Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 73

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁP LUẬT KINH TẾ

DN TƯ NHÂN K ĐƯỢC GÓP VỐN VÀO BẤT KỲ DN NÀO

Luật phá sản: Những người quản lý, điều hành trong DN bị phá sản sẽ bị cấm thành
lập quản lý doanh nghiệp trong thời hạn 1-3 năm kể từ thời điểm bị tuyên bố phá
sản

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để có thể thành lập
một doanh nghiệp. Vốn pháp định do Cơ quan có thẩm quyền
ấn định, mà nó được xem là có thể thực hiện được dự án khi
thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định sẽ khác nhau tùy theo
lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp
hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng
mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Tại sao Nhà nước phải quản lý nền kinh tế bằng PL?

+Xuất phát từ tầm quan trọng của các hoạt động kinh tế

+Xuất phát từ tầm quan trọng của nhà nước

+Xuất phát từ tầm quan trọng của pháp luật

Sự cần thiết phải quản lý nhà nước bằng pháp luật đến từ lý do:

+Xuất phát từ tầm quan trọng của các hoạt động kinh tế
+Xuất phát từ tầm quan trọng của nhà nước

+Xuất phát từ tầm quan trọng của pháp luật

● Nội dung quản lý:

Xây dựng và hoàn thiện hệ thống plkt

Tổ chức thực hiện PLKT

Kiểm tra giám sát và xử lý vi phạm pháp luật kinh tế

2.Khái niệm PLKT

PLKT là tổng thể các quy phạm hướng tới điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh
trong quá trình tổ chức quản lý và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.

Phạm vi điều chỉnh:

Nhóm 1: nhóm quan hệ quản lý kinh tế phát sinh giữa nhà nước và các chủ thể kinh
doanh (điều chỉnh bằng phương pháp mệnh lệnh)

Câu 1: có 4 loại cơ quan nhà nước:

(1) Cơ quan quyền lực nhà nước

- Quốc hội

- Hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã)

(2) Cơ quan hành chính nhà nước. =>CHỈ CÓ CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ

- Chính phủ - cơ quan hành chính cao nhất ở VN => Là cơ quan có thẩm
quyền chung, trực tiếp QLNN về kinh tế

- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ (bộ không phải là cơ quan
ngang bộ, các bộ không thuộc chính phủ) => Là cơ quan có thẩm quyền riêng, trực
tiếp QLNN về kinh tế

VD:Cơ quan nhà nước không trực tiếp quản lý nhà nước về kinh tế:
Ủy ban nhân dân

Chính phủ
Tòa án nhân dân

Bộ Công an

- UBND các cấp (tỉnh, huyện, xã)

- Cơ quan chuyên môn của UBND các cấp (sở, phòng, ban)

(3) Cơ quan kiểm soát ( Viện kiểm sát)

(4) Cơ quan xét xử (tòa án)

=>CHỈ CÓ CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÍ NHÀ
NƯỚC VỀ KINH TẾ

còn các cơ quan khác( cơ quan quyền lực nhà nước, cq kiểm soát, cơ quan xét xử)
gián tiếp quản lí nhà nước về kinh tế

B.Cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế

Trong các cơ quan nhà nước về KT chia thành 2 nhóm:

● Thẩm quyền trực tiếp quản lý nhà nước về kinh tế(Hệ thống cơ quan hành
chính nhà nước): UBND, CÔNG AN PHƯỜNG,..
● Thẩm quyền gián tiếp quản lý nhà nước về kinh tế: Tòa án. HĐND phường…

Hệ thống cơ quan hành chính NN(là cơ quan trực tiếp quản lý NN bằng kinh tế)
chia thành:

❖ Ở TRUNG ƯƠNG: +Chính phủ:thẩm quyền chung


❖ +Bộ, cp ngang bộ (Đài TH), cơ quan thuộc cp, VPCP
riêng
❖ Ở ĐỊA PHƯƠNG:+UBND các cấp:thẩm quyền chung
❖ +Sở, phòng, ban:thẩm quyền riêng

Các loại cơ quan trong bộ máy nhà nước:

Nhóm 1: Cơ quan quyền lực nhà nước: Quốc hội, HĐND các cấp

Nhóm 2:Cơ quan hành chính nhà nước:

+Trung ương: Chính phủ, bộ và các cơ quan ngang bộ

+Địa phương:UBND các cấp, cơ quan chuyên ngành

Nhóm 3:Cơ quan xét xử:Tòa án ND tối cao, TAND cấp cao
Nhóm 4: Cơ quan khảo sát:VKSND, …

Nhóm 5:....

II,Hình thức của PPKT

1.Hình thức PLKT nguồn áp dụng điều chỉnh quan hệ kinh tế có yếu tố nước
ngoài

-Điều ước quốc tế

-Tập quán quốc tế

-Pháp luật quốc gia

-án lệ quốc tế

2.Hình thức pháp luật kinh tế của nước CHXHCNVN

Văn bản quy phạm do hội đồng nhân dân ban hành: Nghị quyết

Văn bản quy phạm pháp luật do UBND ban hành: Nghi quyết và chỉ thị

Các hình thức pháp luật kinh tế VN có được áp dụng điều chỉnh quan hệ kinh tế
nước ngoài!
Chỉ có nhà nước mới sử dụng pháp luật để quản lý còn các chủ thể khác không sử
dụng pháp luật để quản lý hoạt động kinh tế

Phạm vi quản lý : vĩ mô

VD: Luật DN 2020 của nhà nước chỉ áp dụng để điều chỉnh QHKT có yếu tố ko có
yếu tố nước ngoài=> saiiii

Vd:Quan hệ quốc tế có yếu tổ nước ngoài có thể được điều chỉnh bởi luật DN 2020
của nhà nước=>đúng

VD:Trong quá trình quản lý nền kinh tế = pháp luật cp có quyền ban hành:

A:Bộ luật dân sự 2015 B,Nghị định Q1/2021 về HD

C:Luật Dn 2020 D: hiến pháp 2018


Câu 2: Quan hệ kinh tế có yếu tố nước ngoài

Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài khi đáp ứng được 1 trong 3 yếu tố sau:

- Có ít nhất 1 trong các bên tham gia là cá nhân, pháp nhân nước ngoài

VD: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên Ban Mai có trụ sở tại Đống Đa, HN
đăng ký hợp đồng bán 100 tấn gạo cho công ty cổ phần XYZ có trụ sở tại Seoul
Hàn Quốc ( đây là pháp nhân nước ngoài)

- Việc xác lập thực hiện, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó ở nước ngoài ( các
bên chủ thể trong qhe đó vẫn là các cá nhân, pháp nhân VN)

VD: cty Ban Mai có trụ sở tại Đống Đa, HN và cty TNHH 2 thành viên trở lên
Thịnh Phát có trụ sở tại Ninh Bình, Cần Thơ cùng tham dự hội chợ tại Tokyo Nhật
Bản. Tại Tokyo Thịnh Phát và Ban Mai ký hợp đồng mua bán hàng hóa theo đó
Thịnh Phát bán cho Ban Mai 100kg gạo theo tiêu chuẩn chất lượng mà các bên thỏa
thuận ghi trong hợp đồng

- Đối tượng của quan hệ đó ở nước ngoài ( chủ thể của qhe đó vẫn là cá nhân,
pháp nhân VN)

VD: 2 cty Ban Mai có trụ sở tại Đống Đa, HN và cty TNHH 2 thành viên trở lên
Thịnh Phát ký kết hợp đồng, Thịnh Phát bán cho Ban Mai 1 lô hàng hóa chất đang
nằm tại SINGAPORE

( Vận dụng thêm kiến thức ở Chương 2 VD: 1 DN có trụ sở ở VN, DN ấy thành lập
theo PL VN thì DN đó mang quốc tịch VN ( không cần quan tâm chủ sở hữu của
DN mang quốc tịch nước nào)

Cty TNHH 1 TV do bà Julia Rous quốc tịch Hoa Kỳ đầu tư vốn thành lập tại VN,
có trụ ở tại Vĩnh Phúc kí hợp đồng mua bán hàng hóa với cty B có trụ sở ở Ba Đình,
HN. Quan hệ hợp đồng giữa bà Julia và B có được coi là quan hệ hợp đồng có yếu
tố nước ngoài k? KHÔNG vì cty của bà Julia Rous không phải DN nước ngoài ( DN
VN) và cty B cũng k phải DN nước ngoài ( DN VN) -> không có yếu tố nước
ngoài)

CHƯƠNG 2: PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH

VD: Không phải mọi thương nhân đều phải đk kinh doanh:=>saiiii vì tất cả các
thương nhân đều phải đăng ký kinh doanh

VD2:Mọi chủ thể kinh doanh đều phải đăng ký kinh doanh(sai vì mấy bà bán xôi
bán tạp hóa là chủ thể kd nhưng k phải đk kinh doanh)
Mọi doanh nghiệp đều phải đk kinh doanh=>> đúnggggg

Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do NN nắm giữ >50% vốn điều lệ hoặc
>50% cổ phần có quyền biểu quyết

VD:Cty HM có 6tr cổ phần trong đó gồm : 4 tr cổ phần phổ thông, 1tr cp ưu đãi
biểu quyết(biết rằng 1 CPUDBQ=2 CP biểu quyết) 1tr CPUD cổ tức NN thông qua
UBND tỉnh Hưng Yên nắm giữ 2tr cp phổ thông , 500 000 cp ưu đãi biểu quyết của
cty cổ phần HM.Công ty HM là DNNN =>SAIIII

vì: 500 000/1000 000=50% nhà nước nắm giữ 50% nên k đủ điều kiện phải >50%
mới được cơ nhé

TH2:

Nếu thay 500 000 bằng 700 000

thì 700 000/1000 000=70% => trường hợp này nó sẽ là DNNN

*Nếu DNNN nắm giữ 100% vốn điều lệ=> Dn đó dưới mô hình CTTNHH 1 TV

*Nếu DNNN nắm giữ >50% vốn điều lệ=> Dn đó dưới mô hình CTTNHH 2 TV

Note:Trong những chủ thể sau, tổ chức nào bị cấm thành lập quản lý DN

A.CQNN, ĐVVTND C. người đang chấp hành hành vi phạt tù

B Các bộ, CCVC D. Tổ chức k có tư cách phap nhân

Câu 1: Đặc điểm của CTKD:

- Là chủ thể có vốn đầu tư KD


- Chủ thể KD thực hiện hành vi KD
- CTKD có đki kinh doanh
- CTKD phải thực hiện hạch toán kinh doanh
- CTKD thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước
Câu 2: Phân loại chủ thể KD

a, Căn cứ vào phạm vi trách nhiệm TS trong KD, các CTKD được chia thành 2 loại:

- Chủ thể KD gắn với chế độ trách nhiệm hữu hạn về TS trong KD ( VD: Cty
CP, cty TNHH 1 tv, 2tv trở lên, hợp tác xã)
- Chủ thể KD gắn với chế độ trách nhiệm vô hạn trong KD ( VD: DN tư nhân,
cty hợp danh, hộ kinh doanh,...)

Chế độ TNHH trong KD: CSH chịu trách nhiệm thanh toán các khoản nợ và TS
trong phạm vi vốn góp của chủ thể KD

Chế độ TNVH trong KD: CSH chịu trách nhiệm thanh toán các khoản nợ và nghĩa
vụ TS phát sinh từ hđ của chủ thể kinh doanh bằng những TS đầu tư vào KD và
những TS không đầu tư vào KD

VD1: Anh Hải góp 3 tỷ đồng

Chị Minh góp 1 chiếc xe máy Honda được định giá 1,2 tỷ đồng

Chú Bình góp 10 lượng vàng 999

Những người này góp vốn như trên để thành lập cty TNHH 2 TV trở lên: ABC

Cty TNHH ABC: Chủ thể kinh doanh

Anh Hải, Chị Minh, Chú Bình: Chủ sở hữu

+TNTS trong KD là trách nhiệm của chủ sở hữu


+ TNTS trong KD là trách nhiệm đối với thanh toán nợ, nghĩa vụ tài chính khác
phát sinh từ hđ kd của chủ thể kinh doanh

VD2: Khẳng định nào là khẳng định đúng trong các TH sau đối với TNHH về TS
trong KD

A Chủ thể kinh doanh thanh toán nợ, các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh từ
HĐKD trong phạm vi góp vốn

B Chủ thể kinh doanh thanh toán nợ, các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh từ
HĐKD toàn bộ TS của mình, kể cả TS không đưa vào đầu tư

C Chủ sở hữu thanh toán nợ, các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh từ HĐKD trong
phạm vi góp vốn

D Chủ sở hữu thanh toán nợ, các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh từ HĐKD toàn
bộ TS của mình, kể cả TS không đưa vào đầu tư

Note:TH các thành viên chưa góp đủ vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương
ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết

Vd:Ong Bình cam kết góp 10 tỷ vào CTTNHH2 TV trở lên BINH MINH. Ngày
7/1/2023 là ngày kết thúc thời hạn vốn góp nhưng ông B mới góp được 5 tỷ.Ngày
25/1/2023 CTTNHH 2 TV trở lên BM hoàn tất thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ
(giảm vốn điều lệ = số vốn thực góp của các thành viên)Hỏi ông B có trách nhiệm
thanh toán khoản nợ bao nhiêu từ hđ của cty vào ngày 10/3 => ĐÁN: 10TY

Câu 3: Quy chế pháp lý chung về DN

- KN: DN là tổ chức có tên riêng, có TS, có trụ sở giao dịch được thành lập,
đăng ký thành lập theo quy định của PL nhằm mục đích kinh doanh
- Đặc điểm:
+ DN phải có tên riêng
+ DN phải có TS
+ DN phải có trụ sở giao dịch

VD: 1 DN có trụ sở ở VN, DN ấy thành lập theo PL VN thì DN đó mang quốc tịch
VN ( không cần quan tâm chủ sở hữu của DN mang quốc tịch nước nào)

Cty TNHH 1 TV do bà Julia Rous quốc tịch Hoa Kỳ đầu tư vốn thành lập tại VN,
có trụ ở tại Vĩnh Phúc kí hợp đồng mua bán hàng hóa với cty B có trụ sở ở Ba Đình,
HN. Quan hệ hợp đồng giữa bà Julia và B có được coi là quan hệ hợp đồng có yếu
tố nước ngoài k? KHÔNG vì cty của bà Julia Rous không phải DN nước ngoài ( DN
VN) và cty B cũng k phải DN nước ngoài ( DN VN) -> không có yếu tố nước ngoài

+ DN phải được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định PL
+ Mục tiêu thành lập DN để kinh doanh

Câu 4: Phân loại DN

- Cơ cấu chủ sở hữu:


+ DN có 1 chủ sở hữu:
● DN do 1 cá nhân làm CSH (DN tư nhân, cty TNHH 1 TV mà CSH là 1
cá nhân...)
● DN do 1 tổ chức làm CSH ( cty TNHH 1 TV do 1 tổ chức làm chủ
thể,...)
+ DN có nhiều chủ sở hữu ( cty hợp danh, cty cổ phần, cty TNHH có 2 TV trở
lên)
- Tư cách chủ thể:
+ Có tư cách pháp nhân: cty cổ phần, cty TNHH 1 TV, 2 TV trở lên, cty
hợp danh
+ Không có tư cách pháp nhân: DN tư nhân
● Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các DN do nhà nước nắm giữ trên 50% vốn
điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết
- Công ty TNHH: nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
+ Nếu nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ -> Cty TNHH 1 TV ( chỉ duy
nhất 1 CSH)
+ Nếu nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ đến dưới 100% VĐL->
Cty TNHH 2TV trở lên (Nhà nước là 1 trong các CSH của cty và là
CSH lớn nhất)
- Công ty CP: Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số CP có quyền biểu
quyết thì mới là công ty nhà nước còn nếu nắm giữ trên 50%CP ko có
chữ có quyền biểu quyết thì cũng loại nhé:))

- note: Trong Cty CP có loại cổ phiếu có quyền biểu quyết nhưng cũng có loại
CP không có quyền biểu quyết

vd: trong Công ty CP: Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số CP có quyền biểu
quyết => đây là DN nhà nước

VD: Cty CP Hoàng Mai có tổng số 6tr cổ phần trong đó có 4tr cổ phần phổ thông và
1tr cổ phần ưu đãi biểu quyết với tỉ lệ 1 cổ phần là 2 phiếu biểu quyết, 1tr cổ phần
ưu đãi cổ tức (không có quyền biểu quyết). Nhà nước là 1 trong các cổ đông của
công ty và nắm giữ 2tr cổ phần cổ đông, 500.000 cổ phần ưu đãi biểu quyết. CTy
CP HMai là DNNN?
A đúng

B sai

Câu 5: Trình tự thủ tục đăng ký DN

- Lập và nộp hồ sơ đăng ký DN: Hồ sơ để được cấp giấy chứng nhận DN sẽ


được gửi tới cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ( phòng đăng ký KD của sở
kế hoạch và đầu tư); hộ kinh doanh: tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện; hợp tác xã: một phần cấp tỉnh, một phần cấp xã
- Cấp giấy CN đăng ký DN : thời hạn cấp GCN đăng ký DN 3 ngày làm việc
- Cung cấp thông tin về ND đăng ký DN
- Công bố ND đăng ký DN

II, Các DN theo quy định của luật DN

1. Khái quát về công ty

● Công ty đối nhân


- KN: được thành lập dựa trên độ tin cậy chắc chắn về nhân thân của các
thành viên tham gia
- Đặc điểm:
+ SL TV thường ít
+ Không có sự tách biệt giữa TS của công ty và TS của thành viên
công ty
+ Có ít nhất 1 TV chịu trách nhiệm vô hạn về TS trong KD
- Có 2 loại:
+ công ty hợp danh: có 1 loại thành viên (thành viên hợp danh) chịu
TNVH về TS
vd:

+ công ty hợp vốn đơn giản: có thành viên hợp danh (chịu TNVH về TS
trong KD) và thành viên góp vốn (chịu TNHH về TS trong KD)
● Công ty đối vốn
- KN: Khi thành lập chỉ quan tâm tới vốn góp, không quan tâm đến nhân
thân
- Đặc điểm:
+ Số lượng TV thường đông
+ Có sự tách biệt giữa TS của cty và TS của TV
+ TV công ty sẽ chịu TNHH về TS trong KD
- Có 2 loại:
+ Công ty TNHH: có tính đóng, không sẵn sàng kết nạp thành viên
( không có quyền phát hành CP)
+ Công ty CP: luôn sẵn lòng kết nạp thành viên mới, có tính mở, có
quyền phát hành CP

2. Thành lập và đăng kí DN


B CÔNG TY TNHH 2TV trở lên ( có tính đóng, không sẵn lòng kết nạp TV)
a, KN: Là DN trong đó thành viên chịu TN về các khoản nợ các nghĩa vụ TS khác
của công ty trong phạm vi phần vốn đã góp của DN, trừ trường hợp luật DN có quy
định khác

- Đặc điểm:
+ Vốn điều lệ: do các TV góp trực tiếp để hình thành lên VĐL

-> VĐL của cty không nhất thiết phải chia thành các phần bằng nhau

+ Thành viên: có từ 2-50 thành viên, có thể là tổ chức, cá nhân, giới hạn tối đa
vì đảm bảo tính chất đối nhân của công ty
+ Tư cách chủ thể: Cty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCN đăng
ký DN
+ Trách nhiệm tài sản trong KD: gắn với trách nhiệm hữu hạn về TS trong KD
+ Khả năng huy động vốn: Cty không được quyền phát hành cổ phần trừ TH
chuyển đổi thành Cty CP. Công ty TNHH 2TV trở lên có quyền phát hành
các loại chứng khoán khác: phát hành trái phiếu huy động vốn.

b, Cơ cấu tổ chức, quản lý công ty

Công ty phải có ít nhất 1 người đại diện theo PL, là người giữ 1 trong các chức
danh: Chủ tịch HĐ thành viên, giám đốc/ tổng giám đốc

Nếu điều lệ công ty không quy định thì đương nhiên chủ tịch hội đồng thành viên là
người đại diện theo PL

- Hội đồng thành viên: + Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất trong công
ty
+ bao gồm tất cả các thành viên trong công ty
+ Cách thức hoạt động: là cơ quan tập thể, các kì họp và quyết định bằng
cách biểu quyết theo đa số
- Chủ tịch hội đồng TV
+ Là người do hội đồng thành viên bầu ra trong số các TV công ty
+ Chủ tịch hội đồng TV có thể kiêm giám đốc/ tổng giám đốc công ty
- Giám đốc/ Tổng giám đốc
+ Là người trực tiếp điều hành các hoạt động kinh doanh hàng ngày của
công ty
+ có thể là TV công ty, có thể là người ngoài ( đi thuê)
- Ban kiểm soát: Bắt buộc phải có ban kiểm soát nếu rơi vào 1 trong 2 TH sau:

+ Chỉ những công ty TNHH 2TV trở lên là DN Nhà nước ( Nhà nước
nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của công ty) thì mới phải thành lập ban
kiểm soát.
+Chỉ những cty TNHH 2 TV trở lên là công ty con của DN NN mà NN
nắm giữ 100% vốn điều lệ thì mới phải thành lập ban kiểm soát

=>Những trường hợp khác sẽ do công ty quyết định

Bản chất của ban kiểm soát là cơ quan thay mặt cho chủ sở hữu để kiểm soát hoạt
động của các cơ quan điều hành khác và bảo vệ lợi ích của chủ sở hữu

VD: Tổng cty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước, đầu tư 50 tỷ đồng để thành lập
công ty TNHH 1 TV A ( đây chính là DN nhà nước vì nhà nước đầu tư 100%), công
ty A và cty B thành lập công ty TNHH 2TV trở lên X ( X là công ty con của cty
A)=> X là công ty con của DN nhà nước=> X phải lập ban kiểm soát

c, Quy chế pháp lý về TS

1. Góp vốn
- Góp vốn là việc đưa TS vào công ty để trở thành CSH
- TS góp vốn: Đồng VN, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sd đất,...
- Với những TS có đăng ký quyền sở hữu ( đất, xe cộ,...) các TV công ty phải
tiến hành chuyển quyền sang cho công ty tại cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền
- Những TS góp vốn không phải bằng VNĐ, ngoại tệ, vàng sẽ phải được định
giá
- Thành viên phải góp đủ bằng TS đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ
ngày công ty được cấp GCN đăng kí DN không tính thời gian vận chuyển TS
góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu TS. Trong
thời hạn này TV có quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỉ lệ phần vốn góp đã
cam kết, thành viên chỉ được thay đổi loại TS góp vốn khi được sự tán thành
của trên 50% số thành viên còn lại
- Sau thời hạn 90 ngày mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ
phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:
+ Thành viên chưa góp vốn không còn là thành viên của công ty( không cần
chờ Hội đồng TV xem xét, quyết định)
+ Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng
với phần vốn góp đã góp
+ Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết,
quyết định của Hội đồng thành viên
- Công ty phải đăng kí thay đổi vốn điều lệ trong thời gian 30 ngày kể từ ngày
cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp. Thành viên chưa góp hoặc góp chưa đủ
phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỉ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với
nghĩa vụ tài chính của công ty trong thời gian phát sinh trước ngày đăng kí
thay đổi VĐL
Lưu ý: Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, cty phải cấp GCN phần vốn góp cho TV
tương ứng với giá trị với phần vốn đã góp
VD: Ông Hải cam kết góp vốn 5 tỷ vào cty TNHH 2 TV trở lên Hồng Hà. Đến
ngày 15/3/2022 là ngày hết hạn HĐ góp vốn nhưng ông Hải mới góp đc 3 tỷ.
Ngày 15/3/2022, cty đăng ký thay đổi vốn điều lệ. Biết rằng cty phát sinh 2 món
nợ, món nợ thứ nhất ph.sinh vào ngày 10/3/2022, món nợ thứ 2 p.sinh vào ngày
20/4/2020. Ô Hải phải thanh toán món nợ thứ nhất trong phạm vi 5 tỷ theo
ông cam kết góp vốn. còn khoản nợ thứ 2 ông chỉ cần chịu TN 3 tỷ bởi vì ngày
15/3/2002 cty đã đăng kí thay đổi VĐL

2. Chuyển nhượng vốn góp (bán trong nội bộ trước, không hết -> bán ra
ngoài)
- Người bán: TV công ty
- Người mua: TV công ty hoặc cá nhân tổ chức có nhu cầu
- Chuyển nhượng phần vốn góp có nguyên tắc như sau:
+ Trước hết phải chào bán cho các TV còn lại của cty theo tỷ lệ tương ứng với
phần vốn góp của họ trong công ty và với cùng điều kiện chào bán.
+ Nếu các tv còn lại của cty k mua hoặc k mua k hết thì thành viên đc chào bán
cho ng ngoài cty trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán. điều kiện chào
bán cho ng ngoài tương tự đk chào bán cho các tv còn lại của cty.
+ Thành viên chuyển nhượng vẫn có các quyền và nghĩa vụ đối với công ty
tương ứng với phần vốn góp đó cho đến khi thông tin về người mua được ghi
đầy đủ vào sổ đăng kí thành viên
3. Mua lại phần vốn góp
- Trường hợp được yêu cầu mua lại: TV bỏ phiếu không tán thành với nghị
quyết của hội đồng thành viên về việc: sửa đổi bổ sung nd điều lệ cty lq đến
quyền và nghĩa vụ của TV và HĐTV, tổ chức lại cty (chia, tách, sát nhập,...)
các TH khác quy định tại điều lệ cty
- Hình thức yêu cầu mua lại: Lập bằng Văn bản
- Thời hạn gửi yêu cầu mua lại: 15 ngày kể từ ngày thông qua nghị quyết,
quyết định của HĐTV
- Thời hạn mua lại: 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu
- Gía mua lại: Do các bên thỏa thuận, nếu k thỏa thuận được thì cty phải mua
lại theo giá trị trường hoặc giá được định theo nguyên tắc quy định tại điều lệ
cty
mua lại vốn góp: người bán: TV công ty ( người bỏ phiếu k tán thành với nghị quyết
của HĐTV)

2 hệ quả của mua lại phần vốn góp: vì cty dùng tiền của chính cty (VĐL) của nó để
mua nên làm giảm VĐL của cty ( cty mua lại chứ k phải ông chủ sở hữu cty mua),

4. Xử lí phần vốn góp trong 1 số TH đặc biệt : cô Thanh có cho ghi, cô


Phương thi k
5. Tăng giảm vốn điều lệ
- Tăng VĐT trong các TH
+ Tăng vốn góp của thành viên
+ Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới.
- Giam VĐT trong các TH
+ Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ
trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm
trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên
+ Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên
+ Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo
quy định của Luật Doanh nghiệp
- Điều kiện để chia lợi nhuận
+ Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên sau khi đã hoàn thành
nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật, bảo
đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn trả sau khi
chia lợi nhuận.

C CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN

a, Khái niệm, đặc điệm

- Kn: Là DN do 1 tổ chức hoặc cá nhân làm CSH, CSH cty chịu trách nhiệm về
các khoản nợ và nghĩa vụ TS khác trong phạm vi vốn điều lệ của cty
- Đặc điểm:
+ Chỉ có 1 CSH
+ Vốn điều lệ: do 1 cá nhân/ tổ chức đầu tư
+ CSH: 1 cá nhân/ tổ chức có thể mang quốc tich VN or nước ngoài
+ Trách nhiệm TS của CSH đối với hoạt động kinh doanh của cty: trách nhiệm
hữu hạn
+ Về tư cách chủ thể: cty TNHH 1 TV có tư cách pháp nhân kể từ ngày cấp
GCN đăng kí DN
+ Khả năng huy động vốn: Không được phát hành CP trừ TH chuyển đổi thành
cty CP, trái phiếu có quyền phát hành để huy động vốn
+ Chuyển nhượng vốn góp: CSH có thể chuyển toàn bộ hoặc một phần vốn góp
của mình cho người ngoài công ty

b, Cơ cấu tổ chức quản lý

● Nếu cơ cấu tổ chức quản lý của cty TNHH 1 TV mà CSH là 1 cá nhân


- Bao gồm:
+ Chủ tịch ty: là chủ sở hữu của công ty, chủ tich cty là người có
quyền cao nhất cty
+ Gíam đốc/ tổng GĐ: Chủ sở hữu cty là chủ tịch, có thể kiêm
luôn giám đốc/ tổng GĐ hoặc có thể thuê người khác làm
+ Note: Với cty có CSH là DN nhà nước (DN mà nhà nước nắm
giữ 100% VĐL) thì phải tiến hành lập ban kiểm soát. Các TH
khác do cty quyết định có lập ban kiểm soát không.
● Nếu cơ cấu tổ chức quản lý của cty TNHH 1 TV mà CSH là 1 tổ chức

TH1: Nếu CSH chỉ ủy quyền cho một cá nhân thay mặt mình quản lý điều hành thì
bộ máy gồm

- Chủ tịch công ty: cá nhân được CSH ủy quyền


- GĐ/ tổng GĐ: người được ủy quyền kiêm luôn hoặc thuê người ngoài

TH2: Nếu CSH ủy quyền cho nhiều cá nhân làm người đại diện

- Hội đồng thành viên: các cá nhân được CSH ủy quyền


- Gíam đốc/ tổng GĐ

Note: Với cty có CSH là DN nhà nước (DN mà nhà nước nắm giữ 100% VĐL) thì
phải tiến hành lập ban kiểm soát. Các TH khác do cty quyết định có lập ban kiểm
soát không.

VD: Cty TNHH 1 TV ABC, CSH là ủy ban nhân dân tỉnh H( đây là DN nhà nước),
cty ABC đầu tư vốn thành lập cty TNHH 1 TV XYZ => cty ABC cần lập ban kiểm
soát, công ty XYZ thì không

c, Quy chế pháp lý về TS: Cô Thanh có cho ghi, cô em Trang thì không

D CÔNG TY CỔ PHẦN

a, Khái niệm, đặc điểm

● Khái niệm: Là DN trong đó cổ đông chịu TN về các khoản nợ và nghĩa vụ TS


của cty trong phạm vi số vốn góp vào công ty
● Đặc điểm:
- Thành viên: tối thiểu 3 cổ đông, không giới hạn tối đa
- Vốn điều lệ:
+ Do cổ đông góp thông qua việc mua cổ phần của công ty
+ Bắt buộc phải chia thành nhiều phần bằng nhau ( gọi là cổ phần) ( cty
TNHH thì không bắt buộc chia thành các phần bằng nhau)
+ Cổ đông: tổ chức hoặc cá nhân, có thể mang quốc tịch VN, nước ngoài
- Trách nhiệm TS của cổ đông đối với hđ kd của cty: TNHH
- Tư cách chủ thể: có tư cách pháp nhân kể từ ngày dc cấp GCN đki DN
- Khả năng huy động vốn: có quyền phát hành CP, trái phiếu và các loại chứng
khoán khác
- Chuyển nhượng cổ phần: CP trong CTCP được tự do chuyển nhượng trừ 1 số
trường hợp ngoại lệ

b, Cơ cấu tổ chức, pháp lý

Cty CP có quyền chọn 1 trong 2 mô hình quả lý sau:

Mô hình 1:

- Đại hội đồng cổ đông


- HĐ quản trị
- Gíam đốc/ tổng GĐ
- Ban kiểm soát ( những cty có dưới 11 CĐ và các CĐ là tổ chức sở hữu dưới
50% tổng số CP của công ty thì không bắt buộc phải thành lập ban kiểm soát)
còn nếu từ 11 CĐ và các CĐ là tổ chức sở hữu từ 50% tổng số CP của công
ty thì phải lập BKS

VD: Cty CP Bình Minh có 1000 cổ đông, trong đó cty TNHH 1 TV HM là 1 trong
số các cổ đông và sở hữu 51% tổng cổ phần của công ty BM. Bộ máy quản lý điều
hành của công ty BM gồm những cơ quan nào? Mô hình 1 vì cty có trên 11 CĐ và
trong đó có CĐ là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số CP của công ty

Mô hình 2:

- Đại hội đồng cổ đông


- HĐ quản trị
- Gíam đốc/ tổng GĐ

-> Nếu có ít nhất 20% số TV HĐTQ là TV độc lập và có ủy ban kiểm toán trực
thuộc hội đồng quản trị thì mới được thành lập mô hình 2

VD: Cty CP Bình Minh có 25% thành viên là thành viên độc lập và có ủy ban kiểm
toán trực thuộc hội đồng quả trị -> mô hình 2 vì có 25% số TV HĐTQ là TV độc
lập và có ủy ban kiểm toán trực thuộc hội đồng quản trị

VD: CTCP SH có 5 cổ đông là A,B,C,D,E. Bộ máy quản lý điều hành của công ty
là? -> Mô hình 2 vì cty CP này chỉ có 5 cổ đông

VD: cty CP Đại Phát có 11 CĐ vậy công ty

a, Bắt buộc thành lập BKS

b, Không bắt buộc thành lập BKS


c, Phải thành lập BKS nếu lựa chọn MH1

- Đại hội đồng cổ đông (tương tự HĐTV trong cty TNHH 2 TV)
+ Bao gồm tất cả những CĐ có quyền biểu quyết
+ Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của cty ( VD như phương hướng
phát triển cty, sửa đổi bổ sung điều lệ cty, bầu bãi nhiệm ông quả lí,...
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lí công ty. Chủ tịch hội đồng quản trị do
hội đồng quản trị bầu, bãi nhiệm trong số các TV của hội đồng quản trị
( muốn trở thành chủ tịch hội đồng quản trị trước tiên phải là thành viên hội
đồng quản trị đã )
- GĐ/ tổng GĐ: do HĐQT bổ nhiệm trong só TV HĐQT hoặc được thuê, là
người điều hành hđ kd hàng ngày của cty
- Ban kiểm soát: Gíam sát hđ của bộ máy điều hành

Note:- Nếu cty có 1 người đại diệu theo PL thì sẽ là 1 trong 2 người: chủ tịch
HĐQT, hoặc GĐ/ tổng GĐ. Nếu điều lệ cty k quy định thì chủ tịch HĐQT sẽ là
người đại diện cty

- Nếu cty có nhiều hơn 1 người đại diện theo PL thì chủ tịch HĐQT và GĐ/
tổng GĐ sẽ là người đại diện theo PL

d, Quy chế pháp lí về TS

e, Cổ phần, cổ phiếu

Các loại cổ phần:

● Cổ phần bắt buộc phải có: Cổ phần phổ thông ( người nắm giữ dc gọi là CĐ
phổ thông, 1 cổ phần phổ thông bằng 1 phiếu biểu quyết. CĐ phổ thông có
quyền tự do chuyển nhượng cho người khác)
- Cổ đông sáng tập phải cùng nhau đăng kí mua ít nhất 20% tổng số cổ phần
phổ thông được quyền trào bán tại điểm đăng kí DN
- Trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty được cấp GCN đăng kí DN, CĐ
sáng lập chỉ được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho các
cổ đông sáng lập khác. Nếu chuyển nhượng cho người khác không phải CĐ
sáng lập phải được có sự đồng ý của Đại hội đồng CĐ

VD: Ông A là CĐ sáng lập trong cty CP ABC trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cty
đăng kí DN ông chuyển nhượng CP ông A đang nắm giữ cho người khác không
phải CĐ sáng lập ( người ngoài cty) chỉ được tiến hành khi được sự chấp thuận của
Đại hội đồng CĐ. ông A sẽ không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhương cổ
phần của mk.

- Hết thời hạn 3 năm hạn chế này đối với cổ phần phổ thông của CĐ sáng lập
sẽ được bác bỏ
- Hạn chế này không áp dụng đối với cổ phần mà CĐ sáng lập có thêm sau khi
đăng kí thành lập DN và cổ phần mà CĐ sáng lập chuyển nhượng cho người
khác không phải là CĐ sáng lập của công ty.

VD1: Ông A là CĐ sáng lập của cty CP thịnh Phát tại thời điểm cty được cấp GCN
đki DN ông A đki mua 20k cổ phần của cty trị giá 200trđ, cty TP được cấp GCN
đki DN vào ngày 1/2/2021, từ 1/2/2021-> 1/2/2024, ông A không được tự do
chuyển nhượng Cổ Phần của mk cho người khác k phải CĐ sáng lập của cty. Nếu
tới 10/8/2022 cty TP phát hành thêm CP tăng VĐL bằng cách bán toàn bộ số cổ
phần, ông A mua thêm 5K cổ phần, 5k cổ phần này sẽ được tự do chuyển nhượng
chứ không bị hạn chế như 20k cổ phần .

VD2: Ông A là CĐ sáng lập của cty CP thịnh Phát tại thời điểm cty được cấp GCN
đki DN ông A đki mua 20k cổ phần của cty trị giá 200trđ, cty TP được cấp GCN
đki DN vào ngày 1/2/2021 từ 1/2/2021-> 1/2/2024, ông A không được tự do chuyển
nhượng Cổ phần của mk cho người khác k phải CĐ sáng lập của cty. Vào 10/6/2023
ông A chuyển 12k Cổ phần phổ thông cho bà M( k phải CĐ sáng lập của cty), việc
chuyển nhượng này phải được sự chấp thuận của đại hội đồng CĐ. Gỉa sử đại hồi
đồng CĐ đã chấp nhận và bà M đã nhận được 12k cổ phiếu này. Khi đó 12K cổ
phiếu này sẽ lại được tự do chuyển nhượng

● Cổ phần có thể có: Là các cổ phần ưu đãi được hưởng ưu đãi nhất định so
với cổ phần phổ thông. Các loại cổ phần ưu đãi: CP ưu đãi biểu quyết, CP ưu
đãi cổ tức, CP ưu đãi hoàn lại, CP ưu đãi khác do điều lệ cty quy định

VD: Tất cả các cổ phần ưu đãi đều không có quyền biểu quyết đúng hay sai? SAI vì
CP ưu đãi biểu quyết có quyền biểu quyết

1. Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần có số phiếu biểu quyết > cổ phần phổ
thông, tùy điều lệ cty. Có quyền tham gia biểu quyết trong công ty, có quyền
tham gia đại hội đồng cổ đông
- Đối tượng có quyền nắm giữ các cổ phần ưu đãi biểu quyết
+ CĐ sáng lập: cổ phần ưu đãi biểu quyết của CĐ sáng lập có hiệu lực 3
năm kể từ ngày cty được cấp GCN đki DN, hết thời hạn trên cổ phần
ưu đãi của CĐ sáng lập sẽ chuyển đổi thành cổ phần phổ thông
+ Tổ chức được Chính phủ ủy quyền: thời hạn nắm giữ bao lâu ghi trong
điều lệ của công ty, hết thời hạn chuyển thành cổ phần phổ thông

Note:Cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập nắm giữ không được chuyển
nhượng trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cty cấp giấy CN đăng ký KD.Hết thời hạn
CPUD BIỂU QUYẾT của cổ đông sáng lập chỉ chuyển thành Cổ phầnPT và được
tự do chuyển nhượng

Hạn chế: cổ phần ưu đãi biểu quyết KHÔNG ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG
VD: Tất cả các cổ phần phổ thông đều tự do chuyển nhượng? SAI

2. Cổ phần ưu đãi cổ tức là những cổ phần được trả mước cổ tức cao hơn so với
mức ổn định hàng năm
- Hạn chế: + Không có quyền biểu quyết
+ Không được dự họp hội đồng CĐ
+ Không được đề cử người vào hội động quản trị và ban kiểm soát
3. Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại: là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ
khi nào theo yêu cầu của người sở hữu.
- Hạn chế: + Không có quyền biểu quyết
+ Không được dự họp hội đồng CĐ
+ Không được đề cử người vào hội động quản trị và ban kiểm soát
4. Cổ phiếu ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định

VD: CĐ là người nắm giữ ít nhất 1 chứng khoán đã phát hành của công ty CP đúng
hay sai? Sai vì chứng khoán có thể là cổ phiếu có thể là trái phiếu mà nắm giữ trái
phiếu thì không phải là CĐ)

………

E CÔNG TY HỢP DANH

a, Khái niệm, đặc điểm

KN: Là DN trong đó phải có ít nhất 2 TV hợp danh, ngoài TV hợp danh cty phải có
thêm 2 TV góp vốn

- TV hợp danh là người đại diện công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ về trách
nhiệm TS, về các nghĩa vụ của công ty
- TV góp vốn chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số
vốn cam kết góp ở công ty

Đặc điểm:

- VĐL: do TV hợp danh và TV góp vốn (nếu có) góp


- Thành viên:
+ Bắt buộc: TV hợp danh phải là cá nhân; SL tối thiểu 2 TV hợp danh
+ Có thể có: TV góp vốn ( có thể là tổ chức, cá nhân); SL không quy
định
- Trách nhiệm TS của TV đối với hoạt động kinh doanh của công ty
+ TV hợp danh: Trách nhiệm vô hạn
+ TV góp vốn: Trách nhiệm hữu hạn
=> Quyền quản lí công ty: TV góp vốn hầu như không có quyền gì, mà nằm trong
tay TV hợp danh. TV hợp danh có quyền nhân danh công ty, đại diện pháp luật cho
công ty

- Tư cách thủ thể: có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCN đăng kí DN
- Khả năng huy động vốn: Không có quyền phát hành bất kì loại chứng khoán
nào
- TV hợp danh có quyền biểu quyết về mọi vấn đề liên quan đến công ty
- TV góp vốn chỉ được biểu quyết 1 số vấn đề: có liên quan sửa đổi, bổ sung
điều lệ của công ty..

Note: + Mỗi thành viên hợp danh chỉ có 1 phiếu biểu quyết trong công ty, không
phụ thuộc vào vốn góp

- Hạn chế của TV hợp danh: + Không được làm chủ DN tư nhân or TV hợp
danh của công ty hợp danh khác, trừ khi được các TV hợp danh còn lại đồng
ý
+ TV hợp danh không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người thực hiện
KD cùng ngành nghề của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích tổ chức cá
nhân khác
+ TV hợp danh không được quyền chuyển 1 phần hoặc toàn bộ phần vốn góp
của mình nếu không có sự chấp nhận của các TV khác

b, Cơ cấu tổ chức quản lý công ty

- HĐTV: bao gồm tất cả các TV của cty, cả TV hợp danh và TV góp vốn

VD: Khẳng định này là đúng hay sai? : “TV góp vốn của công ty hợp danh được
tham gia và được biểu quyết tại mọi cuộc họp của TV hội đồng TV công ty”=> Sai

- Chủ tịch hội đồng TV: là TV hợp danh, kiêm GĐ/ tổng GĐ ( nếu điều lệ công
ty không quy định khác). Do HĐTV bầu ra trong số các TV hợp danh
- GĐ/ tổng GĐ cty: có thể do chủ tịch hội đồng thành viên kiêm, phải là
TV hợp danh

F DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

a, Khái niệm, đặc điểm

- DN tư nhân là DN do 1 cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm vô hạn (tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ TS của mình về mọi hoạt động của DN)
- Đặc điểm: + Vốn đầu tư: do chủ DN tự đăng kí ( không cần phải làm thủ tục
chuyển giao quyền sở hữu đối với TS góp vốn đó
+ CSH: Là 1 cá nhân
+ Trách nhiệm tài sản của CSH đối với hoạt động kinh doanh của DN:
CSH chịu trách nhiệm vô hạn
+ Khả năng huy động vốn: Không được phát hành bất cứ loại chứng
khoán nào
+ Tư cách chủ thể ( pháp lý): không có tư cách pháp nhân

Note: - Chủ DN tư nhân không được đồng thời là TV hợp danh của cty hợp danh

- Chủ DN tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh


- 1 cá nhân chỉ được là CSH của 1 DN tư nhân
- DN tư nhân (chứ k phải là Chủ DN tư nhân) không được góp vốn vào bất kì
loại hình DN nào, CSH của DN tư nhân không được góp vốn vào DN khác
- DN tư nhân không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào

VD: Ông Hải đầu tư 5 tỷ đồng để thành lập DN tư nhân Hoàng Hải. Ngoài ra, ông
Hải còn đầu tư 5 tỷ đồng để góp vốn cùng với DN tư nhân Hoàng Hải (DN tư nhân
Hoàng Hải trích 2 tỷ đồng từ 5 tỷ để góp vốn) để thành lập cty TNHH 2 TV trở lên
Sơn Hà. Việc góp vốn của ông Hải có hợp pháp k?

A, hợp pháp

B, không hợp pháp

Nếu là công ty Hoàng Hải có hợp pháp không thì ý B

VD: Luật sư Hồng Dương là thành viên hợp danh của cty hợp danh luật Công Lý
đồng thời là thành viên góp vốn của cty hợp danh luật Công Bằng. Điều này có hợp
pháp không?

a hợp pháp (vì ông HD là thành viên góp vốn của cty hợp danh, nếu là tv hợp danh
thì mới là không hợp pháp)

b Không hợp pháp

VD: Luật sư Hồng Dương là TV hợp danh của cty hợp danh luật Công Lý cùng với
ông Hải là chủ DN tư nhân Hoàng Hải và 1 số người khác góp vốn để thành lập
công ty CP Thăng Long

a hợp pháp

b không hợp pháp ( vì ông hồng dương là tv hợp danh nên ông ấy k thể đồng thời là
CSH của cty khác dc)

b, Cơ cấu tổ chức quản lí công ty: chỉ có 1 cơ quan quản lí

GĐ/TGĐ: có thể CSH nắm giữ chức vụ này hoặc thuê ngoài – Người có quyết định
cao nhất trong DN tư nhân là CSH
- Chủ DN tư nhân có quyền quyết định mô hình tổ chức và quản lí doanh
nghiệp
- Chủ DN tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lí điều hành hoạt
động kinh doanh ( nếu thuê GĐ, chủ DN vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hđ
kd của DN). Nếu cho thuê DN tư nhân thì người đi thuê làm DN tư nhân phá
sản=> người chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ TS của DN tư nhân
là CHỦ DOANH NGHIỆP ( chứ k phải người đi thuê)

G. Tổ chức lại và giải thể DN

a, Tổ chức lại: chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi

So sánh lần lượt chia – tách, sáp nhập – hợp nhất


* Chuyển đổi doanh nghiệp ( cô em Trang k cho ghi)

- Đối tượng: cty TNHH, cty CP, DN tư nhân

VD: Công ty CP Bình Minh có 5 cổ đông. Do biểu quyết không tán thành với đại
hội đồng cổ đông về việc tăng tỉ lệ lợi nhuận chia cho CĐ nên có 3 CĐ yêu cầu
công ty mua lại vốn góp của mình. Do đó cty CP Bình minh còn 2 CĐ. Cty CP Bình
Minh phải tiến hành thủ tục nào trong các thủ tục sau:

A Chia công ty

B Tách CTY

C Sáp nhập cty

D Hợp nhất cty

E Chuyển đổi công ty sang cty TNHH 2 TV trở lên ( vì cty CP phải có tối thiểu 3
CĐ mới điều hành được)

VD: Cty CP Bình Minh có 6 CĐ, và vốn điều lệ là 5 tỷ đồng. Ngày 10/2/2023 thủ
tục thành lập 2 cty mới là Cty CP Hải Dương và cty CP Hải Hà hoàn thành. Trong
đó cty CP Hải dương tiếp nhận 2 tỷ đồng và 3 CĐ từ cty CP BM, còn cty CP HH
tiếp nhận 3 tỷ và 3 CĐ từ cty CP BM. Sau khi cty CP HD và cty CP HH đăng kí DN
thì đồng thời chấm dứt sự tồn tại của cty CP BM. Đây là hoạt dộng nào trong số các
hoạt động sau?

A Chia cty (sau khi chia chấm dứt sự tồn tại của mình)

B Tách cty

C Sáp nhập cty

D Hợp nhất cty

E Chuyển đổi công ty

VD: DN tư nhân Hoàng Mai có vốn kinh doanh là 10 tỷ đồng. Với số vốn lớn như
vậy nên ông Mai là chủ DN quyết định trích 5 tỷ đồng từ con số đó để thành lập DN
tư nhân Bạch Mai. Đây là hoạt động?

A Chia cty

B Tách cty ( vì A=A+B)

C Sáp nhập cty

D Hợp nhất cty

E Chuyển đổi công ty

b, Gỉai thể doanh nghiệp

là hành vi chấm dứt sự tồn tại của DN cả về pháp lí lẫn thực tế

1 DN phá sản chưa chắc đã chấm dứt sự tồn tại trên thực tế, chưa chắc đã bị xóa tên
trong sổ đki KD

1 DN giải thể chắc chắn bị chấm dứt sự tồn tại về mặt thực tế, chắc chắn bị xóa tên
trong sổ đki KD

● Các trường hợp giải thể DN


- Bị thu hồi GCN đăng kí DN trừ TH luật quản lí thuế có quy định khác
- Hết thời hạn hoạt động được ghi trong điều lệ cty mà chưa có gia hạn
- Cty không còn đủ SL thành viên tối thiểu theo quy định của luật DN trong
thời hạn 6 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình DN
- Theo nghị quyết qđịnh của đại hội đồng cổ đông đối với cty CP, của HĐ TV
đối với cy CTTNHH 2 TV trở lên, CSH đối với cty TNHH 1TV, của hội
đồng TV với cty hợp danh, của CSH đối với DN tư nhân
● Điều kiện giải thể
- DN phải đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ TS đó và
chưa đến hạn
- Không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại tòa án hoặc trọng tài

-> Phải giải quyết xong tranh chấp mới được tiến hành giải thể

III, CHỦ THỂ KINH DOANH KHÁC

1. HỢP TÁC XÃ
- Khái niệm: là 1 tổ chức KT, tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do
có ít nhất 7 TV tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt
động SXKD, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của TV, trên cơ sở tự
chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý HTX
- Liên hiệp HTX: được tạo thành bởi ít nhất 4 HTX thành viên
- Đặc điểm
+ TN tài sản: HTX gắn với TNHH về TS trong KD
+ Tư cách chủ thể: có tư cách pháp nhân
+ Huy động vốn: HTX k đc phát hành bất kỳ loại CK nào.
+ Sở hữu: sở hữu tập thể
+ Nguyên tắc quản lý: tự chủ, tự chịu TN, bình đẳng và dân chủ: Mỗi TV
của HTX chỉ có 1 phiếu biểu quyết, bất kể sở hữu vốn nhiều hay ít.

Thành viên:

+ Ít nhất 7 TV, k giới hạn số lượng tối đa (Liên hiệp HTX: tối thiểu 4
TV)
+ Công dân VN phải đủ 18t trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
+ người nước ngoài cư trú hợp pháp tại VD
+ Hộ gia đình hoặc các pháp nhân

Điều kiện trở thành TV của HTX:

+ Mỗi TV HTX trong liên hiệp HTX phải góp 1 mức vốn tốn thiểu do điều lệ
HTX quy định nhưng mỗi TV HTX không được góp quá 20% VĐL của HTX
+ Mỗi TV HTX trong liên hiệp HTX không được góp quá 30% VĐL trong
HTX
+ Có nhu cầu hợp tác các TV và nhu cầu sử dụng SP, DV của HTX
+ Có đơn tự nguyện gia nhập và tán thành điều lệ của HTX.
+ ĐK khác theo quy định của Điều lệ HTX (nếu có)

VD: Có 10 tổ chức, cá nhân tiến hành góp vốn để thành lâph HTX dvu vận tải TS.
VĐL của HTX dv vận tải TS là 15 tỷ dồng trong đó ông Bình góp 2 chiếc ô tô trị
giá 5 tỷ=> không hợp lí vì >20% VĐL
VD: HTX A sở hữu 5 tỷ trên tổng số VĐL là 20 tỷ của LH HTX CN miền bắc =>
hợp lí vì 25%<30%

VD: Những chủ thể nào không thể trở thành TV HTX tại VN?

A. CTCP HM, trụ sở HN-VN


B. DNTN BM, trụ sở HN-VN vì DN tư nhân (chứ k phải là Chủ DN tư
nhân) không được góp vốn vào bất kì loại hình DN nào mà đk trở
thành TV HTX phải góp 1 mức vốn tối thiểu
C. C Ông Bình, là công dân VN, có đầu đủ năng lực hành vi
D. Ông TOM, là công dân Mỹ cư trú hợp pháp lại VN, có đầy đủ NLHV

VD: Chủ thể nào có thể trở thành TV của HTX theo quy định PL VN

A CTCP Bình Minh, trụ sở tại thủ đô Bắc Kinh- TQ

B CTCP Bình Minh, chi nhánh tại thủ đô Bắc Kinh- TQ

C CTCP Bình Minh, trụ sở tại thủ đô HN- Việt Nam

D CTCP Bình Minh, văn phòng đại diện tại HN-Việt Nam

● Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân trở thành TV HTX phải đáp ứng đầy
đủ điều kiện sau:
- Có nhu cầu hợp tác với các TV và nhu cầu sử dụng sp, dịch vụ
của HTX
- Có đơn tự nguyện gia nhập và tán thành điều lệ của HTX
- Góp vốn theo quy định PL
- Cá nhân là công dân VN hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp
tại VN từ đủ 18t trở lên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, hộ gđ
có người đại diện hợp pháp theo quy định PL, cơ quan tổ chức là
pháp nhân VN

=> ĐỐI VỚI HTX TẠO VIỆC LÀM THÌ TV PHẢI LÀ CÁ


NHÂN

VD: HTX thủy sản HL có trụ sở tại Vân Điền, QN. Ngoài mục tiêu KD thì
HTK HL hoạt động chủ yếu nhằm mục đích tạo công ăn việc làm cho các TV
của HTX vốn là những ngư dân hành nghề. Những ai có thể trở thành TV của
HTX HL?

A. CTCP BM- trụ sở tại HN-VN


B. Ông Hải- chủ hộ gđ-sống tại Vân Điền, QN
C. Chị Hà- con ông Hải có đầy đủ NLHVDS
D. Hộ gđ ông Hải sống tại VĐ-QN
VD: Chị Hà là công dân VN, 30T, có đầy đủ NLHVDS, là 1 nghệ nhân trong lĩnh
vực tranh thêu. Chị Hà góp vốn với số tiền 200trd vào HTX tranh thêu Đông Hồ.
Bên cạnh đó chị Hà cũng tham gia lao động trực tiếp tại HTX, Ngoài ra chị Hà
thực hiện thêu các sp tranh thêu tại HTX thì chị có sd NVL như vải thêu, chỉ và
kim thêu do HTX tranh thêu Đông Hồ cung cấp. Vậy chị Hà tham gia HTX tranh
thêu Đông Hồ với tư cách nào?

A. TV HTX, người lđ
B. TV HTX, người sd sp, dịch vụ của HTX
C. TV HTX, người lđ trong HTX, người sd sp, dv của HTX
D. chỉ với tư cách là TV HTX

+Có thể có: HTX có dưới 30 TV, LH HTX có dưới 10 TV thì không
bắt buộc thành lập BKS. TH này HTX, LH HTX có thể thành lập ban kiểm soát nếu
có nhu cầu

VD: HTX HM có 50 tv trong đó ông Dũng là TV được bầu để giữ vai trò kiểm soát
viên của HTX HM. VIệc lập kiểm soát viên của HTX HM là

a hợp pháp
b không hợp pháp ( vì HTX có từ 30 TV trở lên BẮT BUỘC PHẢI TLAP BAN
KIỂM SOÁT chứ k phải kiểm soát viên)

2. HỘ KINH DOANH

a, Khái niệm, đặc điểm

- hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc hộ gia đình đăng kí thành lập và chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ TS của mình đối với hđ KD của hộ
- đặc điểm:
+ Không có tư cách pháp nhân
+ TN vô hạn về TS trong KD
+ Không được phát hành bất kì loại CK nào
+ CSH: 1 hoặc nhiều CSH ( các cá nhân là CD VN, đầy đủ năng lực hành
vi DS, có 2 nhóm bị cấm : a) Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận
thức, làm chủ hành vi;

b) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù,
đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục
bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công
việc nhất định;
c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

+ địa điểm KD hộ kd có thể kd tại nhiều điểm kd nhưng phải chọn 1 địa
điểm để đăng kí trụ sở hộ KD

VD: Chị hà là công dân VN, có ck là anh Tan, công dân Mỹ, đều có NLHVDS đầy
đủ theo qđ của PLVN. Chị hà và anh Tan cùng nhau thành lập hộ KD tại VN=>
không được vì anh Tan k phải là công dân VN

b) Quy chế về đăng kí HKD

- Cơ quan có thẩm quyền đăng kí cho HKD : là cơ quan đăng kí kinh doanh
cấp huyện ( phòng tài chính kế hoạch thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện)
- Thời hạn đăng kí: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

NOTE: Những hộ gia đình sản xuất nông lâm ngư nghiệp, làm muối, bán hàng rong,
mà có mức thu nhập thấp => không phải đăng kí HỘ KINH DOANH, trừ TH trong
những ngành nghề kd đầu tư có đkien

CHƯƠNG 3 PHÁP LUẬT HỢP ĐỒNG

I, Khái quát về hợp đồng và pháp luật hợp đồng

1. Khái niệm, đặc điểm của hợp đồng


a, HĐ là sự thỏa thuận giữa các bên nhằm làm phát sinh những thay đổi hoặc chấm
dứt quyền và nghĩa vụ pháp lí giữa các bên liên quan

2. Phân loại hợp đồng


- Nếu căn cứ vào yếu tố nước ngoài: HĐ có yếu tố nước ngoài và không có yếu
tố nước ngoài. giống cương 1 qhe dân sự có yếu tố nước ngoài
- Nếu căn cứ vào mqh về quyền và nghĩa vụ của các bên: HĐ song vụ và HĐ
đơn vụ
- Nếu căn cứ vào sự phụ thucộ của HĐ: HĐ chính và HĐ phụ
3. PL về giao kết hợp đồng

a, Nội dung của HĐ: là các điều khoản mà chưa đựng quyền và nghĩa vụ pháp lý
của các bên tham gia

- Điều khoản cơ bản: là các điều khoản xác định nên nội dung chủ yếu của các
loại hơp đồng và không thể thiếu của các loại hợp đồng
- Điều khoản thường lệ: là những điều khoản đã được PL quy định nếu khi
giao kết hợp đồng các bên không thỏa thuận thì coi như các bên đã mặc nhiên
thỏa thuận và thực hiện theo PL quy định
- Điều khoản khác ( Điều khoản tùy nghi)

b, Hình thức của hợp đồng

- lời nói
- Các hình thức tương đương văn bản: telex, fax, thông điệp dữ liệu
- hành vi cụ thể: mua hàng shopee,...

c, Các điều kiện có hiệu lực của HĐ

- Vi phạm các đk có hiệu lực => HĐ vô hiệu

ĐK1: Người tham gia HĐ phải có năng lực PL và năng lực hành vi dân sự.

VD: Trong cty CP A, ông X là kế toán trưởng thay mặt công ty giao kết HĐ với ông
B… HĐ đó trái pháp luật? HĐ vô hiệu?

HĐ bị vô hiệu vì ông X không có thẩm quyền giao kết -> không có năng lực PL

ĐK2: + Mục đích, ND của HĐ không vi phạm điều cấm của luật( không phải PL),
không trái đạo đức xh . (Thông tư, nghị quyết, đây là văn bản dưới luật nên k phải.
Chỉ những điều cấm được quy định trong LUẬT như BỘ luật hoặc Luật mới đúng)

Luật: chỉ văn bản của quốc hội ban hành ( văn bản trong luật)

Pháp luật: các văn bản từ quốc hội trở xuống đến UBND ban hành(chính là văn bản
dưới luật)
+ Người tham gia HĐ phải hoàn toàn tự nguyện
+ Nếu PL có quy định về hình thức của loại HĐ đó thì các bên phải tuân theo
quy định của PL. Nếu vi phạm PL về hình thức của HĐ thì HĐ không bị coi
là vô hiệu trừ TH PL có quy định (NOTE)

VD: nếu luật quy định: Với HĐ mua bán hàng hóa, luật quy định là phải LẬP
THÀNH VĂN BẢN

Công ty A và công ty B mua hàng hóa sd hình thức văn bản mà sd hình thức lời nói
để thực hiện nội dung của HĐ=> HĐ này KHÔNG bị vô hiệu (dựa vào note trên)

VD: nếu luật quy định: Với HĐ mua bán hàng hóa, luật quy định là phải LẬP
THÀNH VĂN BẢN. Nếu vi phạm về quy định hình thức HĐ thì HĐ sẽ bị vô hiệu

Công ty A và công ty B mua hàng hóa sd hình thức văn bản mà sd hình thức lời nói
để thực hiện nội dung của HĐ=> HĐ này bị vô hiệu ( dựa vào note trên)

c, PL về thực hiện HĐ

● Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng: 9 cái
- Cầm cố ( chuyển giao TS cho bên cầm cố), thế chấp (KHÔNG chuyển giao
TS cho bên cầm cố), đặt cọc, kí cược (áp dụng với các HĐ thuê TS mà các
đối tượng là động sản), kí quỹ, bảo lãnh, tín chấp( không phải bảo đảm =TS),
cầm giữ TS, bảo lưu quyền sở hữu
- Mục đích áp dụng:
+ Bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ
+ Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên có quyền
+ Ngăn ngừa, khắc phụ những hậu quả do hành vi vi phạm HĐ gây ra
- Cầm cố TS: ( chuyển giao TS cầm cố cùng với giấy tờ liên quan) A cho B vay
50tr, lo sợ B không trả, A yêu càua B giao cho A chiếc xe máy cùng giấy tờ
mà B đang sd-> đến hạn B trả đủ nợ cho A. Đây là A sd bp cầm cố TS (B
không được sd nữa) ( sd trong HĐ giá trị nhỏ)
- Thế chấp TS: C cho D vay 100tr, C sợ D không trả, C yêu cầu D giao giấy tờ
xe ô tô D đang sd ttrong suốt thời hạn HĐ D vẫn dc sd chiếc xe ô tô của D
(Nhưng D không bán được do C đang nắm giữ giấy tờ)-> C sd bp thế chấp
TS (D vẫn được sd ô tô)
- TS cầm cố hoặc thế chấp có thể là động sản hoặc BĐS
- Cầm giữ TS: là việc bên có quyền ( bên cầm giữ) đang nắm giữ hợp pháp TS
là đối tượng của HĐ song vụ được chiếm giữ TS trong TH bên có nghĩa vụ
không thực hiện/ thực hiện không đúng nghĩa vụ.

VD: Ông H bán cho ông M chiếc đt cũ mà mk đang sd với giá thỏa thuận là 1trd.
HĐ được kí kết ngày 17/2/2023 nhưng lúc đó ông M chỉ có 500k, nên thanh toán
trước cho ông H. Số tiền còn lại ông M hứa sẽ thanh toán vào ngày 20/2/2023. Ông
H tiếp tục nắm giữ chiếc đt, chưa giao cho ông M. Ngày 20/2/2023 sau khi ông M
thanh toán nốt số tiền còn thiếu thì ông H chuyển giao cho ông M chiếc đt đó ->
cầm giữ TS

- Đặt cọc: Mua 1 đt, cửa hàng không còn mẫu, 1 tuần sau hàng về, muốn chắc
chắn mua được, đặt cọc 20% gtri hàng. ->đặt cọc bảo đảm giao kết

Kí kết HĐ thuê nhà-> đặt cọc 3 tháng tiền nhà -> kết thúc HĐ, trả lại số tiền đặt cọc
-> Đặt cọc để bảo đảm thực hiện HĐ

VD: Biên pháp nào là bp BẢO ĐẢM gia kết HĐ trong các bp sau

a, thế chấp TS b, đặt cọc

c, cầm cố TS d, ký cược

- Ký cược: Anh Bình kí HĐ thuê xe ô tô tự lái của DN tư nhân, anh Bình thuê
1 tuần tổng cộng hết 14tr. Lo ngại rủi ro xảy ra nên DN tư nhân yêu cầu anh
Bình cược 1 khảon tiền lại là 50tr. Hết thời hạn thuê xe anh bình trả lại xe cho
DN tư nhân, DN trả lại cược cho anh bình =>Ký cược. Kí cược chỉ áp dụng
cho 1 loại HĐ là HĐ cho thuê TS là động sản
- Ký quỹ: HTX Bình Minh ký HĐ mua bán HH bới CTCP HM trong đó HTX
BM bán cho CTCP HM 100 tấn với giá thỏa thuận 10 tỷ đồng. Sợ bên mua
không thanh toán bên bán yêu cầu bên CTCP HM mở 1 TK phong tỏa tại
BIDV. CTCP HM chuyển 10 tỷ đoòng vào. TK này bị phong tỏa trong suốt
thời gian thực hiện HĐ. đến hạn thanh toán mà cty HM không thanh toán
được cho HTX thì BIDB mở TK phong tỏa trên sd số tiền trong TK phong
tỏa để thanh toán cho HTX BM. BIDV có quyền thu phí dịch vụ đối với
CTCP HM
- Bảo lãnh: + Ông A muốn vay 500trd của ông B. ông B đồng ý với điều kiện
A phải có TS bảo đảm có giá trị lớn hơn số tiền vay. A không có TS bảo đảm
+ Bà C là người chịu ơn ông A, vì vậy bà C dùng chiếc ô tô của mk , được định
giá là 1 tỷ để bảo lãnh cho ông A vay tiền ông B-> bảo lãnh. Ong A là người
được bảo lãnh, ông B là người được nhận bảo lãnh, bà C là người bảo lãnh.
lúc này bà C sẽ thành chủ nợ của ông A
- Tín chấp: bảo đảm cho người nghèo vay 1 khảon vốn tại NH để xóa đói giảm
nghèo. SD uy tín để vay. Là việc tổ chức chính trị xh ở cơ sở bằng uy tín của
mình đảm bảo cho TV của mk vay vốn tại 1 tổ chức tín dụng để xóa đói giảm
nghèo.

note: tổ chức chính trị xh: hội nông dân, hội liên hiệp phụ nữ, đoàn TNCS
HCM,...

VD1 : Ông Bình có nhu cầu vay 300tr tại bidv nhưng ông B không có TS đảm bảo
theo yêu cầu của BIDV. Ông B thuyết phục cho ông vay bằng cách ông là người
thành thật, tử tế chưa từng vi phạm pháp luật là người có tri thức cao ( giáo sư
trường ĐH),... BIDV đồng ý cho ông B vay=> HĐ được giao kết

VD2: Bà Mai là nông dân nghèo, muốn vay 20tr tại ngân hàng chính sách huyện b
tỉnh hà giang. Nhưng bà mai không có TS bảo đảm nên hội nông dân địa phương
nơi bà mai sinh sống bằng uy tín của mk đã đứng ra bảo đảm cho bà Mai vay 20tr
tại ngân hàng chính sách xh -> tín chấp theo quy định bộ luật dân sự

- Bảo lưu quyền sở hữu: Là biện pháp bảo đảm được áp dụng trong HĐ mua
bán theo đó quyền sở hữu TS có thể được bên bán bảo lưu cho đến khi nghĩa
vụ thanh toán được thực hiện đầy đủ, Nếu bên mua không hoàn thành nghãi
vụ thanh toán cho bên bán theo thủa thuận, thì bên bán có quyền đòi lại TS và
bên bán sẽ hoàn trả cho bên mua số tiền bên mua đã thanh toán sau khi trừ đi
gtri hao mon TS đã sd

VD: Cty a và b kí HĐ mua bán máy xúc. 2 bên thỏa thuận người mua thanh toán
đủ cho bên bán trong 2 lần. lần 1 trị giá 70% gtri TS.đợt 2 thanh toán nôt. sau khi
giao kết HĐ bên bán đã giao hàng cho bên mua. Bên mua mang TS này vào sd. Tuy
nhiên đến hạn thnh toán đợt 2, bên mua k thanh toán cho người bán. Bên bán có
QUYỀN đòi TS này về và bên bán sẽ hoàn trả cho bên mua số tiền mà bên mua đã
thanh toán sau khi trừ đi hao mòn tài sản đã sd

d, PL về sửa hổi, hủy bỏ, chấm dứt HĐ: cô Mình cho ghi nhiều, cô em trang tham
khảo

e, Trách nhiệm pháp lí do vi phạm HĐ (HỌC KĨ)

- Trách nhiệm pháp lí liên quan đến việc thực hiện HĐ


+ Buộc thực hiện đúng hợp đồng (Áp dụng với các TH trừ vi phạm
liên quan đến thời hạn)
+ Buộc tiếp tục thực hiện HĐ (chỉ áp dụng cho những vi phạm liên
quan đến thời hạn)

VD: Anh Sơn bán cho chị Hảo chiếc đt với giá thỏa thuận 10tr. Nhưng khi thanh
toán thì chị Hảo chỉ đưa 5tr. Anh sơn không nhận và yêu cầu chị Hảo phải đưa đủ
10tr như đã thỏa thuận. Anh Sơn đã áp dụng hình thức trách nhiệm PL nào?

A. PV PHĐ
B. Bồi thường thiệt hại
C. Buộc thực hiện đúng HĐ
D. Buộc tiếp tục thực hiện HĐ

VD: CTCP HM ký HĐ cung cấp dịch vụ viễn thông cho gđ chị Hiền. Theo thỏa
thuận, trong HĐ thì CTCP HM phải đảm bảo dịch vụ đầy đủ và thông suốt nhưng
khi sd, hộ gđ chị hiền gặp trục trặc về dịch vụ này nên việc liên lạc với đối tác bị
ảnh hưởng xấu. KD của hộ gđ chị H kém hiệu quả và thiệt hại, chị H có thể áp dụng
các hình thức TNPL nào?

a. PV HĐ
b. Bồi thường thiệt hại
c. Buộc thực hiện đúng HĐ
d. cả b và c đều đúng

VD; HTX thủy sản HĐ giao kết HĐ với hệ thống siêu thị Winmart theo đó HTX
thủy sản HĐ cung cấp cho Winmart 50kg tôm mỗi tuần. Loại tôm 20con/kg, tuy
nhiên tuần đầu tháng 2/2023, HTX HĐ cc cho sthi WInmart 50kg tôm loại 25con/kg
mà không báo trước. Biết rằng HĐ không thỏa thuận về việc phạt vi phạm HĐ. Siêu
thị winmart có thể áp dụng hình thức nào?

a, phạt vi phạm HĐ

B, bồi thường thiệt hại

c, Buộc thực hiện đúng HĐ

d, buộc tiếp tục thực hiện HĐ

VD: CTTNHH 1TV ABC giao kết HĐ với BIDV, theo đó CTTNHH 1TV ABC vay
BIDV 50 tỷ với thời hạn vay 3 năm. 2 bên thỏa thuận trong HĐ là nếu có vi phạm
HĐ xảy ra thì bên bị vi phạm có quyền phạt đối với mức phạt là 5% gtri HĐ.
18/2/2023, đã hết kết thời hạn vay nhưng CTTNHH 1TV ABC mới chỉ thanh toán
được cho BIDV 3tỷ có thể áp dụng hình thức TNPL nào?

a phạt vi phạm HĐ

b, buộc tiếp tục thực hiện

c, buộc thực hiện đúng HĐ

d, bồi thường thiệt hại

Phạt vi phạm HĐ Bồi thường thiệt hại


Căn cứ áp dụng -có thỏa thuận trước trong HĐ -có vi phạm HĐ của 1 bên
-có vi phạm HĐ của 1 bên (1)
-có thiệt hại xảy ra (thiệt hại
trực tiếp hoặc thiệt hại gián
tiếp) (2)
-có MQH nhân - quả giữa
VPHĐ và thiệt hại xảy ra
(Xác định (1) là nguyên
nhân, (2) là thiệt hại thì mới
được yêu cầu bồi thường
thiệt hại)
Mức phạt/ mức Do các bên quy định trừ TH Bồi thường toàn bộ thiệt hại
bồi thường LUẬT có quy định khác trừ TH các bên có thỏa
Note: Đối với HĐ mua bán HH, thuận khác hoặc LUẬT có
mức phạt tối đa 8% gtrị phần quy định khác
nghĩa vụ HĐ bị vi phạm
VD CTCP A ký HĐ bán cho CTCP B ông Hải vay 1 tỷ của NH và
1.000 tấn gạo với giá 100 tỷ. thế chấp bằng căn hộ trị giá
Trong HĐ các bên đã thỏa thuận: 2 tỷ. Thời hạn vay là 2 năm.
nếu có 1 bên VPHĐ thì bên kia có HT thanh toán là cuối kỳ,
quyền phạt với tỷ lệ 2% GT HĐ bị tuy nhiên trong 2 năm mà
VP. Trong QT thực hiện thì bên ông Hải chưa thanh toán đc.
bán giao cho bên mua 800 tấn gạo Việc trả nợ k đúng thời hạn
đúng thời hạn còn 200 tấn bị quá còn gây thiệt hại cho NH, số
hạn. CTCP B có quyền phạt CTCP tiền là 50tr nên NH yêu cầu
A: 2% x 20 tỷ = 400 triệu ô Hải phải bồi thường thiệt
mức phạt tối đa là 8% của 20 tỷ hại với số tiền 50tr cho N

● Các TH miễn trách nhiệm pháp lí do vi phạm HĐ


- Do các bên thỏa thuận ( chỉ có gtrị nếu như hvi vi phạm HĐ không phải do cố
ý)
- VP HĐ trong trường hợp gặp sự kiện bất khả kháng (nằm ngoài ý muốn của
các bên, như dịch bệnh, động đất…) . Sự kiện được coi là bất khả kháng khi
mà sự kiện đó xảy ra sau khi giao kết HĐ
- VP HĐ của 1 bên hoàn toàn do lỗi của bên kia
- VP HĐ do thực hiện quyết định của CQNN có thẩm quyền mà các bên có thể
k biết được vào thời điểm giao kết HĐ

f, HỢP ĐỒNG VÔ HIỆU

là những thỏa thuận không thỏa mãn các điều kiện có hiệu lực của HĐ

- các TH HĐ vô hiệu:
+ ND và MĐ của HĐ vi phạm điều cấm của Luật, trái đạo đức XH
+ HĐ vô hiệu do giả tạo ( kí HĐ A để che giấu HĐ B)

vd: Kí HĐ cho thuê nhà 40tr/tháng, nhưng muốn trốn thuế nên thỏa thuận với người
mua là kí HĐ gtri 10tr/thang thoi. HĐ 40tr/thang là HĐ được che giấu vẫn có hiệu
lực. HĐ 10tr/thang là HĐ giả tạo-> bị vô hiệu
TH cả 2 HĐ đều vô hiệu khi cty A kí HĐ bán xe ô tô cho B thực chất để vũ khí
trong xe bản chất bán xe chỉ là HĐ giả tạo để che dấu HĐ mua bán vũ khí.

HĐ bán xe: HĐ giả tạo

HĐ được che dấu: HĐ bán vũ khí

+ Người giao kết HĐ không có năng lực PL, năng lực hành vi dân sự
+ Vô hiệu do nhầm lẫn
+ vô hiệu do đtuong của HĐ không thể thực hiện
+ Người giao kết hđ bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép
+ Vi phạm điều kiện về hình thức hđ
- Xử lí
+ HĐ vô hiệu từ ngày giao kết HĐ
+ Nếu HĐ chưa thực hiện => dừng lại k thực hiện
+ Nếu HĐ đã/ đang thực hiện => các bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận
- Hậu quả pháp lí của HĐ vô hiệu:
+ Hợp đồng vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ
dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập.
+ Khi hợp đồng vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả
cho nhau những gì đã nhận. Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện
vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.
+ TS giao dịch, hoa lợi, lợi tức thu được bất hợp pháp sẽ bị tịch thu
+ Bên có lỗi gây ra thiệt hại sẽ phải bồi thường
II, HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
- Đặc điểm:
+ Ít nhất 1 bên chủ thể là thương nhân
+ Đối tượng của HĐ mua bán là hàng hóa( hàng hóa gồm tất cả các loại
động sản hình thành trong tương lai và những vật gắn liền với đất đai)
+ Hàng hóa phải là những hàng hóa không bị cấm lưu thông ( khi lưu
thông phải có đkien các bên cần phải thỏa mãn đkien do PL quy định)
+ hình thức có thể được thực hiện bằng lời nói, văn bản, hành vi cụ thể,
các bên có quyền lựa chọn hình thức của HĐ
VD: Anh A bán cho anh B căn hộ chung cư, nhưng 2 người ngày 15 tuổi. Đây là
HĐ mua bán hàng hóa vô hiệu? SAI
đây là HĐ vô hiệu thôi, vì muốn là HĐ mua bán hàng hóa phải có ít nhất 1 bên là
thương nhân.

CHƯƠNG 4: PHÁP LUẬT PHÁ SẢN

I Khái quát về phá sản


NOTE; Hộ kinh doanh nếu phá sản sẽ giải quyết theo luật dân sự chứ k giải quyết theo

Luật phá sản nhé)

- PS là tình trạng DN, HTX fthanh toán và bị TAND tuyên bố PS


- Mất khả năng thanh toán là việc DN, HTX không thực hiện nghĩa vụ thanh
toán khoản nợ trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán
- Hộ kinh doanh nếu bị PS sẽ giải quyết theo luật dân sự
- Đặc điểm của PS:
+ về dấu hiệu: DN HTX không thanh toán nợ trong thời gian 3 tháng kể
từ ngày đến hạn thanh toán và bị TAND tuyên bố PS
+ PS là thủ tục đòi nợ tập thể được thực hiện bởi tòa án

Mỗi chủ nợ đề có cơ hội đòi nợ và thanh toán nợ như nhau nhưng họ phải gửi giấy
đòi nợ đến tòa án và được tập hợp lại trong hội nghị chủ nợ và cùng tiến hành đòi
nợ thông qua tòa án

Khi phân chia TS còn lại của DN, HTX, tất cả các chủ nợ đều được thanh toán theo
nguyên tắc: nếu giá trị TS còn lại của DN, HTX đủ để thanh toán các khoản nợ thì
mỗi chủ nợ sẽ được nhận đủ khoản nợ của mình. Nếu không mỗi chủ nợ sẽ được
nhận 1 phần khoản nợ theo tỉ lệ tương ứng, không ưu tiên bất kì chủ nợ nào

Phân biệt đòi nợ theo thủ tục dân sự thông thường và đòi nợ theo thủ tục PS
nhau tiến hành đòi nợ thông qua tòa án

- PS là thủ tục tố tụng đặc biệt:


+ Về mặt hình thức: Quy định trong 1 văn bản pháp luật riêng
+ Về mặt nd: chỉ được áp dụng trong TH duy nhất: khi DN mất khả năng
thanh toán
+ Về hậu quả pháp lí: hậu quả pháp lí đối với DN: không nhất thiết chấm
dứt sự tồn tại hđ; hậu quả đối vưới người quản lí điều hành: cấm thành
lập và quản lí DN trong thời hạn 3 năm kể từ ngày DN, HTX bị tuyên
bố PS

VD: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện PS là thủ tục đòi nợ tập thể?

A. Các chủ nợ của DN HTX cùng nhau đi đòi nợ 1 ngày


B. —--------------------------- muốn đòi được nợ thì phải hẹn nhau cùng đi
C. —-------------------------------------------------- phải gửi giấy đòi nợ đúng thời
hạn quy định
D. —-------------------------------------------------- thì mạnh ai người nấy đi đòi

Các chủ nợ phải gửi giấy đòi nợ lên TAND đúng thời hạn do PL quy định và theo
thông báo của TAND. Hết thời hạn này, chủ nợ không gửi giấy thì mất quyền đòi
nợ

II, Khái quát về pháp luật PS

1. - khái niệm: là tổng thể các quy phạm PL do nhà nước ban hành nhằm điều
chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình giải quyết yêu cầu PS DN,
HTX

- DN/HTX: con nợ

-Tổ chức, cá nhân mà DN/HTX có nợ tiền, TS: chủ nợ

-TAND: trung gian để giải quyết MQH giữa chủ nợ và con nợ, thu phí

CHỈ CÓ HN, HTX LÀ THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA PL PS


2. Vai trò của PL PS

a, . PLPS bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của các chủ nợ

b, PL PS bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng cho DN, HTX


+PL PS quy định về thủ tục phục hồi hoạt động KD để tạo cơ hội cho DN đợc
phục hồi và trong TH cần thiết DN có thể bị tuyên bố PS để được rút khỏi
thương trường

c, PL PS bảo vệ lợi ích cho NLĐ

+ PL PS quy định cho NLĐ có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục PS của DN,
HTX
+ NLĐ có quyền tham gia vào hội nghị chủ nợ
+ Khi phân chia gtri TS còn lại của DN HTX người LĐ cđược ưu tiên thanh
toán THỨ HAI

d, PL PS góp phần tạo động lực cạnh tranh, cơ cấu lại nền kinh tế

III, TRÌNH TỰ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU TUYÊN BỐ PS DN, HTX
(học kĩ)

1. Nộp đơn, thụ lí đơn yêu cầu mở thủ tục PS


2. Hội nghị chủ nợ
3. Thủ tục phục hồi hoạt động KD
4. Tuyên bố PS DN, HTX
5. Thi hành quyết định tuyên bố PS HTX, DN

1.Nộp đơn, thụ lí đơn yêu cầu mở thủ tục PS

a, Nộp đơn yêu cầu

● Các chủ thể có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục PS
+ Chỉ có CHỦ NỢ KHÔNG CÓ BẢO ĐẢM và bảo đảm 1 PHẦN Có
quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục PS
- Người lao động, công đoàn cơ sở (người lao động nộp qua tổ chức công đoàn
đại diện)
- Cổ đông hoặc nhóm cổ đông (sở hữu từ 20% cổ phần phổ thông trở lên trong
ít nhất 6 tháng). (Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu dưới 20% cổ phần phổ
thông trong ít nhất 6 tháng thì theo điều lệ công ty quy định)
- Thành viên HTX hoặc người đại diện theo PL ( người đại diện ủy quyền cũgn
được) của HTX TV có quyền nộp đơn yêu cầu.
+ HTX: người có quyền nộp đơn: TV HTX
+ Liên hiệp HTX: người đại diện theo PL của LH HTX (CT HĐQT)

VD: Liên hiệp HTX A bị mất khả năng thanh toán, trong đó HTX B là TV của liên
hiệp HTX A. người có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục PS đối với LH HTX A
là? Ông chủ tịch HĐQT của HTX B

● Các chủ thể có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu ( bắt buộc phải nộp)
- Người đại diện theo PL của DN, HTX mắc nợ có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu
- Chủ DN tư nhân khi DN tư nhân mất kntt, chủ tịch HĐQT của cty CP, chủ
HĐTV của cty TNHH 2 TV trở lên, chủ sở hữu cty TNHH1TV, TV hợp danh
của cty hợp danh
● Các chủ thể có trách nhiệm thông báo

Cá nhân, cơ quan tổ chức có trách nhiệm thông báo BẰNG VĂN BẢN cho người
có quyền, có nghĩa vụ được biết khi phát hiện thấy DN HTX bị mất kntt
b, THẨM QUYỀN THỤ LÍ GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC PS

- TAND cấp tỉnh: Có thẩm quyền giải quyết PS với những DN đăng kí KD
hoặc đăng kí DN và HTX đăng kí KD hoặc đăng kí tại tỉnh đó và thuộc 1
trong các TH sau đây:
+ vụ việc PS có TS ở nước ngoài, hoặc người tham gia thủ tục PS đó ở nước
ngoài
+ DN, HTX có chi nhánh văn phòng đại diện ở nhiều quận, huyện, thị xã, TP
thuộc tỉnh khác nhau
+ DN HTX có BĐS ở nhiều huyện quân thị xã TP thuộc tỉnh khác nhau
+ vụ việc PS thuộc thẩm quyền của tòa án cấp huyện mà tòa cấp tỉnh lấy lên để
giải quyết do có tranh chấp phức tạp (không có yếu tố nước ngoài)
- TAND cấp huyện: giải quyết PS đối với các DN, HTX có trụ sở chính tại
huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh đó và KHÔNG thuộc TH thuộc thẩm
quyền giải quyết của tòa án và nhân dân cấp tỉnh
- TAND cấp huyện là nói chung có thể là TAND cấp quận…. ( cấp huyện:
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương)

NOTE: 5 thành phố trực thuộc trung ương ( HN, HCM, hải phòng, đà nẵng,
cần thơ) thì TAND cấp thành phố tương ứng TAND cấp tỉnh. VD TAND TP
Đà nẵng là TAND cấp tỉnh, TAND TP Thái Bình là TAND cấp huyện
2. Hội nghị chủ nợ

a, người có quyền tham gia

- chủ nợ có tên trong DN chủ nợ


- Đại diện cho người LĐ, đại diện công đoàn được NLĐ ủy quyền
- Người bảo lãnh sau khi trả nợ thay cho DN, HTX mắc nợ ( trở thành đối
tượng giống như chủ nợ k có bảo đảm)

b, người có nghĩa vụ tham gia ( bắt buộc)

- người nộp đơn yêu cầu


- chủ dn, người đại diện hợp pháp ( người đại diện theo PL, người đại diện theo
ủy quyền) của HN, HTX mắc nợ

c, thẩm quyền của Hội nghị chủ nợ (HNCN)

có quyền ra nghị quyết có 1 trong các KL sau:

- Đề nghị đình chỉ giải quyết yêu cầu mở thủ tục PS nếu kể từ ngày ra qđ mở
thủ tục PS đến trước ngày ra qđ DN, HTX PS mà DN HTX k bị mất kntt
- Đề nghị áp dụng biện pháp phục hồi hđ kd đối với DN, HTX ( DN muốn
được áp dụng biện pháp phục hồi HĐ KD bao giờ cũng phải có 1 cái nghị
quyết của HNCN về đề nghị tòa án cho áp dụng, nếu không có nghị quyết của
HNCN thì KHÔNG bao giờ được áp dụng bp phục hồi)
- Đề nghị tuyên bố PS DN, HTX
3. Thủ tục phục hồi HĐ KD

Điều kiện áp dụng:

- HNCN ra nghị quyết đề nghị áp dụng biện pháp phục hồi KD cho DN/HTX
- DN/HTX mất khả năng thanh toán phải có phương án phục hồi HĐKD
- Thẩm phán ra quyết định công nhận nghị quyết của hội nghị chủ nợ thông
qua phương án phục hồi hoạt động KD của DN/HTX

Thủ tục áp dụng

4. Tuyên bố phá sản DN/HTX: tham khảo

5. Thi hành quyết định tuyên bố DN, HTX PS

Phân chia TS trong thủ tục PS nhằm bảo vệ quyền lợi người yếu thế

● Thứ tự phân chia TS của DN, HTX PS


- Chi phí PS( lệ phí PS trả cho tòa án, phí trả cho những người mà HTX thuê
quản lý TS, … )
- Nợ lương trợ cấp thôi việc, BHYT, BHXH, quyền lợi khác của NLĐ theo HĐ
LĐ và thỏa ước LĐ tập thể
- Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục PS nhằm phục hồi HĐKD của DN,
HTX( Lưu ý :nếu tất cả khoản nợ đều trước ngày mở thủ tục PS thì
thanh toán cái lâu nhất trước còn tất cả đều sau ngày mở thủ tục Ps thì
thanh toán cái gần nhất trước)
vd: tuyên bố PS vào 10/3 vay bà A và 15/3 vay ông B và 20/3=> ưu tiên trả bà A
trước

- Nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước các khoản nợ thuế của DN/HTX đối với
NN; khoản nợ k có bảo đảm phải trả cho chủ nợ có trong DS chủ nợ; khoản
nợ có bảo đảm chưa đc thanh toán do giá trị TS bảo đảm k đủ thanh toán nợ

VD: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên Hoàng Minh bị TAND ra quyết định mở
thủ tục phá sản vào ngày 22/11/2022. Công ty Hoàng Minh có 3 khoản nợ, gồm: nợ
bà Mãi 2 tỷ đ (vay 5/2020), nợ ông Thìn 3 tỷ đ (vay tháng 8/2021), nợ chị Hạnh
500 trđ (vay tháng 3/2022), nợ anh Nghĩa 1 tỷ đ (vay ngày 30/11/2022) nhằm phục
hồi hoạt động kinh doanh cho công ty. Các khoản nợ này đều không có bảo đảm.
Theo quy đinh của Luật phá sản năm 2014, khoản nợ nào sẽ được ưu tiên thanh
toán?

A. Khoản nợ 1 tỷ đồng của anh Nghĩa ( Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục
PS nhằm phục hồi HĐKD của DN, HTX được ưu tiên trước sau đó mới đến 3
khoản còn lại theo thứ tự ghi bên trên)
B. Khoản nợ 2 tỷ đồng của bà Mão
C. Khoản nợ 3 tỷ đồng của ông Thìn
D. Khoản nợ 500trđ của chị Hạnh

6. THỦ TỤC PHÁ SẢN TỔ CHỨC TÍN DỤNG


VD: Qũy tín dụng ngân hàng BN có nợ 1000 tỷ và ngày 28/2/2002. Vào 5/6/2023
quỹ tín dụng ngân hàng không thanh toán cho các chủ nợ. Vì thế 1 trong các chủ nợ
nộp đơn yêu cầu PS đối với quỹ tín dụng ngân hàng BN đúng hay sai?

-> sai vì khi tổ chức tín dụng mất kntt phải đợi ngân hàng nhà nước ra văn bản. sau
khi ra văn bản mà tổ chức tín dụng vẫn mất kntt thì những người có quyền mới
được nộp đơn yêu cầu mở thủ tục PS

CHƯƠNG 5: PL giải quyết tranh chấp trong KD

I Khái quát về tranh chấp trong KD, và giải quyết tranh chấp

1. Khái niệm: là những bất đông chính kiến, mâu thuẫn sung đột về lợi ích,
quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa các chủ thể tham gia vào qhe KD
- Đặc điểm:
+ Phải gắn liền với HĐ KD, phát sinh trong quá trình HĐ KD
+ phản ánh những bất đông chính kiến mâu thuẫn xung đột về lợi ích, quyền và
nghãi vụ giữa các bên tham gia
+ Ít nhất 1 bên chủ thể tranh chấp là các chủ thể KD
2. Phân loại tranh chấp trong KD

a. Dựa vào yếu tố nước ngoài

b. Dựa vào quy định của pháp luật


3. Giaỉ quyết tranh chấp trong KD

a, KN Giaỉ quyết tranh chấp trong KD: là việc LỰA chọn phương thức thích
hợp để loại trừ các mâu thuẫn, bất đồng, sung đột giữa các bên tranh chấp

b, Yêu cầu của giải quyết tranh chấp trong KD

- thủ tục giải quyết tranh chấp đơn giản, gọn nhẹ, ít tốn kém về time, chi phí
cho các bên tranh chấp
- Bảo đảm được bí mật trong KD
- Bảo đảm được uy tín của các bên trên thương trường
- Bảo đảm được tính liên tục của HĐ KD, khôi phục và duy trì được quan hệ
giữa các bên lq

II, Gỉai quyết tranh chấp trong KD bằng phương thức thượng lượng và hòa giải

1. Gỉai quyết tranh chấp trong KD bằng phương thức thượng lượng
Khái niệm: là phương thức giải quyết tranh chấp trong KD mà các bên trong tranh
chápa cùng nhau bàn bạc thỏa thuận để tự giải quyết không cần đến vai trò tác động
của bên thứ 3

- đặc điểm: + Đơn giản trong phưogn thức thực hiện ( đây là pthức không tuân
theo thủ tục tố tụng nào cả)
+ Không bị ràng buộc bởi những thủ tục pháp lí phức tạp
+ Không có sự tham gia của bên t3
+ Kết quả thương lượng phụ thuộc vào thiện chí của các bên tranh chấp
- Ưu và nhược điểm

2. Gỉai quyết tranh chấp trong KD bằng phương thức hòa giải ( hòa giải ngoài tố
tụng)

Hòa giải thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp giải quyết trong KD
thương mại do các bên thỏa thuận và đưa hòa giải viên thương mại làm TRUNG
GIAN hòa giải hỗ trợ giải quyết tranh chấp

Hòa giải thương mại- 1 phương thức giải quyết tranh chấp độc lập

- Đặc điểm
+ Có sự tham gia của bên T3 giúp các bên giải quyết TC. Bên t3 là hòa
giải viên TM
+ Người t3 đóng vai trò làm trung gian, KHÔNG có quyền ra phán quyết
giải quyết tranh chấp
+ Điều kiện để giải quyết tranh chấp bằng hòa giải là các bên phải có
THỎA THUẬN hòa giải: Thời điểm lập: trước hoặc sau khi tranh chấp
xảy ra, hoặc bất kì thời điểm nào của quá trình giải quyết tranh chấp;
Hình thức: PHẢI BẰNG VĂN BẢN ; cách thức lập: các b ên có thể
lập thành 1 điều khoản hòa giải trong HĐ or thành 1 thỏa thuận riêng
III Giaỉ quyết tranh chấp trong KD bằng trọng tài thương mại

1. Khái niệm, đặc điểm

NOTE: TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI CHỈ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TRẠNH CHẤP
NẾU THUỘC KHOẢN 1+2 BỘ LUẬT TTDS 2015
Thời hạn giải quyết của TTTM và tòa là 2 năm từ ngày quyền và lợi ích bị xâm
phạm nếu quá 2 năm ko giải quyết

Chỉ Phương thức TTTM và Tòa án mới được gọi là thủ tục tố tụng

Chung thẩm chỉ có ở TTTM (đây là phương án cuối cùng) sẽ được thực hiện ngay

- KN: Là phương thức giải quyết tranh chấp thông qua hoạt động của các trọng
tài viên với tư cách là bên t3 độc lập nhằm chấm dứt sung đột bằng việc đưa
ra 1 phán quyết buộc các bên tranh chấp phải thực hiện
- Đặc điểm
IV Giải quyết tranh chấp trong KD tại tòa án

a. Đúng
b. Sai

3 Thẩm quyền giải quyết tranh chấp trong kinh doanh của tòa án
VD1: D vì đây là tranh chấp nằm ở khoản 1 điều 30
VD2 ý C vì đây là tranh chấp liên quan đến nhãn hiệu hàng hóa ( thuộc về quyền sở
hữu trí tuệ) nằm ở khoản 2 điều 30

NOTE:
Tòa án cấp huyện chỉ được giải quyết sơ thẩm và những tranh chấp thuộc
khoản 1
Tòa án cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết phúc thẩm và có đơn kháng cáo của
cấp dưới chưa phát sinh hiệu lực đủ 2 điều kiện này mới giải quyết nhé 🙂
Tòa án cấp tỉnh giải quyết tranh chấp thuộc nhóm 2,3,4
Nếu có yếu tố nước ngoài tòa cấp tỉnh sẽ giải quyết
vd3: B vì TAND quận Đống Đa CHỈ được giải quyết theo thủ tục sơ thẩm
vd4: A TAND cấp tỉnh là tòa cấp trên trực tiếp của tòa cấp huyện, nên ngoài thẩm
quyền xử lí các thủ tục sơ thẩm nó còn quyền xử lí theo thủ tục phúc thẩm
vd5 B vì khi 1 bản án sơ thẩm của tòa cấp dưới mà đã phát sinh hiệu lực mà có đơn
kháng nghị thì nó sẽ được giải quyết theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm

- Các tranh chấp lq đến BĐS thì tòa án nơi có BĐS ở đâu thì tòa án nơi BĐS có
quyền giải quyết
-> Nguyên tắc tòa án nơi có BĐS
vd 6 đầu tiên xác định tòa theo cấp đã, đây là tranh chấp lq đến nhãn hiệu ( thuộc sở
hữu trí tuệ)=> TAND cấp tỉnh => loại c,d
thằng nào là bị đơn? => bách hóa là nguyên đơn, hải hà là bị đơn =>TAND TP HN
CHƯƠNG 6 PHÁP LUẬT TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 6: PHÁP LUẬT TÀI CHÍNH

I.Khái quát về pháp luật tài chính

1.Sự cần thiết phải quản lý nhà nước đối với tài chính bằng pháp luật

2.Phạm vi điều chỉnh và Phương Pháp điều chỉnh của PLTC

3.Quan hệ pháp luật tài chính

II,Pháp luật ngân sách nhà nước

1.Sự cần thiết phải quản lý nhà nước đối với ngân sách nhà nước bằng PL

2.PVDC và PPDC

3.Quan hệ pháp luật NSNN

III.Pháp luật thuế

1.Sự cần thiết phải quản lý nhà nước đối với thuế bằng PL

2.PVDC và PPDC

3.Quan hệ pháp luật thuế

Pháp luật Pháp luật tài Pháp luật Pháp luật


kinh tế chính NSNN thuế
1.Sự cần thiết 1.Sự cần 1.Sự cần thiết 1.Sự cần thiết 1.Sự cần
thiết phải phải quản lý phải quản lý thiết phải
quản lý nhà nhà nước đối nhà nước đối quản lý nhà
nước đối với Tài Chính với ngân sách nước đối với
với nền bằng PL nhà nước thuế bằng
kinh tế bằng PL PL
bằng PL =>Tại sao nhà
nước phải quản =>Tại sao nhà =>Tại sao
=>Tại sao lý ngân sách nước phải nhà nước
nhà nước nhà nước bằng quản lý ngân phải quản lý
phải quản PL? sách nhà nước thuế bằng
lý nền kinh bằng Pl? PL?
tế bằng PL
2. Phạm vi PLTC điều PLNSNN PL thuế điều
điều chỉnh và chỉnh các quan điều chỉnh chỉnh các
phương pháp hệ tài chính các quan hệ quan hệ thuế
điều chỉnh ngân sách nhà
QHTC là quan nước QH thuế là
hệ xã hội phát quan hệ xã
sinh từ hoạt Quan hệ ngân hội phát sinh
động tài chính sách nhà nước từ hoạt động
của các chủ thể là quan hệ xã thu nộp thuế
trong xã hội hội phát sinh
từ hoạt động VD: Cty cp
VD:Cty Cp tạo lập quản Bình Minh
Bình Minh vay lý và sử dụng nộp thuế thu
2 tỷ đồng của quỹ ngân sách nhập doanh
BIDV để kinh nhà nước nghiệp tại cơ
doanh=>Quan quan thuế
hệ Tài chính VD: Cty cp =>quan hệ
Bình Minh NSNN
Quan hệ TC nộp thuế thu
chia thành: nhập doanh
nghiệp tại cơ
-Quan hệ tài
quan thuế
chính công
=>quan hệ
-Phát sinh từ NSNN
hoạt động TC
VD: Tòa án
của nhà nước
nhân dân Tp
-Luôn có sự giải quyết phá
tham gia của sản đối với
chủ thể nhân HTX Hoàng
danh quyền lực Hà HTX
nhà nước Hoàng Hà đã
nộp án phí
VD quan hệ TC cho tòa án
công: Cty cp
Bình Minh nộp DÙNG PP
thuế thu nhập MỆNH
doanh nghiệp LỆNH
DÙNG PP
tại cơ quan thuế MỆNH
+QHTC công LỆNH

+QHTC tư

-Địa vị pháp lý
3.Quan hệ Quan hệ pháp Quan hệ pháp
pháp luật luật NSNN là luật thuế là
quan hệ NSNN quan hệ
Khái niệm: được điều thuếđược điều
quan hệ pháp chỉnh bởi quy chỉnh bởi quy
luật là quan hệ phạm pháp luật phạm pháp
Xh được điều NSNN luật thuế
chỉnh bằng
quy phạm VD:Cty cp
pháp luật tài Bình Minh
VD quan hệ TC
chính nộp thuế thu
công: Cty cp
nhập doanh
Quan hệ pháp Bình Minh nộp
nghiệp tại cơ
luật tài chính thuế thu nhập
quan
công là quan doanh nghiệp
thuế.Quan hệ
hệ tài chính tại cơ quan
giữa công ty
công được thuế.Quan hệ
cổ phần Bình
điều chỉnh bởi giữa công ty cổ
Minh và cơ
quy phạm phần Bình
quan thuế
pháp luật tài Minh và cơ
được điều
chính công quan thuế được
chỉnh bởi các
điều chỉnh bởi
quy phạm
Quan hệ pháp các quy phạm
pháp luật
luật tài chính pháp luật thuế
thuế. Quan hệ
tư là quan hệ
=>Quan hệ giữa CTCP
tài chính công
giữa cty cp Bình Minh và
được điều
Bình Minh và cơ quan thuế
chỉnh bởi quy
cơ quan thuế là được điều
phạm pháp
QHPL TCC chỉnh bởi các
luật tài chính
quy phạm

VD2:Tòa án pháp luật
nhân dân Tp thuế (QPPL
HN giải quyết thuế thuộc
phá sản đối với QPPL NSNN)
HTX Hoàng Hà nên quan hệ
HTX Hoàng Hà giữa 2 chủ
đã nộp án phí thể này là
cho tòa án. QH QHPL NSNN
giữa HTX HH
và TAND được
điều chỉnh bởi
các quy phạm
pháp luật về
Quan hệ pháp luật = quan hệ xã hội + quy phạm pháp luật

Cấu trúc của QHPL gồm 3 bộ phận :

-Chủ thể của QHPL:Những người tham gia QHPL

-Khách thể của QHPL:những lợi ích mà chủ thể của QHPL hướng tới trong QHPL

Nội dung của QHPL:quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể trong QHPL

VD1: Đâu là lý do để nhà nước phải quản lý hoạt động thu nộp thuế bằng PL?

A.Vì thuế đóng vai trò rất quan trọng trong việc tạo ra ngân sách nhà nước, giúp nhà
nước có nguồn thu để giải quyết các vấn đề xã hội

B, Thuế là nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân nộp vào NSNN

C, Thuê ở nhà nước VN có nhiều loại khác nhau

D.Thuế chỉ xuất hiện khi có nhà nước

VD2:Tại sao nhà nước phải quản lý tài chính bằng PL?

A, Vì HĐTC diễn ra ở nhiều chủ thể trong xã hội

B, vì việc quản lý tài chính ở Vn còn nhiều nhược điểm

C. Vì hệ thống pháp luật tài chính ở Vn còn chưa hoàn chỉnh chất lượng chưa tốt

D. Vì nhà nước có nhiều thế mạnh hơn hẳn so với chủ thể khác trog xã hội

VD3: Tại sao nhà nước phải tăng cường quản lý Ngân sách nhà nước bằng PL?

A: Vì NSNN đóng vai trò rất quan trọng là nguồn tài chính mạnh giúp nhà nước có
thể giải quyết các vấn đề xã hội

B. Vì việc quản lý ngân sách nhà nước ở VN hiện nay chưa được thực hiện hiện
hiệu quả

C. Vì việc quản lý ngân sách nhà nước chỉ thuộc thầm quyền của nhà nước

D.Vì nhà nước có nhiều thế mạnh hơn hẳn so với các chủ thể khác trong xã hội

CỨ CÓ TỪ TĂNG CƯỜNG LÀ DO NÓ QUẢN LÝ CHƯA HIỆU QUẢ

VD4: TĂNG CƯỜNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHÁP LUẬT THUẾ LÀ 1 YÊU
CẦU TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÌ:
A:Thuế đóng vai trò rất quan trọng là nguồn thu chủ yếu của cả nước từ đó giúp nhà
nước có thể giải quyết các vấn đề xã hội

B:Vì việc quản lý thuế đạt hiệu quả chưa cao

C vì việc tổ chức thực hiện pháp luật thuế ở VN hiện nay chưa nghiêm túc

D:Không đáp án nào là đúng trong các đáp án khác

VD6: CÔNG TY CỔ PHẦN BÌNH MINH THƯỜNG XUYÊN TRỐN THUẾ VÌ


VẬY NHÀ NƯỚC PHẢI TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ HOÀN
THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT. ĐÚNG HAY SAI?

A: đung

B sai( vì nó cần tăng cường việc tổ chức thực hiện và giám sát thuế cơ)

VD7: CTCP BÌNH MINH THƯỜNG XUYÊN TRỐN THUẾ VÌ VẬY NHÀ
NƯỚC PHẢI TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG NÀO?

A:Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật thuế

B: Tổ chức thực hiện các quy định pháp luật trong lĩnh vực thuế

C:Kiểm tra giám sát xử lý VPPL trong lĩnh vực thuế

D: B và C đều đúng

Vd8:Pháp luật tài chính sử dụng PP mệnh lệnh để tác động lên các quan hệ xã hội
thuộc phạm vi điều chỉnh của mình

Đúng

Sai

SAIIII vì nó sử dụng cả pp mệnh lệnh và thỏa thuận

VD11:Chính phủ giao cho bộ lao động và TB xã hội xây dựng kế hoạch tăng lương
cơ sở cho cán bộ công chức viên chức trong năm 2023 .tình huống này phát sinh
quan hệ nào?

A. Quan hệ tài chính công

B. Quan hệ tài chính tư

C. Quan hệ thuế
D. Ko co phương án đúng

Ko có đáp án vì :CHỌN QUAN HỆ TCC HOẶC NSNN ĐỀU ĐÚNG

VD12:

Công ty cổ phần Hoàng Hà đã kê khai nộp thuế TNDN năm 2022 đầy đủ vào
NSNN thông qua cơ quan thuế.Tình huống này phát sinh quan hệ nào?

A. Quan hệ thuế

B. Quan hệ tài chính công

C. Quan hệ NSNN

D. ALL

VD13:Công ty cp Hoàng Hà đã kê khai tính nộp TNDN năm 2022 đầy đủ vào
NSNN thông qua cơ quan thuế .Quan hệ này được điều chỉnh bởi luật thuế
TNDN.Tình huống này phát sinh quan hệ nào?

A. Quan hệ thuế

B. Quan hệ Tài chính công

C. Quan hệ NSNN

D. Quan hệ pháp luật thuế

VD14:Công ty cp Hoàng hà đã kê khai và tình nộp thuế thu nhập DN năm 2022 đầy
đủ vào NSNN thông qua cơ quan thuế.Quan hệ này được điều chỉnh bởi luật thuế
TNDN.Số tiền thuế mà CTCP Hoàng Hà nộp cho cơ quan thuế là:

A. Khách thể của QHPL thuế

B. Chủ thể của QHPL thuế

C. Nội dung của QHPL thuế

(NHỚ DO TIỀN NÓ LÀ LƠI ÍCH NÊN LÀ KHÁCH THỂ NHÉ BÉ IU )


VD15:Công ty cp HH đã kê khai và nộp thuế TNDN năm 2022 đầy đủ vào NSNN
thông qua cơ quan thuế.Quan hệ này được điều chỉnh bởi luật thuế TNDN. Nghĩa
vụ nộp thuế TNDN của CTCP HOANG HA là:

D. Khách thể của QHPL thuế

E. Chủ thể của QHPL thuế

F. Nội dung của QHPL thuế

CÓ TỪ NGHĨA VỤ NÊN LÀ NỘI DUNG NHÉ

1. xác định quan hệ không thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật tài chính
a. CTCP A kí hợp đồng mua bán với CTY TNHH B
b. CTCP A kí hợp đồng vay ngân hàng 200tr
c. CTCP A thực hiện nghĩa vụ nộp thuế tại cơ quan có thẩm quyền
d. CTCP A huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu

2. Cty không đủ sl tv tối thiểu theo quy định của pl mà k làm thủ tục chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp trong thời hạn 6 tháng liên tục sẽ bị giải thể

3. hội nghị chủ nợ thành công cần có sự tham gia của các chủ nợ đại diện cho bn %
tổng số nợ không có bảo đảm? TỪ 51% trở lên

4. mọi cơ quan nhà nước đều có chức năng quản lí nhà nước về kinh tế => đúng
5.Mọi cơ quan đều có chức năng trực tiếp quản lý nhà nước về kinh tế=>sai vì vẫn
có cơ quan quản lý gián tiếp nhà nước chứ k phải chỉ trực tiếp nhé bé iu

Một số câu hỏi hay sai ở các chương

1.giải quyết tranh chấp thì chỉ có 4 phương thức giải quyết:

Thương lượng

Hòa giải
Trọng tài thương mại

Tòa án

Còn thỏa thuận liên quan đến phạm vi điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh qh tài
chính công và quan hệ tài chính tư nhé ạ

2. Trọng tài ko có tư cách pháp nhân mà trọng tài thường trực( hay còn gọi là Trung
tâm tóa án mới có) còn tòa án vụ việc ko có
ở trong những loại hình công ty, dn nào thì giám đốc/ tổng giám đốc bắt buộc không
được đi thuê ===>Công ty hợp danh

CHƯƠNG 6: PHÁP LUẬT TÀI CHÍNH

I.Khái quát về pháp luật tài chính

1.Sự cần thiết phải quản lý nhà nước đối với tài chính bằng pháp luật

2.Phạm vi điều chỉnh và Phương Pháp điều chỉnh của PLTC

3.Quan hệ pháp luật tài chính

II,Pháp luật ngân sách nhà nước

1.Sự cần thiết phải quản lý nhà nước đối với ngân sách nhà nước bằng PL

2.PVDC và PPDC

3.Quan hệ pháp luật NSNN

III.Pháp luật thuế

1.Sự cần thiết phải quản lý nhà nước đối với thuế bằng PL

2.PVDC và PPDC

3.Quan hệ pháp luật thuế

Pháp luật Pháp luật tài chính Pháp luật Pháp luật
kinh tế NSNN thuế

1.Sự 1.Sự cần 1.Sự cần thiết phải 1.Sự cần thiết 1.Sự cần
cần thiết phải quản lý nhà nước đối phải quản lý thiết phải
thiết quản lý với Tài Chính bằng PL nhà nước đối quản lý nhà
nhà nước với ngân sách nước đối với
đối với =>Tại sao nhà nước nhà nước thuế bằng PL
nền kinh phải quản lý ngân sách bằng PL
tế bằng nhà nước bằng PL? =>Tại sao
PL =>Tại sao nhà nhà nước
nước phải phải quản lý
=>Tại sao quản lý ngân thuế bằng
nhà nước sách nhà nước PL?
phải quản bằng Pl?
lý nền
kinh tế
bằng PL
2. PLTC điều chỉnh các PLNSNN PL thuế điều
Phạm quan hệ tài chính điều chỉnh chỉnh các
vi điều các quan hệ quan hệ thuế
chỉnh QHTC là quan hệ xã ngân sách nhà
và hội phát sinh từ hoạt nước QH thuế là
phương động tài chính của các quan hệ xã
pháp chủ thể trong xã hội Quan hệ ngân hội phát sinh
điều sách nhà nước từ hoạt động
VD:Cty Cp Bình Minh là quan hệ xã thu nộp thuế
chỉnh
vay 2 tỷ đồng của hội phát sinh
BIDV để kinh từ hoạt động VD: Cty cp
doanh=>Quan hệ Tài tạo lập quản Bình Minh
chính lý và sử dụng nộp thuế thu
quỹ ngân sách nhập doanh
Quan hệ TC chia nghiệp tại cơ
nhà nước
thành: quan thuế
VD: Cty cp =>quan hệ
-Quan hệ tài chính
Bình Minh NSNN
công
nộp thuế thu
-Phát sinh từ hoạt động nhập doanh
TC của nhà nước nghiệp tại cơ
quan thuế
-Luôn có sự tham gia =>quan hệ
của chủ thể nhân danh NSNN
quyền lực nhà nước
VD: Tòa án
VD quan hệ TC công: nhân dân Tp
Cty cp Bình Minh nộp giải quyết phá
thuế thu nhập doanh sản đối với
nghiệp tại cơ quan thuế HTX Hoàng
Hà HTX
+QHTC công Hoàng Hà đã
nộp án phí
+QHTC tư
cho tòa án
-Địa vị pháp lý giữa
DÙNG PP
các chủ thể ko bình
MỆNH
đẳng với nhau
LỆNH
DÙNG PP
MỆNH
LỆNH
-Quan hệ tài chính tư

+Phát sinh từ các chủ


3.Quan Quan hệ pháp luật Quan hệ pháp
hệ NSNN là quan hệ luật thuế là
pháp NSNN được điều chỉnh quan hệ
luật bởi quy phạm pháp luật thuếđược điều
NSNN chỉnh bởi quy
Khái phạm pháp
niệm: luật thuế
quan
VD quan hệ TC công:
hệ VD:Cty cp
Cty cp Bình Minh nộp
pháp Bình Minh
thuế thu nhập doanh
luật là nộp thuế thu
nghiệp tại cơ quan
quan nhập doanh
thuế.Quan hệ giữa
hệ Xh nghiệp tại cơ
công ty cổ phần Bình
được quan
Minh và cơ quan thuế
điều thuế.Quan hệ
được điều chỉnh bởi
chỉnh giữa công ty
các quy phạm pháp
bằng cổ phần Bình
luật thuế
quy Minh và cơ
phạm =>Quan hệ giữa cty quan thuế
pháp cp Bình Minh và cơ được điều
luật tài quan thuế là QHPL chỉnh bởi các
chính TCC quy phạm
pháp luật
Quan VD2:Tòa án nhân dân thuế. Quan hệ
hệ Tp HN giải quyết phá giữa CTCP
pháp sản đối với HTX Bình Minh và
luật tài Hoàng Hà HTX Hoàng cơ quan thuế
chính Hà đã nộp án phí cho được điều
công là tòa án. QH giữa HTX chỉnh bởi các
quan HH và TAND được quy phạm
hệ tài điều chỉnh bởi các quy pháp luật
chính phạm pháp luật về phí, thuế (QPPL
công lệ phí (QHPL về phí và thuế thuộc
được lệ phí là QHPT QPPL NSNN)
điều TTC)=> QH giữa HTX nên quan hệ
chỉnh HH và tòa án là QHPL giữa 2 chủ
bởi quy TTC thể này là
phạm QHPL NSNN
pháp Cấu trúc của QHPL Tài
luật tài chính:
chính
công
Quan
hệ
pháp
luật tài
chính
tư là
quan
hệ tài
chính
công
được
điều
chỉnh
bởi quy
phạm
pháp
luật tài
chính

Quan hệ pháp luật = quan hệ xã hội + quy phạm pháp luật

Cấu trúc của QHPL gồm 3 bộ phận :

VD6: CÔNG TY CỔ PHẦN BÌNH MINH THƯỜNG XUYÊN TRỐN THUẾ VÌ


VẬY NHÀ NƯỚC PHẢI TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ HOÀN
THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT. ĐÚNG HAY SAI?

A: đung

B sai( vì nó cần tăng cường việc tổ chức thực hiện và giám sát thuế cơ)

VD7: CTCP BÌNH MINH THƯỜNG XUYÊN TRỐN THUẾ VÌ VẬY NHÀ
NƯỚC PHẢI TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG NÀO?

A:Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật thuế

B: Tổ chức thực hiện các quy định pháp luật trong lĩnh vực thuế

C:Kiểm tra giám sát xử lý VPPL trong lĩnh vực thuế


D: B và C đều đúng

SAIIII vì nó sử dụng cả pp mệnh lệnh và thỏa thuận

Cấu trúc của QHPL gồm 3 bộ phận

- chủ thể của qhpl: những người tham gia qhpl


- khách thể của qhpl: những lợi ích mà chủ thể của qhpl hướng tói trong qhpl
- nội dung của qhpl: quyền và nghĩa vụ phpá lý cảu các chủ thể trong qhpl

VD: cty CPHH đã kê khai và nộp thuế TNDN 2022 đầy đủ vào NSNN thông qua
CQ thuế. quan hệ này đượuc điều chỉnh bởi luật thuế TNDN. SỐ TIỀN THUẾ MÀ
ctcp HH nộp cho CQ thuế là

a chủ thể của qhpl b khách thể của qhll

c nd của qhpl

vd: cty CPHH đã kê khai và nộp thuế TNDN 2022 đầy đủ vào NSNN thông qua CQ
thuế. quan hệ này đượuc điều chỉnh bởi luật thuế TNDN. nghĩa vụ nộp thuế TNDN
của ctcp HH là => nội dung của qhpl

vd cty CPHH đã kê khai và nộp thuế TNDN 2022 đầy đủ vào NSNN thông qua CQ
thuế. quan hệ này đượuc điều chỉnh bởi luật thuế TNDN. công ty hh và cq thuế là
=> chủ thể của qhpl thuế

You might also like