ngành xuất bản bốn là: mở rộng thị trường
xuất bản phẩm năm là: công nghiệp hoá hiện đại hoá ngành xuất bản b quản lý nhà
nước bằng pháp luật trên các lính vực khác nhau của xuất bản các quan hệ xã hội
phát sinh trong hoạt động xuất bản, từ hoạt động của các chủ thể xuất bản, in, phát
hành, xuất nhập khẩu vật tư thiết bị xuất bản, xuất nhập khẩu xuất bản phẩm đến
hoạt động của các chủ thể trong lập pháp, hành pháp và tư pháp là các nội dung đa
dạng và phong phú cần được điều chỉnh bằng pháp luật các lĩnh vực khác nhau của
xuất bản, phải được quản lý bằng pháp luật gồm nhóm các vấn đề chính sau: vấn
đề thứ nhất: quyền và nghĩa vụ công dân, tổ chức trong hoạt động xuất bản 19 mọi
người sinh ra đều có quyền bình đẳng, tạo hoá đã cho họ quyền đó các nhà nước
đã ghi nhận các quyền tự nhiên và cơ bản của con người trong hiến pháp, các đạo
luật và luật thành các quyền công dân đồng thời với các quyền, các nghĩa vụ tương
ứng của công dân được phát sinh tuỳ theo chế độ chính trị - xã hội, mỗi nhà nước
có quy định rộng, hẹp vả cơ chế thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác nhau ở việt
nam, quyền và nghĩa vụ công dân là một trong những nội dung cơ bản được ghi
trong hiến pháp tư tưởng nhân văn về quyền con người được các nhà làm luật nêu
ra từ bản hiến pháp đầu tiên năm 1946, phát triển nó trong các bản hiến pháp 1959,
1980 và hiến pháp 1992 trong các quyền của công dân, thì quyền tự do ngôn luận,
tự do báo chí, xuất bản đều được ghi nhận trong các bản hiến pháp với các cấp độ
khác nhau, theo sự tiến bộ của kỹ thuật lập pháp hiến pháp 1992, tại điều 69 đã ghi:
“công dân có quyền tự do ngôn luận ” đó là quyền cơ bản của công dân vấn đề thứ
hai: về xuất bản phẩm xuất bản phẩm là sản phẩm của hoạt động xuất bản, có thuộc
tính riêng, và có vai trò đặc biệt trong đời sống xã hội vì vậy, pháp luật về xuất bản
phải có quy phạm phù hợp để điều chỉnh, phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt trái,
cũng như ngăn ngừa sự độc hại từ nội dung của xuất bản phẩm những nội dung chủ
yếu mà pháp luật về xuất bản phải đề cập là: - khái niệm về xuất bản phẩm cần
được duy danh định nghĩa rõ ràng trong đó phải chứa đựng các đặc trưng cơ bản, là
thuộc tính của xuất bản phẩm việc làm này có ý nghĩa đặc biệt nhằm phân biệt xuất
bản phẩm với một số loại hình gần gũi với xuất bản như báo chí, điện ảnh, video
truyền hình mặt khác, sự chuẩn xác trong kỹ thuật lập pháp, đảm bảo cho quá trình
hoạt động hành pháp và tư pháp đạt hiệu quả cao trong việc thi hành pháp luật -
Trang Câu trùng lặp Điểm

xuất bản phẩm với các đặc trưng riêng, nó có tác động lớn tới nhận thức, tư tưởng
và tình cảm của con người vì vậy, các nhà nước không thể để các cơ quan xuất bản
muốn xuất bản gì cũng được để cho nhân dân có các món ăn tinh thần lành mạnh,
không độc hại, phải nghiêm cấm xuất bản những nội dung nhất định - chế độ kiểm
duyệt trong xuất bản có đặt ra hay không là một vấn đề hệ trọng liên quan đến tự do
ngôn luận trong trường hợp có kiểm duyệt tác phẩm trước khi xuất bản thì tình thế
và hoàn cảnh kiểm duyệt phải xác định rõ ràng làm như vậy nhằm ngăn chặn các
hành vi lợi dụng của cơ quan hành pháp hạn chế quyền tự do ngôn luận của công
dân 20 vấn đề thứ ba: điều kiện để trở thành chủ thể xuất bản, in, phát hành xuất
bản phẩm việc ra đời các tổ chức trong mọi nhà nước, đặc biệt ở nhà nước pháp
quyền phải thoả mãn các điều kiện cần và đủ vì vậy, việc ra đời các chủ thể về xuất
bản, in và phát hành cũng phải được nhà nước qui định cụ thể về điều kiện về lĩnh
vực xuất bản: với tính chất hoạt động chuyên nghiệp, và vị trí vai trò của nó trong
đời sống xã hội, các điều kiện ra đời phải bao gồm nội dung sau: - điều kiện về pháp
nhân : pháp luật phải quy định được các loại pháp nhân thuộc đối tượng có thể
đứng tên xin lập nhà xuất bản - điều kiện về sự phù hợp giữa tôn chỉ, mục đích,
chức năng, nhiệm vụ của nhà xuất bản với chức năng, nhiệm vụ của pháp nhân
đứng tên xin thành lập; - điều kiện về nhân thân của người làm giám đốc, tổng biên
tập nhà xuất bản về lính vực in và phát hành: các điều kiện thành lập cơ sở in và
phát hành cần chú ý nhiều đến vón hoạt động, và các yêu cầu về cơ sở vật chất kỹ
thuật, việc ứng dụng công nghệ và thiết bị, sản phẩm in tuy nhiên phải có điều kiện
về mục tiêu, ngành nghề kinh doanh các điều kiện này rất quan trọng, nhằm ngăn
ngừa việc in nhân bản các sản phẩm độc hại vấn đề thứ tư: các quy định về hoạt
động xuất bản khi trở thành chủ thể, các tổ chức xuất bản, in, phát hành được hoạt
động theo hành lang do pháp luật xuất bản quy định quyền tự do và quyền chủ động
của nhà xuất bản, cơ sở in và phát hành là quyền được làm tất cả những gì pháp
luật xuất bản không cấm đó là mục đích của hoạt động lập pháp vì như vậy mới phát
huy được các nguồn lực của cơ sở xuất bản đồng thời cho phép các cơ quan quyền
lực nhà nước chỉ được làm những gì pháp luật qui định, nếu không pháp luật không
còn là phương tiện, mà trở thành mục đích của các cơ quan quản lý nhà nước vấn
đề thứ năm: quyền và nghĩa vụ của các cơ quan quyền lực nhà nước nhà nước với
ba bộ phận hợp thành, gồm lập pháp, hành pháp và tư pháp các cơ quan quyền lực
này ra đời, tồn tại và hoạt động trong sự phối hợp có phân công phân nhiệm theo
quy định của hiến pháp xuất bản là một hoạt động được các cơ quan của nhà nước
thực hiện vai trò quản lý như mọi hoạt động khác tóm lại, xuất bản là quá trình tổ
chức các nguồn lực xã hội để sáng tạo ra các tác phẩm văn hoá, nghệ thuật khoa
học, sản xuất ra xuất bản phẩm, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt 21 văn hoá của xã hội vì
vậy, xuất bản là “bà đỡ” của các sản phẩm văn hoá tinh thần, là phương tiện thực
hiện việc lưu giữ, bảo tồn và phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của xã hội loài
người đồng thời nó là công cụ quan trọng của mỗi quốc gia trong việc nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài và là vũ khí đấu trahh giai cấp trong xã hội
có giai cấp xuất bản phẩm nói chung, sách nói riêng là một loại hàng hoá, nhưng là
hàng hoá đặc biệt nội dung của nó tác động vào tư tưởng, tình cảm và nhận thức
của con người vì vậy, xuất bản là hoạt động thuộc lĩnh vực văn hoá tư tưởng, đồng
thời là hoạt động sản xuất kinh doanh những nhận thức chung về xuất bản được
trình bầy ở phần này, nhằm làm rõ tính đa dạng và phức tạp của các quan hệ xã hội
trong xuất bản, đòi hỏi nhà nước có pháp luật thích hợp để quản lý là yếu tố quan
trọng hàng đầu trong việc điều chỉnh các quan hệ xã hội, quản lý nhà nước về xuất
bản bằng pháp luật có những đặc trưng riêng, bắt nguồn từ các quan hệ vật chất về
xuất bản đó là: quản lý nhà nước về xuất bản bằng pháp luật là mở đường cho hoạt
động sáng tạo ra các tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học; là bảo tồn, phát
triển nền văn háo dân tộc, hiện đại và nhân văn, tiếp thu tinh hoa văn hoá và tiến bộ
về khoa học - công nghệ của nhân loại; là quản lý hoạt động thuộc lĩnh vực văn hoá
tư tưởng đồng thời là hoạt động sản xuất kinh doanh chín vì vây, pháp luật là
phương tiện tạo lập môi trường tự do sáng tạo, bảo vệ lợi ích hợp pháp của các tác
Trang Câu trùng lặp Điểm

giả; đảm bảo cho xuất bản phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa, loại trừ xuất
bản phẩm độc hại, nâng cao hiệu quả công ty, kinh tế xã hội trong xuất bản, chống
thương mại hoá xuất bản ; đồng thời là phương tiện bảo vệ lợi ích người tiêu dùng
xuất bản phẩm 22 chương 2 thực trạng pháp luật trong quản lý nhà nước về xuất
bản ở việt nam và những yêu cầu đổi mới trong cơ chế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa i thực trạng pháp luật trong quản lý nhà nước về xuất bản ở việt nam 1 sự
hình thành hoạt động quản lý nhà nước bằng pháp luật ở việt nam liền sau cách
mạng tháng tám thành công, chính phủ việt nam dân chủ công hoà đã tuyên bố bảo
đảm quyền tự do dân chủ cho nhân dân, trong đó có quyền tự do xuất bản một năm
sau (8-1946), trước tình hình chiến sự mở rộng ở miền nam và đe doạ lan ra miền
bắc, nền độc lập mới giành được bị uy hiếp, chính phủ xét cần và đã tạm thời đặt
chế độ kiểm duyệt để đối phó với tình hình tháng 11/1946 quốc hội họp kỳ thứ 2 đã
thông qua hiến pháp, bảo đảm các quyền tự do dân chủ cho nhân dân, trong đó có
quyền tự do xuất bả

16 Theo dự báo của Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia (NCIF), 100
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, giai đoạn 2021 – 2025, tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam
sẽ đạt khoảng 7%/năm.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Theo dự báo của Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia

(NCIF), Bộ Kế hoạch và Đầu tư, giai đoạn 2021 - 2025, tốc độ tăng trưởng GDP

Việt Nam sẽ đạt khoảng 7%/năm. Với kết quả tăng trưởng này, đến năm 2025,

GDP bình quân đầu người của Việt Nam đạt khoảng 4.688 USD (Diệu Thiện,

2019), đưa Việt Nam

16 Về văn hóa, người Việt có văn hóa và truyền thống hiếu học từ lâu đời. 52
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Tiểu kết chương 1 Qua nhiều nguồn tài liệu nghiên cứu làng Hạ Yên Quyết là một
làng Việt cổ, có cư dân đến định cư từ lâu đời, có bề dầy về lịch sử văn hóa và
truyền thống hiếu học

16 Về làm việc, người Việt Nam cần cù siêng năng, chăm chỉ. 52
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Đối với mỗi người Việt Nam, cần cù, siêng năng, sáng tạo, tiết kiệm trong lao động
là điều phải làm vì có như vậy mới có của cải vật chấ

16 Về xã hội, người có trình độ học vấn từ THPT trở lên chiếm: 36,5% tổng dân số 50
(THÔNG CÁO BÁO CHÍ KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM
2019).

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009, số người có

trình độ học vấn từ Trung học cơ sở trở lên của tỉnh chiếm 42,9% tổng dân số từ 11

tuổi
Trang Câu trùng lặp Điểm

16 Việt Nam đã và đang đẩy mạnh công tác phổ cập giáo dục, nâng cao dân trí, đào 64
tạo nhân lực.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Đối tượng được hưởng lợi từ chính sách Mục tiêu phổ cập giáo dục trung học cơ sở
là đảm bảo cho hầu hết thanh niên, thiếu niên sau khi tốt nghiệp tiểu học tiếp tục học
tập để đạt trình độ trung học cơ sở trước khi hết tuổi 18, đáp ứng nhu cầu nâng cao
dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước 1 Với mục tiêu đó, công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở
đã và đang được thực hiện ở hầu khắp các tỉnh thành trên cả nướ

16 Bên cạnh đó, điện thoại, laptop, các thiết bị điện tử,... 63
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Bên cạnh đó điện áp tăng đột ngột (shock nguồn điện đường dây AC hoặc sét đánh)
sẽ khiến cho các thiết bị điện tử nhạy cảm của máy tính bị hư hại hoàn toà

16 đang dần trở nên phổ biến hơn đối với người dân, đặc biệt là học sinh, sinh viên. 52
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Do các bến xe buýt được xâyd dựng ở hầu hết khắc các đường phố nên giao thông
xe buýt khá thuận tiện với người dân đặc biệt là học sinh – sinh viê

16 Hiện nay, Việt Nam đang thu hút một lượng lớn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 59
(FDI) trong lĩnh vực công nghệ.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Việt Nam đã và đang thu hút một lượng lớn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cho
phát triển đất

16 Đây là điều kiện tốt để phát triển doanh nghiệp kinh doanh 62
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Những lĩnh vực kinh tế lợi thế -Hƣng Yên nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ,
là vùng động lực phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá của vùng Bắc Bộ và cả
nƣớc; có vị trí địa lý thuận lợi và có các tuyến đƣờng giao thông quan trọng đi qua,
đó là cơ hội đón nhận và tận dụng sự phát triển chung của cả vùng, trƣớc hết về
khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, vốn đầu tƣ, tiêu thụ sản phẩm… đây là điều
kiện tốt để phát triển kinh tế theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại ho

16 Xét về thị trường Việt Nam và tệp khách hàng sinh viên 57
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng và một số biện pháp nhằm hạn chế rủi ro
tín dụng tại chi nhánh ngoại thương cần thơ 4.1 phân tích các nhân tố. hình dự báo
rủi ro tín dụng, ngân hàng có thể áp dụng các mô hình các đã được áp dụng như mô
hình điểm số tín dụng được sử dụng tại các ngân hàng ở hoa - xem thêm - xem
thêm: các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng và một số biện pháp nhằm hạn chế
rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngoại thương cần thơ, các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro
tín dụng và một số biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngoại
thương cần thơ, các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng và một số biện pháp
Trang Câu trùng lặp Điểm

nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngoại thương cần thơ bình luận về tài liệu
cac-nhan-to-anh-huong-den-rui-ro-tin-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-han-che-rui-
ro-tin-dung-tai-chi-nhanh-ngoai-thuong-can-tho tài liệu mới đăng đề thi học kì 1 lớp 7
môn toán năm 2014 thcs vĩnh khúc 3 0 0 đề thi học kì 1 lớp 7 môn sinh năm 2014
(đề 2) 3 0 0 đề thi học kì 1 lớp 9 môn lý năm 2014 phòng gd - đt chiêm hóa 5 0 0 đề
thi học kì 1 lớp 9 môn lý năm 2014 thcs dtnt đam rông 4 0 0 đề thi học kì 1 lớp 8
môn toán năm 2014 thcs quang huy (đề 2) 2 0 0 đề thi học kì 1 lớp 8 môn lý năm
2014 - bảo lộc (đề 1) 3 0 0 đề thi thử thpt quốc gia môn văn năm 2015 thpt thống
nhất 4 0 0 đề thi thử thpt quốc gia môn anh năm 2015 - đề số 1 8 0 0 tài liệu mới bán
đồ án thiết kế trạm xử lý nước thải công suất 200 m3ngày đêm bằng công nghệ
aerotank truyền thống 26 184 0 đồ án tốt nghiệp thiết kế hệ thống điện 153 0 0 đề tài
vận dụng phương pháp chỉ số để phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công
ty cổ phần thể dục thể thao việt nam 21 0 0 đề tài sự ảnh hưởng của đặc điểm ủy
ban kiểm toán đến đạo đức tự nguyện công bố thông tin 16 0 0 giải bài tập kĩ thuật
lập trình 14 0 0 máy điện không đồng bộ máy điện 1 đại học bách khoa 32 0 0 máy
điện đồng bộ thi máy điện 1 32 0 0 doanh nghiệp việt nam hướng về thị trường nội
địa trong thời kỳ suy thoái (tt) 17 0 0 gợi ý tài liệu liên quan cho bạn chính sách tín
dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách tín dụng chính sách tín dụng và các
nhân tố ảnh hưởng đến chính sách tín dụng 17 411 2 chất lượng tín dụng và các
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trong nền kinh tế thị trường chất lượng
tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trong nền kinh tế thị
trường 33 288 1 mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ
internet banking nghiên cứu tại thị trường việt nam mô hình các nhân tố ảnh hưởng
đến ý định sử dụng dịch vụ internet banking nghiên cứu tại thị trường việt nam 5 679
12 sử dụng mô hình logistic phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thứ hạng tín dụng
của khách hàng pháp nhân thuộc ngân hàng ngoại thương, chi nhánh quảng ninh
sử dụng mô hình logistic phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thứ hạng tín dụng
của khách hàng pháp nhân thuộc ngân hàng ngoại thương, chi nhánh quảng ninh
114 531 10 phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ và một số giải
pháp phát triển du lịch sinh thái cần thơ phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng dịch vụ và một số giải pháp phát triển du lịch sinh thái cần thơ 7 779 6 các
nhân tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ atm của khách hàng sinh viên ở
ngân hàng tmcp ngoại thương chi nhánh thừa thiên huế các nhân tố ảnh hưởng đến
hành vi sử dụng dịch vụ atm của khách hàng sinh viên ở ngân hàng tmcp ngoại
thương chi nhánh thừa thiên huế 7 253 3 mô hình hàm sản xuất biên ngẫu nhiên
đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật của một ngành sản xuất mô
hình hàm sản xuất biên ngẫu nhiên đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
kỹ thuật của một ngành sản xuất 13 405 3 phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nhu
cầu tín dụng của hộ gia đình tại ngân hàng mhb phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến nhu cầu tín dụng của hộ gia đình tại ngân hàng mhb 28 259 2 những nhân tố
ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ và một số giải pháp chủ yếu đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm bia tại công ty bia nghệ an những nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ và
một số giải pháp chủ yếu đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm bia tại công ty bia nghệ an 9
344 1 phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng và nhu cầu vay vốn
ngắn hạn của hộ dân phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng và
nhu cầu vay vốn ngắn hạn của hộ dân 29 420 1 các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro
tín dụng và một số biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngoại
thương cần thơ các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng và một số biện pháp
nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngoại thương cần thơ 7 388 14 các nhân
tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 3g nghiên cứu thực tiễn tại thành phố đà
nẵng các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 3g nghiên cứu thực tiễn tại
thành phố đà nẵng 26 250 2 phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng
giày dép của sinh viên đại học kinh tế huế phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
hành vi tiêu dùng giày dép của sinh viên đại học kinh tế huế 31 371 0 nghiên cứu
các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng mỹ phẩm nghiên cứu các nhân tố ảnh
Trang Câu trùng lặp Điểm

hưởng đến hành vi tiêu dùng mỹ phẩm 13 836 5 đề tài kiểm định các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động tín dụngtại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
việtnam, chi nhánh huyện vĩnh cửu đề tài kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động tín dụngtại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việtnam, chi
nhánh huyện vĩnh cửu 90 407 0 các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch
vụ atm của khách hàng sinh viên ở ngân hàng tmcp ngoại thương chi nhánh thừa
thiên huế các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ atm của khách hàng
sinh viên ở ngân hàng tmcp ngoại thương chi nhánh thừa thiên huế 70 221 0 nghiên
cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 3g của viettel tại thành phố
huế nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 3g của viettel tại
thành phố huế 125 461 14 slide nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử
dụng dịch vụ 3g của viettel tại thành phố huế slide nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 3g của viettel tại thành phố huế 31 259 0 phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ acb online ngân hàng
thương mại cổ phần á châu của khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố huế
phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ acb online ngân hàng
thương mại cổ phần á châu của khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố huế 41
202 0 slide nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mobile
internet của thuê bao hòa mạng mobifone trên địa bàn thành phố huế slide nghiên
cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mobile internet của thuê bao
hòa mạng mobifone trên địa bàn thành phố huế 37 219 0 từ khóa liên quan một số
giải pháp nhằm hạn chế rủi ro của hoạt động cho vay ngoại tệ tại ngân hàng thương
mại cổ phần ngoại thương việt namcác nhân tố ảnh hưởng đến rủi rocác nhân tố
ảnh hưởng đến rủi ro kiểm toáncác nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụngcác nhân
tố ảnh hưởng đến rủi ro tài chínhcác nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro phát hiệnáo
khoác dài mùa đông han quocáo khoác dài mùa đông nữáo khoác dài mùa đông
namđề thi thử tiếng anh đại học sư phạm 2010quyết định số 59 2008 qđubnd tỉnh
bắc ninhnguyên lý cắt gọt gỗ và vật liệu gỗcác dạng đồ thị hàm số lớp 12quyết định
số 549 qđttg ngày 4 4 2013quyết định số 549 qđttgcong nghe 7 bai 24 gieo hat va
cham soc tesis - cetak biru bài viết luận văn tài liệu mới mô hình chữ v các phương
tiện thanh toán quốc tế sáng kiến kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi môn sinh học
giai bai tap plc s7 200 đặc điểm nội dung và nghệ thuật của thơ puskin con đầm pich
- alexander pushkin thực hành lâm sàng _ sinh viên y6 tài liệu certified ethical
hacking tài liệu tụ điện nối tiếp và song song và ứng dụng của tụ điện do bài giảng
luyện tập chung - tiết 99( tuần 22) luận văn kế toán luận án tiến sĩ kinh tế tiểu luận
quản lý giáo dục tiểu luận tình huống chuyên viên chính cach lam bai tieu luan tiểu
luận kinh tế lượng mẫu tiểu luận luận văn thạc sĩ kinh tế bài tham luận mẫu cách
làm tiểu luận lời mở đầu tiểu luận tiểu luận triết học cao học tiểu luận tình huống
luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh đề cương luận văn thạc sĩ tiểu luận tình huống
quản lý nhà nước luận án tiến sĩ bìa tiểu luận đẹp tiểu luận chuyên viên chính mẫu
bìa tiểu luận hỗ trợ khách hàng 0936.425.285 info@123doc.org yahoo skype giúp
đỡ câu hỏi thường gặp điều khoản sử dụng quy định chính sách bán tài liệu hướng
dẫn thanh toán giới thiệu 123doc là gì

17 Ví dụ về mô hình VRIO trong quản lý tổ chức). 53


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Hình 1 2 là một ví dụ về mô hình phân cấp quản lý nhân sự của một công ty 9 Hình
1 2: Ví dụ mô hình phân cấp trong quản lý nhân sự 1

17 Vì vậy, đây có thể xem là một sản phẩm “hiếm”. 68


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Chính vì vậy, đây có thể xem là một không gian thuận lợi để A và B thực hiện hành
Trang Câu trùng lặp Điểm

vi phạm tội của mình

17 Chính vì thế, trong tương lai chắc chắn doanh 73


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Vì thế, trong tương lai, chắc chắn sẽ xuất hiện thêm một số công ty mới thành lập
đồng thời các công ty đang hoạt động hiện nay sẽ có nhiều kinh nghiệm cũng như
đầu tư công nghệ sản xuất hiện đại hơ

18 Điều này giúp người dùng tối ưu hóa thời gian và tăng hiệu suất làm việc. 55
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
  Một số shortcut của Windows 7 có thể bạn chưa biết doc Một số shortcut của
Windows 7 có thể bạn chưa biết Từ khi Windows 7 ra đời, đã có rất nhiều bài viết
khai thác về các tính năng cơ bản cũng như nâng cao của hệ điều hành này, đi vùng
với đó là các tiện ích, mẹo để tối ưu hóa hệ thống Một trong những việc đó là tận
dụng những phím tắt – shortcut để tăng tiết kiệm thời gian và tăng hiệu suất làm việc
của người sử dụn

18 Phân tích mục tiêu kinh doanh theo mô hình SMART: 65


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh NHCT Ba Đình • Chức năng: NHCT Ba Đình
là một chi nhánh lớn của Ngân hàng Công thương Việt Nam tại Hà Nội, hoạt động
kinh doanh theo mô hình 1 NHTM đa năng, mang tính kinh doanh thực sự, với
phong cách giao tiếp và phục vụ hiện đại, lấy lợi nhuận làm mục tiêu kinh doan

19 Nh ng phần không thuộc dự án bao gồm hai vấn đề. 52


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Có 4 phương pháp cơ bản để xác định tổng mức đầu tư: • PP1: Tính theo thiết kế
cơ sở của dự án: V = G XD + G TB + G GPMB + G QLDA + G TV + G K + G DP
Trong đó: - V: Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình - G XD : Chi
phí xây dựng được tính theo khối lượng chủ yếu từ thiết kế cơ sở, các khối lượng
khác dự tính và giá xây dựng phù hợp với thị trường; G XD = G XDCT1 + G XDCT2
+ … + G XDCTn m G XDCT = ( ∑ Q XD i x Z i + G QXDK ) x (1+T GTGT-XD ) i =1
Trong đó: n : Số công trình, hạng mục công trình thuộc dự án m : Số công tác xây
dựng chủ yếu/ bộ phận kết cấu chính của công trình, hạng mục công trình thuộc dự
án i : Số thứ tự công tác xây dựng chủ yếu thứ i/ bộ phận kết cấu chính thứ i của
công trình, hạng mục công trình thuộc dự án Q XDi : Khối lượng công tác xây dựng
chủ yếu thứ i/ bộ phận kết cấu chính thứ i của công trình, hạng mục công trình thuộc
dự án Z i : Đơn giá xây dựng chủ yếu thứ i/ đơn giá theo bộ phận kết cấu chính thứ i
của công trình Luận văn tốt nghiệp [...]... chủ đầu tư có thể triển khai được các dự
án ban đầu Quy đinh của pháp luật về vốn đầu tư đối với từng dự án: “+ Chủ đầu tư
dự án khu đô thị mới và dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp phải có vốn đầu tư
thuộc sở hữu của mình không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án đã được
phê duyệt + Chủ đầu tư dự án khu nhà ở phải có vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình
không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án. .. của Chính phủ trong việc lới
lỏng hay thắt chặt cho vay, gây ảnh hưởng đến kế hoạch đầu tư của doanh nghiệp;
+ Hoạt động đầu tư dự án của doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của chính tổ chức tín
dụng đó; + Mức lãi suất không ổn định - Vốn liên doanh, liên kết Liên doanh, liên kết
để đầu tư xây dựng dự án bất động sản bao gồm hai dạng: + Đầu tư từng công trình
độc lập trong một dự án : nhiều nhà đầu tư đầu. .. gian của một kỳ thanh toán) -
Trang Câu trùng lặp Điểm

Cách thức trả nợ (trả đều, trả không đều) I.2.5 Các chỉ tiêu phân tích tài chính dự án
đầu tư I.2.5.1 Đánh giá tiềm lực tài chính của chủ đầu tư • “Hệ số vốn tự có so với
vốn đi vay phải lớn hơn hoặc bằng 1 Đối với dự án có triển vọng, hiệu quả thu được
là rõ rang thì hệ số này có thể nhỏ hơn 1, vào khoảng 2/3 thì dự án thuận lợi • Tỷ
trọng vốn tự có trong tổng vốn đầu tư. .. càng ngắn I.2.6 Đánh giá độ an toàn về tài
chính của dự án đầu tư Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính của dự án được thể
hiện trên các mặt sau: An toàn về nguồn vốn; An toàn về khả năng thanh toán nghĩa
vụ tài chính ngắn hạn và khả năng trả nợ; An toàn cao cho các chỉ tiêu hiêu quả tính
toán Luận văn tốt nghiệp Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (:
0918.775.368 • An toàn về nguồn... các dự án có triển vọng, hiệu quả rõ ràng thì tỷ
trọng này có thể là 40% thì dự án thuận lợi.” (6) (6): Trích trang 274 Giáo trình lập
dự án đầu tư - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Luận văn tốt nghiệp Website: http://
www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368 I.2.5.2 Phân tích hiệu quả
tài chính của dự án − Doanh thu: “Doanh thu từ hoạt động của dự án bao gồm
doanh thu do bán sản phẩm chính, ... thời gian thực hiện dự án và vốn lưu động ban
đầu) có thể được ước tính từ 10% - 15% của tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết
bị của dự án Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất kinh doanh) và lãi
vay trong thời gian thực hiện dự án (đối với dự án có sử dụng vốn vay) thì tuỳ theo
điều kiện cụ thể, tiến độ thực hiện và kế hoạch phân bổ vốn của từng dự án để xác
định - GDP : Chi phí dự phòng... đến chỉ tiêu đó thay đổi” (13) Phân tích độ nhạy
giúp cho chủ đầu tư biết được dự án nhạy cảm với các yếu tố nào để từ đó có biện
pháp quản lý trong quá trình thực hiện DA Mặt khác, phân tích độ nhạy dự án còn
cho phép chủ đầu tư lựa chọn được những dự án có độ an toàn hơn Phương pháp
phân tích: + PP1: Phân tích ảnh hưởng của từng yếu tố liên quan đến chỉ tiêu hiệu
quả tài chính nhằm tìm ra yếu tố gây... năng trả nợ - An toàn về khả năng thanh toán
nghĩa vụ tài chính ngắn hạn phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh
nghiệp: Tỷ lệ khả năng thanh toán hiện hành = Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn - An
toàn về khả năng trả nợ của dự án được thể hiện qua chỉ tiêu: Nguồn nợ hàng năm
của dự án Tỷ số khả năng trả nợ của dự án = Nợ phải trả hàng năm (gốc và lãi)
Nguồn trả nợ hàng năm của dự án gồm lợi nhuận... các doanh nghiệp Nhà nước :
được sử dụng vốn ngân sách để thực hiện các dự án đầu tư Đối với các doanh
nghiệp khác: Sử dụng các chính sách khuyến khích và hỗ trợ của Nhà nước trong
lĩnh vực đầu tư kinh doanh bất động sản, cụ thể trong các vấn đề sau: + Tiền sử
dụng đất Miễn tiền sử dụng đất, miễn tiền thuê đất : Việc sử dụng đất đối với đất dự
án xây dựng khu đô thị (kể cả khu dân cư đô thị), khu dân... của dự án còn được
đánh giá thông qua việc xem xét sản lượng và doanh thu tại điểm hòa vốn trả nợ •
An toàn cao cho các chỉ tiêu hiệu quả tính toán : Phân tích dự án trong trường hợp
có sự tác động của các yếu tố khách quan - Phân tích độ nhạy của dự án: Là xem
xét sự thay đổi các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án (lợi nhuận, thu nhập thuần,
tỷ suất hoàn vốn nội bộ,…) khi các yếu tố liên quan đến - Xem thêm - Xem thêm:
Phân tích tài chính dự án đầu tư khu đô thị mới Nam An Khánh, Phân tích tài chính
dự án đầu tư khu đô thị mới Nam An Khánh, Phân tích tài chính dự án đầu tư khu
đô thị mới Nam An Khánh Bình luận về tài liệu phan-tich-tai-chinh-du-an-dau-tu-khu-
do-thi-moi-nam-an-khanh Tài liệu mới đăng Đề thi môn toán lớp 10-chuyên HẢI
DƯƠNG năm 2012 1 73 0 Đề thi môn toán lớp 10-chuyên HÒA BÌNH năm 2012 1
37 0 Đề thi môn toán lớp 10 chuyên NGHỆ AN năm 2012 1 43 0 Đáp án đề thi môn
toán lớp 10-chuyên TÂY NINH năm 2012 1 32 0 Đáp án đề thi môn toán lớp 10
chuyên VĨNH PHÚC năm 2012 1 36 0 Đề thi vào lớp 10 môn toán tỉnh Quảng Trị
năm 2012 1 27 0 Đáp án đề thi môn toán lớp 10 chuyên phổ thông năng khiếu tp Hồ
chí minh năm 2012 1 36 0 Đề thi vào lớp 10 môn toán tỉnh Cần Thơ năm 2012 1 40
0 Tài liệu mới bán Tập đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn lịch sử kèm đáp án chi
tiết 95 23 0 Tập đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn tiếng anh kèm đáp án chi tiết
107 25 0 Tập đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn sinh kèm đáp án chi tiết 94 17 0
Tập đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn ngữ văn kèm đáp án chi tiết 77 20 0 Đề xuất
các giải pháp để nâng cao chất lượng và thời hạn các công trình do Công ty 208
Trang Câu trùng lặp Điểm

thực hiện 119 10 0 Tập đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn toán kèm đáp án chi tiết
70 15 0 NỘI DUNG ôn THI CUỐI kỳ môn học tư TƯỞNG hồ CHÍ MINH 32 13 0 ĐỀ
CƯƠNG NGUYÊN lý 1 THẾ GIỚI QUAN và PHƯƠNG PHÁP LUẬN TRIẾT học của
CHỦ NGHĨA mác – LÊNIN 30 8 0 Gợi ý tài liệu liên quan cho bạn Giải pháp nâng
cao chất lượng phân tích tài chính dự án đầu tư tại công ty Thông tin di
động.doc.DOC Giải pháp nâng cao chất lượng phân tích tài chính dự án đầu tư tại
công ty Thông tin di động.doc.DOC 87 266 5 Một số giải pháp nâng cao chất lượng
phân tích tài chính dự án đầu tư tại công ty Thông tin di động.doc.DOC Một số giải
pháp nâng cao chất lượng phân tích tài chính dự án đầu tư tại công ty Thông tin di
động.doc.DOC 87 218 4 Phân tích tài chính dự án đầu tư khu đô thị mới Nam An
Khánh.DOC Phân tích tài chính dự án đầu tư khu đô thị mới Nam An Khánh.DOC 76
872 22 Phân tích tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu nhà.pdf Phân
tích tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu nhà.pdf 65 430 2 Phân tích
tài chính dự án Phân tích tài chính dự án 37 181 0 Phân tích tài chính dự án đầu tư
xây dựng xưởng sản xuất giấy vệ sinh và đồ dùng trẻ em Phân tích tài chính dự án
đầu tư xây dựng xưởng sản xuất giấy vệ sinh và đồ dùng trẻ em 37 912 11 Giải
pháp nâng cao chất lượng phân tích tài chính dự án đầu tư tại Công ty Thông tin di
động Giải pháp nâng cao chất lượng phân tích tài chính dự án đầu tư tại Công ty
Thông tin di động 67 132 0 546 Phân tích tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng khu nhà ở Bà Điểm - huyện Hóc Môn -TP.HCM 546 Phân tích tài chính dự án
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu nhà ở Bà Điểm - huyện Hóc Môn -TP.HCM 65
282 2 Giải pháp nâng cao chất lượng phân tích tài chính dự án đầu tư tại công ty
Thông tin di động Giải pháp nâng cao chất lượng phân tích tài chính dự án đầu tư
tại công ty Thông tin di động 87 137 0 Phân tích tài chính dự án đầu tư khu đô thị
mới Nam An Khánh Phân tích tài chính dự án đầu tư khu đô thị mới Nam An Khánh
85 266 1 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TÍNH TOÁN LÃI SUẤT THU LỢI TỐI
THIỂU CHẤP NHẬN ĐƯỢC MARR

20 Họ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng tầm, phát triển thương hiệu. 64
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
G GIỚI THIỆU LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: iá trị thương hiệu đóng vai trò quan trọng
trong việc xây dựng và phát triển thương hiệ

20 Giao diện trực quan và dễ sử dụng: Giao diện đơn giản, thân thiện và dễ sử đụng 54
đối với sinh viên

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Chế độ bảo hành hậu mãi, luôn tìm ra giải pháp tốt nhất nhằm đưa hệ thống của
khách hàng hoạt động hiệu quả nhất đồng thời đáp ứng nhu cầu phát triển trong
tương lai FTL luôn luôn tin tưởng và nỗ lực phấn đấu hết mình nhằm cung cấp các
sản phẩm, dịch vụ hoàn hảo mang lại giá trị cho khách hàng, cho xã hội 1 2 3 Sứ
mệnh •Xây dựng các giải pháp viễn thông tiên tiến •Đem lại cho thị trường thương
mại điện tử các giải pháp thanh toán an toàn, tin cậy, đơn giản và thuận tiện 1 2 4
Thế mạnh của FTL • Sản phẩm được phát triển nhằm tối đa hóa lợi ích cho người
sử dụng, với các đặc tính nổi trội: • Tính thân thiện và dễ sử dụng: Giao diện trực
quan, thân thiện, đơn giản, dễ nắm bắt và sử dụn

21 Có thể thay đổi màu sắc, hình ảnh theo hướng cá nhân hóa. 57
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
  MOS word 2010 bai 08 lam viec voi minh hoa Microsoft ® Word 2010 Core
Skills Microsoft Office Word 2010 Bài 8: Làm việc với minh họa (Illustrations)
Trang Câu trùng lặp Điểm

Microsoft ® Word 2010 Core Skills Mục tiêu • chèn hoặc sửa đổi các hình ảnh hoặc
Clip Art • chèn, sửa đổi và nâng cao các hộp văn bản • chèn và chỉnh sửa các đối
tượng WordArt © IIG Vietnam • tạo, sắp xếp và nâng cao hình dạng • tạo ra một
drop cap • chèn và thay đổi các biểu đồ SmartArt 2 Microsoft ® Word 2010 Core
Skills Chèn Hình ảnh • Chèn hình ảnh từ nhiều nguồn và các định dạng tập tin khác
nhau • Để chèn hình ảnh, đặt vị trí con trỏ cho hình ảnh và, trên tab Insert, trong
nhóm Illustrations, nhấp vào Picture © IIG Vietnam 3 Microsoft ® Word 2010 Core
Skills Chèn Clip Art • Để chèn hình ảnh clip art, đặt vị trí con trỏ, và trên tab Insert,
trong nhóm Illustrations, kích Clip Art – Search for: Nhập văn bản cho hình ảnh clip
art cụ thể – Results should be: Xác định nơi để tìm kiếm cho phù hợp với hình ảnh –
Include Office com content: Bao gồm Office com để tìm phù hợp – Find more at
Office com: đi đến Microsoft Clip Art và Media Web site để tìm phù hợp – Hints for
finding images: Hiển thị cửa sổ trợ giúp với thông tin và lời khuyên để có kết quả tốt
nhất © IIG Vietnam 4 Microsoft ® Word 2010 Core Skills Chèn Clip Art • Để chèn
hình ảnh trong danh sách kết quả: – Nhấp vào hình ảnh trong danh sách, hoặc – Trỏ
vào hình ảnh và sau đó bấm vào mũi tên xuống cho hình ảnh • Để xác định xem
hình ảnh phù hợp, điểm con trỏ vào hình ảnh – ScreenTip xuất hiện với từ khoá như
là một tham khảo © IIG Vietnam 5 Microsoft ® Word 2010 Core Skills Thao tác với
hình ảnh • Picture Tools ribbon • Thay đổi vị trí hoặc tăng cường sự xuất hiện của đồ
họa trong tài liệu • Để chỉnh sửa hình ảnh thực tế, phải sử dụng chương trình dành
riêng cho thiết kế đồ họa • Đồ họa đưa vào sử dụng phù hợp với bố trí văn bản –
Chèn hình ảnh với đáy của hình ảnh xếp hàng dưới cùng của dòng văn bản • Các
tùy chọn được bố trí hình ảnh nổi – Trường hợp văn bản bao bọc xung quanh nó ©
IIG Vietnam 6 Microsoft ® Word 2010 Core Skills Thao tác với hình ảnh • Khi hình
ảnh được chèn vào, nó được chọn tự động • Hình ảnh được lựa chọn khi các hộp
nhỏ và vòng tròn bao quanh chu vi – Các điều khiển (handle) cho phép bạn thao tác
hình ảnh – Handle vòng tròn màu xanh lá cây ở đầu quay hình ảnh – Sử dụng các
handle để hiển thị hình ảnh được lựa chọn hoặc để điều chỉnh kích thước • Sử dụng
Reset Picture trong nhóm Adjust của tab Format để thiết lập lại hình ảnh bản gốc ©
IIG Vietnam 7 Microsoft ® Word 2010 Core Skills Định kích thước hình ảnh (Sizing
Pictures) • Quy mô (scale) được sử dụng trong hình ảnh ban đầu được duy trì • Có
thể thay đổi kích thước và / hoặc quy mô hình ảnh ở tỷ lệ bất kỳ – Kéo horizontal
handle để điều chỉnh chiều cao của hình ảnh – Kéo vertical handle để điều chỉnh
chiều rộng của hình ảnh – Kéo corner handles để điều chỉnh chiều cao và chiều rộng
tương ứng tại cùng một thời điểm – Để thay đổi kích thước cân xứng từ tâm, nhấn
Ctrl khi bạn kéo handle © IIG Vietnam 8 Microsoft ® Word 2010 Core Skills Điều
chỉnh tỷ lệ hình ảnh (Scaling the Pictures) • Để thay đổi kích thước với đo lường
chính xác, sử dụng hộp thoại Size – Bên dưới Picture Tools, trên tab Format, trong
nhóm Size, click chọn Layout Advanced: khởi chạy hộp thoại Size – Để thay đổi tất
cả các thiết lập để ban đầu, nhấn Reset © IIG Vietnam 9 Microsoft ® Word 2010
Core Skills Cắt bỏ hình ảnh (Cropping the Picture) • Cắt một phần nhất định của
hình ảnh với ảnh hưởng đến chiều cao hoặc chiều rộng, thích hợp để định hình,
hoặc thiết lập các tùy chọn • Để cắt, chọn hình ảnh và sau đó: – Bên dưới Picture
Tools, trên tab Format, trong nhóm Size, nhấn Crop và sau đó sử dụng crop handle
thích hợp, hoặc – Bên dưới Picture Tools, trên tab Format, nhóm Picture Styles,
nhấp vào khởi chạy hộp thoại Format Shape, bấm vào Crop, và sau đó nhập vào
trong khu vực Crop, các số đo crop, hoặc – Bên dưới Picture Tools, trên tab Format,
trong nhóm Size, bấm vào mũi tên cho Crop và sau đó nhấp vào Crop to Shape ©
IIG Vietnam 10 Microsoft ® Word 2010 Core Skills Cắt bỏ hình ảnh (Cropping the
Picture) • Sử dụng các crop handle để quyết định xem những gì cần cắt giảm • Phần
cần được cắt xuất hiện trong vùng tối như hướng dẫn • Nhấp vào tính năng này để
tắt © IIG Vietnam 11 Microsoft ® Word 2010 Core Skills Xoay hình ảnh (Rotating the
Picture) • Xoay ảnh 90o hoặc thiết lập góc xoay • Đối tượng quay dựa trên điểm
trung tâm của nó • Để xoay một bức hình, chọn nó và sau đó: – Kéo handle tròn
màu xanh lá cây để xoay đối tượng, hoặc – Để xoay 15o tại một thời điểm, nhấn
Trang Câu trùng lặp Điểm

Shift khi bạn kéo – Bên dưới Picture Tools, trên tab Format, trong nhóm Arrange,
bấm Rotate, hoặc – Bên dưới Picture Tools, trên tab Format, trong nhóm Arrange,
bấm Rotate, More Rotation Options, và sau đó trong khu vực Rotation, nhập vào các
số đo © IIG Vietnam 12 Microsoft ® Word 2010 Core Skills Xoay hình ảnh (Rotating
the Picture) • Để thiết lập hiệu ứng 3-D: – Bên dưới Picture Tools, trên tab Format,
trong nhóm Picture Styles, nhấn Picture Effects và sau đó chọn 3-D Rotation, hoặc –
Nhấn vào 3D Rotation Options © IIG Vietnam 13 Microsoft ® Word 2010 Core Skills
Bao bọc văn bản xung quanh hình ảnh • Kiểu bao bọc mặc định là In Line with Text
– Trên dòng văn bản để hình ảnh di chuyển với văn bản • Thay đổi kiểu bao bọc để
hình ảnh có thể "thả nổi" hoặc vị trí ở bất cứ đâu • Để thay đổi bao bọc văn bản,
chọn hình ảnh và sau đó: – Bên dưới Picture Tools, trên tab Format, trong nhóm
Arrange, nhấp vào Position, hoặc – Bên dưới Picture Tools, trên tab Format, trong
nhóm Arrange, nhấp Wrap Text © IIG Vietnam 14 Microsoft ® Word 2010 Core Skills
Bao bọc văn bản xung quanh hình ảnh • Nhấp chọn More Layout Options để hiển thị
các tùy chọn nâng cao © IIG Vietnam 15 Microsoft ® Word 2010 Core Skills Di
chuyển một hình ảnh • Khi di chuyển hình ảnh In Line with Text, trông như kéo văn
bản • Khi di chuyển hình ảnh nổi (floating), bản sao của hình ảnh xuất hiện khi bạn
kéo hình ảnh • Một khi hình ảnh di chuyển, điều chỉnh bằng cách kéo trên màn hình,
hoặc sử dụng phím hướng mũi tên © IIG Vietnam 16 Microsoft ® Word 2010 Core
Skills Áp dụng Quick Styles • Các hiệu ứng được thiết kế sẵn để tạo ra tâm trạng
(mood) • Bên dưới Picture Tools, trên tab Format, trong nhóm Picture Styles – Sử
dụng Picture Styles Gallery làm ảnh hưởng đến cái nhìn về hình ảnh – Live Preview
có sẵn © IIG Vietnam 17 Microsoft ® Word 2010 Core Skills Áp dụng Quick Styles –
Sử dụng Picture Border để tạo đường viền xung quanh hình ảnh –Sử dụng Picture
Effects cho hiệu ứng đặc biệt © IIG Vietnam 18 Microsoft ® Word 2010 Core Skills
Điều chỉnh màu sắc của hình ảnh •Để điều chỉnh hình ảnh rõ ràng, bên dưới Picture
Tools, trên tab Format, trong nhóm Adjust, nhấp vào Correction © IIG Vietnam 19
Microsoft ® Word 2010 Core Skills Điều chỉnh màu sắc của hình ảnh • Để thay đổi
màu sắc hình ảnh, bên dưới Picture Tools, Trên tab Format, trong nhóm Adjust,
chọn màu sắc © IIG Vietnam 20 Microsoft ® Word 2010 Core Skills Điều chỉnh màu
sắc của hình ảnh • Để áp dụng hiệu ứng nghệ thuật, bên dưới Picture Tools, trên tab
Format, trong nhóm Adjust, nhấp chọn Artistic Effect • Cũng có thể kích hoạt hộp
thoại Format Picture để tuỳ chỉnh thêm © IIG Vietnam 21 Microsoft ® Word 2010
Core Skills Nén một hình ảnh • Tài liệu với nhiều hình ảnh có thể làm tăng nhanh
chóng kích thước tập tin • Khi nén hình ảnh, cũng có khả năng giảm độ phân giải
hoặc chất lượng hình ảnh, hoặc vĩnh viễn loại bỏ các khu vực được crop • Để nén
hình ảnh, chọn nó và sau đó bên dưới Picture Tools, trên tab Format, trong nhóm
Adjust, kích Compress Pictures © IIG Vietnam 22 Microsoft ® Word 2010 Core Skills
Làm việc với các đối tượng Shape • Tạo bản vẽ bằng cách sử dụng các tính năng
Shapes • Trên tab Insert, trong nhóm Illustrations, kích Shapes • Được tổ chức theo
loại và mục đích © IIG Vietnam 23 Microsoft ® Word 2010 Core Skills Làm việc với
các đối tượng Shape • Khi tạo ra các hình dạng (Shape) liên quan với nhau, sử
dụng khung vẽ (drawing canvas) để giữ các hình dạng cùng với nhau – Để tạo ra
các khung vẽ, trên tab Insert, trong nhóm Illustrations, kích Shape và sau đó nhấp
vào New Drawing Canvas – Để thiết lập khung vẽ cho mỗi lần, hãy nhấp vào tab
File, nhấn vào Options, nhấp vào hạng mục Advanced và theo các tùy chọn Editing,
nhấp vào Automatically tạo ra một khung vẽ khi chèn AutoShapes © IIG Vietnam 24
Microsoft ® Word 2010 Core Skills Làm việc với các đối tượng Shape • Khi đối
tượng được vẽ hoặc được lựa chọn, Drawing Tools ribbon sẽ hiển thị • Bấm vào ở
góc trên bên trái của đối tượng để bắt đầu và sau đó kéo chuột để thay đổi kích
thước • Một khi đối tượng được vẽ, công cụ bỏ được chọn • Nhấn vào vào đối tượng
để chọn nó • Để chọn nhiều đối tượng: – Nhấp vào đối tượng đầu tiên, nhấn giữ
Shift, nhấp vào đối tượng kế tiếp, hoặc – Sử dụng tab Home, nhóm Editing, hãy
nhấp vào Select và nhấp vào Select Objects để vẽ vùng lựa chọn xung quanh một
số đối tượng © IIG Vietnam 25 Tài liệu liên quan Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng
Trang Câu trùng lặp Điểm

tải về Tải bản đầy đủ ngay

21 Xu hướng đầu tư, chú trọng vào giáo dục: Giáo dục trở thành mối quan tâm hàng 56
đầu của nhiều người.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


giáo dục trở thành mối quan tâm hàng đầu của

21 Đổi mới công nghệ: Lĩnh vực công nghệ thông tin tại Việt Nam phát triển liên tục và 54
nhanh chóng.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


lĩnh vực công nghệ thông tin tại Việt Nam đã được hình thành và phát

21 để cung cấp các giải pháp hiệu quả và tiên tiến cho khách hàng. 60
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Trong những năm vừa qua, việc ứng dụng công nghệ nano đã cho thấy tiềm năng
rất lớn để cung cấp các giải pháp hiệu quả và khả năng hấp dẫn của nó để giải
quyết một số vấn đề môi trườn

24 MoMo là một nền tảng ví điện tử do Công ty Cổ phần Dịch vụ Di động Trực tuyến 97
phát triển cho phép người dùng thực hiện các thanh toán, giao dịch trên các thiết bị
di động.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


MoMo là một nền tảng ví điện tử do Công ty Cổ phần Dịch vụ Di động Trực tuyến M
Ser vi ce phát triển cho phép người dùng thực hiện các thanh toán giao dịch trên các
thiết bị di

24 2.1.3. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (Đại học UEH): 74
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Hồ Chí Minh: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh 1

25 Marketing là hoạt động quan trọng và diễn ra xuyên suốt. 68


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Môi giới BĐS là một trong các hoạt động của kinh doanh dịch vụ BĐS, đây là hoạt
động quan trọng và diễn ra thường xuyên nhất trên thị trường BĐ

26 Value Propositions (Đề xuất giá trị) đề cập đến nh ng giá trị mà sản phẩm của doanh 52
nghiệp mang đến cho khách hàng.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


giá trị mà sản phẩm của doanh nghiệp mang lại cho khách

26 Customer relationship (Quan hệ khách hàng) mô tả cách mà doanh nghiệp tạo và 51


duy trì quan hệ với khách hàng trong quá trình kinh doanh.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Trang Câu trùng lặp Điểm

Quản trị quan hệ khách hàng tại FPT ERP 33 2 3 1 Mục tiêu trong quá trình quan hệ
với khách hàng của FPT ERP 33 2 3 2 Quy trình thiết lập và duy trì quan hệ với
khách hàng của FPT ERP 35 2 3 3 Chính sách phân nhóm khách hàng 37 2 3 4 Lựa
chọn khách hàng mục tiêu 39 2 3 5 Biện pháp để duy trì quan hệ với khách hàng 45
2 4 Hiện trạng hoạt động quản trị quan hệ khách hàng của FPT ERP 46 2 4 1 Quản
lý dữ liệu khách hàng 46 2 4 2 Quản lý tương tác với khách hàng 47 2 4 3 Quản lý
quy trình bán hàng 50 2 4 3 1 Quy trình tổng thể quản lý quan hệ khách hàng và cơ
hội 50 2 4 3 2 Quy trình triển khai phần mềm 53 2 4 3 3 Quy trình bảo hành 59 2 4 4
Quản lý hoạt động dịch vụ khách hàng và sản phẩm 60 2 4 4 1 Quản lý hoạt động
dịch vụ khách hàng 61 2 4 4 2 Quản lý sản phẩm 66 2 4 5 Một số vấn đề còn tồn tại
68 Nguyên nhân 69 Sự cấp thiết của một chiến lược quản trị quan hệ khách hàng
hiệu quả 70 Bùi Văn Thái_CH200760 Cao học marketing_K20 Luận văn thạc sĩ
GVHD :TS Nguyễn Trung Kiên CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN TRỊ
QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TẠI FPT ERP 72 3 1 Phân tích ngành và môi trường cạnh
tranh 72 Cạnh tranh trong nội bộ ngành 72 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn 74 Sức ép
của người mua 75 Sức ép của nhà cung cấp 75 Đe dọa của hàng hóa thay thế 75
Sức ép từ phía môi trường cạnh tranh 76 Sức ép của công nghệ thay thế 76 3 2
Thách thức và cơ hội của FPT ERP 76 3 3 Điều chỉnh quan điểm chiến lược trong
hoạt động quan hệ khách hàng 77 3 4 Điều chỉnh việc thiết lập và duy trì quan hệ
với khách hàng 80 3 5 Điều chỉnh việc lựa chọn nhóm khách hàng mục tiêu 81 3 6
Điều chỉnh các mục tiêu và hoạt động cụ thể kèm theo trong quan hệ với khách
hàng 82 3 6 1 Điều chỉnh mục tiêu 82 3 6 2 Điều chỉnh cụ thể trong các hoạt động
làm việc với khách hàng 86 3 6 2 1 Hoạt động tìm kiếm cơ hội và đấu thầu 86 3 6 2
2 Hoạt động triển khai phần mềm cho khách hàng 90 3 6 2 3 Hoạt động bảo hành 94
3 6 2 4 Hoạt động dịch vụ phục vụ khách hàng 95 KẾT LUẬN 99 TÀI LIỆU THAM
KHẢO 101 Bùi Văn Thái_CH200760 Cao học marketing_K20 Luận văn thạc sĩ
GVHD :TS Nguyễn Trung Kiên DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AF : Cán bộ kế
toán AM : Nhân viên kinh doanh AD : Cán bộ hành chính CRM : Quản trị quan hệ
khách hàng ERP : Phần mềm quản trị doanh nghiệp FIS : Công ty FPT Information
System FISx : Công ty con trực thuộc công ty FPT Information System KH : Khách
hàng KB : Khác biệt QA : Cán bộ quản lý chất lượng PM : Cán bộ quản lý VNĐ :
đồng Việt Nam Bùi Văn Thái_CH200760 Cao học marketing_K20 Luận văn thạc sĩ
GVHD :TS Nguyễn Trung Kiên DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ BẢNG 1
1 Định nghĩa về CRM 4 3 1 2 Nội dung cơ bản của quản trị quan hệ khách hàng 7 3
1 3 Các cơ sở cho việc xây dựng chiến lược CRM 11 3 1 4 Ba yếu tố cơ bản chi
phối tới CRM 15 4 1 5 Một số điểm cần quan tâm để có thể nâng cao hiệu quả thực
hiện hoạt động quản trị quan hệ khách hàng 17 4 1 6 Quản trị quan hệ khách hàng
trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ERP 20 4 2 1 Giới thiệu chung về FPT
ERP 23 4 2 2 Dự án triển khai phần mềm CRM 28 4 2

27 theo sở thích cá nhân và thiết kế theo màu sắc yêu thích. 52


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
những người mong muốn tận hưởng trọn vẹn một chuyến đi riêng tư với tất cả dịch
vụ được sắp đặt và thiết kế theo sở thích cá nhân

28 Bảng chi phí dưới đây là chi phí trung bình mỗi tháng: 52
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Bài làm: L 4 GaMBA01 M04 Thống kê trong kinh doanh Gọi µ1 là chi phí trung bình
của phương án sản xuất 1 Gọi µ2 là chi phí trung bình của phương án sản xuất 2
Cặp giả thiết cần kiểm định là H0 : µ1 = µ2 H1 : µ1 ≠ µ2 Với n1 = 12 và n2 = 14 Đây
là trường hợp so sánh 2 trung bình của phân phối theo qui luật chuẩn khi chưa biết
σ của2 tổng thể chung, 2 mẫu đều nhỏ < 30 Tiêu chuẩn kiểm định được sử dụng
Trang Câu trùng lặp Điểm

là: X1− X 2 t = S 1 + 1 n n 1 2 Trong đó Sp2 là giá trị chung của hai phương sai mẫu
Sp 2 = (n 1 − 1) s + ( n 2 − 1) s n1 + n 2 − 2 2 1 s 2 1 và s 2 2 2 2 Tính trung bình,
phương sai mẫu theo EXCEL: L 5 GaMBA01 M04 Thống kê trong kinh doanh Cách
1: Thay các giá trị đã tính được ở phần trên vào công thức ta có : Sp 2 = (12 − 1)
x19,84091 + (14 − 1) x 20,95055 12 + 14 − 2 Vậy : Sp = 20,44196 2 t= 29,75 −
28,21924 = 0,86341 20,44196 20,44196 + 12 14 Với khoảng tin cậy 95%, tương
đương với α = 0,05% → Tra bảng t với t0,025 ; 24 = 2,064 Cách 2 : Kiểm định 2
phía theo phần mềm EXCEL có : | t| < tα/2,(n1+n2-2) → t không thuộc miền bác bỏ
→ giữ giả thiết H0, bác bỏ H1 Kết luận: với độ tin cậy 95%, chưa đủ cơ sở để khẳng
định chi phí trung bình của hai phương án sản xuất đã thử nghiệm là khác nhau Câu
4 (2,5đ) Dưới đây là dữ liệu về khối lượng sản phẩm thép trong 30 tháng gần đây
của một nhà máy (đơn vị: triệu tấn) 7,3 4,7 6,1 7,5 5,7 6,4 4,9 5,3 6,1 4,8 5,1 7,3 L 6
GaMBA01 M04 Thống kê trong kinh doanh 6,6 7,2 3,7 7,0 3,8 3,0 4,7 4,5 7,8 6,0 6,5
5,2 6,4 3,3 5,3 4,5 7,9 6,2

29 Bảng chi phí dưới đây là chi phí trung bình của mỗi tháng: 57
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Bài làm: L 4 GaMBA01 M04 Thống kê trong kinh doanh Gọi µ1 là chi phí trung bình
của phương án sản xuất 1 Gọi µ2 là chi phí trung bình của phương án sản xuất 2
Cặp giả thiết cần kiểm định là H0 : µ1 = µ2 H1 : µ1 ≠ µ2 Với n1 = 12 và n2 = 14 Đây
là trường hợp so sánh 2 trung bình của phân phối theo qui luật chuẩn khi chưa biết
σ của2 tổng thể chung, 2 mẫu đều nhỏ < 30 Tiêu chuẩn kiểm định được sử dụng
là: X1− X 2 t = S 1 + 1 n n 1 2 Trong đó Sp2 là giá trị chung của hai phương sai mẫu
Sp 2 = (n 1 − 1) s + ( n 2 − 1) s n1 + n 2 − 2 2 1 s 2 1 và s 2 2 2 2 Tính trung bình,
phương sai mẫu theo EXCEL: L 5 GaMBA01 M04 Thống kê trong kinh doanh Cách
1: Thay các giá trị đã tính được ở phần trên vào công thức ta có : Sp 2 = (12 − 1)
x19,84091 + (14 − 1) x 20,95055 12 + 14 − 2 Vậy : Sp = 20,44196 2 t= 29,75 −
28,21924 = 0,86341 20,44196 20,44196 + 12 14 Với khoảng tin cậy 95%, tương
đương với α = 0,05% → Tra bảng t với t0,025 ; 24 = 2,064 Cách 2 : Kiểm định 2
phía theo phần mềm EXCEL có : | t| < tα/2,(n1+n2-2) → t không thuộc miền bác bỏ
→ giữ giả thiết H0, bác bỏ H1 Kết luận: với độ tin cậy 95%, chưa đủ cơ sở để khẳng
định chi phí trung bình của hai phương án sản xuất đã thử nghiệm là khác nhau Câu
4 (2,5đ) Dưới đây là dữ liệu về khối lượng sản phẩm thép trong 30 tháng gần đây
của một nhà máy (đơn vị: triệu tấn) 7,3 4,7 6,1 7,5 5,7 6,4 4,9 5,3 6,1 4,8 5,1 7,3 L 6
GaMBA01 M04 Thống kê trong kinh doanh 6,6 7,2 3,7 7,0 3,8 3,0 4,7 4,5 7,8 6,0 6,5
5,2 6,4 3,3 5,3 4,5 7,9 6,2

30 Chiến dịch mở rộng đối tượng mục tiêu (5 tháng) 53


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Vậy tại sao bạn lại không bắt đầu ngay một phương pháp quảng cáo bằng email vì
những lý do sau đây: • Tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu và theo đúng thời điểm
yêu cầu • Thuận tiện phản hồi • Tiết kiệm ít nhất 75% so với các hình thức quảng
cáo khác; cho phép phản hồi giúp đo được hiệu quả quảng cáo • Có thể mở rộng đối
tượng mục tiêu bằng hình thức cho phép forward • Đo lường kết quả quảng cáo một
cách tuyệt đối chính xác đến từng đối tượng nhận thông điệp • Thông tin được
truyền tải một cách nhanh chóng & chính xác • Đa dạng trong phong cách thiết
kế • Phong phú về cách diễn đạt nội dung • Chủ động điều chỉnh thời gian gửi và
nhận • Có thể thuơng mại hóa (tích hợp đường link website) • Đây là loại hình mà
thế giới ai cũng sử dụng (Yahoo, Twitter, Google,… đều đã và đang sử dụng) •
Khách hàng, nhà cung cấp, đối tác,…và quan trọng nhất là đối thủ cạnh tranh của
bạn cũng đang sử dụng II
Trang Câu trùng lặp Điểm

30 Tăng độ nhận diện thương hiệu và tạo động lực mua, dùng thử. 52
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Nó bao gồm phát biểu về đònh vò, phối thức thương hiệu, tên thương hiệu, biểu
tượng thương hiệu, nhận diện thương hiệu và tính cách thương hiệu Phát triển
một chiến lược thương hiệu và kế hoạch tiếp thò để áp dụng những đònh nghóa về
thương hiệu đến tất cả các mối quan hệ khách hàng Tạo ra và thực thi các chương
trình tiếp thò một cách hiệu quả Quản lý thương hiệu một cách liên tục và theo dõi
nó thông qua nghiên cứu để phát triển, duy trì và tạo động lực thúc đẩy thương hiệu
1 2 2 Mô hình xây dựng thương hiệu Xây dựng thương hiệu là một quá trình lâu dài,
bền bó đòi hỏi cần có một chiến lược cụ thể có tính khoa học, phù hợp với thực tiễn
của doanh nghiệp và thò trườn

30 Tăng doanh số và tăng user- generated content. 54


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
- Nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo có lợi cho khách hàng; - Kích thích tiêu thụ
sản phẩm, tăng doanh số và tăng lợi nhuận thỏa mãn được mong muốn của khách
hàn

30 Tăng tình yêu và lòng trung thành thương hiệu đối với tệp sinh viên 52
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Ý nghĩa của nhận biết thương hiệu, chất lượng cảm nhận, liên tưởng thương hiệu
và lòng trung thành thương hiệu đối với người chủ sở hữu thương hiệu được tóm tắt
ở 1 2 1 3 Chất lượng cảm nhận Chất lượng cảm nhận được định nghĩa là nhận thức
của khách hàng về chất lượng tổng thể hay tính ưu việt tổng thể của sản phẩm hữu
hình hay dịch vụ trong sự so sánh tương đối với các sản phẩm khá

31 - Email marketing tới các câu lạc bộ, đội nhóm của 65
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Môi trường học thuật ở đây được xem xét bao gồm các điều kiện vật chất phục vụ
cho quá trình đào tạo và học tập của sinh viên (mạng viễn thông internet; phòng thí
nghiệm, thực hành; thư viện;… ); các chính sách, chế độ đối với hoạt động nghiên
cứu khoa học của sinh viên; bầu không khí tâm lý trong sinh hoạt khoa học; và, các
hoạt động học thuật của các câu lạc bộ, đội, nhóm của giảng viên và sinh viê

31 Điều này sẽ kích thích nhu cầu mua hàng của nhóm đối tượng này. 60
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Tuy nhiên khách hàng mục tiêu mà cửa hàng hướng đến là những bạn nữ trong
khoảng từ 16-35 tuổi và có khả năng chi trả mức trung bình, khá trở lên, vì trong độ
14 tuổi này thì đa phần là giới trẻ do đó nhu cầu sử dụng túi xách rất được ưa
chuộng cũng như nhu cầu đổi mới liên tục, muốc sở hữu và sử dụng nhiều túi xách
với phong cách khác nhau sẽ rất cao cho nên đây cũng là đối tượng chính trong quá
trình kinh doanh Quy mô kinh doanh Dự định ban đầu sẽ thuê một mặt bằng
khoảng 40m 2 số 319 đường Nguyễn Thái Học, thành phố Quy Nhơn với chi phí
3triệu đồng/tháng để mở cửa hàng kinh doanh với tên là COOLBAGS SHOP Lý do
mà quyết định đặt cửa hàng kinh doanh tại 319 đường Nguyễn Thái Học, thành phố
Quy Nhơn đó là: - Nguyễn Thái Học là một trong những con đường lớn gần trung
tâm T P Quy Nhơn nên sẽ dễ dàng hơn trong qua trình tìm kiếm địa chỉ cửa hàng -
Trang Câu trùng lặp Điểm

Được đặt gần với trường THCS một trong những khách hàng mục tiêu mà nhóm
hướng đến sẽ dễ kích thích nhu cầu của nhóm đối tượng này - Không quá xa các
trường đại học, cao đẳng giúp cho việc đi lại thuận tiện hơn nên sinh viên có nhu
cầu mua túi xách - Là con đường khá đông đúc không chỉ lượng lưu thông qua lại
hàng ngày mà hơn nữa trên đường Nguyễn Thái Học có rất nhiều các cửa hàng
kinh doanh các mặt hàng thời trang khác nhau vì vậy khi qua lại hay mua sắm trên
con đường này sẽ dễ khơi gợi nhu cầu tiềm ẩn cho người tiêu dùng 3 2

33 Launching là hợp lý và phù hợp với ngân sách của sinh viên. 61
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Hình 2 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi cục thuế huyện Vũ Thư Phó Chi Cục Trưởng
Phó Chi Cục Trưởng Đội Kê Khai- Kế Toán thuế và tin học Đội quản lý nợ và cưỡng
chế nợ thuế Đội Kiểm Tra Thuế Đội Nghiệp Vụ- Dự toán Đội hành chính nhân sự tài
vụ quản trị ấn chỉ Đội quản lý thu lệ phí trước bạ và thu khác Chi Cục Trưởng Đội
thuế liên xã Đội tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế Như vậy cách bố trí tổ chức
quản lý của Chi cục Thuế huyện Vũ Thư là hợp lý và phù hợp với điều kiện thực tế
tại địa bàn quản lý, tạo điều kiện giúp cho chi cục thuế hoàn thành tốt nhiệm vụ thu
ngân sách của mìn

33 Xác định mức giá phù hợp cho phiên bản chính thức của sản phẩm 56
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Một là: + Thu nhập dân cư + Quy mô thị trường + Sở thích và tập quán tiêu dùng +
khả năng cung cấp của các nhà cạnh tranh + Chính sách phát triển kinh tế của nhà
nước Hai là : + Sức hấp dẫn của sản phẩm đối với khách hàng cao hay là thấp Ba
là : + Hình thái thị thái thị trường mà các doanh nghiệp sẽ bán sản phẩm của
mình( thị trường độc quyền thị trường cạnh tranh hoàn hảo, hay thị trường vừa độc
quyền vừa cạnh tranh ) Nói chung lại xác định mức giá sản phẩm phù hợp cho mọi
đối tượng khách hàng của từng vùng là một nội dung rất quan trọng trong việc thúc
dẩy công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp Vì trên thị trường sau khi xác định
mặt hàng,loại sản phẩm cần mua sắm thì yếu tố giá sẽ đóng vai trò chủ chốt quyết
định hành vi mua sắm của khách hàng theo quy luật của cầu thì giá càng giảm thì
khối lượng cầu càng tăng và ngược lại vậy vấn đề đặt ra là làm sao thiết lập được
mức giá phù hợp với từng khách hàng,đảm bảo cho việc bù đắp chi phí và có lãi là
yếu tố hết sức quan trọng song đòi hỏi sự quan sát nhậy bén có óc sáng tạo tìm
hiểu sâu sắc thị trường của các cán bộ làm nghiên cứi thị trường nói chung và các
cán bộ làm giá cả của từng doanh nghiệp nói riêng 3 Tổ chức các hoạt động hỗ trợ
tiêu thụ a, Các hoạt động xúc tiến bán quảng cáo quảng cáo được sử dụng theo
định nghĩa là phương tiện không gian và thời gian để truyền tin và định trước sản
phẩm cho thị trường hay người mua Mục đích của quảng cáo là Tài liệu liên quan
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về Tải bản đầy đủ nga

33 Ưu đãi đặc biệt cho nh ng người dùng đầu tiên 53


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Khi mua sản phẩm của công ty AN BÌNH, khách hàng còn nhận được các ưu đãi
đặc biệt như: nếu mua từ 4 bộ sản phẩm trở lên, khách hàng sẽ được tặng 1 sản
phẩm cùng loại, sẽ ưu đãi đặc biệt cho những ai là khách VIP, giảm 10% cho 200
khách hàng đầu tiên và 5% cho những khách hàng tiếp theo trong vòng 3 tháng AN
BÌNH thâm nhập thị trường, giao hàng tận nhà cho khách hàng mua nhiều, ưu đãi
cho những đại lý lấy hàng nhiều của công ty
Trang Câu trùng lặp Điểm

33 Đào dịch vụ chăm sóc khách hàng trực tuyến chuyên nghiệp. 68
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Các phương pháp khác Thông tin thu thập để làm nghiên cứu dựa trên các nguồn
tài liệu sau - Nguồn tài liệu bên trong doanh nghiệp: Bảng tổng kết, hoạt động kinh
doanh trong 3 năm gần đây lấy từ phòng kế toán – Tài chính và phòng tổng hợp của
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Linh Tâm - Nguồn tài liệu bên ngoài doanh nghiệp: Do
những tổ chức nghiên cứu đưa ra, các ấn phẩm của các cơ quan nhà nước, sách
báo, tạp chí thường kỳ, sách chuyên ngành, dịch vụ của các tổ chức thương mại… -
Qua Internet: tìm hiểu thông tin trực tiếp trên website www sentory vn của Công ty
trách nhiệm hữu hạn Linh Tâm; các trang tìm kiếm thông tin như google, yahoo ; các
giáo trình điện tử ebook ; Các bài báo trên các báo điện tử liên quan… về các dịch
vụ chăm sóc khách hàng trên website, có cái nhìn tổng quan nhất về dịch vụ hỗ trợ
khách hàng trực tuyến 2 1

33 Tổ chức các buổi hội thảo trực tuyến về cách xử lý nh ng phát sinh trong quá trình 54
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Vì vậy rất cần nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ - Thường xuyên tổ chức các lớp
bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ, tham gia các buổi hội thảo nhằm giúp cán bộ trao đổi
kinh nghiệm, nâng cao trình độ, học tập xử lý các tình huống phát sinh trong quá
trình huy động vốn và dịch vụ khác - Thực hiện nhiều các chính sách đãi ngộ lương
thưởng nhằm thu hút nhân tài, thường xuyên bổ sung tuyển chọn cán bộ mới có
kinh nghiệm, trình độ tin học, ngoại ngữ và đạo đứ

33 Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tác phong của nhân sự và chăm sóc khách hàng. 62
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Thường xuyên kiểm tra đánh giá tác phong, đạo đức của cán bộ nhân viên cũng
như trách nhiệm của họ đối với khách hàng - Có chính sách khuyến khích cho nhân
viên vào những thời gian cao điểm tăng giờ làm, …để tạo động lực cho nhân viên
làm việc tốt hơn - Chuyên môn hóa bộ phận chăm sóc khách hàng, nâng cao chất
lượng phục vụ, chăm sóc theo từng đối tượng khách hàng cụ thể - Đầu tư và pháp
triển thêm cơ sở hạ tầng và ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý -
Xây dựng các chiến lược dựa trên các lợi thế so sánh hiện có của ngân hàng, tập
trung nguồn lực phát triển thị trường mục tiêu, mở rộng cơ sở khách hàng 25 Tài
liệu liên quan Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về Tải bản đầy đủ nga

33 Xây dựng và duy trì một đội ngũ hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp. 56
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Generali Việt Nam luôn chú trọng xây dựng và duy trì: - Một đội ngũ NHANH
CHÓNG, tinh anh và chuẩn xác - Một đội ngũ TÁO BẠO, luôn xông pha, không ngại
khó khăn, thách thức mọi giới hạn - Một đội ngũ SÁNG TẠO, không bao giờ bằng
lòng với những gì sẵn có, luôn tìm tòi cái lạ, áp dụng cái mới và tôn vinh cái hay 2 1
2 2 Nhiệm vụ Trên cơ sở chức năng của công ty thì nhiệm vục chính của công ty là
triển khai các hợp đồng bảo hiểm trực thuộc tập đoàn Generali Việt Nam để đảm
bảo cho khách hàng an toàn về tài chính khi điều không may xảy ra, bên cạnh đó
các sản phẩm của công ty còn hoạch định kế hoạch giáo dục cho thế hệ trẻ cho con
cái 22 có tương lai tốt đẹp sau nà

34 - Xác định lịch trình cụ thể cho giai đoạn Pre 53


Trang Câu trùng lặp Điểm

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Xác định vấn đề • Là khâu quan trọng, bao gồm các công việc sau: việc sau: -Nhận
biết về tài sản -Xác định mục tiêu TĐG -Xác định phương pháp TĐG và tài liệu cần
thiết cho việc định giá -Xác định ngày có hiệu lực của việc TĐG -Thỏa thuận với
khách hàng về mức phí và thời gian thực hiện 10/28/2010 16 Lập kế hoạch thẩm
định giá: •Xác định các yếu tố cung cầu, chức năng, đặc tính, các quyền của tài sản,
đặc điểm của thị trườn g g •Xác định các tài liệu cần thiết và nguồn cung cấp tài liệu
•Thiết kế chương trình nghiên cứu •Xác định trình tự thu thập và phân tích số liệu •
Xác định đề cương báo cáo TĐG • Xác định đề cương báo cáo TĐG •Xác định hình
thức trình bày báo cáo •Xác định lịch trình cụ thể Khảo sát hiện trường • Đối với
BĐS: vị trí thực tế, pháp lý, chi tiết BĐS BĐS • Đối với Máy móc thiết bị: tính năng kỹ
thuật, quy mô, đặc điểm, độ mới cũ… • Đối với doanh nghiệp: Quy mô, ngành nghề
hoạt động thựctrạng kinh doanh nghề hoạt động , thực trạng kinh doanh , tình hình
tài chính… 10/28/2010 17 Thu thập tài liệu -Lựa chọn nguồn tài liệu ể -Ki ể m chứng
thông tin Phân tích tài liệu • Phân tích thị trường • Phân tích tài sản • Phân tích so
sánh • Phân tích việc sử dụng tốt nhất và có hiệu quả nhất 10/28/2010 18 Xác định
giá trị tài sản •Lựa chọn phương pháp TĐG phù hợp ể ề •Có th ể áp dụng 1 hoặc nhi
ề u phương pháp •Xác định giá trị tài sản Báo cáo thẩm định giá •Tài sản thẩm định
giá • Khách hàng yêu cầuthẩm định giá Khách hàng yêu cầu thẩm định giá •Mục
đích thẩm định giá •Thời điểm thẩm định giá •Cơ sở giá trị của thẩm định giá •Căn
cứ thẩm định giá •Mô tả đặc điểm về kinh tế kỹ thuật của tài sản thẩ đị hiá thẩ m đị n
h g iá • Nguyên tắc và phương pháp thẩm định giá •Kết quả thẩm định giá
10/28/2010 19 Bài tập lớn •Lựa chọn một tài sản •Xác định mục tiêu TĐG •Lập kế
hoạch TĐG 1

34 (Tháng 1) (Tháng 2 - 6) (Tháng 8 - 12) (Tháng 2 - 6) (Tháng 8 - 12) 76


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Báo cáo thực hành 9 Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Quản Lý Kinh Doanh
Sản xuất và tồn đầu/cuối kỳ của thạch Chỉ tiêu Tồn đầu kỳ Tháng Tháng 1 2 Tháng
3 44,000 81,360 21,420 Tháng Tháng Tháng Tháng 4 5 6 7 1,510 Sản xuất trước
tăng ca 70,980 46,410 73,710 65,520 Sản xuất sau tăng ca Tiêu thụ trong kỳ Dư
cuối kỳ 87,360 60,060 90,090 73,710 50,000 120,00 110,00 50,000 0 0 81,360
21,420 Báo cáo thực hành 1,510 25,220 25,22 0 68,25 0 76,44 0 55,00 0 46,66 0
46,660 81,290 Tháng 8 Tháng 9 Tháng Tháng Tháng Tháng TỔNG 10 11 12 1/2016
SX NĂM 125,92 110,55 64,260 46,160 52,600 54,500 0 0 70,980 73,710 73,710
70,980 73,710 70,980 73,710 70,980 84,630 84,630 84,630 73,710 81,900 76,440
81,900 84,630 100,00 120,00 100,00 100,00 70,000 80,000 0 0 0 0 125,92 110,55
81,290 64,260 46,160 52,600 54,500 39,130 0 0 50,000 40,000 10 Trường ĐH Công
Nghiệp Hà Nội Khoa Quản Lý Kinh Doanh Sản xuất và tồn đầu/cuối lỳ của bánh
Sweet Chỉ tiêu Tồn đầu kỳ Sản xuất trước tăng ca Sản xuất sau tăng ca Tiêu thụ
trong kỳ Dư cuối kỳ Tháng 1 100 49,140 60,480 20,000 40,580 Tháng 2 40,580
32,130 41,580 50,000 32,160 Tháng 3 32,160 51,030 62,370 50,000 44,530 Tháng
4 44,530 45,360 51,030 30,000 65,560 Tháng 5 65,560 47,250 52,920 40,000
78,480 Tháng 6 78,480 49,140 58,590 40,000 97,070 Tháng 7 97,070 51,030
58,590 60,000 95,660 Tháng Tháng Tháng 8 9 10 95,660 89,250 70,280 51,030
49,140 51,030 58,590 51,030 56,700 65,000 70,000 80,000 89,250 70,280 46,980
Tháng Tháng Tháng 11 12 1/2016 46,980 39,900 16,600 49,140 51,030 49,140
52,920 56,700 58,590 60,000 80,000 50,000 39,900 16,600 25,190 Sản xuất và
tồn đầu/cuối kỳ của Tic Tic Chỉ tiêu Tồn đầu kỳ Sản xuất trước tăng ca Sản xuất sau
tăng ca Tiêu thụ trong kỳ Dư cuối kỳ Báo cáo thực hành Tháng Tháng Tháng Tháng
Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng 2 1 3 4 5 6 7 8 9 10 35,32 100 16,020
13,840 10,570 12,440 25120 38,230 48,340 43,450 0 21,87 21,060 13,770 21,870
Trang Câu trùng lặp Điểm

19,440 20,250 21,060 21,870 21,870 21,060 0 24,30 25,920 17,820 26,730 21,870
22,680 25,110 25,110 25,110 21,870 0 35,00 10,000 20,000 30,000 20,000 10,000
12,000 15,000 30,000 30,000 0 24,62 16,020 13,840 10,570 12,440 25,120 38,230
48,340 43450 35,320 0 11 Tháng Tháng Tháng 11 12 1/2016 24,620 27,300 31,600
21,060 21,870 21,060 22,680 24,300 25,110 20,000 20,000 25,000 27,300 31,600
31,710 Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Quản Lý Kinh Doanh Sản xuất và
tồn đầu/cuối kỳ của Tac Tac Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
Tháng 6 Tồn đầu kỳ 3,200 13,320 10,520 11,440 7,800 9,960 Tháng 7 Tháng 8
Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng Tháng 12 1/2015 22,360 31,840 26,320 17,840
16,600 18,840 22,600 Sản xuất trước tăng ca 20,800 13,600 21,600 19,200 20,000
20,800 21,600 21,600 20,800 21,600 20,800 21,600 20,800 Sản xuất sau tăng ca
25,120 17,200 25,920 21,360 22,160 24,400 24,480 24,480 21,520 23,760 22,240
23,760 24,400 Tiêu thụ trong kỳ 15,000 20,000 25,000 25,000 20,000 12,000 15,000
30,000 30,000 25,000 20,000 20,000 18,000 Dư cuối kỳ 13,320 10,520 11,440 7,800
9,960 22,360 31,840 Lưu ý: Báo cáo thực hành 12 26,320 17,840 16,600 18,840
22,600 29,000 Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Quản Lý Kinh Doanh Bột
nhào dùng sản xuất bánh Tháng Lượng NVL thực tế mua Số lượng (kg) Tháng 12/
2014 Tháng 1/2015 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8
Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tổng giá trị Báo cáo thực hành 110000 000
65625 000 107471 591 83042 355 88700 695 98498 800 97608 064 97689 040
83931 678 95494 847 94443 650 94539 214 97968 026 1105012 96 Lượng NVL
cần sản xuất cho tháng sau Giá trị (triệu đồng) 88 000 52 500 85 977 66 434 70 961
78 799 78 086 78 151 67 145 76 396 75 555 75 631 78 374 884 010 Số lượng ( kg)
0 000 100000 000 59659 091 97701 446 75493 050 80636 995 89544 364 88734
603 88808 218 76301 526 86813 498 85857 864 85944 740 1015495 39 13 Giá trị
(triệu đồng) 0 000 80 000 47 727 78 161 60 394 64 510 71 635 70 988 71 047 61
041 69 451 68 686 68 756 812 40 Dự trữ cuối tháng Số lượng (kg) 0 000 10000 000
5965 909 9770 145 7549 305 8063 700 8954 436 8873 460 8880 822 7630 153
8681 350 8585 786 8594 474 101549 54 Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa
Quản Lý Kinh Doanh Phụ liệu Giá trị thực tế mua trong tháng Giá trị cần sản xuất
cho tháng sau (tr đ) (tr đ) Dự trữ cuối tháng (tr đ) Thạch Bánh Tictic Tactac Thạch
Bánh Tictic Tactac Thạch Bánh Tictic Tactac Tháng 12/ 2014 4 400 8 800 4 400 4
400 Tháng 1/2015 2 625 5 250 2 625 2 613 4 000 8 000 4 000 4 000 0 400 0 800 0
400 0 400 Tháng 2 4 263 8 525 3 988 4 266 2 750 5 500 0 000 2 739 0 275 0 550 0
000 0 274 Tháng 3 3 300 6 600 3 300 3 329 4 125 8 250 4 125 4 127 0 413 0 825 0
413 0 413 Tháng 4 3 513 7 363 3 513 3 541 3 375 6 750 3 375 3 401 0 338 0 675 0
338 0 340 Tháng 5 3 913 7 825 3 913 3 921 3 500 7 000 3 500 3 529 0 350 0 700 0
350 0 353 Tháng 6 3 875 7 750 3 875 3 899 3 875 7 750 3 875 3 885 0 388 0 775 0
388 0 389 Tháng 7 3 875 7 750 3 875 3 898 3 875 7 750 3 875 3 898 0 388 0 775 0
388 0 390 Tháng 8 3 325 6 650 3 325 3 380 3 875 7 750 3 875 3 898 0 388 0 775 0
388 0 390 Tháng 9 3 788 7 575 3 788 3 819 3 375 6 750 3 375 3 427 0 338 0 675 0
338 0 343 Tháng 10 3 475 6 950 3 475 3 517 3 750 7 500 3 750 3 783 0 375 0 750 0
375 0 378 Tháng 11 3 775 7 550 3 775 3 808 3 500 7 000 3 500 3 541 0 350 0 700 0
350 0 354 Tháng 12 3 888 7 775 3 888 3 896 3 750 7 500 3 750 3 783 0 375 0 750 0
375 0 378 Tháng Tổng giá trị mua năm 2015 48 01 3 96 363 47 738 48 287 Báo cáo
thực hành 43 75 0 87 50 0 41 00 0 44 01 3 14 0 375 0 750 0 375 0 378 Trường ĐH
Công Nghiệp Hà Nội Khoa Quản Lý Kinh Doanh Nguyên liệu sản xuất thạch Tháng
Lượng NVL thực tế mua Số lượng (kg) Tháng 12/ 2014 Tháng 1/2015 Tháng 2
Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11
Tháng 12 Tổng giá trị Báo cáo thực hành 55000 000 37812 500 51718 750 42968
750 42968 750 49062 500 48906 250 48437 500 41562 500 46718 750 43906 250
46875 000 48906 250 604843 750 Giá trị (triệu đồng) 110 000 75 625 103 438 85
938 85 938 98 125 97 813 96 875 83 125 93 438 87 813 93 750 97 813 1209 688
Lượng NVL cần sản xuất cho tháng sau Dự trữ cuối tháng Dự trữ tối thiểu Số lượng
Số lượng Giá trị (kg) kg ( kg) (triệu đồng) 50000 000 34375 000 51562 500 42187
Trang Câu trùng lặp Điểm

500 43750 000 48437 500 48437 500 48437 500 42187 500 46875 000 43750 000
46875 000 100 000 68 750 103 125 84 375 87 500 96 875 96 875 96 875 84 375 93
750 87 500 93 750 5000 000 3437 500 5156 250 4218 750 4375 000 4843 750 4843
750 4843 750 4218 750 4687 500 4375 000 4687 500 546875 000 1093 750 4687
500 15 5000 000 3437 500 5156 250 4218 750 4375 000 4843 750 4843 750 4843
750 4218 750 4687 500 4375 000 4687 500 4687 500 Trường ĐH Công Nghiệp Hà
Nội Khoa Quản Lý Kinh Doanh Hương liệu Giá trị cần sản xuất cho tháng sau (tr đ)
Tháng Giá trị thực tế mua trong tháng (tr đ) Tháng 12/ 2014 Tháng 1/2015 Tháng 2
Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11
Tháng 12 Thạch Bánh Tictic Tactac Thạch 13 200 26 400 13 200 13 200 7 875 15
750 7 875 7 838 12 000 12 788 25 575 12 375 12 799 8 250 9 900 19 800 9 900 9
986 12 375 10 538 21 075 10 538 10 624 10 125 11 738 23 475 11 738 11 763 10
500 11 625 23 250 11 304 11 698 11 625 11 625 23 250 11 625 11 694 11 625 9
975 19 950 9 975 10 139 11 625 11 363 22 725 11 363 11 457 10 125 10 425 20
850 10 538 10 552 11 250 11 325 22 650 11 325 11 423 10 500 11 663 23 325 11
663 11 687 11 250 130 83 261 67 130 21 131 66 131 25 8 5 7 0 0 Tổng giá trị Báo
cáo thực hành Bánh 24 000 16 500 24 750 20 250 21 000 23 250 23 250 23 250 20
250 22 500 21 000 22 500 262 50 16 Tictic 12 000 8 250 12 375 10 125 10 500 11
625 11 625 11 625 10 125 11 250 10 500 11 250 131 25 0 Tactac 12 000 8 217 12
382 10 204 10 586 11 656 11 694 11 694 10 280 11 350 10 624 11 350 132 Dự trữ
cuối tháng (tr đ) Thạc Bán Ticti Tacta h h c c 1 200 0 825 1 238 1 013 1 050 1 163 1
163 1 163 1 013 1 125 1 050 1 125 2 400 1 650 2 475 2 025 2 100 2 325 2 325 2
325 2 025 2 250 2 100 2 250 1 200 0 825 1 238 1 013 1 050 1 163 1 163 1 163 1
013 1 125 1 050 1 125 1 200 0 822 1 238 1 020 1 059 1 166 1 169 1 169 1 028 1
135 1 062 1 135 1 125 2 250 1 125 1 135 Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa
Quản Lý Kinh Doanh Chất phụ gia Tháng Giá trị thực tế mua trong tháng (tr đ)
Thạch Tháng 12/ 2014 Tháng 1/2015 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tổng giá trị Báo cáo thực
hành Bánh Tictic Tactac Giá trị cần sản xuất cho tháng sau Dự trữ cuối tháng (tr đ)
(tr đ) Thạch Bánh Tictic Tactac Thạch Bánh Tictic Tactac 1 760 3 520 1 760 1 760 1
050 1 705 1 320 1 405 1 565 1 550 1 550 1 330 1 515 1 390 1 510 1 555 2 100 3
410 2 640 2 810 3 130 3 100 3 100 2 660 3 030 2 780 3 020 3 110 1 050 1 705 1
320 1 405 1 565 1 550 1 550 1 330 1 515 1 390 1 510 1 555 1 045 1 706 1 331 1
417 1 568 1 560 1 559 1 352 1 528 1 407 1 523 1 558 1 600 1 100 1 650 1 350 1
400 1 550 1 550 1 550 1 350 1 500 1 400 1 500 3 200 2 200 3 300 2 700 2 800 3
100 3 100 3 100 2 700 3 000 2 800 3 000 1 600 1 100 1 650 1 350 1 400 1 550 1
550 1 550 1 350 1 500 1 400 1 500 1 600 1 096 1 651 1 361 1 411 1 554 1 559 1
559 1 371 1 513 1 417 1 513 0 160 0 110 0 165 0 135 0 140 0 155 0 155 0 155 0
135 0 150 0 140 0 150 0 320 0 220 0 330 0 270 0 280 0 310 0 310 0 310 0 270 0
300 0 280 0 300 0 160 0 110 0 165 0 135 0 140 0 155 0 155 0 155 0 135 0 150 0
140 0 150 0 160 0 110 0 165 0 136 0 141 0 155 0 156 0 156 0 137 0 151 0 142 0
151 17 445 34 890 17 445 17 55 5 17 50 0 35 00 0 17 50 0 17 60 5 0 150 0 300 0
150 0 151 17 Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Quản Lý Kinh Doanh *Bơ dùng
cho bánh Tháng Lượng NVL thực tế mua Số lượng (kg) Tháng 12/ 2014 Tháng
1/2015 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9
Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tổng giá trị Báo cáo thực hành 110 000 65 625 106
563 82 500 87 813 97 813 96 875 96 875 83 125 94 688 86 875 94 375 97 188
1,090 313 Giá trị (triệu đồng) 5 500 3 281 5 328 4 125 4 391 4 891 4 844 4 844 4
156 4 734 4 344 4 719 4 859 54 516 Lượng NVL cần sản xuất cho tháng sau Số
lượng ( kg) Giá trị (triệu đồng) 100 000 68 750 103 125 84 375 87 500 96 875 96
875 96 875 84 375 93 750 87 500 93 750 1,093 750 18 5 000 3 438 5 156 4 219 4
375 4 844 4 844 4 844 4 219 4 688 4 375 4 688 54 688 Dự trữ cuối tháng Số lượng
(kg) 10 000 6 875 10 313 8 438 8 750 9 688 9 688 9 688 8 438 9 375 8 750 9 375 9
375 Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Quản Lý Kinh Doanh Sữa dùng cho
bánh Tháng Lượng NVL thực tế mua Số lượng (lít) Tháng 12/ 2014 Tháng 1/2015
Trang Câu trùng lặp Điểm

Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10


Tháng 11 Tháng 12 Tổng giá trị Báo cáo thực hành 5,500 000 3,281 250 5,328 125
4,125 000 4,390 625 4,890 625 4,843 750 4,843 750 4,156 250 4,734 375 4,343 750
4,718 750 4,859 375 54,515 625 Giá trị (triệu đồng) 110 000 65 625 106 563 82 500
87 813 97 813 96 875 96 875 83 125 94 688 86 875 94 375 97 188 1,090 313
Lượng NVL cần sản xuất cho tháng sau Số lượng (lít) Giá trị (triệu đồng) Dự trữ cuối
tháng Số lượng (lít) 5,000 000 3,437 500 5,156 250 4,218 750 4,375 000 4,843 750
4,843 750 4,843 750 4,218 750 4,687 500 4,375 000 4,687 500 100 000 68 750 103
125 84 375 87 500 96 875 96 875 96 875 84 375 93 750 87 500 93 750 500 000 343
750 515 625 421 875 437 500 484 375 484 375 484 375 421 875 468 750 437 500
468 750 54,687 500 1,093 750 9,770 145 19 Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa
Quản Lý Kinh Doanh Trứng dùng cho bánh Tháng Lượng NVL thực tế mua Số
lượng (quả) Tháng 12/ 2014 Tháng 1/2015 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tổng giá trị Báo
cáo thực hành 22,000 13,125 21,313 16,500 17,563 19,563 19,375 19,375 16,625
18,938 17,375 18,875 19,438 218,063 Giá trị (triệu đồng) 5 500 3 281 5 328 4 125 4
391 4 891 4 844 4 844 4 156 4 734 4 344 4 719 4 859 54 516 Lượng NVL cần sản
xuất cho tháng sau Số lượng (quả) Giá trị (triệu đồng) 20,000 13,750 20,625 16,875
17,500 19,375 19,375 19,375 16,875 18,750 17,500 18,750 218,750 20 5 000 3 438
5 156 4 219 4 375 4 844 4 844 4 844 4 219 4 688 4 375 4 688 54 688 Dự trữ cuối
tháng Số lượng (quả) 2,000 1,375 2,063 1,688 1,750 1,938 1,938 1,938 1,688 1,875
1,750 1,875 1,875 Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Quản Lý Kinh Doanh
Đường chuyên dụng Giá trị cần sản xuất cho tháng sau Giá trị thực tế mua trong
tháng (tr đ) (tr đ) Dự trữ cuối tháng (tr đ) Thạch Bánh Tictic Tactac Thạch Bánh
Tictic Tactac Thạch Bánh Tictic Tactac Tháng 12/ 2013 16 500 16 500 49 500 49
500 Tháng 1/2014 9 844 9 844 29 531 29 393 15 000 15 000 45 000 45 000 1 500 1
500 4 500 4 500 Tháng 2 15 984 15 984 47 953 47 995 10 313 10 313 30 938 30
812 1 031 1 031 3 094 3 081 Tháng 3 12 375 12 375 38 672 37 447 15 469 15 469
30 938 46 433 1 547 1 547 3 094 4 643 Tháng 4 13 172 13 172 39 516 39 841 12
656 12 656 37 969 38 264 1 266 1 266 3 797 3 826 Tháng 5 14 672 14 672 44 016
44 111 13 125 13 125 39 375 39 697 1 313 1 313 3 938 3 970 Tháng 6 14 531 14
531 43 594 191 685 14 531 14 531 43 594 43 710 1 453 1 453 4 359 4 371 Tháng 7
14 531 14 531 43 594 43 854 14 531 14 531 43 594 43 854 1 453 1 453 4 359 4 385
Tháng 8 12 469 12 469 37 406 38 021 14 531 14 531 43 594 43 854 1 453 1 453 4
359 4 385 Tháng 9 14 203 14 203 42 609 42 965 12 656 12 656 37 969 38 551 1
266 1 266 3 797 3 855 Tháng 10 13 031 13 031 39 094 39 568 14 063 14 063 42
188 42 564 1 406 1 406 4 219 4 256 Tháng 11 14 156 14 156 42 469 42 836 13 125
13 125 39 375 39 841 1 313 1 313 3 938 3 984 Tháng 12 14 578 14 578 43 734 43
825 14 063 14 063 42 188 42 564 1 406 1 406 4 219 4 256 Tháng Tổng giá trị 163
54 7 Báo cáo thực hành 163 54 7 492 188 641 54 1 164 06 3 164 06 3 476 71 9 21
495 14 3 1 406 1 406 4 219 4 256 Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Quản Lý
Kinh Doanh Mạch nha cho Tic tic Tháng Lượng NVL thực tế mua Số lượng (hộp)
Tháng 12/ 2014 Tháng 1/2015 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7
Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tổng giá trị Báo cáo thực hành 110
65 625 106 563 82 500 87 813 97 813 96 875 96 875 83 125 94 688 86 875 94 375
97 188 1,090 313 Giá trị (triệu đồng) 176 105 000 170 500 132 000 140 500 156 500
155 000 155 000 133 000 151 500 139 000 151 000 155 500 1,744 500 Lượng NVL
cần sản xuất cho tháng sau Dự trữ cuối tháng Số lượng Số lượng Giá trị (hộp) (hộp)
(triệu đồng) 100 000 68 750 103 125 84 375 87 500 96 875 96 875 96 875 84 375
93 750 87 500 93 750 160 000 110 000 165 000 135 000 140 000 155 000 155 000
155 000 135 000 150 000 140 000 150 000 10 000 6 875 10 313 8 438 8 750 9 688
9 688 9 688 8 438 9 375 8 750 9 375 1,093 750 1,750 000 9 375 22 Dự trữ tối thiểu
(hộp) 10 000 6 875 10 313 8 438 8 750 9 688 9 688 9 688 8 438 9 375 8 750 9 375
9 375 Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Quản Lý Kinh Doanh Mạch nha cho
tac tac Tháng Lượng NVL thực tế mua Số lượng (hộp) Tháng 12/ 2013 Tháng
Trang Câu trùng lặp Điểm

1/2014 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9


Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tổng giá trị 143 84 914 138 653 108 182 115 096 127
433 126 729 126 688 109 838 124 121 114 309 123 748 126 605 1,426 315 Giá trị
(triệu đồng) 143 84 914 138 653 108 182 115 096 127 433 126 729 126 688 109
838 124 121 114 309 123 748 126 6051 1,426 315 Lượng NVL cần sản xuất cho
tháng sau Số lượng (hộp) Giá trị (triệu đồng) Dự trữ cuối tháng Dự trữ tối thiểu Số
lượng (hộp) (hộp) 130 000 89 013 134 140 110 541 114 682 126 274 126 688 126
688 111 369 122 962 115 096 122 962 130 000 89 013 134 140 110 541 114 682
126 274 126 688 126 688 111 369 122 962 115 096 122 962 13 000 8 901 13 414
11 054 11 468 12 627 12 669 12 669 11 137 12 296 11 510 12 296 1,430 414 1,430
414 12 296 13 000 8 901 13 414 11 054 11 468 12 627 12 669 12 669 11 137 12
296 11 510 12 296 12 296

35 Liên tục phát triển và cải thiện tính năng và nội dung 57
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Sứ mệnh: Hết mình vì chất lượng nguồn lực Kỹ Thuật Việt Advance CAD xin cảm
ơn khách hàng cá nhân và công ty đã ủng hộ các dịch vụ của trung tâm trong thời
gian qua HCM tháng 08/2017 1 Trung tâm Advance CAD Tính năng mới Autodesk
Inventor 2018 Nguyễn Phước Hải-Nguyễn Vĩnh Từ Nội dung Giới thiệu 4 Thiết kế
chuyên nghiệp 4 Model-based definition 5 Sheet Metal (Kim loại tấm) 6 Hiệu suất 7
Cải thiện bản vẽ 7 Expanded Interoperability (Mở rộng tương tác) 8 Shrinkwrap và
Shinkwrap thay thế 9 BIM Content 9 AnyCAD (Không được áp dụng trên phiên bản
Inventor LT) 10 DWG Underlay (Mặt dưới) 12 Trình diễn mô phỏng 12 Trải nghiệm
Inventor 14 Cải tiến đo đạc và đồ họa 14 Công cụ Browser 14 Mở file lắp ráp 15
Thiết kế Part 16 Lệnh Hole 17 Bản vẽ 18 Parameter 20 Về mặt tổng thể 20 Cải thiện
năng suất và hiệu quả 20 Parameters 21 Cải thiện hiệu suất 22 Cải thiện trình duyệt
23 Search (Tìm kiếm) 24 Các cải tiến bổ sung của trình duyệt 24 Cải tiến về đo 26
Những điểm mới và cải thiện về tiến trình làm việc cũng như giao diện đồ họa 26
Dùng 1 lệnh Measure 27 Một Panel cho toàn bộ công cụ Measure 27 2 Trung tâm
Advance CAD Tính năng mới Autodesk Inventor 2018 Nguyễn Phước Hải-Nguyễn
Vĩnh Từ Đo góc đơn giản hơn rất nhiều 29 Dễ dàng xác định kích thước trên của sổ
làm việc 29 Cải thiện hiệu suất làm việc của các công cụ đo 30 Khoảng cách nhỏ
nhất, khoảng cách từ tâm đến tâm và khoảng cách lớn nhất 30 Cải tiến về phân loại
31 Tùy chọn phân loại mới 31 Cải tiến chung trên inventor 2018 32 Inventor
Connected Design sẽ không load như mặc đinh 32 Mini-toolbars không hiển thị như
mặc định 32 Nút Apply được thêm vào hộp thoại Trim Surface 33 Parts 33 Model-
Based Definition 33 3D Annotation (Chú thích 3D) 33 Khôi phục chú thích trên bản
vẽ 34 Xuất MBD 35 Cập nhật Sheet Metal 35 Cải thiện Extrude 36 Loại bộ các bước
với tính năng Distance From Face 36 Sử dụng tùy chọn Tab More trên hộp thoại
Extrude để cho ra nhiều kết quả khác nhau 38 Cải thiện tính năng tạo lỗ 42 Cài đặt
mới cung cấp một phương pháp mạnh mẽ để tạo ra lỗ Bi-Direction 42 Cải tiến
Spotface Holes 42 Cải tiến tính năng tạo lỗ 43 Cải tiến Chamfer 44 Hỗ trợ Partial
Chamfer 44 Cải thiện Ilogic 44 Tính năng thông báo an ninh Ilogic giúp giữ an toàn
cho bạn 44 Assembly 45 Cải tiến việc mởi file Assembly 45 Cải thiện Shrinkwrap và
BIM content 46 Thay đổi quan hệ 48 3 Trung tâm Advance CAD Tính năng mới
Autodesk Inventor 2018 Nguyễn Phước Hải-Nguyễn Vĩnh Từ Giới thiệu Inventor
2018 được xây dựng cho sự liên tục phát triển cần thiết của công việc thiết kế hiện
đại và sự chuyên nghiệp của kỹ s

35 Xây dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng 100
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Khái niệm: CRM là toàn bộ quy trình mà doanh nghiệp xây dựng và duy trì mối quan
Trang Câu trùng lặp Điểm

hệ với khách hàng 2 2

37 - Đầu tư tiền để tài trợ cho các hoạt động của 79


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Vì vậy những nhà chức trách nên xem xét sự tác đông của nguồn ngân sách đối với
chất lượng cuộc sống của cộng đồng trước khi nó được phê duyệt 6 2 12 Yêu cầu
vốn lưu động Trước khi phê duyệt ngân sách, đại biểu hội đồng nên xem xét liệu sẽ
có đủ tiền để tài trợ cho các hoạt động của đô thị hay khôn

37 Xác định mức giá phù hợp cho phiên bản chính thức của sản phẩm 56
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Một là: + Thu nhập dân cư + Quy mô thị trường + Sở thích và tập quán tiêu dùng +
khả năng cung cấp của các nhà cạnh tranh + Chính sách phát triển kinh tế của nhà
nước Hai là : + Sức hấp dẫn của sản phẩm đối với khách hàng cao hay là thấp Ba
là : + Hình thái thị thái thị trường mà các doanh nghiệp sẽ bán sản phẩm của
mình( thị trường độc quyền thị trường cạnh tranh hoàn hảo, hay thị trường vừa độc
quyền vừa cạnh tranh ) Nói chung lại xác định mức giá sản phẩm phù hợp cho mọi
đối tượng khách hàng của từng vùng là một nội dung rất quan trọng trong việc thúc
dẩy công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp Vì trên thị trường sau khi xác định
mặt hàng,loại sản phẩm cần mua sắm thì yếu tố giá sẽ đóng vai trò chủ chốt quyết
định hành vi mua sắm của khách hàng theo quy luật của cầu thì giá càng giảm thì
khối lượng cầu càng tăng và ngược lại vậy vấn đề đặt ra là làm sao thiết lập được
mức giá phù hợp với từng khách hàng,đảm bảo cho việc bù đắp chi phí và có lãi là
yếu tố hết sức quan trọng song đòi hỏi sự quan sát nhậy bén có óc sáng tạo tìm
hiểu sâu sắc thị trường của các cán bộ làm nghiên cứi thị trường nói chung và các
cán bộ làm giá cả của từng doanh nghiệp nói riêng 3 Tổ chức các hoạt động hỗ trợ
tiêu thụ a, Các hoạt động xúc tiến bán quảng cáo quảng cáo được sử dụng theo
định nghĩa là phương tiện không gian và thời gian để truyền tin và định trước sản
phẩm cho thị trường hay người mua Mục đích của quảng cáo là Tài liệu liên quan
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về Tải bản đầy đủ nga

38 32 là hợp lý và phù hợp với ngân sách của sinh viên. 61


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Hình 2 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi cục thuế huyện Vũ Thư Phó Chi Cục Trưởng
Phó Chi Cục Trưởng Đội Kê Khai- Kế Toán thuế và tin học Đội quản lý nợ và cưỡng
chế nợ thuế Đội Kiểm Tra Thuế Đội Nghiệp Vụ- Dự toán Đội hành chính nhân sự tài
vụ quản trị ấn chỉ Đội quản lý thu lệ phí trước bạ và thu khác Chi Cục Trưởng Đội
thuế liên xã Đội tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế Như vậy cách bố trí tổ chức
quản lý của Chi cục Thuế huyện Vũ Thư là hợp lý và phù hợp với điều kiện thực tế
tại địa bàn quản lý, tạo điều kiện giúp cho chi cục thuế hoàn thành tốt nhiệm vụ thu
ngân sách của mìn

38 Cung cấp miễn phí cho các sinh viên UEH tham gia trong giai đoạn Pre 59
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Kết quả của dự án 2 Giới thiệu Chăn nuôi lợn là một nghề truyền thống có từ lâu
đời của người dân: Lợn là một loài vật nuôi quan trọng nhất trong các loài vật nuôi
ở Việt Nam, thịt lợn chiếm 75% tổng sản phẩm thịt được sản xuất tại Việt Nam
Chăn nuôi lợn ở Việt Nam phần lớn là thực hiện bởi các hộ dân nhỏ lẻ, đặc biệt ở
vùng phía bắc và chăn nuôi lợn đóng vai trò quan trọng đối với đời sống kinh tế và
Trang Câu trùng lặp Điểm

văn hóa của người dân 3 Giới thiệu (tiếp) Ở Sơn La: Hai giống lợn địa phương
Móng Cái (MC) và lợn Bản là những giống lợn quan trọng đối với các hộ dân nghèo
ở Sơn La, mặc dầu số lượng đàn lợn lai với đực ngoại ngày càng Nhưng chưa có
hệ thống kiểm tra năng suất cá thể để đánh giá năng suất của các giống ngoại và
khả năng sinh sản của các giống lợn địa phương làm nái nền và con lai của chúng
Hệ thống giống tại các nông hộ ở các bản đã bắt đầu có sự kết hợp giữa hai giống
lợn nội này thông qua việc sử dụng phù hợp con giống 4 Mục tiêu của dự án Mục
tiêu bao trùm của dự án D2 là: nhằm thiết lập, xây dựng một chương trình quản lý
giống dựa trên giống địa phương với sự thích nghi sản xuất cao đối với các hệ thống
chăn nuôi của người dân ở các vùng sâu, vùng xa và mức độ chăn nuôi khác nhau 5
Mục tiêu của dự án (tiếp) Mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn của dự án là: Xác
định đặc điểm của hệ thống chăn nuôi hiện tại và khả năng phù hợp đối với các
giống lợn nuôi dưới các điều kiện của các hệ thống chăn nuôi khác nhau Xác định
khả năng thích nghi sản xuất của các giống vật nuôi và hiệu quả sử dụng nguồn sẵn
có và đánh giá những tính trạng ưa chuộng đối với người dân để áp dụng vào xác
định mục tiêu và sự phát triển của chương trình giống trong cộng đồng dựa trên sự
phát hiện của các kỹ thuật, văn hóa xã hội và kinh tế Tối ưu hóa quy trình, kế
hoạch đối với chương trình quả lý giống trong cộng đồng được xây dựng trên nguồn
sẵn có của địa phương, trình độ hiểu biết và những cơ hội tổ chức ở mức độ các
bản, vùng và trên toàn quốc 6 Hoạt động của dự án Trong pha 1 của dự án: Đã
chọn được 4 bản người Thái dựa trên tiêu trí là khoảng cách của các bản này tới thị
xã, độ cao và cường độ chăn nuôi của các bản này Các hộ nông dân đã được
chọn tại các bản này đã được kiểm tra, đánh giá và thu thập số liệu về nông hộ bằng
phương pháp phỏng vấn và đánh giá nhanh nông thôn Phỏng vấn và thu thập số
liệu tập chung vào kinh tế xã hội, trồng trọt và chăn nuôi của nông hộ, sau đó đánh
giá hiệu quả kinh tế và lợi nhuận trong sự so sánh giữa chăn nuôi lợn và các giống
vật nuôi khác Dựa trên sự phân tích số liệu về hệ thống chăn nuôi và vai trò của
từng giống vật nuôi đã được xác định 7 Hoạt động của dự án (tiếp) Trong pha 2
của dự án: Phương pháp kiểm tra đánh giá năng xuất cá thể tại nông hộ (OPTS)
đối với lợn được thiết lập và thực hiện tại 6 bản thuộc huyện Mai Sơn và thành phố
Sơn La Phương pháp kiểm tra đánh giá năng xuất cá thể tại nông hộ là phương
pháp đánh giá kết hợp giứa việc tự ghi chép số liệu về chăn nuôi của hộ dân và
được kiểm tra bởi các cán bộ dự án xuống tận từng hộ dân và người dân và cán bộ
dự án sẽ kiểm tra chéo lẫn nhau về số liệu ghi chép Số liệu này được nhập vào
phần mền quản lý dữ liệu có tên là Pigchamp, để theo dõi,quản lý và sử dụng để
cho các nghiên cứu về sau 8 Hoạt động của dự án (tiếp) Những con giống thuần
(lợn thuần MC và Bản) được cung cấp miễn phí cho các hộ dân thuộc dự and D2,
sau đó khi hộ dân nhận lợn thuần sẽ trả lại dự án 1 con lợn thuần để dự án phát tiếp
cho nhưng hộ khác trong dự án để thiết lập đàn lợn nái hạt nhân và như thế đàn lợn
nái hạt nhân sẽ được tăng dần lên Một chương trình phối giống được xác lập để
tạo ra những đàn lợn con thuần và con lai đủ về số lượng đầu con để kiểm tra di
truyền theo các nhóm giống ở từng hệ thống chăn nuôi 9 Hoạt động của dự án (tiếp)
Trong pha 2 của dự án: Phương pháp kiểm tra đánh giá năng xuất cá thể tại
nông hộ được mở rộng ra trên 7 bản thuộc huyện Mai Sơn và thành phố Sơn La để
đánh giá đối với: Những điều kiện thay đổi thường xuyên của chăn nuôi lợn trong
những hệ thống chăn nuôi khác nhau Một cơ sở dữ liệu lớn hơn và bao hàm toàn
diện với những thông tin về cấu trúc hệ phả của đàn hạt nhân được ghi chép lại 10
Hoạt động của dự án (tiếp) Với những số liệu và thông tin đã thu thập được từ
phương pháp OPTS và phương pháp này vẫn đang được tiếp tục sử dụng đối với
các bản đang nghiên cứu của D2, các mô hình tính toán mô phỏng của 3 kế hoạch
nhân giống đã được mô phỏng và đánh giá giá trị di truyền giống tăng lên hàng năm
và giá trị kinh tế bằng phần mền chuyên dụng ZPLAN Kế hoạch nhân giống gồm:
(1) Lai tạo giữa đực Yorkshire với nái Móng Cái thuần và được thực hiện ở hệ thông
chăn nuôi theo hướng thị trường (khu vực gần thành phố) (2) Lai tạo giữa đực
Yorkshire với nái Bản thuần và được thực hiện ở hệ thông chăn nuôi ở vùng xa
Trang Câu trùng lặp Điểm

thành phố (3) Hệ thống lai giống phân tầng, kết hợp lai cheó của đực Yorkshire với
nái lai (MC x Ban) 11 Hoạt động của dự án (tiếp) Chương trình giống lợn ở nông
hộ của tỉnh Sơn La đã được tổ chức và được liên kết, kết hợp với các tổ chức giống
khác từ cấp làng, bản đến cấp toàn quốc và cách tổ chức các chương trình giống đã
được phân tích từ kết quả điều tra ở 9 tỉnh khác ở miền bắc Việt Nam Trong pha 4
của dự án D2: Phương pháp kiểm tra đánh giá năng xuất cá thể tại nông hộ tiếp
tục được triển khai và thực hiện ở 9 bản thuộc tỉnh Sơn La Để xác định và phân
tích việc thực hiện về quản lý chương trình giống khác nhau của nông hộ thì 3 bản
của mỗi hệ thống chăn nuôi mang tính chất đối chứng đã được chọn tham gia vào
chương trinh giống 12 Hoạt động của dự án (tiếp) Tiếp tục thu thập tích lũy thông
tin về hệ phả của đàn lợn bằng cách tăng cường và không ngừng kiểm soát đối với
việc cung cấp con giống và phối giống trong chương trình giống Tiến hành nhiều
nghiên cứu, đặc biệt tập chung vào những nguồn hiểu biết cơ bản, nền tảng kiến
thức và mạng lưới kiến thức của người chăn nuôi liên quan đến những thay đổi đối
với năng suất của con lợn Chất lượng thịt lợn của các giống MC, Bản và con lai
giữa lợn đục ngoại ((Pi x Du) x Ban) đã được xác định thông qua phương pháp mổ
khảo sát Kiểm tra trước đối với khả năng ứng dụng của chương trình giống lợn
trong cộng đồng tại tỉnh Sơn La và Hà Giang để sau này áp dụng chương trình
giống này tại các địa phương khác 13 Hoạt động của dự án (tiếp) Một số hoạt
động khác của dự án nhằm phục vụ cho việc thực hiện thành công chương trình
giống lợn tại cộng đồng: Các dịch vụ về thú y đã được thực hiện từ khi bắt đầu dự
án cho đến lúc kết thúc, như là tiêm phòng vacxin và tẩy giun định kỳ, điều trị lợn
bệnh, lợn ốm miễn phí cho lợn của các hộ trong dự án Hàng năm tổ chức các lớp
tập huấn cho bà con nông dân ở các bản dự án để nâng cao hiểu biết và kiến thức
về chăn nuôi lợn và kiến thức về chăm sóc sức khỏe cho đàn lợn của các hộ Tổ
chức các buổi giao lưu, trao đổi kinh nghiệm chăn nuôi lợn giữa các hộ trong các
bản của dự án D2 14 Hoạt động của dự án (tiếp) Bên cạnh việc thực hiện thành
công chương trình giống trong các bản thi dự án cũng đã đóng ghóp vào việc đào
tạo các sinh viên là nghiên cứu sinh, sinh viên thạc sỹ và sinh viên đại học từ các
trường đại học Hohenheim (CHLB-Đức), Trường ĐH Nông nghiệp hà Nội, trường
ĐH Nông, Lâm Thái Nguyên 15 Kết quả đạt được Hai hệ thống chăn nuôi đã được
xác định: Gần khu vực thành phố, là hệ thống chăn nuôi lợn dựa vào yếu tố thị
trường và sự nhu cầu của thị trường (chăn nuôi bán thâm canh) Ở nhưng bản
thuộc khu vực xa thành phố, vùng sâu, vùng xa là hệ thống chăn nuôi lợn dựa vào
nguồn sẵn có của địa phương (chăn nuôi quảng canh) Vai trò và chức năng của
các giống vật nuôi nuôi tại các nông hộ ở các hệ thống chăn nuôi khác nhau cũng đã
được đánh giá và so sánh với nhau 16 Kết quả đạt được (tiếp) Kết quả nghiên cứu
chỉ ra rằng: Lợn Móng Cái có năng xuất cao, những có sự đòi hỏi và yêu cầu cao
về chăm sóc, giống này phù hợp và được ưa chuộng nuôi tại nơi có điều kiện dễ
dàng liên kết với thị trường tốt và cũng đáp ứng yêu cầu cung cấp thịt cho thị trường
Sự tăng trong nhanh và thu nhập cao từ bán lợn của các hộ dân nuôi lợn nái Móng
Cái ở khu vực gần thành phố, do đó kết quả phân tích chỉ ra rằng lợn nái Móng Cái
phù hợp với khu vực này và ngược lại lơn Bản phù hợp ở những vùng xa thành phố
17 Kết quả đạt được (tiếp) Tiềm năng đóng góp của chăn nuôi phát triển bền vững
trong các hệ thống canh tác miền núi ở miền bắc Việt Nam là đặc biệt thích hợp cho
các điều kiện sản xuất không thuận lợi trong các vùng sâu, vùng xa, đặc biệt là cho
nông dân nghèo, đồng bào dân tộc sống ở vùng cao Hệ thống chăn nuôi truyền
thống ở khu vực dự án cho thấy có sự ảnh hưởng tích cực về sinh thái, sự bổ sung
của các hoạt động trang trại, cũng như đóng góp đối với sự đa dạng sinh học của
các loài vật nuôi khác nhau trong hệ thống chăn nuôi này 18 Kết quả đạt được (tiếp)
Sự tối ưu hóa chăn nuôi lợn và quản lý đối với việc nâng cao tỷ lệ nạc kết hợp các
giống lợn ngoại trong hệ thống sản xuất định hướng thị trường đã được thẩm định
và cho thấy người dân thích sử dụng lợn nái của họ để phối với lợn đực giống ngoại
lai (Pi x Du)lợn Mỹ) Sản xuất thịt lợn Bản với giá cao trong sự kết hợp chăn nuôi
lợn Bản tại các bản ở vùng xa thành phố đã được nghiên cứu, xác định và kết quả
Trang Câu trùng lặp Điểm

chỉ ra rằng thịt lợn Bản rất được người tiêu thụ ưa chuộng 19 Kết quả đạt được
(tiếp) Đã thiết lập được hệ thống thu thập, quản lý và sử lý số liêu về đánh giá
năng suất cá thể tại nông hộ đối với chăn nuôi lợn, làm cơ sở dữ liệu cho các đánh
giá phân tich phục vụ cho việc thực hiên chương trình giống và chương trình giống
là mô hình có thể chuyển giao cho các địa phương khác Trong vùng dự án, tỷ lệ
lợn chết đã giảm xuống và năng suất của từng cá thể lợn cũng được tăng lên và khả
năng sinh sản của lợn Móng Cái được phát hiện là cao hơn so với lơn Bản 20 Kết
quả đạt được (tiếp) Đã có cơ sở dữ liệu về năng suất sinh sản của từng cá thể lợn
thuần Móng Cái và lợn thuần Bản đã lưu giữ 367 nái Móng Cái và 492 nái Bản của
đàn lợn hạt nhân tại các bản của dự án D2 Đến nay tổng số 312 hộ gia đình ở 12
bản, gồm cả các bản thuộc thành phố Sơn La, huyện Thuận Châu và huyện Mai
Sơn, đã được tham gia vào dự án D2 Dự án cũng đã cung cấp con giống miễn phí
cho các hộ trong tham gia, trong đó 270 lợn nái Móng Cái, 233 lợn nái Bản, 31 lợn
đực giống Móng Cái, 33 con lợn đực Bản và 25 lợn đực Yorshires Hiện nay, đàn
nái hạt nhân trong các bản của dự án tham gia vào chương trình nhân giống cộng
đồng bao gồm 58 Móng Cái sinh sản và 145 nái Bản 21 Kết quả đạt được (tiếp)
Đến nay, 5 tiến sĩ, 11 thạc sĩ và 18 cử nhân đã thực tập theo dự án và đã bảo vệ
thành công luận văn tốt nghiệp Dự án cũng đã đóng ghóp 15 bài báo khoa học
đăng trên các tạp chí quốc tế, 30 bài báo khoa học báo cáo tại các hội khoa học
quốc tế, 5 cuốn sách khoa học về kết quả nghiên cứu của dự án đã được suất bản
bởi các nhà xuất bản quốc tế 22 Cảm ơn sự chú ý, theo dõi của quý vị 23 Tài liệu
liên quan Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về Tải bản đầy đủ nga

38 Xây dựng một đội ngũ hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp 74
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Xây dựng đội ngũ hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu của khách hàn

38 Xây dựng một đội ngũ hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp 74
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Xây dựng đội ngũ hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu của khách hàn

38 Xây dựng và duy trì một đội ngũ hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp 56
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Generali Việt Nam luôn chú trọng xây dựng và duy trì: - Một đội ngũ NHANH
CHÓNG, tinh anh và chuẩn xác - Một đội ngũ TÁO BẠO, luôn xông pha, không ngại
khó khăn, thách thức mọi giới hạn - Một đội ngũ SÁNG TẠO, không bao giờ bằng
lòng với những gì sẵn có, luôn tìm tòi cái lạ, áp dụng cái mới và tôn vinh cái hay 2 1
2 2 Nhiệm vụ Trên cơ sở chức năng của công ty thì nhiệm vục chính của công ty là
triển khai các hợp đồng bảo hiểm trực thuộc tập đoàn Generali Việt Nam để đảm
bảo cho khách hàng an toàn về tài chính khi điều không may xảy ra, bên cạnh đó
các sản phẩm của công ty còn hoạch định kế hoạch giáo dục cho thế hệ trẻ cho con
cái 22 có tương lai tốt đẹp sau nà

38 Launching và chuẩn bị cho việc ra mắt chính thức vào năm 2024. 52
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Sau Quốc dân Đại họi hộp ở Tân Trào, ngày 26 – 08, Hồ Chủ tịch trở về Hà Nội,
chuẩn bị cho việc ra mắt chính quyền mới và chính thức công bố quyền độc lập của
dân tộc Việt Na
Trang Câu trùng lặp Điểm

38 Liên tục thu thập phản hồi từ người dùng và sử dụng thông tin này để điều 52
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Những định hình cho rằng các doanh nghiệp theo định hướng thị trường liên tục thu
thập thông tin thị trường - nhu cầu của khách hàng và đối thủ cạnh tranh khả năng,
ví dụ - và sử dụng thông tin này để tạo ra và cung cấp vượt trội giá trị cho khách
hàng (Sinkula et al, 1997; Slater và Narver, 1995) định hướng thị trường có thể
được xem như một hình thức của hành vi sáng tạo, có nghĩa là, một tiền đề cho sự
đổi mới - Bởi vì nó liên quan đến việc làm một cái gì đó mới và khác nhau để đáp
ứng với thị trường điều kiện (Han et al, 1998; Hult et al, 2004

39 dụng thông tin này chỉnh sản phẩm và chiến lược truyền thông. 52
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Chu kỳ thị trường của sản phẩm và chiến lược truyền thôn

39 2.1.1. Xác định nguồn vốn cần thiết và kế hoạch tài chính chi tiết 55
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Kuebler, Business Plan, GLK Management Consulting, 1996 1/14/2014 2 Huỳnh Cát
Duyên LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH DU LỊCH Quản trị nguồn nhân lực Quản trị tài
chính Quản trị dự án Marketing du lịch Quản trị chiến lược Huỳnh Cát Duyên GIỚI
THIỆU LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG DN DU LỊCH VẤN ĐỀ 1 KẾ HOẠCH
MARKETING VẤN ĐỀ 2 KẾ HOẠCH QUẢN LÝ VÀ NHÂN SỰ VẤN ĐỀ 3 KẾ
HOẠCH TÀI CHÍNH 1/14/2014 3 Huỳnh Cát Duyên Đặc điểm sản phẩm du lịch
Khái niệm kế hoạch kinh doanh Mục đích của kế hoạch kinh doanh Phương pháp
lập kế hoạch kinh doanh Cấu trúc của một bản kế hoạch kinh doanh Phát triển ý
tưởng kinh doanh GIỚI THIỆU LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG DN DU
LỊCH Huỳnh Cát Duyên 1 1 Xác định triển vọng về khách hàng 1 2 Lập kế hoạch
Marketing 1 2 1 Sản phẩm (Product) 1 2 2 Giá cả (Price) 1 2 3 Phân phối (Place) 1 2
4 Xúc tiến (Promotion) 1 3 Kế hoạch lực lượng bán hàng 1 4 Thảo luận (Xây dựng
kế hoạch Marketing) VẤN ĐỀ 1 KẾ HOẠCH MARKETING 1/14/2014 4 Huỳnh Cát
Duyên 2 1 Kế hoạch quản lý 2 1 1 Cơ cấu tổ chức 2 1 2 Chức năng và nhiệm vụ 2 2
Kế hoạch nhân sự 2 2 1 Nhu cầu nhân sự 2 2 2 Kỹ năng nhân viên 2 2 3 Thu hút
nhân viên 2 2 4 Tính lương 2 2 5 Đào tạo và phát triển 2 3 Thảo luận (Xây dựng kế
hoạch nhân sự) VẤN ĐỀ 2 KẾ HOẠCH QUẢN LÝ VÀ NHÂN SỰ Huỳnh Cát Duyên 3
1 Kế hoạch tài chính 3 1 1 Xác định nhu cầu sử dụng vốn 3 1 2 Xác định nguồn vốn
3 2 Kế hoạch tài trợ 3 3 Kế hoạch ngân sách 3 3 1 Ngân sách tác nghiệp 3 3 2 Ngân
sách tài chính VẤN ĐỀ 3 KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 1/14/2014 5 GIỚI THIỆU LẬP KẾ
HOẠCH KINH DOANH TRONG DN DU LỊCH GIỚI THIỆU LẬP KẾ HOẠCH KINH
DOANH TRONG DN DU LỊCH Đặc điểm sản phẩm du lịch Khái niệm kế hoạch
kinh doanh Mục đích của kế hoạch kinh doanh Phương pháp lập kế hoạch kinh
doanh Cấu trúc của một bản kế hoạch kinh doanh Phát triển ý tưởng kinh doanh
1 1 Đặc điểm sản phẩm du lịch Tính vô hình Tính không đồng nhất Tính không thể
tách rời Tính mau hỏng và không dự trữ được 1/14/2014 6 1 2 Khái niệm kế hoạch
kinh doanh Kế hoạch kinh doanh là một tài liệu, một thủ tục cần hoàn thành để vay
vốn hoặc nhận tài trợ, để thu hút cổ đông hoặc các nhà đầu tư trong tương la

39 Bảng chi phí dưới đây là chi phí tính theo năm: 58
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
  BÀI TẬP KINH TẾ LƯỢNG - CHƯƠNG 2 doc BÀI TẬP CHƯƠNG 2 Bài 2 1
Tất cả những chi phí dưới đây là chi phí phát sinh của công ty sản xuất A năm 2008,
Trang Câu trùng lặp Điểm

hãy phân loại theo các hạng mục chi phí như đã học theo sơ đ

40 2.1.2. Đề ra mục tiêu tài chính và dự trù các trường hợp 52


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
- Buộc nhà hoạch định phải biết chọn các mục tiêu cần ưu tiên thực hiện trong thời
gian nhất định - Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hành đối với các nhân
viên Chức năng quản trị_Nhóm12 18 - Lôi kéo mọi thành viên tham gia vào quá trình
xây dựng mục tiêu của tổ chức - Giúp cho việc kiểm tra trong doanh nghiệp được
thực hiện dễ dàng và thuận lợi - Tạo điều kiện và cơ hội thăng tiến,phát huy năng
lực cho mọi thành viên Nhược điểm - Thời gian xây dựng các mục tiêu thường bị
kéo dài do phải họp bàn trao đổi ý kiến - Trong một số trường hợp và một số doanh
nghiệp việc tự đề ra mục tiêu của các cá nhân khó thực hiện được vì thiếu sự
hướng dẫn, giải thích cụ thể của nhà quản trị cấp cao trong tổ chức 10 Các yêu cầu
đối với việc thiết lập mục tiêu: Để có được một hệ thống mục tiêu hiệu quả, trong
quá trình thiết lập mục tiêu các nhà quản trị cần thực hiện tốt các yêu cầu sau: -
Đảm bảo tính kế thừa: các mục tiêu tương lai nên kế thừa những thành quả, kinh
nghiệm trong quá khứ và hiện tại - Giải quyết tốt các mối quan hệ giữa các mục tiêu:
Tài chính và chiến lược Dài hạn và ngắn hạn Lợi nhuận và phi lợi nhuận Ổn định và
tăng trưởng - Quan tâm và giải quyết thỏa đáng lợi ích giữa các đối tượng hữu quan
bên trong và bên ngoài doanh nghiệp gồm các mối quan hệ: Chủ sỡ hữu và người
lao động Doanh nghiệp và khách hàng, nhà cung cấp và các đối tác Chức năng
quản trị_Nhóm12 19 Doanh nghiệp và cộng đồng xã hội - Thiết lập tốt các mối quan
hệ nhân quả : các mục tiêu của doanh nghiệp được kết hợp thành một mạng hội
nhập lẫn nhau - Đảm bảo tính cụ thể và đo lường được: mục tiêu cụ thể để hướng
dẫn hành động tránh hiểu lầm và đo lường được để có cơ sở để đánh giá - Đảm
bảo tính cụ thể và đo lường được: Mục tiêu nên cụ thể để hướng dẫn hành động,
tránh sự hiểu lầm, mặt khác phải có khả năng đo lường đượ

41 2.1.3. Theo dõi các chỉ số và quản lý tiền mặt: 61


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Nguyễn Tiến Quyết 8659 Hà Nội - 2010 BỘ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ Y TẾ CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC10
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU TRIỂN KHAI GHÉP GAN, THẬN LẤY TỪ NGƯỜI CHO CHẾT
NÃO Mã số KC10 25/06-10 Chủ nhiệm đề tài/dự án: Bệnh viện HN Việt Đức
(ký tên và đóng dấu) PGS TS NGUYỄN TIẾN QUYẾT Ban chủ nhiệm chương
trình Bộ Khoa học và Công nghệ (ký tên và đóng dấu khi gửi lưu trữ) GS TS PHẠM
GIA KHÁNH Hà Nội - 2010 MỤC LỤC Trang mục lục Danh mục các bảng và biểu đồ
Danh mục các hình ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 4 1 1 - Tình hình
ghép tạng trên thế giới và tại Việt Nam 4 1 1 1 - Tình hình ghép tạng trên thế giới 4 1
1 2 - Tình hình ghép tạng tại Việt Nam 10 1 2 - Tổng quan phần chẩn đoán chết não
14 1 2 1 - Tiêu chuẩn chẩn đoán chết não 15 1 2 1 1 - Các định nghĩa 15 1 2 1 2 -
Các tiêu chuẩn lâm sàng chẩn đoán chết não 17 1 2 1 3 - Các tét cận lâm sàng xác
định chết não 22 1 2 2 - Tiêu chuẩn chấn đ oán chết não của một số nước 28 1 3
Tổng quan phần hồi sức bệnh nhân chết não để lấy tạng 31 1 3 1 - Những thay đổi
sinh lý đi kèm chết não não 31 1 3 2 - Hồi sức và duy trì người hiến tạng 39 1 3 2 1 -
Monitoring người hiến tạng 40 1 3 2 2 - Hồi sức người hiến tạng 40 1 3 2 2 1 - Hồi
sức tim mạch 40 1 3 2 2 2 - Hồi sức nội tiết 42 1 3 2 2 3 - Hồi sức hô hấp 43 1 3 2 2
4 - Hồi sức thận 43 1 3 2 2 5 - Hồi sức huyết học 44 1 3 2 2 6 - Hồi sức thân nhiệt 44
1 3 2 2 7 - Điều dưỡng và săn sóc tâm lý 45 1 3 3 - Tiêu chuẩn phù hợp cho ghép
của các tạng hiến 45 1 3 3 1 - Tiêu chuẩn đánh giá chức năng thận 46 1 3 3 2 - Tiêu
chuẩn đánh giá chức năng gan 46 1 3 3 3 - Tiêu chuẩn đánh giá chức năng tim 47 1
Trang Câu trùng lặp Điểm

3 3 4 - Tiêu chuẩn đánh giá chức năng phổi 47 1 3 3 5 - Một số khái niệm 47 1 4 -
Tổng quan về ghép thận lấy từ người cho chết não 50 1 4 1 - Lịch s ử ghép thận 50
1 4 1 1 - Kỷ nguyên ghép tạng 50 1 4 1 2 - Vấn đề loại thải thận ghép 51 1 4 1 3 -
Thời gian sống của thận ghép 54 1 4 2 - Lịch sử ghép thận lấy từ người cho chết
não 55 1 4 3 - Điều kiện lấy thận từ người cho chết não 57 1 4 3 1 - Tiêu chuẩn
bệnh nhân chết não hiến thận 57 1 4 3 2 - Các bước đánh giá trước khi lấy thận từ
người cho chết não 59 1 4 4 - Tổ chức lấy thận từ ngườ i cho chết não 60 1 4 4 1 -
Mô hình lấy thận từ người cho chết não 60 1 4 4 2 - Nguyên lý cơ bản của lấy thận
62 1 4 4 3 - Kỹ thuật lấy thận 63 1 4 4 3 1 - Chuẩn bị 64 1 4 4 3 2 - Các thì phẫu
thuật 65 1 4 4 4 - Kỹ thuật lấy thận trong các trường hợp đặc biệt 69 1 4 5 - Biến đổi
sinh lý của tạng ghép trong quá trình bảo quản 71 1 4 5 1 - Tạng ghép lấy được sẽ
bị tổn thương ở hai giai đoạn 71 1 4 5 2 - Cơ chế tổn thương tổ chức và tính toàn
vẹn của cấu trúc tế bào 72 1 4 5 3 - Biến đổi thành phần ion của tế bào 72 1 4 5 4 -
Biến đổi ATP 73 1 4 5 5 - Tổn thương khi được tưới máu trở lại 74 1 4 5 6 - Biến đổi
về gene 76 1 4 6 - Dịch bảo quản và dược động học 77 1 4 6 1 - Dịch Euro - Collins
77 1 4 6 2 - Dung dịch Ross-Marshall citrate 77 1 4 6 3 - Dung dịch Bretschneider
histidine tryptophan ketoglutarate 77 1 4 6 4 - Dung dịch Phosphate-buffered
sucrose solution 78 1 4 6 5 - Dung dịch University of Wisconsin 78 1 4 6 6 - Dung
dịch Celsior 79 1 4 6 7 - Dung dịch Kyoto ET 80 1 4 7 - Kỹ thuật bảo quản tạng 81 1
4 7 1 - Bảo quản ở nhiệt độ thấp 81 1 4 7 2 - Bảo quản trong môi trường đá và tình
trạng dã đông 82 1 4 7 3 - Nguyên tắc bảo quản tạng ghép 83 1 4 7 4 - Bảo quản
tạng ghép 84 1 4 8 - Kỹ thuật ghép thận t ừ người cho chết não 87 1 4 8 1 - Phẫu
tích và kiểm tra thận trước ghép 87 1 4 8 2 - Kỹ thuật ghép thận 88 1 5 - Tổng quan
phần ghép gan lấy từ người cho chết não 91 1 5 1 - Các chỉ định ghép gan 91 1 5 1
1 - Suy gan cấp nguy kịch 91 1 5 1 2 - Xơ gan 93 1 5 1 2 1 - Nhóm xơ gan tắc mật
93 1 5 1 2 2 - Nhóm xơ gan do hủy hoại tế bào gan 94 1 5 1 3 - Ung thư gan 96 1 5
2 - Các biến chứng sau ghép gan 97 1 5 2 1 - Phân loại biến chứng 97 1 5 2 2 - Biến
chứng ngoại khoa 98 1 5 2 2 1 - Chảy máu sau mổ 98 1 5 2 2 2 - Các biến chứng
mạch máu 99 1 5 2 2 3 - Biến chứng đường mật 103 1 5 2 3 - Các biến chứng nội
khoa 106 1 5 2 3 1 - Suy chức năng gan ghép 107 1 5 2 3 2 - Thải gan ghép 108 1 5
3 - Tình hình ghép gan hi ện nay 110 1 5 3 1 - Tình hình ghép gan trên thế giới 111
1 5 3 2 - Tình hình ghép gan tại Việt Nam 112 1 6 - Tổng quan về các văn bản liên
quan và tổ chức mô hình ghép tạng từ người cho chết não 114 1 6 1 - Các văn bản
liên quan tới hiến tạng và ghép tạng trên thế giới 114 1 6 1 1 - Tại Mỹ 117 1 6 1 2 -
Tại Châu Âu 124 1 6 1 3 - Tại Trung Đông 128 1 6 1 4 - Tại Châu Mỹ La tinh 129 1 6
1 5 - Tại Châu Á 129 1 6 1 6 - Tại Châu Phi 132 1 6 2 - Các văn bản liên quan tới
hiến tạng và ghép tạng tại Việt Nam 132 1 6 2 1 - Các văn bản quy định liên quan tới
hiến tạng và ghép tạng trước khi Luật hiến ghép mô ra đời 133 1 6 2 1 1 - Luật Bảo
vệ sức khỏe nhân dân năm 1989 134 1 6 2 1 2 - Bộ luật Dân sự năm 2005 136 1 6 2
2 - Luật Hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể và hiến, lấy xác 2006 138 1 6 2 2 1 -
Quản lý Nhà nước 138 1 6 2 2 2 - Quy ền hiến, lấy ghép mô, bộ phận cơ thể 139 1 6
2 2 3 - Các hành vi bị nghiêm cấm 140 1 6 2 2 4 - Trình tự, thủ tục hiến, ghép mô và
bộ phận cơ thể người 142 1 6 2 2 5 - Chết não 145 1 6 2 2 6 - Quyền nhận mô, bộ
phận cơ thể người 147 1 6 2 2 7 - Ngân hàng mô 148 1 6 2 2 8 - Trung tâm điều
phối Quốc gia về ghép bộ phận cơ thể người 150 1 6 3 - Mô hình tổ chức ghép tạng
151 1 6 3 1 - Mười một nguyên tắc tổ chức ghép tạng của tổ chức y tế thế giới 151 1
6 3 2 - Mô hình tổ chức ghép tạng tại Châu Âu (cộng hòa Pháp) 153 1 6 3 3 - Mô
hình tổ chức ghép tạng tại Việt Nam 156 1 7 - Tổng quan về truyền thông hiến tạng
156 1 7 1 - Truyền thông 156 1 7 2 - Truyền thông về hiến tạng 157 1 7 3 - Truyền
thông về hiến tạng từ người cho chết não hiện nay 159 1 7 3 1 - Nội dung cơ bản
của truyền thông về hiến tạng từ người cho chết não 159 1 7 3 2 - Truyền thông lấy
tạng từ người cho chết não trên thế giới 161 1 7 3 3 - Truyền thông về hiến tạng từ
người cho chết não tại Việt nam 163 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
166 2 1 Phương pháp nghiên cứu phần chẩn đoán chết não 166 2 1 1 - Đối tượng
nghiên cứu 166 2 1 2 - Phương pháp nghiên cứu 168 2 1 2 1 - Thiết kế nghiên cứu
Trang Câu trùng lặp Điểm

168 2 1 2 2 - M ột số tiêu chuẩn nghiên cứu 168 2 1 2 2 1 - Tiêu chuẩn chẩn đoán
chết não 168 2 1 2 2 2 - Kết cục của bệnh nhân sau khi chẩn đoán xác định chết não
169 2 1 2 3 - Các tiêu chí đánh giá 171 2 1 2 4 - Tiến hành nghiên cứu 171 2 1 2 4 1
- Phương tiện nghiên cứu 171 2 1 2 4 2 - Các bước tiến hành 172 2 1 3 Xử lý số liệu
173 2 2 - Phương pháp nghiên cứu phần hồi sức chết não 174 2 2 1 - Đối tượng
nghiên cứu 174 2 2 1 1 - Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 174 2 2 1 2 - Tiêu chuẩn loại
trừ 174 2 2 2 - Phương pháp nghiên cứu 175 2 2 2 1 - Thi ết kế nghiên cứu 175 2 2
2 2 - Tiêu chuẩn đánh giá 175 2 2 2 3 - Các tiêu chí đánh giá 177 2 2 2 4 - Phương
tiện chủ yếu để nghiên cứu 178 2 2 2 5 - Cách tiến hành 179 2 2 2 6 - Xử lý số liệu
182 2 3 - Phương pháp nghiên cứu phần ghép thận từ người cho chết não 182 2 3 1
- Phương pháp nghiên cứu 182 2 3 2 - Các bước tiến hành 182 2 3 2 1 - Lựa chọn
người cho thận 182 2 3 2 1 1 - Quy trình đánh giá chấp nhận lấy tạng chung 182 2 3
2 1 2 - Quy trình đánh giá thận của người chết não 183 2 3 2 2 - Lấy thận từ người
cho chết não 186 2 3 2 2 1 - Nguyên tắc và dung dịch bảo quản 186 2 3 2 2 2 -
Nguyên tắ c phẫu thuật 186 2 3 2 2 3 - Kỹ thuật lấy thận 187 2 3 2 2 4 - Bảo quản
thận lấy từ người chết não 199 2 3 2 3 - Lựa chọn người nhận thận 202 2 3 2 4 - Kỹ
thuật ghép thận từ người cho chết não 202 2 3 2 4 1 - Phẫu tích và kiểm tra thận
trước ghép 202 2 3 2 4 2 - Kỹ thuật ghép thận 203 2 3 2 5 - Theo dõi sau ghép 213 2
3 2 5 1 - Theo dõi những biến chứng ngoại khoa 213 2 3 2 5 2 - Theo dõi những
biến chứng nội khoa 214 2 3 2 6 - Xử lý số liệu 214 2 4- Phương pháp nghiên cứu
phầ n ghép gan lấy từ người cho chết não 214 2 4 1- Phương pháp nghiên cứu 214
2 4 2- Các bước tiến hành nghiên cứu 214 2 4 2 1- Lựa chọn người cho gan 214 2 4
2 1 1- Quy trình đánh giá chấp nhận lấy tạng chung 214 2 4 2 1 2- Quy trình đánh
giá gan của người cho chết não 215 2 4 2 2- Lựa chọn người nhận gan 216 2 4 2 3-
Thực hiện quy trình lấy gan 217 2 4 2 3 1- Chuẩn bị 217 2 4 2 3 2- Các thì phẫu
thuật 218 2 4 2 4- Thực hiện quy trình bảo quản gan 223 2 4 2 4 1- Ngay sau khi lấy
tạng 223 2 4 2 4 2- Trong thời gian chuẩn bị ghép 224 2 4 2 5- Thực hiện quy trình
chuẩn bị gan trước ghép 225 2 4 2 5 1- Chuẩn bị 225 2 4 2 5 2- Phẫu tích TM chủ
dưới 225 2 4 2 5 3- Phẫu tích ĐM gan 226 2 4 2 5 4- Phẫu tích TM cửa 227 2 4 2 5
5- Phẫu tích đường mật 228 2 4 2 5 6- Đặt đường rửa 228 2 4 2 6 - Thực hiện quy
trình ghép gan toàn bộ đúng vị trí 229 2 4 2 6 1 - Chuẩn bị 229 2 4 2 6 2 - Quy trình
phẫu thuật 230 2 4 2 7 - Theo dõi sau ghép gan 238 2 4 2 7 1 - Các phác đồ điều trị
238 2 4 2 7 2 - Các xét nghiệm thường quy 239 2 4 2 7 3 - Theo dõi và điều trị các
biến chứng gần 239 2 4 2 7 4 - Theo dõi xa 241 2 5 - Phương pháp nghiên cứu
phần các văn bản pháp lý liên quan và xây dựng mô hình tổ chức ghép tạng từ
người cho chết não 242 2 5 1 - Tìm hiểu các văn bản pháp lý liên quan tới ghép tạng
từ người cho chết não 242 2 5 2 - Xây dựng mô hình tổ chức ghép tạng lấy từ người
cho chết não 242 2 5 3 - Báo cáo 242 2 6 - Phương pháp nghiên cứu phần truyền
thông hiến tạng 243 2 6 1 - Thuyết phục gia đình b ệnh nhân chết não hiến tạng 243
2 6 1 1 - Thành lập nhóm "tư vấn hiến tạng từ người cho chết não" 243 2 6 1 2 -
Hoạt động của nhóm "tư vấn hiến tạng từ người cho chết não" 244 2 6 2 - Đánh giá
những thuận lợi và khó khăn khi thuyết phục gia đình bệnh nhân chết não hiến tạng
250 2 6 3 - Thực hiện truyền thông đại chúng về hiến tạng từ người cho chết não
251 CHƯƠNG 3: KẾ T QUẢ 254 3 1 - Kết quả của phần chẩn đoán chết não 254 3
1 1 - Phân bố bệnh nhân 254 3 1 2 - Kết cục của các bệnh nhân sau chẩn đoán xác
định chết não 255 3 1 3 - Điều kiện tiên quyết trước khi thực hiện các tét lâm sàng
chết não 255 3 1 4 - Các biến loạn khi thực hiện các tét ngừng thở ở 3 thời điểm 256
3 1 5 - Năng lực chẩn đoán của các tét cận lâm sàng (ở 45 bệnh nhân có GCS 3 điể
m tại ICU bệnh viện Việt Đức) 258 3 2 - Kết quả của phần hồi sức bệnh nhân chết
não 263 3 2 1 - Phân bố bệnh nhân chết não 263 3 2 2 - Tình trạng hồi sức ở bệnh
nhân chết não 264 3 2 2 1 - Tình trạng bệnh nhân chết não ở Bệnh viện Trung ương
Huế 264 3 2 2 2 - Tình trạng 40 bệnh nhân chết não được hồi sức ở BV Việt Đức
265 3 2 2 3 - Tình trạng bệnh nhân chết não được hồi sức ở các thời điểm 268 3 2 3
- Kết cục ở các bệnh nhân chết não tiến triển theo thời gian 271 3 2 4 - Kết quả mô
học ở một số tạ ng hiến của hai bệnh nhân chết não 273 3 2 5 - Kết quả sau ghép
Trang Câu trùng lặp Điểm

của các bệnh nhân nhận tạng hiến 273 3 2 5 1 - Kết quả chung ở 3 trung tâm (Chợ
Rẫy, BVQĐ 103, Việt Đức) 274 3 2 5 2 - Kết quả riêng tại BV Việt Đức 275 3 2 6 -
Các yếu tố ảnh hưởng đến kết cục bệnh nhân và chức năng các tạng ở các thời
điểm được đánh giá 275 3 3 - Kết quả phần ghép thận lấ y từ người cho chết não
276 3 3 1 - Bệnh án của 3 bệnh nhân chết não hiến thận 276 3 3 2 - Quy trình lấy
thận từ người cho chết não 283 3 3 3 - Đặc điểm của 6 thận ghép lấy từ 3 người cho
chết não 286 3 3 4 - Kết quả về quy trình rửa và bảo quản 6 thận 288 3 3 4 1 - Quy
trình giữ thận ghép ngoài cơ thể 288 3 3 4 2 - Các chỉ số thu được 289 3 3 5 - Kết
quả ghép thận 289 3 3 5 1 - Lựa chọn bệnh nhân trước ghép 289 3 3 5 2 - Nguyên
nhân suy thận và thờ i gian lọc máu của người nhận 291 3 3 5 3 - Nhóm máu và
HLA của người cho và người nhận 291 3 3 5 4 - Phản ứng chéo 292 3 3 6 - Kết quả
trong mổ 292 3 3 6 1 - Kết quả về kỹ thuật phẫu thuật ghép thận 292 3 3 7 - Theo
dõi điều trị sau mổ 294 3 3 8 - Biến chứng sau mổ 296 3 3 9 - Điều trị thải ghép 297
3 4 - Kết quả phần ghép gan lấy từ người cho chết não 301 3 4 1 - Bệnh án bệnh
nhân chết não hiến gan 301 3 4 2 - Bệnh án người nhận gan 304 3 4 3 - Quá trình
ghép gan 306 3 4 4 - Diễn biến sau ghép gan 308 3 5 - Kết quả phần xây dựng mô
hình ghép gan, thận lấy từ người cho chết não 311 3 5 1 - Thành lập trung tâm điều
phối ghép tạng quốc gia 311 3 5 1 1 - Chức năng, nhi ệm vụ của trung tâm 312 3 5 1
2 - Cơ cấu tổ chức 312 3 5 1 3 - Cơ chế hoạt động 313 3 5 1 3 1 - Các nguyên tắc
chung 313 3 5 1 3 2 - Các hoạt động của từng ban ngành 313 3 5 2 - Tổ chức tuyển
chọn người nhận tạng 318 3 5 2 1 - Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nhận gan 319 3 5 2
2 - Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nhận thận 320 3 5 2 3 - Hoàn thiện bilan đánh giá
trước ghép 320 3 5 2 4 - Xác định mức độ hòa hợp của người cho và người nhận
321 3 5 2 5 - Lên danh sách chờ ghép và tiêu chuẩn ư u tiên ghép 321 3 5 3 - Tuyển
chọn người cho tạng là người chết mất não 322 3 5 3 1 - Nơi xác định người chết
mất não 322 3 5 3 2 - Nguồn bệnh nhân 323 3 5 3 3 - Tổ chức cơ sở y tế 323 3 5 3 4
- Xác định tiêu chuẩn chết não 323 3 5 4 - Tìm, xác định người có thể nhận tạng
thích hợp 328 3 5 5 - Hoàn thiện Bilan trước ghép và hồi sức trước ghép 328 3 5 5 1
- Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân hiến tạng 328 3 5 5 2 - Các bước tiến hành 329 3 5 6 -
Thực hiện ghép tạng 334 3 5 7 - Xây dựng kế hoạch nằm viện và theo dõi sau ghép
334 3 5 7 1 - Quản lý người nhận tạng khi nằm viện 334 3 5 7 1 1 - Theo dõi sau
ghép gan 334 3 5 7 1 2 - Theo dõi sau ghép thận 337 3 5 7 2 - Quản lý người nhận
tạ ng khi ra viện 338 3 5 8 - Hoạt động triển khai tại bệnh viện Việt Đức (Tổ chức
ghép tạng tại cơ sở y tế) 339 3 5 8 1 - Điều kiện về nhân sự, cơ sở, trang thiết bị của
Bệnh viện HN Việt Đức 339 3 5 8 2 - Thực hiện mô hình tổ chức ghép tạng từ người
cho chết não 343 3 6 - Truyền thông về hiến tạng từ người cho chết não 344 3 6 1 -
Kế t quả thuyết phục một số gia đình bệnh nhân chết não hiến tạng 344 3 6 2 - Đánh
giá những thuận lợi và khó khăn khi thuyết phục gia đình bệnh nhân chết não hiến
tạng 347 3 6 3 - Truyền thông hiến tạng từ người cho chết não bằng các phương
tiện thông tin đại chúng 349 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 350 4 1 - Bàn luận về chẩn
đoán chết não 350 4 1 1 - Bàn luận về phân bố bệnh nhân và phối hợ p giữa các
trung tâm 350 4 1 2 - Bàn luận về điều kiện tiên quyết phải có trước khi thực hiện
các tét cận lâm sàng chẩn đoán chết não 351 4 1 3 - Bàn luận về kết quả thực hiện
các tét lâm sàng 352 4 1 4 - Bàn luận về đặc tính năng lực chẩn đoán của các tét
cận lâm sàng 354 4 1 5 - Đề xuất quy trình chẩn đoán chết não ở người lớn 356 4 2
- Bàn luận về hồi sức chết não 364 4 2 1 - Bàn luận về tình trạng bệ nh nhân được
hồi sức chết não 364 4 2 2 - Bàn luận về tiến triển theo thời gian của kết cục bệnh
nhân chết não và tình trạng đủ điều kiện hiến của các tạng 366 4 2 3 - Bàn luận về
kết quả mô học của gan, thận lấy từ người cho chết não 367 4 2 4 - Bàn luận về kết
quả ghép tạng từ người cho chết não 367 4 2 5 - Bàn luận về các yếu tố ảnh h ưởng
đến kết cục bệnh nhân và chức năng các tạng hiến tiềm năng 368 4 3 - Bàn luận về
ghép thận lấy từ người cho chết não 369 4 3 1 - Bàn luận về vấn đề lấy thận ghép từ
người cho chết não 369 4 3 2 - Bàn luận về vấn đề bảo quản thận lấy từ người cho
chết não 372 4 3 2 1 - Công tác chuẩn bị 372 4 3 2 2 - Kỹ thuật rửa và bảo quản
tạng 373 4 3 2 3 - Thờ i gian bảo quản thận 374 4 3 3 - Bàn luận về vấn đề ghép
Trang Câu trùng lặp Điểm

thận, thận ghép lấy từ người cho chết não 375 4 3 3 1 - Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh
nhân trước ghép 375 4 3 3 2 - Tuổi của người cho và người nhận 375 4 3 3 3 - Hòa
hợp tổ chức giữa người cho và người nhận 376 4 3 4 - Bàn luận về quy trình phẫu
thuật ghép từ người cho chết não 377 4 3 4 1 - Phẫu tích chuẩn bị thận trước khi
ghép 377 4 3 4 2 - Kỹ thuật phẫu thuật ghép thận 379 4 3 4 3 - Các biến chứng sau
mổ 382 4 3 5 - Kết quả ghép thận từ người cho chết não và quy trình điều trị 383 4 3
5 1 - Điều trị thải ghép 383 4 3 5 2 - Kết quả ghép thận và các yếu tố liên quan 385 4
3 5 3 - Tuổi người cho thận và người nhận thận 385 4 3 5 4 - Hòa hợp về HLA 386 4
3 5 5 - Thời gian thiếu máu lạnh 387 4 3 5 6 - Vai trò của điều trị thải ghép 388 4 4 -
Bàn luận về ghép gan lấy từ người cho chết não 389 4 4 1 - Bàn về chỉ định ghép
gan 389 4 4 2 - Bàn về lựa chọn người cho 389 4 4 3 - Bàn về quy trình lấy và bảo
quản gan 392 4 4 4 - Bàn về quy trình ghép gan 393 4 4 5 - Bàn về theo dõi sau
ghép gan 393 4 4 6 - Bàn về miễn dịch trong ghép gan 393 4 5 - Bàn về mô hình
ghép gan, thận lấy từ người cho chết não 395 4 5 1 - Bàn về hoạt động của trung
tâm điều phối ghép tạng quốc gia 395 4 5 2 - Bàn về tổ chức ghép tạng tại các cơ sở
y tế (bệnh viện, trung tâm y khoa) 395 4 5 2 1 - Cơ s ở y tế lấy, ghép mô, bộ phận
cơ thể người phải đảm bảo các điều kiện sau 396 4 5 2 2 - Trình tự, thủ tục cho
phép cơ sở y tế hoạt động lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người 398 4 6 - Bàn luận
về truyền thông hiến tạng từ người cho chết não 399 4 6 1 - Thuyết phục gia đình
bệnh nhân chết não hiến tạng 399 4 6 2 - Những lý do gia đình bệnh nhân chết não
không đồng ý hiến tạng 401 4 6 3 - Đề xuất phương án truyền thông hiến tạng từ
người cho chết não 403 KẾT LUẬN 405 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC
BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ Bảng 1 1 1-Danh sách bệnh nhân chờ ghép thận ở nước ngoài
8 Bảng 1 1 2-Số lượng bệnh nhân được ghép tạng ở nước ngoài 9 Bảng 1 1 3-Luật
về chết não và ghép tạng ở nước ngoài 9 Biểu đồ 1 1 1-Tỷ lệ bệnh nhân chết não,
hiến tạng, không hiến tạng ở nước ngoài 12 Bảng 1 1 4-Các tét chẩn đoán chêt thân
não 22 Bảng 1 3 5-Những thay đổi tim mạch và điện tim khi ch ết não 33 Bảng 1 3 6-
SOFA score 48 Bảng 1 5 1-Tiêu chuẩn của King’s College 92 Bảng 1 5 2-Các biến
chứng ngoại khoa 98 Bảng 1 5 3-Các biến chứng mạch máu 99 Bảng 1 5 4-Biến
chứng đường mật 103 Bảng 1 5 5-Tiêu chuẩn chẩn đoán suy gan sau ghép 107
Bảng 2 4 2-Các xét nghiệm chức năng gan 239 Bảng 3 1 1-Đặc điểm 50 bệnh nhân
chết não 254 Bảng 3 1 2-Kết cục của bệnh nhân chết não 255 Bảng 3 1 3-Điều kiện
tiên quyết trước khi thử tét 255 Bảng 3 1 4-Khí máu, toan kiềm khi thực hiện tét
ngừng thở 256 Bảng 3 1 5-Biến chứng khi thực hiện tét ngừng thở 256 Bảng 3 1 6-
Phù hợp giữa hai bác sỹ 257 Bảng 3 1 7-Năng lực chẩn đoán bằng EEG 258 Bảng 3
1 8-Năng lực chẩn đoán bằng TCD 258 Bảng 3 1 9-Năng lực chẩn đoán bằng EEG
sau tét lần 3 259 Bảng 3 1 10-Năng lực chẩn đoán bằng TCD sau tét lần 3 259 Bảng
3 1 11-Năng lực chẩn đoán của EEG và TCD sau tét lần 3 260 Bảng 3 1 12-Kết quả
chụp động mạch não 260 Bảng 3 2 1-Đặc đi ểm lâm sàng bệnh nhân chết não 264
Bảng 3 2 2-Tình trạng 10 bệnh nhân chết não tại Huế 264 Bảng 3 2 3-Tình trạng tim,
mạch, huyết áp của bệnh nhân Việt Đức 265 Bảng 3 2 4-Tình trạng chức năng thận
266 Bảng 3 2 5-Tình trạng chức năng gan và huyết học 266 Bảng 3 2 6-Tình trạng
hô hấp và toàn kiềm 266 Bảng 3 2 7-Rối loạn chức năng các tạng 267 Bảng 3 2 8-
Tình trạng huyết động 268 Bảng 3 2 9-Tình trạng chức năng thậ n 269 Bảng 3 2 10-
Tình trạng chức năng gan và huyết học 269 Bảng 3 2 11-Tình trạng hô hấp và toan
kiềm 270 Bảng 3 2 12-Xét nghiệm TSH, T3, T4 và cortizol máu 270 Bảng 3 2 13-
Thời gian chẩn đoán chết não 271 Bảng 3 2 14-Số bệnh nhân đạt đích điều trị theo
luật 100 271 Biểu đồ 3 2 1-Tiến triển của bệnh nhân chết não 272 Bảng 3 2 15-Số
tạng đủ điều kiện hiến trong số bn đạt đích 272 Biểu đồ 3 2 2-Số bệnh nhân và số
tạng đủ điều kiện hiến 273 Bảng 3 2 16-Cải thiện về chức năng thận 274 Bảng 3 2
17-So sánh SOFA giữa bn ngừng tim và tim còn đập 275 Bảng 3 2 18-Mối liên quan
về chức năng giữa các tạng 275 Bảng 3 3 1-Kích thước của 6 thận ghép 286 Bảng 3
3 2-Kích thước tĩnh m ạch của 6 thận ghép 287 Bảng 3 3 3-Kích thước động mạch
của 6 thận ghép 287 Bảng 3 3 4-Kích thước niệu quản của 6 thận ghép 288 Bảng 3
3 5-Tuổi của người cho và người nhận 290 Bảng 3 3 6-Giới của người cho và người
Trang Câu trùng lặp Điểm

nhận 290 Bảng 3 3 7-Nguyên nhân suy thận của người nhận 291 Bảng 3 3 8-Nhóm
máu và HLA của người cho và người nhận 291 Bảng 3 3 9-Thời gian phẫu thuật 293
Bảng 3 3 10-Thời gian có giọt nước tiểu đầu tiên 293 Bảng 3 3 11-Diễn biến lượng
nước tiểu 295 Bảng 3 3 12-Ure và Creatinine sau mổ 296 Bảng 3 3 13-Kết quả sử
dụng simulect 297 Bảng 3 3 14-Kết quả sử dụng methylprednisolon 298 Bảng 3 3 15-
Kết quả điều trị prograf 298 Bảng 3 3 16-Kết quả sử dụng MMP 299 Bảng 3 4 1-
Theo dõi các chỉ số sau ghép gan 309 Biểu đồ 3 4 1-Sự thay đổi các thông số liên
quan tới nhiễm trùng 309 Biểu đồ 3 4 2-Sự thay đổi các thông số và chức năng gan
sau ghép 309 Bảng 3 4 2 - Theo dõi sau ghép gan 310 Bảng 3 6 1-Tổn thương ở 59
bệnh nhân CTSN 344 Bảng 3 6 2-Lý do gia đình bệnh nhân không đồng ý hiến tạng
346 Bảng 3 6 3-Những trường hợp ghép tạng lấy từ 3 bn chết não 347 Bảng 4 1 1-
Nhược điểm khi khám lâm sàng chẩn đoán chết não 359 Bảng 4 1 2-Nhượ c điểm
của tét ngừng thở trong chẩn đoán chết não 360 Bảng 4 1 3-Nhược điểm của tét
cận lâm sàng khẳng định chết não 360 Bảng 4 3 1-Thời gian thực hiện ghép và thiếu
máu nóng 379 Bảng 4 3 2-Thời gian có giọt nước tiểu đầu tiên 380 Bảng 4 4 1-Các
tiêu chuẩn lấy gan mở rộng 391 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ẢNH Hình 1 4 1-Sơ đồ
thể hiện rối loạn chuyển hóa tế bào trong môi trường yếm khí 74 Hình 1 5 1A-Tiêu
chuẩn Milan 97 Hình 1 5 1B-Tiêu chuẩn UCSF 97 Hình 2 3 1-Tư thế bệnh nhân và
đường mở thành bụng 188 Hình 2 3 2-Bộc lộ tĩnh mạch mạc treo tràng dưới 190
Hình 2 3 3-Luồn lắc động mạch chủ bụng để chờ rửa tạng 191 Hình 2 3 4-Luồn lắc
động mạch chủ bụng ngay dưới cơ hoành 192 Hình 2 3 5-Phẫu tích luồn lắc mạch
máu 192 Hình 2 3 6-Chuẩn bị dịch rửa và rửa tạng qua canul 194 Hình 2 3 7-Hai
thận được lấy thành một khối 195 Hình 2 3 8-Hai thận cùng động mạch và tĩnh mạch
chủ lấy cả khối 195 Hình 2 3 9-Cắt tĩnh mạch thận trái chỗ đổ vào 196 Hình 2 3 10-
Cắt dọc động mạch chủ bụng chia hai nửa phải trái 196 Hình 2 3 11-Cho thận vào
túi nylon thứ 1 197 Hình 2 3 12-Cho thận vào túi nylon thứ 2 197 Hình 2 3 13-Sơ đồ
hệ thống truy ền dịch, làm lạnh bảo quản 198 HÌnh 2 3 14-Sơ đồ hệ thống truyền
dịch và làm lạnh bảo quản 198 Hình 2 3 15-Lấy thận ghép từ túi bảo quản đặt vào
khay 203 Hình 2 3 16-Lấy cả phần tĩnh mạch chủ để làm dài tĩnh mạch thận 203
Hình 2 3 17-Sửa lại mỏm động tĩnh mạch thận 204 Hình 2 3 18-Thận đã chuẩn bị
xong 204 Hình 2 3 19-Đường rạch da vùng hố chậu phải 205 Hình 2 3 20-Chuẩn bị
chỗ nằm của thận ghép 205 Hình 2 3 21-Phẫu tích động mạch chậu ngoài 206 Hình
2 3 22-Phẫu tích tĩnh mạch chậu ngoài 206 Hình 2 3 23-Vị trí làm miệng nối tĩnh
mạch chậu ngoài 207 Hình 2 3 24-Khâu miệng nối tĩnh mạch 208 Hình 2 3 25-Vị trí
mở động mạch chậu ngoài 208 Hình 2 3 26-Nố i động mạch thận ghép với động
mạch chậu ngoài 209 Hình 2 3 27-Miệng nối đ/m thận ghép có tai từ động mạch chủ
209 Hình 2 3 28-Thả Clamp tĩnh mạch và động mạch thận ghép 210 Hình 2 3 29-
Giọt nước tiểu đầu tiên sau ghép 210 Hình 2 3 30-Phẫu tích bàng quang chuẩn bị
ghép niệu quản 211 Hình 2 3 31-Chuẩn bị đầu niệu quản ghép vào bàng quang 211
Hình 2 3 32-Mở niêm mạc bàng quang 0,5cm 212 Hình 2 3 33-Khâu nối niệu quản
với bàng quang 212 Hình 2 3 34-Hoàn tất cắm niệu quản vào bàng quang 213 Hình
2 3 35-Đặ t dẫn lưu cùng mổ 213 Hình 2 4 1-Tư thế bệnh nhân và đường rạch 218
Hình 2 4 2-Gan lành, gan xơ, gan nhiễm mỡ 219 Hình 2 4 3-Phẫu tích luồn lách
mạch máu 221 Hình 2 4 4-Chuẩn bị dịch rửa và rửa tạng qua canul đ/m chủ 222
Hình 2 4 5-Bảo quản tạng bằng đá và lấy tạng kèm động mạch chủ 223 Hình 2 4 6-
Phẫu tính tĩnh mạch chủ dưới đoạn sau gan 226 Hình 2 4 7-Phẫu tích động mạch
gan và bơm kiểm tra 227 HÌnh 2 4 8-Phẫu tích tĩnh mạch cửa sát t/m mạc treo tràng
trên 228 Hình 2 4 9-Kiểm tra đường mật 229 Hình 2 4 10-Bơm rửa 229 Hình 2 4 11-
Giải phóng toàn bộ gan 232 Hình 2 4 12-Cắt gan toàn bộ 232 Hình 2 4 13-Kỹ thuậ t
Piggy Back Belghiti 233 Hình 2 4 14-Kỹ thuật Piggy Back nối TMC dưới-TMC dưới
tận-tận 234 Hình 2 4 15-Grow factor sau khi làm miệng nối TM cửa 235 Hình 2 4 16-
Tạo hình ĐM gan phải 237 Hình 2 4 17-Nối OMC-OMC tận-tận 237 Hình 2 4 18-Sinh
thiết gan 238 Hình 2 4 19-Các miệng nối cuống gan 238 Hình 3 3 1-Hình ảnh chụp
AG ở bệnh nhân chết não 278 Hình 3 3 2-Hình ảnh động mạch thận 278 Hình 3 3 3-
Mở vào khoang lồng ngực 284 Hình 3 3 4-Lấy gan toàn bộ 285 Hình 3 3 5-Lấy thận
Trang Câu trùng lặp Điểm

ra và sinh thiết 285 Hình 3 3 6-Thận ghép sau rửa và giữ lạnh 286 Hình 3 4 1-Bảo
quản tạng trong cơ thể 303 Hình 3 4 2-Phẫu tích lấy đa tạng 303 Hình 3 4 3-Hình
ảnh cắt lớp vi tính khối u gan 305 Hình 3 4 4-Hình ảnh cắt lớp vi tính lồng ngực 305
Hình 3 4 5-Khối u gan, xơ gan 307 Hình 3 4 6-Miệng nối tĩnh mạch gan 307 Hình 3 4
7-Gan đổi màu sau nối tĩnh mạch cửa 307 Hình 3 4 8-Gan sau khi ghép 307 Hình 3
4 9-Chụp đường mật 310 Hình 3 4 10-Bệnh nhân ghép gan trước khi ra viện 310
Hình 4 1 1-Các tét phản xạ thân não 361 Hình 4 1 2-Phản xạ mắt đầu 362 Hình 4 1
3-Phản xạ mắ t tiền đình 362 Hình 4 1 4-Điện não đồ đẳng điện 363 Hình 4 1 5-Hình
ảnh siêu âm xuyên sọ 363 Hình 4 3 1-Thời gian tồn tại của tạng ghép với thời gian
thiếu máu 387 Tài liệu liên quan Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về Tải bản đầy
đủ nga

41 Đảm bảo rằng có đủ tiền mặt để đáp ứng các nhu cầu thanh toán ngắn hạn (chi phí 51
hàng tháng) để duy trì hoạt động của doanh nghiệp.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


  Mô tả công việc giám đốc tài chính MÔ TẢ CÔNG VIỆC GIÁM ĐỐC TÀI
CHÍNH Bộ phận Ban Giám đốc Chức danh Giám đốc tài chính Mã công việc BOD
Cán bộ quản lý trực tiếp Giám đốc công ty 1 Trách nhiệm : - Tiến hành phân tích
tình hình tài chính của Doanh nghiệp nhằm nhận diện những điểm mạnh và điểm
yếu của doanh nghiệp - Hoạch đònh chiến lược tài chính của Doanh nghiệp - Đánh
giá các chương trình hoạt động của Doanh nghiệp trên phương diện tài chính - Lập
kế hoạch dự phòng ngân quỹ theo những hình thức phù hợp nhằm đáp ứng những
nhu cầu ngân quỹ đột xuất - Thiết lập cơ cấu tư bản của Doanh nghiệp - Duy trì khả
năng thanh khoản của Doanh nghiệp và đảm bảo có đủ nguồn tài chính cho Doanh
nghiệp - Xây dựng một chính sách phân chia lợi nhuận hợp lý - Đảm bảo rằng các
loại tài sản của Doanh nghiệp được kiểm soát và sử dụng một cách hợp lý và sinh
lợi - Thiết lập và thực hiện chính sách quản trò tiền mặt của Doanh nghiệp nhằm
đảm bảo có đủ lượng tiền đáp ứng các nhu cầu thanh toán ngắn hạ

41 3.1. Đánh giá tài chính năm trước và kế hoạch chi tiết cho năm 2 55
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Quyền hạn và trách nhiệm theo quy định tại Điều 123 + Thực hiện các nghị quyết
của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế của Luật Doanh nghiệp năm
2005, Điều lệ, các quy chế nội bộ của Công ty và hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu
tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và Đại quyết định của Đại hội đồng cổ
đông quy định, chủ yếu là những quyền hạn và hội đồng cổ đông thông qua; 46 47 +
Thay mặt công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thương mại, tổ chức và Chức
năng: + Tham mưu cho HĐQT, Ban TGĐ về công tác kế toán tài chính điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của Công ty theo những theo quy định
của pháp luật, công tác quản lý sử dụng vốn hiệu quả và hợp lý; phân thông lệ quản
lý tốt nhất; tích đánh giá tài chính các dự án đầu tư; đảm bảo nguồn vốn cho các
hoạt động sản + Kiến nghị số lượng và các loại cán bộ quản lý mà công ty cần thuê
để Hội xuất kinh doanh của công ty đồng quản trị bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm khi cần
thiết nhằm áp dụng các hoạt động + Quản lý chức năng kế toán trên phạm vi công ty
mẹ cũng như toàn hệ thống, cũng như các cơ cấu quản lý tốt do Hội đồng quản trị
đề xuất, và tư vấn để Hội đảm bảo thông tin kế toán chính xác, sổ sách chứng từ
hợp lệ, hợp pháp, kịp thời, đồng quản trị quyết định mức lương, thù lao, các lợi ích
và các điều khoản khác của hỗ trợ tích cực cho quyết định quản trị và phù hợp pháp
luật hợp đồng lao động của cán bộ quản lý; Nhiệm vụ: ghi chép hạch toán kế toán
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công + Trình Hội đồng quản trị phê chuẩn kế
hoạch kinh doanh chi tiết cho năm tài ty, kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ, lập
báo cáo tài chính định kỳ theo quy chính tiếp theo trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu
Trang Câu trùng lặp Điểm

của ngân sách phù hợp cũng như kế định; quản lý hoạt động tài chính, lập kế hoạch
tài chính định kỳ, đánh giá phân tích hoạch tài chính năm tình hình tài chính của
Sacom, báo cáo tình hình sử dụng vốn cho kinh doanh và - Phó Tổng giám đốc:
(Sacom, 2013- Điều lệ công ty) đầu t

42 Tuy Bảng dưới đây thể hiện doanh thu theo chiến lược của : 52
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Bảng dưới đây thể hiện doanh thu công nghiệp ngân hàng đầu tư 1 Trần Ngọc Tú
(2009), “Tương lai nào cho Ngân hàng đầu tư Việt Nam”, Chuyên đề Tài Chính
Chứng Khoán, Báo Nhịp Cầu Đầu Tư online [15

43 Hoạt động: Nghiên cứu thị trường, ký hợp đồng với đối tác. 86
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Tuy nhiên khác nhau ở chỗ các phòng này tổ chức thực hiện các chương trình du
lịch trong nước cho khách du lịch nước ngoài và khách du lịch trong nước - Phòng
marketing: thực hiện các chức năng là tổ chức và tiến hành các hoạt động nghiên
cứu thị trường du lịch trong nước và quốc tế, tuyên truyền quảng cáo tại các
phương tiện thông tin đại chúng, phối hợp với phòng điều hành xây dựng các
chương trình du lịch, ký hợp đồng với đối tác và khách… 2 1

44 Tháng 6 năm 2024: Đánh giá hiệu quả của chiến dịch 2. 52
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Định nghĩa và phân biệt PR với các hoạt động quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi, tuyên
truyền và dư luận - Chương 2 – Xây dựng kế hoạch cho một chiến dịch PR: để có
thể xây dựng được kế hoạch cho một chiến dịch PR, sinh viên được trang bị kiến
thức và kỹ năng nghiên cứu thị trường; xác định mục tiêu của PR; phương pháp
nhận biết và phân tích các nhóm công chúng; nguyên tắc dự thảo ngân sách cho PR
- Chương 3 - Thực hiện chiến dịch PR: trang bị cho sinh viên các hiểu biết và kỹ
năng về thành lập và tổ chức hoạt động của Phòng PR nội bộ; nhận biết và phân
tích mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên; hoạt động chăm sóc khách hàng; kỹ
năng tổ chức sự kiện, triển lãm; nâng cao kỹ năng thuyết trình; kỹ năng xây dựng và
phát triển trang web; khả năng xử lý khủng hoảng; phương pháp thiết lập sự hợp tác
với giới truyền thông; khả năng thực hiện tài liệu quảng cáo; việc tài trợ - Chương 4
– Đánh giá kết quả: cung cấp những chỉ tiêu và kỹ năng cơ bản để đánh giá hiệu
quả của hoạt động PR 2 Mục tiêu môn học 2 1 Mục tiêu tổng quát Môn Quan hệ
công chúng (Public Relations – PR), trong chương trình đào tạo kỹ sư ngành Nông
học, được xây dựng nhằm trang bị cho sinh viên những hiểu biết và kỹ năng giao
tiếp và chuyển tải thông điệp giữa tổ chức với các nhóm công chúng (như giới
truyền thông, chính quyền, khách hàng) nhằm xây dựng, duy trì và nâng cao uy tín
và danh tiếng của tổ chức đó 2 2 Năng lực đạt được Sau khi học xong môn học,
sinh viên có năng lực xây dựng, thực hiện và đánh giá hiệu quả hoạt động PR cụ thể
2 3 Mục tiêu cụ thể - Kiến thức: các khái niệm cơ bản về PR - Hiểu biết: Quy trình và
kỹ thuật xây dựng, tổ chức thực hiện và đánh giá hiệu quả chiến dịch PR - Ứng
dụng: Đánh giá hiệu quả chiến dịch PR cho trước - Tổng hợp: Xây dựng, tổ chức
thực hiện và đánh giá hiệu quả chiến dịch PR cụ thể 3 Môn học tiên quyết N/A 4
Tiến trình giảng dạy 4 1 Cấu trúc tổng quát nội dung học tập Chương mục Số tiết
(LT + TH*) Số bài Các mục tiêu cụ thể Phương pháp giảng dạy 1 2 3 4 5 1 4 (3 + 3*)
2 Hiểu biết các khái niệm cơ bản của PR Giảng giải Nêu vấn đề, thảo luận 2 10 (5 +
15*) 2 Hiểu biết và thực hiện xây dựng một chiến dịch PR Giảng giải Nêu vấn đề -
thảo luận Bài tập, seminar 3 10 (5 + 15*) 2 Hiểu biết và tổ chức thực hiện một chiến
Trang Câu trùng lặp Điểm

dịch PR Giảng giải Nêu vấn đề - thảo luận Bài tập, seminar 4 6 (2 + 12*) 2 Hiểu biết
và tổ chức đánh giá hiệu quả của chiến dịch PR Giảng giải Nêu vấn đề - thảo luận
Bài tập, seminar * 3 tiết bài tập hay seminar tương đương với 1 tiết chuẩn 4 2 Cấu
trúc chi tiết nội dung môn học Chương 1: Chương mở đầu Bài học 1: Chương mở
đầu Hoạt động 3 tiết Giảng viên: Võ Thái Dân Nội dung Cung cấp kiến thức tổng
quát về PR: nguồn gốc, lịch sữ phát triển của P

44 Thời gian: Tháng 7 năm 2024 - Tháng 12 năm 2025 59


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị Số TT Theo kế hoạch (Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm ) Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm ) 1 Hội thảo
triển khai đề tài; thời gian: tháng năm 2007; kinh phí: 4,2 triệu đồng ; địa điểm: tại
Viện Khoa học thủy lợi miền Nam Nội dung: Chủ nhiệm đề tài trình bày tổng quan về
đề tài, kế hoạch triển khai thực hiện; các chuyên gia, nhà khoa học công tác viên
của đề tài đóng góp ý kiến; Thời gian: tháng năm 2007; kinh phí: 4,2 triệu đồng; Địa
điểm: tại Viện Khoa học thủy lợ i miền Nam 2 Hội thảo góp ý các nội dung Nội dung:
Chủ nhiệm đề tài trình bày tóm Báo cáo tổng hợp đề tài KC08.16/06-10: “Nghiên
cứu cơ sở khoa học nhằm quản lý và phát triển bền vững hệ thống công trình Dầu
Tiếng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm phía Nam” Trung
tâm Nghiên cứu chỉnh trị sông và Phòng chống Thiên Tai - Viện Khoa học Thủy lợi
miền Nam 10 sau 2 năm triển khai thực hiện; thời gian: tháng 12 năm 2008; kinh phí:
4,2 triệu đồng; địa điểm: tại Viện Khoa học thủy lợi miền Nam tắt một số kết quả
thực hiện đề tài và định hướng thực hiện, các chủ nhiệm chuyên đề trình bày những
kết quả chính, nổi bật trong hai năm thực hiện; các chuyên gia, nhà khoa học công
tác viên của đề tài đóng góp ý kiến; Thờ i gian: 02/12/2008; kinh phí: 4,2 triệu đồng;
Địa điểm: tại Viện Khoa học thủy lợi miền Nam 3 Hội thảo góp ý xây dựng quy trình
vận hành hồ Dầu Tiếng khi chưa có và sau khi có bổ sung nước từ hồ Phước Hòa;
thời gian: tháng 5 năm 2010; kinh phí: 4,2 triệu đồng; địa điểm: tại Viện Khoa học
thủy lợi miền Nam Nội dung: Chủ nhiệm đề tài trình bày tóm tắt các kết quả thự c
hiện đề tài, các chủ nhiệm chuyên đề trình bày những kết quả chính, liên quan đến
xây dựng quy trình vận hành hồ Dầu Tiếng; các chuyên gia, nhà khoa học công tác
viên của đề tài đóng góp ý kiến; Thời gian: 28/05/2010; kinh phí: 4,2 triệu đồng; Địa
điểm: tại Viện Khoa học thủy lợi miền Nam 4 Hội thảo góp ý hòan chỉnh báo cáo
tổng kết đề tài; thời gian: tháng 7 năm 2010; kinh phí: 4,2 triệu đồng; địa điểm: t ại
Viện Khoa học thủy lợi miền Nam Nội dung: Chủ nhiệm đề tài trình bày tóm tắt các
kết quả thực hiện đề tài, các chuyên gia, nhà khoa học công tác viên của đề tài đóng
góp ý kiến

44 Tháng 12 năm 2024: Đánh giá hiệu quả của chiến dịch 3. 52
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Định nghĩa và phân biệt PR với các hoạt động quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi, tuyên
truyền và dư luận - Chương 2 – Xây dựng kế hoạch cho một chiến dịch PR: để có
thể xây dựng được kế hoạch cho một chiến dịch PR, sinh viên được trang bị kiến
thức và kỹ năng nghiên cứu thị trường; xác định mục tiêu của PR; phương pháp
nhận biết và phân tích các nhóm công chúng; nguyên tắc dự thảo ngân sách cho PR
- Chương 3 - Thực hiện chiến dịch PR: trang bị cho sinh viên các hiểu biết và kỹ
năng về thành lập và tổ chức hoạt động của Phòng PR nội bộ; nhận biết và phân
tích mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên; hoạt động chăm sóc khách hàng; kỹ
năng tổ chức sự kiện, triển lãm; nâng cao kỹ năng thuyết trình; kỹ năng xây dựng và
phát triển trang web; khả năng xử lý khủng hoảng; phương pháp thiết lập sự hợp tác
với giới truyền thông; khả năng thực hiện tài liệu quảng cáo; việc tài trợ - Chương 4
– Đánh giá kết quả: cung cấp những chỉ tiêu và kỹ năng cơ bản để đánh giá hiệu
Trang Câu trùng lặp Điểm

quả của hoạt động PR 2 Mục tiêu môn học 2 1 Mục tiêu tổng quát Môn Quan hệ
công chúng (Public Relations – PR), trong chương trình đào tạo kỹ sư ngành Nông
học, được xây dựng nhằm trang bị cho sinh viên những hiểu biết và kỹ năng giao
tiếp và chuyển tải thông điệp giữa tổ chức với các nhóm công chúng (như giới
truyền thông, chính quyền, khách hàng) nhằm xây dựng, duy trì và nâng cao uy tín
và danh tiếng của tổ chức đó 2 2 Năng lực đạt được Sau khi học xong môn học,
sinh viên có năng lực xây dựng, thực hiện và đánh giá hiệu quả hoạt động PR cụ thể
2 3 Mục tiêu cụ thể - Kiến thức: các khái niệm cơ bản về PR - Hiểu biết: Quy trình và
kỹ thuật xây dựng, tổ chức thực hiện và đánh giá hiệu quả chiến dịch PR - Ứng
dụng: Đánh giá hiệu quả chiến dịch PR cho trước - Tổng hợp: Xây dựng, tổ chức
thực hiện và đánh giá hiệu quả chiến dịch PR cụ thể 3 Môn học tiên quyết N/A 4
Tiến trình giảng dạy 4 1 Cấu trúc tổng quát nội dung học tập Chương mục Số tiết
(LT + TH*) Số bài Các mục tiêu cụ thể Phương pháp giảng dạy 1 2 3 4 5 1 4 (3 + 3*)
2 Hiểu biết các khái niệm cơ bản của PR Giảng giải Nêu vấn đề, thảo luận 2 10 (5 +
15*) 2 Hiểu biết và thực hiện xây dựng một chiến dịch PR Giảng giải Nêu vấn đề -
thảo luận Bài tập, seminar 3 10 (5 + 15*) 2 Hiểu biết và tổ chức thực hiện một chiến
dịch PR Giảng giải Nêu vấn đề - thảo luận Bài tập, seminar 4 6 (2 + 12*) 2 Hiểu biết
và tổ chức đánh giá hiệu quả của chiến dịch PR Giảng giải Nêu vấn đề - thảo luận
Bài tập, seminar * 3 tiết bài tập hay seminar tương đương với 1 tiết chuẩn 4 2 Cấu
trúc chi tiết nội dung môn học Chương 1: Chương mở đầu Bài học 1: Chương mở
đầu Hoạt động 3 tiết Giảng viên: Võ Thái Dân Nội dung Cung cấp kiến thức tổng
quát về PR: nguồn gốc, lịch sữ phát triển của P

44 Tháng 6 năm 2025: Đánh giá hiệu quả của chiến dịch 4. 52
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Định nghĩa và phân biệt PR với các hoạt động quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi, tuyên
truyền và dư luận - Chương 2 – Xây dựng kế hoạch cho một chiến dịch PR: để có
thể xây dựng được kế hoạch cho một chiến dịch PR, sinh viên được trang bị kiến
thức và kỹ năng nghiên cứu thị trường; xác định mục tiêu của PR; phương pháp
nhận biết và phân tích các nhóm công chúng; nguyên tắc dự thảo ngân sách cho PR
- Chương 3 - Thực hiện chiến dịch PR: trang bị cho sinh viên các hiểu biết và kỹ
năng về thành lập và tổ chức hoạt động của Phòng PR nội bộ; nhận biết và phân
tích mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên; hoạt động chăm sóc khách hàng; kỹ
năng tổ chức sự kiện, triển lãm; nâng cao kỹ năng thuyết trình; kỹ năng xây dựng và
phát triển trang web; khả năng xử lý khủng hoảng; phương pháp thiết lập sự hợp tác
với giới truyền thông; khả năng thực hiện tài liệu quảng cáo; việc tài trợ - Chương 4
– Đánh giá kết quả: cung cấp những chỉ tiêu và kỹ năng cơ bản để đánh giá hiệu
quả của hoạt động PR 2 Mục tiêu môn học 2 1 Mục tiêu tổng quát Môn Quan hệ
công chúng (Public Relations – PR), trong chương trình đào tạo kỹ sư ngành Nông
học, được xây dựng nhằm trang bị cho sinh viên những hiểu biết và kỹ năng giao
tiếp và chuyển tải thông điệp giữa tổ chức với các nhóm công chúng (như giới
truyền thông, chính quyền, khách hàng) nhằm xây dựng, duy trì và nâng cao uy tín
và danh tiếng của tổ chức đó 2 2 Năng lực đạt được Sau khi học xong môn học,
sinh viên có năng lực xây dựng, thực hiện và đánh giá hiệu quả hoạt động PR cụ thể
2 3 Mục tiêu cụ thể - Kiến thức: các khái niệm cơ bản về PR - Hiểu biết: Quy trình và
kỹ thuật xây dựng, tổ chức thực hiện và đánh giá hiệu quả chiến dịch PR - Ứng
dụng: Đánh giá hiệu quả chiến dịch PR cho trước - Tổng hợp: Xây dựng, tổ chức
thực hiện và đánh giá hiệu quả chiến dịch PR cụ thể 3 Môn học tiên quyết N/A 4
Tiến trình giảng dạy 4 1 Cấu trúc tổng quát nội dung học tập Chương mục Số tiết
(LT + TH*) Số bài Các mục tiêu cụ thể Phương pháp giảng dạy 1 2 3 4 5 1 4 (3 + 3*)
2 Hiểu biết các khái niệm cơ bản của PR Giảng giải Nêu vấn đề, thảo luận 2 10 (5 +
15*) 2 Hiểu biết và thực hiện xây dựng một chiến dịch PR Giảng giải Nêu vấn đề -
thảo luận Bài tập, seminar 3 10 (5 + 15*) 2 Hiểu biết và tổ chức thực hiện một chiến
Trang Câu trùng lặp Điểm

dịch PR Giảng giải Nêu vấn đề - thảo luận Bài tập, seminar 4 6 (2 + 12*) 2 Hiểu biết
và tổ chức đánh giá hiệu quả của chiến dịch PR Giảng giải Nêu vấn đề - thảo luận
Bài tập, seminar * 3 tiết bài tập hay seminar tương đương với 1 tiết chuẩn 4 2 Cấu
trúc chi tiết nội dung môn học Chương 1: Chương mở đầu Bài học 1: Chương mở
đầu Hoạt động 3 tiết Giảng viên: Võ Thái Dân Nội dung Cung cấp kiến thức tổng
quát về PR: nguồn gốc, lịch sữ phát triển của P

44 Thời gian: Tháng 7 năm 2025 - Tháng 12 năm 2025 59


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị Số TT Theo kế hoạch (Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm ) Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm ) 1 Hội thảo
triển khai đề tài; thời gian: tháng năm 2007; kinh phí: 4,2 triệu đồng ; địa điểm: tại
Viện Khoa học thủy lợi miền Nam Nội dung: Chủ nhiệm đề tài trình bày tổng quan về
đề tài, kế hoạch triển khai thực hiện; các chuyên gia, nhà khoa học công tác viên
của đề tài đóng góp ý kiến; Thời gian: tháng năm 2007; kinh phí: 4,2 triệu đồng; Địa
điểm: tại Viện Khoa học thủy lợ i miền Nam 2 Hội thảo góp ý các nội dung Nội dung:
Chủ nhiệm đề tài trình bày tóm Báo cáo tổng hợp đề tài KC08.16/06-10: “Nghiên
cứu cơ sở khoa học nhằm quản lý và phát triển bền vững hệ thống công trình Dầu
Tiếng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm phía Nam” Trung
tâm Nghiên cứu chỉnh trị sông và Phòng chống Thiên Tai - Viện Khoa học Thủy lợi
miền Nam 10 sau 2 năm triển khai thực hiện; thời gian: tháng 12 năm 2008; kinh phí:
4,2 triệu đồng; địa điểm: tại Viện Khoa học thủy lợi miền Nam tắt một số kết quả
thực hiện đề tài và định hướng thực hiện, các chủ nhiệm chuyên đề trình bày những
kết quả chính, nổi bật trong hai năm thực hiện; các chuyên gia, nhà khoa học công
tác viên của đề tài đóng góp ý kiến; Thờ i gian: 02/12/2008; kinh phí: 4,2 triệu đồng;
Địa điểm: tại Viện Khoa học thủy lợi miền Nam 3 Hội thảo góp ý xây dựng quy trình
vận hành hồ Dầu Tiếng khi chưa có và sau khi có bổ sung nước từ hồ Phước Hòa;
thời gian: tháng 5 năm 2010; kinh phí: 4,2 triệu đồng; địa điểm: tại Viện Khoa học
thủy lợi miền Nam Nội dung: Chủ nhiệm đề tài trình bày tóm tắt các kết quả thự c
hiện đề tài, các chủ nhiệm chuyên đề trình bày những kết quả chính, liên quan đến
xây dựng quy trình vận hành hồ Dầu Tiếng; các chuyên gia, nhà khoa học công tác
viên của đề tài đóng góp ý kiến; Thời gian: 28/05/2010; kinh phí: 4,2 triệu đồng; Địa
điểm: tại Viện Khoa học thủy lợi miền Nam 4 Hội thảo góp ý hòan chỉnh báo cáo
tổng kết đề tài; thời gian: tháng 7 năm 2010; kinh phí: 4,2 triệu đồng; địa điểm: t ại
Viện Khoa học thủy lợi miền Nam Nội dung: Chủ nhiệm đề tài trình bày tóm tắt các
kết quả thực hiện đề tài, các chuyên gia, nhà khoa học công tác viên của đề tài đóng
góp ý kiến

45 Tháng 12 năm 2025: Đánh giá hiệu quả của chiến dịch 5. 52
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Định nghĩa và phân biệt PR với các hoạt động quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi, tuyên
truyền và dư luận - Chương 2 – Xây dựng kế hoạch cho một chiến dịch PR: để có
thể xây dựng được kế hoạch cho một chiến dịch PR, sinh viên được trang bị kiến
thức và kỹ năng nghiên cứu thị trường; xác định mục tiêu của PR; phương pháp
nhận biết và phân tích các nhóm công chúng; nguyên tắc dự thảo ngân sách cho PR
- Chương 3 - Thực hiện chiến dịch PR: trang bị cho sinh viên các hiểu biết và kỹ
năng về thành lập và tổ chức hoạt động của Phòng PR nội bộ; nhận biết và phân
tích mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên; hoạt động chăm sóc khách hàng; kỹ
năng tổ chức sự kiện, triển lãm; nâng cao kỹ năng thuyết trình; kỹ năng xây dựng và
phát triển trang web; khả năng xử lý khủng hoảng; phương pháp thiết lập sự hợp tác
với giới truyền thông; khả năng thực hiện tài liệu quảng cáo; việc tài trợ - Chương 4
– Đánh giá kết quả: cung cấp những chỉ tiêu và kỹ năng cơ bản để đánh giá hiệu
Trang Câu trùng lặp Điểm

quả của hoạt động PR 2 Mục tiêu môn học 2 1 Mục tiêu tổng quát Môn Quan hệ
công chúng (Public Relations – PR), trong chương trình đào tạo kỹ sư ngành Nông
học, được xây dựng nhằm trang bị cho sinh viên những hiểu biết và kỹ năng giao
tiếp và chuyển tải thông điệp giữa tổ chức với các nhóm công chúng (như giới
truyền thông, chính quyền, khách hàng) nhằm xây dựng, duy trì và nâng cao uy tín
và danh tiếng của tổ chức đó 2 2 Năng lực đạt được Sau khi học xong môn học,
sinh viên có năng lực xây dựng, thực hiện và đánh giá hiệu quả hoạt động PR cụ thể
2 3 Mục tiêu cụ thể - Kiến thức: các khái niệm cơ bản về PR - Hiểu biết: Quy trình và
kỹ thuật xây dựng, tổ chức thực hiện và đánh giá hiệu quả chiến dịch PR - Ứng
dụng: Đánh giá hiệu quả chiến dịch PR cho trước - Tổng hợp: Xây dựng, tổ chức
thực hiện và đánh giá hiệu quả chiến dịch PR cụ thể 3 Môn học tiên quyết N/A 4
Tiến trình giảng dạy 4 1 Cấu trúc tổng quát nội dung học tập Chương mục Số tiết
(LT + TH*) Số bài Các mục tiêu cụ thể Phương pháp giảng dạy 1 2 3 4 5 1 4 (3 + 3*)
2 Hiểu biết các khái niệm cơ bản của PR Giảng giải Nêu vấn đề, thảo luận 2 10 (5 +
15*) 2 Hiểu biết và thực hiện xây dựng một chiến dịch PR Giảng giải Nêu vấn đề -
thảo luận Bài tập, seminar 3 10 (5 + 15*) 2 Hiểu biết và tổ chức thực hiện một chiến
dịch PR Giảng giải Nêu vấn đề - thảo luận Bài tập, seminar 4 6 (2 + 12*) 2 Hiểu biết
và tổ chức đánh giá hiệu quả của chiến dịch PR Giảng giải Nêu vấn đề - thảo luận
Bài tập, seminar * 3 tiết bài tập hay seminar tương đương với 1 tiết chuẩn 4 2 Cấu
trúc chi tiết nội dung môn học Chương 1: Chương mở đầu Bài học 1: Chương mở
đầu Hoạt động 3 tiết Giảng viên: Võ Thái Dân Nội dung Cung cấp kiến thức tổng
quát về PR: nguồn gốc, lịch sữ phát triển của P

45 Văn phòng, tòa nhà nơi đặt trụ sở làm việc chính 58
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Thông báo tuyển dụng Thông báo tuyển dụng của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức phải được đăng tải ít nhất 01 (một) lần trên một trong các
phương tiện thông tin đại chúng (báo viết, báo nói, báo hình) nơi đặt trụ sở làm việc
chính của cơ quan, đơn vị; đăng trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức trong thời hạn nhận hồ sơ của
người đăng ký dự tuyển quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 29/201 * Nội
dung thông báo tuyển dụng bao gồm: - Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển; - Số
lượng viên chức cần tuyển theo từng vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp
tương ứng; - Ngành nghề,giới tính - Địa điểm làm việc,mức lương - Chế độ khác -
Yêu cầu cơ bản - Yêu cầu khác - Hồ sơ bao gồm: thời gian nhận hồ sơ,địa điểm nộp
hồ sơ - Điện thoại liên hệ 24 - Hình thức và nội dung xét tuyển Bước

45 Nhân viên tại các phòng ban đảm nhiệm các phần mục công việc cụ thể. 59
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Trong bài khóa luận phương pháp quan sát được sử dụng để quan sát các công
việc của phòng kế toán, phòng bán hàng để thấy được các công việc cụ thể, nội
dung các bước trong quy trình vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH
XNK Nhật Minh, từ đó tổng hợp những thông tin hữu dụng có thể sử dụng cho bài
khóa luận 11 Phương pháp phỏng vấn được áp dụng đối với các nhân viên tại các
phòng ban như phòng hành chính - kế toán, phòng bán hàng… để tìm hiểu tình hình
thực tế tại phòng kế toán, phòng bán hàng và các phòng ban khác tại công ty để có
được cái nhìn tổng thể về sự giám sát hoạt động trong mối liên hệ giữa các phòng
ban, đảm bảo khóa luận gắn liền với thực tế tại công t

46 Nhân viên: Làm việc dưới sự chỉ đạo và hướng dẫn của Trưởng phòng 68
Trang Câu trùng lặp Điểm

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Cơ cấu tổ chức PGD Bình Hòa PGD Bình Hòa là PGD cấp 2, với quy mô tương đối
nhỏ, gồm khoảng 20 nhân viên, trong đó: Trưởng phòng: Lê Phú Cường Phó phòng:
Nguyễn Thị Loan Các nhân viên làm việc tại PGD dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn của
Trưởng phòng và phó phòng gồm chuyên viên khách hàng, chuyên viên tư vấn, giao
dịch viên tín dụng, nhân viên kế toán, thủ quỹ, giao dịch viên và nhân viên bảo vệ 2

46 Nhân viên: Làm các công việc liên quan đến tài chính, kế toán, quản lý ngân sách, 64
thuế,...

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Chẳng hạn như phòng kế toán thì chủ yếu là phụ trách các công việc liên quan đến
tài chính kế toán, phòng tổ chức – hành chính thì phụ trách công tác tuyển dụng,
đào tạo công nhân, nhân viên, phụ trách nhà bếp… Như vậy sẽ không có sự chồng
chéo các công việc với nhau - Thuận lợi trong bồi dưỡng, đào tạo, kế thừa kinh
nghiệm * Nhược điểm: Tuy có một số ưu điểm như vậy nhưng cơ cấu tổ chức theo
chức năng cũng có một số nhược điểm sau: - Nhân viên làm việc chịu nhiều sự
quản lý khác nhau - Có sự chồng chéo trách nhiệm và quyền lự

46 Nhân viên: Chịu trách nhiệm nghiên cứu, phát triển, kiểm thử, phân tích,... 52
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Bao gồm: khối kinh doanh miền Bắc và khối kinh doanh miền Nam, trong đó: - Khối
Kinh doanh miền Bắc: gồm có 1 cán bộ quản lý và 4 nhân viên chịu trách nhiệm bán
và giao hàng cho các đại lý, tìm kiếm thị trường mới ở các tỉnh khác ở khuc vực
miền Bắc - Khối kinh doanh miền Nam: gồm có 1 cán bộ quản lý và 4 nhân viên chịu
trách nhiệm bán và giao hàng cho các đại lý, chuyên đi khảo sát tìm kiếm thị trường
ở khu vực miền Nam * Khối công nghệ là khối có CBCNV trình độ cao, chuyên
nghiên cứu phát triển phần mềm, có tác động rất lớn đến DT và lợi nhuận của DN -
Nhóm quản lý cơ sở hạ tầng gồm có 2 nhân viên, có nhiệm vụ thường xuyên kiểm
tra, sửa chữa các loại máy móc hiện có tại công ty 1

47 Nhân viên: Tham gia vào hoạt động xây dựng, giám sát, duy trì,... 65
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
CBQL nhà trường khá tốt, thường xuyên quan tâm hướng dẫn, động viên giáo viên,
nhân viên tham gia vào hoạt động xây dựng VHNT theo kế hoạch chiếm tỉ lệ rất
thường xuyên là 70,37% trực tiếp chỉ đạo hoạt động xây dựng VHNT cũng như công
tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ xây dựng VHNT giáo viên 72,22

47 Quản lý nhân sự: Quản lý và thực hiện các hoạt động liên quan đến nhân sự của 59
công ty: Tuyển dụng, lịch đào tạo, gắn kết,....

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Phòng Tổ chức hành chánh - Chức năng: Tham mưu cho Tổng giám đốc và thực
hiện các hoạt động liên quan đến quản lý hành chính, quản lý nhân sự - Nhiệm vụ:
Công tác Nhân sự: - Tuyển dụng nhân sự, quản lý hồ sơ nhân sự - Quản lý ngày
công của Cán bộ nhân viên - Xây dựng và theo dõi thực hiện kế hoạch tiền lương,
nghiên cứu các hình thức trả lương - Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện đào tạo-
huấn luyện - Tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại của Cán bộ nhân viên - Thực
hiện các chế độ, chính sách cho Cán bộ nhân viên theo Luật Lao động Việt Nam và
Quy định của Công ty - Tổ chức thực hiện đánh giá năng lực của nhân viê
Trang Câu trùng lặp Điểm

48 Tuy nhiên trong quá trình thực hiện dự án, chúng tôi đã đối mặt với rất nhiều thách 73
thức và khó khăn.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


và khó khăn trong quá trình thực hiện Trong quá trình thực hiện dự án chúng tôi đã
phải đối mặt với rất nhiều khó khăn và thử thách nhưng chúng tôi cũng đã học được

49 (n.d.). From Thư Viện Pháp Luật: https://thuvienphapluat.vn/van- ban/Doanh-nghiep/ 55


Luat-Doanh-nghiep-2014-259730.aspx Mô hình VRIO là gì?

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Luật doanh nghiệp 2014:

https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/Luat-Doanh-nghiep-

2014-259730.aspx

37. Luật báo chí 2016:

https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Luat-Bao-chi-

2016-280645.aspx

38. Luật

49 (n.d.). Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua Smartphone của 85
người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh 1 2 Mục tiêu nghiên cứu N ghi ên
cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định

49 (n.d.). From Startup Commons: https://www.startupcommons.org/startup- 59


development-phases.html THÔNG CÁO BÁO CHÍ KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN
SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


2019-8/
BaocaoMDG2015trinhTTCP.pdf

18. Tổng cục Thống kê: Thông cáo báo chí Kết quả
Tổng điều tra Dân số và Nhà ở năm 2019, https://www.

Tạp

50 (n.d.). From Thư Viện Pháp Luật: https://thuvienphapluat.vn/van- ban/Doanh-nghiep/ 77


Thong-tu-96-2015-TT-BTC-huong-dan-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-tai-

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


thu nhập

http://vnaahp.vn/thong-tu-1112013tt-btc-huong-dan-luat-thue-tncn/
Trang Câu trùng lặp Điểm

http://vnaahp.vn/thong-tu-1112013tt-btc-huong-dan-luat-thue-tncn/
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/thong-tu-96-2015-tt-btc-huong-dan-
thue-thu-nhap-doanh-nghiep-tai-nghi-dinh-12-2015-nd-cp-279331.aspx
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/thong-tu-78-2014-tt-btc-huong-

You might also like