Professional Documents
Culture Documents
Bản Sao Của Vở Ghi Plkt Ví Dụ Sưu Tầm
Bản Sao Của Vở Ghi Plkt Ví Dụ Sưu Tầm
Luật phá sản: Những người quản lý, điều hành trong DN bị phá sản sẽ bị cấm thành
lập quản lý doanh nghiệp trong thời hạn 1-3 năm kể từ thời điểm bị tuyên bố phá
sản
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để có thể thành lập
một doanh nghiệp. Vốn pháp định do Cơ quan có thẩm quyền
ấn định, mà nó được xem là có thể thực hiện được dự án khi
thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định sẽ khác nhau tùy theo
lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp
hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng
mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Tại sao Nhà nước phải quản lý nền kinh tế bằng PL?
Vì
+Xuất phát từ tầm quan trọng của các hoạt động kinh tế
Sự cần thiết phải quản lý nhà nước bằng pháp luật đến từ lý do:
+Xuất phát từ tầm quan trọng của các hoạt động kinh tế
+Xuất phát từ tầm quan trọng của nhà nước
PLKT là tổng thể các quy phạm hướng tới điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh
trong quá trình tổ chức quản lý và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhóm 1: nhóm quan hệ quản lý kinh tế phát sinh giữa nhà nước và các chủ thể kinh
doanh (điều chỉnh bằng phương pháp mệnh lệnh)
- Quốc hội
(2) Cơ quan hành chính nhà nước. =>CHỈ CÓ CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
- Chính phủ - cơ quan hành chính cao nhất ở VN => Là cơ quan có thẩm
quyền chung, trực tiếp QLNN về kinh tế
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ (bộ không phải là cơ quan
ngang bộ, các bộ không thuộc chính phủ) => Là cơ quan có thẩm quyền riêng, trực
tiếp QLNN về kinh tế
VD:Cơ quan nhà nước không trực tiếp quản lý nhà nước về kinh tế:
Ủy ban nhân dân
Chính phủ
Tòa án nhân dân
Bộ Công an
- Cơ quan chuyên môn của UBND các cấp (sở, phòng, ban)
=>CHỈ CÓ CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÍ NHÀ
NƯỚC VỀ KINH TẾ
còn các cơ quan khác( cơ quan quyền lực nhà nước, cq kiểm soát, cơ quan xét xử)
gián tiếp quản lí nhà nước về kinh tế
● Thẩm quyền trực tiếp quản lý nhà nước về kinh tế(Hệ thống cơ quan hành
chính nhà nước): UBND, CÔNG AN PHƯỜNG,..
● Thẩm quyền gián tiếp quản lý nhà nước về kinh tế: Tòa án. HĐND phường…
Hệ thống cơ quan hành chính NN(là cơ quan trực tiếp quản lý NN bằng kinh tế)
chia thành:
Nhóm 1: Cơ quan quyền lực nhà nước: Quốc hội, HĐND các cấp
Nhóm 3:Cơ quan xét xử:Tòa án ND tối cao, TAND cấp cao
Nhóm 4: Cơ quan khảo sát:VKSND, …
Nhóm 5:....
1.Hình thức PLKT nguồn áp dụng điều chỉnh quan hệ kinh tế có yếu tố nước
ngoài
-án lệ quốc tế
Văn bản quy phạm do hội đồng nhân dân ban hành: Nghị quyết
Văn bản quy phạm pháp luật do UBND ban hành: Nghi quyết và chỉ thị
Các hình thức pháp luật kinh tế VN có được áp dụng điều chỉnh quan hệ kinh tế
nước ngoài!
Chỉ có nhà nước mới sử dụng pháp luật để quản lý còn các chủ thể khác không sử
dụng pháp luật để quản lý hoạt động kinh tế
Phạm vi quản lý : vĩ mô
VD: Luật DN 2020 của nhà nước chỉ áp dụng để điều chỉnh QHKT có yếu tố ko có
yếu tố nước ngoài=> saiiii
Vd:Quan hệ quốc tế có yếu tổ nước ngoài có thể được điều chỉnh bởi luật DN 2020
của nhà nước=>đúng
VD:Trong quá trình quản lý nền kinh tế = pháp luật cp có quyền ban hành:
Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài khi đáp ứng được 1 trong 3 yếu tố sau:
- Có ít nhất 1 trong các bên tham gia là cá nhân, pháp nhân nước ngoài
VD: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên Ban Mai có trụ sở tại Đống Đa, HN
đăng ký hợp đồng bán 100 tấn gạo cho công ty cổ phần XYZ có trụ sở tại Seoul
Hàn Quốc ( đây là pháp nhân nước ngoài)
- Việc xác lập thực hiện, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó ở nước ngoài ( các
bên chủ thể trong qhe đó vẫn là các cá nhân, pháp nhân VN)
VD: cty Ban Mai có trụ sở tại Đống Đa, HN và cty TNHH 2 thành viên trở lên
Thịnh Phát có trụ sở tại Ninh Bình, Cần Thơ cùng tham dự hội chợ tại Tokyo Nhật
Bản. Tại Tokyo Thịnh Phát và Ban Mai ký hợp đồng mua bán hàng hóa theo đó
Thịnh Phát bán cho Ban Mai 100kg gạo theo tiêu chuẩn chất lượng mà các bên thỏa
thuận ghi trong hợp đồng
- Đối tượng của quan hệ đó ở nước ngoài ( chủ thể của qhe đó vẫn là cá nhân,
pháp nhân VN)
VD: 2 cty Ban Mai có trụ sở tại Đống Đa, HN và cty TNHH 2 thành viên trở lên
Thịnh Phát ký kết hợp đồng, Thịnh Phát bán cho Ban Mai 1 lô hàng hóa chất đang
nằm tại SINGAPORE
( Vận dụng thêm kiến thức ở Chương 2 VD: 1 DN có trụ sở ở VN, DN ấy thành lập
theo PL VN thì DN đó mang quốc tịch VN ( không cần quan tâm chủ sở hữu của
DN mang quốc tịch nước nào)
Cty TNHH 1 TV do bà Julia Rous quốc tịch Hoa Kỳ đầu tư vốn thành lập tại VN,
có trụ ở tại Vĩnh Phúc kí hợp đồng mua bán hàng hóa với cty B có trụ sở ở Ba Đình,
HN. Quan hệ hợp đồng giữa bà Julia và B có được coi là quan hệ hợp đồng có yếu
tố nước ngoài k? KHÔNG vì cty của bà Julia Rous không phải DN nước ngoài ( DN
VN) và cty B cũng k phải DN nước ngoài ( DN VN) -> không có yếu tố nước
ngoài)
VD: Không phải mọi thương nhân đều phải đk kinh doanh:=>saiiii vì tất cả các
thương nhân đều phải đăng ký kinh doanh
VD2:Mọi chủ thể kinh doanh đều phải đăng ký kinh doanh(sai vì mấy bà bán xôi
bán tạp hóa là chủ thể kd nhưng k phải đk kinh doanh)
Mọi doanh nghiệp đều phải đk kinh doanh=>> đúnggggg
Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do NN nắm giữ >50% vốn điều lệ hoặc
>50% cổ phần có quyền biểu quyết
VD:Cty HM có 6tr cổ phần trong đó gồm : 4 tr cổ phần phổ thông, 1tr cp ưu đãi
biểu quyết(biết rằng 1 CPUDBQ=2 CP biểu quyết) 1tr CPUD cổ tức NN thông qua
UBND tỉnh Hưng Yên nắm giữ 2tr cp phổ thông , 500 000 cp ưu đãi biểu quyết của
cty cổ phần HM.Công ty HM là DNNN =>SAIIII
vì: 500 000/1000 000=50% nhà nước nắm giữ 50% nên k đủ điều kiện phải >50%
mới được cơ nhé
TH2:
*Nếu DNNN nắm giữ 100% vốn điều lệ=> Dn đó dưới mô hình CTTNHH 1 TV
*Nếu DNNN nắm giữ >50% vốn điều lệ=> Dn đó dưới mô hình CTTNHH 2 TV
Note:Trong những chủ thể sau, tổ chức nào bị cấm thành lập quản lý DN
a, Căn cứ vào phạm vi trách nhiệm TS trong KD, các CTKD được chia thành 2 loại:
- Chủ thể KD gắn với chế độ trách nhiệm hữu hạn về TS trong KD ( VD: Cty
CP, cty TNHH 1 tv, 2tv trở lên, hợp tác xã)
- Chủ thể KD gắn với chế độ trách nhiệm vô hạn trong KD ( VD: DN tư nhân,
cty hợp danh, hộ kinh doanh,...)
Chế độ TNHH trong KD: CSH chịu trách nhiệm thanh toán các khoản nợ và TS
trong phạm vi vốn góp của chủ thể KD
Chế độ TNVH trong KD: CSH chịu trách nhiệm thanh toán các khoản nợ và nghĩa
vụ TS phát sinh từ hđ của chủ thể kinh doanh bằng những TS đầu tư vào KD và
những TS không đầu tư vào KD
Chị Minh góp 1 chiếc xe máy Honda được định giá 1,2 tỷ đồng
Những người này góp vốn như trên để thành lập cty TNHH 2 TV trở lên: ABC
VD2: Khẳng định nào là khẳng định đúng trong các TH sau đối với TNHH về TS
trong KD
A Chủ thể kinh doanh thanh toán nợ, các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh từ
HĐKD trong phạm vi góp vốn
B Chủ thể kinh doanh thanh toán nợ, các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh từ
HĐKD toàn bộ TS của mình, kể cả TS không đưa vào đầu tư
C Chủ sở hữu thanh toán nợ, các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh từ HĐKD trong
phạm vi góp vốn
D Chủ sở hữu thanh toán nợ, các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh từ HĐKD toàn
bộ TS của mình, kể cả TS không đưa vào đầu tư
Note:TH các thành viên chưa góp đủ vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương
ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết
Vd:Ong Bình cam kết góp 10 tỷ vào CTTNHH2 TV trở lên BINH MINH. Ngày
7/1/2023 là ngày kết thúc thời hạn vốn góp nhưng ông B mới góp được 5 tỷ.Ngày
25/1/2023 CTTNHH 2 TV trở lên BM hoàn tất thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ
(giảm vốn điều lệ = số vốn thực góp của các thành viên)Hỏi ông B có trách nhiệm
thanh toán khoản nợ bao nhiêu từ hđ của cty vào ngày 10/3 => ĐÁN: 10TY
- KN: DN là tổ chức có tên riêng, có TS, có trụ sở giao dịch được thành lập,
đăng ký thành lập theo quy định của PL nhằm mục đích kinh doanh
- Đặc điểm:
+ DN phải có tên riêng
+ DN phải có TS
+ DN phải có trụ sở giao dịch
VD: 1 DN có trụ sở ở VN, DN ấy thành lập theo PL VN thì DN đó mang quốc tịch
VN ( không cần quan tâm chủ sở hữu của DN mang quốc tịch nước nào)
Cty TNHH 1 TV do bà Julia Rous quốc tịch Hoa Kỳ đầu tư vốn thành lập tại VN,
có trụ ở tại Vĩnh Phúc kí hợp đồng mua bán hàng hóa với cty B có trụ sở ở Ba Đình,
HN. Quan hệ hợp đồng giữa bà Julia và B có được coi là quan hệ hợp đồng có yếu
tố nước ngoài k? KHÔNG vì cty của bà Julia Rous không phải DN nước ngoài ( DN
VN) và cty B cũng k phải DN nước ngoài ( DN VN) -> không có yếu tố nước ngoài
+ DN phải được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định PL
+ Mục tiêu thành lập DN để kinh doanh
- note: Trong Cty CP có loại cổ phiếu có quyền biểu quyết nhưng cũng có loại
CP không có quyền biểu quyết
vd: trong Công ty CP: Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số CP có quyền biểu
quyết => đây là DN nhà nước
VD: Cty CP Hoàng Mai có tổng số 6tr cổ phần trong đó có 4tr cổ phần phổ thông và
1tr cổ phần ưu đãi biểu quyết với tỉ lệ 1 cổ phần là 2 phiếu biểu quyết, 1tr cổ phần
ưu đãi cổ tức (không có quyền biểu quyết). Nhà nước là 1 trong các cổ đông của
công ty và nắm giữ 2tr cổ phần cổ đông, 500.000 cổ phần ưu đãi biểu quyết. CTy
CP HMai là DNNN?
A đúng
B sai
+ công ty hợp vốn đơn giản: có thành viên hợp danh (chịu TNVH về TS
trong KD) và thành viên góp vốn (chịu TNHH về TS trong KD)
● Công ty đối vốn
- KN: Khi thành lập chỉ quan tâm tới vốn góp, không quan tâm đến nhân
thân
- Đặc điểm:
+ Số lượng TV thường đông
+ Có sự tách biệt giữa TS của cty và TS của TV
+ TV công ty sẽ chịu TNHH về TS trong KD
- Có 2 loại:
+ Công ty TNHH: có tính đóng, không sẵn sàng kết nạp thành viên
( không có quyền phát hành CP)
+ Công ty CP: luôn sẵn lòng kết nạp thành viên mới, có tính mở, có
quyền phát hành CP
- Đặc điểm:
+ Vốn điều lệ: do các TV góp trực tiếp để hình thành lên VĐL
-> VĐL của cty không nhất thiết phải chia thành các phần bằng nhau
+ Thành viên: có từ 2-50 thành viên, có thể là tổ chức, cá nhân, giới hạn tối đa
vì đảm bảo tính chất đối nhân của công ty
+ Tư cách chủ thể: Cty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCN đăng
ký DN
+ Trách nhiệm tài sản trong KD: gắn với trách nhiệm hữu hạn về TS trong KD
+ Khả năng huy động vốn: Cty không được quyền phát hành cổ phần trừ TH
chuyển đổi thành Cty CP. Công ty TNHH 2TV trở lên có quyền phát hành
các loại chứng khoán khác: phát hành trái phiếu huy động vốn.
Công ty phải có ít nhất 1 người đại diện theo PL, là người giữ 1 trong các chức
danh: Chủ tịch HĐ thành viên, giám đốc/ tổng giám đốc
Nếu điều lệ công ty không quy định thì đương nhiên chủ tịch hội đồng thành viên là
người đại diện theo PL
- Hội đồng thành viên: + Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất trong công
ty
+ bao gồm tất cả các thành viên trong công ty
+ Cách thức hoạt động: là cơ quan tập thể, các kì họp và quyết định bằng
cách biểu quyết theo đa số
- Chủ tịch hội đồng TV
+ Là người do hội đồng thành viên bầu ra trong số các TV công ty
+ Chủ tịch hội đồng TV có thể kiêm giám đốc/ tổng giám đốc công ty
- Giám đốc/ Tổng giám đốc
+ Là người trực tiếp điều hành các hoạt động kinh doanh hàng ngày của
công ty
+ có thể là TV công ty, có thể là người ngoài ( đi thuê)
- Ban kiểm soát: Bắt buộc phải có ban kiểm soát nếu rơi vào 1 trong 2 TH sau:
+ Chỉ những công ty TNHH 2TV trở lên là DN Nhà nước ( Nhà nước
nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của công ty) thì mới phải thành lập ban
kiểm soát.
+Chỉ những cty TNHH 2 TV trở lên là công ty con của DN NN mà NN
nắm giữ 100% vốn điều lệ thì mới phải thành lập ban kiểm soát
Bản chất của ban kiểm soát là cơ quan thay mặt cho chủ sở hữu để kiểm soát hoạt
động của các cơ quan điều hành khác và bảo vệ lợi ích của chủ sở hữu
VD: Tổng cty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước, đầu tư 50 tỷ đồng để thành lập
công ty TNHH 1 TV A ( đây chính là DN nhà nước vì nhà nước đầu tư 100%), công
ty A và cty B thành lập công ty TNHH 2TV trở lên X ( X là công ty con của cty
A)=> X là công ty con của DN nhà nước=> X phải lập ban kiểm soát
1. Góp vốn
- Góp vốn là việc đưa TS vào công ty để trở thành CSH
- TS góp vốn: Đồng VN, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sd đất,...
- Với những TS có đăng ký quyền sở hữu ( đất, xe cộ,...) các TV công ty phải
tiến hành chuyển quyền sang cho công ty tại cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền
- Những TS góp vốn không phải bằng VNĐ, ngoại tệ, vàng sẽ phải được định
giá
- Thành viên phải góp đủ bằng TS đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ
ngày công ty được cấp GCN đăng kí DN không tính thời gian vận chuyển TS
góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu TS. Trong
thời hạn này TV có quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỉ lệ phần vốn góp đã
cam kết, thành viên chỉ được thay đổi loại TS góp vốn khi được sự tán thành
của trên 50% số thành viên còn lại
- Sau thời hạn 90 ngày mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ
phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:
+ Thành viên chưa góp vốn không còn là thành viên của công ty( không cần
chờ Hội đồng TV xem xét, quyết định)
+ Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng
với phần vốn góp đã góp
+ Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết,
quyết định của Hội đồng thành viên
- Công ty phải đăng kí thay đổi vốn điều lệ trong thời gian 30 ngày kể từ ngày
cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp. Thành viên chưa góp hoặc góp chưa đủ
phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỉ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với
nghĩa vụ tài chính của công ty trong thời gian phát sinh trước ngày đăng kí
thay đổi VĐL
Lưu ý: Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, cty phải cấp GCN phần vốn góp cho TV
tương ứng với giá trị với phần vốn đã góp
VD: Ông Hải cam kết góp vốn 5 tỷ vào cty TNHH 2 TV trở lên Hồng Hà. Đến
ngày 15/3/2022 là ngày hết hạn HĐ góp vốn nhưng ông Hải mới góp đc 3 tỷ.
Ngày 15/3/2022, cty đăng ký thay đổi vốn điều lệ. Biết rằng cty phát sinh 2 món
nợ, món nợ thứ nhất ph.sinh vào ngày 10/3/2022, món nợ thứ 2 p.sinh vào ngày
20/4/2020. Ô Hải phải thanh toán món nợ thứ nhất trong phạm vi 5 tỷ theo
ông cam kết góp vốn. còn khoản nợ thứ 2 ông chỉ cần chịu TN 3 tỷ bởi vì ngày
15/3/2002 cty đã đăng kí thay đổi VĐL
2. Chuyển nhượng vốn góp (bán trong nội bộ trước, không hết -> bán ra
ngoài)
- Người bán: TV công ty
- Người mua: TV công ty hoặc cá nhân tổ chức có nhu cầu
- Chuyển nhượng phần vốn góp có nguyên tắc như sau:
+ Trước hết phải chào bán cho các TV còn lại của cty theo tỷ lệ tương ứng với
phần vốn góp của họ trong công ty và với cùng điều kiện chào bán.
+ Nếu các tv còn lại của cty k mua hoặc k mua k hết thì thành viên đc chào bán
cho ng ngoài cty trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán. điều kiện chào
bán cho ng ngoài tương tự đk chào bán cho các tv còn lại của cty.
+ Thành viên chuyển nhượng vẫn có các quyền và nghĩa vụ đối với công ty
tương ứng với phần vốn góp đó cho đến khi thông tin về người mua được ghi
đầy đủ vào sổ đăng kí thành viên
3. Mua lại phần vốn góp
- Trường hợp được yêu cầu mua lại: TV bỏ phiếu không tán thành với nghị
quyết của hội đồng thành viên về việc: sửa đổi bổ sung nd điều lệ cty lq đến
quyền và nghĩa vụ của TV và HĐTV, tổ chức lại cty (chia, tách, sát nhập,...)
các TH khác quy định tại điều lệ cty
- Hình thức yêu cầu mua lại: Lập bằng Văn bản
- Thời hạn gửi yêu cầu mua lại: 15 ngày kể từ ngày thông qua nghị quyết,
quyết định của HĐTV
- Thời hạn mua lại: 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu
- Gía mua lại: Do các bên thỏa thuận, nếu k thỏa thuận được thì cty phải mua
lại theo giá trị trường hoặc giá được định theo nguyên tắc quy định tại điều lệ
cty
mua lại vốn góp: người bán: TV công ty ( người bỏ phiếu k tán thành với nghị quyết
của HĐTV)
2 hệ quả của mua lại phần vốn góp: vì cty dùng tiền của chính cty (VĐL) của nó để
mua nên làm giảm VĐL của cty ( cty mua lại chứ k phải ông chủ sở hữu cty mua),
- Kn: Là DN do 1 tổ chức hoặc cá nhân làm CSH, CSH cty chịu trách nhiệm về
các khoản nợ và nghĩa vụ TS khác trong phạm vi vốn điều lệ của cty
- Đặc điểm:
+ Chỉ có 1 CSH
+ Vốn điều lệ: do 1 cá nhân/ tổ chức đầu tư
+ CSH: 1 cá nhân/ tổ chức có thể mang quốc tich VN or nước ngoài
+ Trách nhiệm TS của CSH đối với hoạt động kinh doanh của cty: trách nhiệm
hữu hạn
+ Về tư cách chủ thể: cty TNHH 1 TV có tư cách pháp nhân kể từ ngày cấp
GCN đăng kí DN
+ Khả năng huy động vốn: Không được phát hành CP trừ TH chuyển đổi thành
cty CP, trái phiếu có quyền phát hành để huy động vốn
+ Chuyển nhượng vốn góp: CSH có thể chuyển toàn bộ hoặc một phần vốn góp
của mình cho người ngoài công ty
TH1: Nếu CSH chỉ ủy quyền cho một cá nhân thay mặt mình quản lý điều hành thì
bộ máy gồm
TH2: Nếu CSH ủy quyền cho nhiều cá nhân làm người đại diện
Note: Với cty có CSH là DN nhà nước (DN mà nhà nước nắm giữ 100% VĐL) thì
phải tiến hành lập ban kiểm soát. Các TH khác do cty quyết định có lập ban kiểm
soát không.
VD: Cty TNHH 1 TV ABC, CSH là ủy ban nhân dân tỉnh H( đây là DN nhà nước),
cty ABC đầu tư vốn thành lập cty TNHH 1 TV XYZ => cty ABC cần lập ban kiểm
soát, công ty XYZ thì không
c, Quy chế pháp lý về TS: Cô Thanh có cho ghi, cô em Trang thì không
D CÔNG TY CỔ PHẦN
Mô hình 1:
VD: Cty CP Bình Minh có 1000 cổ đông, trong đó cty TNHH 1 TV HM là 1 trong
số các cổ đông và sở hữu 51% tổng cổ phần của công ty BM. Bộ máy quản lý điều
hành của công ty BM gồm những cơ quan nào? Mô hình 1 vì cty có trên 11 CĐ và
trong đó có CĐ là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số CP của công ty
Mô hình 2:
-> Nếu có ít nhất 20% số TV HĐTQ là TV độc lập và có ủy ban kiểm toán trực
thuộc hội đồng quản trị thì mới được thành lập mô hình 2
VD: Cty CP Bình Minh có 25% thành viên là thành viên độc lập và có ủy ban kiểm
toán trực thuộc hội đồng quả trị -> mô hình 2 vì có 25% số TV HĐTQ là TV độc
lập và có ủy ban kiểm toán trực thuộc hội đồng quản trị
VD: CTCP SH có 5 cổ đông là A,B,C,D,E. Bộ máy quản lý điều hành của công ty
là? -> Mô hình 2 vì cty CP này chỉ có 5 cổ đông
- Đại hội đồng cổ đông (tương tự HĐTV trong cty TNHH 2 TV)
+ Bao gồm tất cả những CĐ có quyền biểu quyết
+ Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của cty ( VD như phương hướng
phát triển cty, sửa đổi bổ sung điều lệ cty, bầu bãi nhiệm ông quả lí,...
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lí công ty. Chủ tịch hội đồng quản trị do
hội đồng quản trị bầu, bãi nhiệm trong số các TV của hội đồng quản trị
( muốn trở thành chủ tịch hội đồng quản trị trước tiên phải là thành viên hội
đồng quản trị đã )
- GĐ/ tổng GĐ: do HĐQT bổ nhiệm trong só TV HĐQT hoặc được thuê, là
người điều hành hđ kd hàng ngày của cty
- Ban kiểm soát: Gíam sát hđ của bộ máy điều hành
Note:- Nếu cty có 1 người đại diệu theo PL thì sẽ là 1 trong 2 người: chủ tịch
HĐQT, hoặc GĐ/ tổng GĐ. Nếu điều lệ cty k quy định thì chủ tịch HĐQT sẽ là
người đại diện cty
- Nếu cty có nhiều hơn 1 người đại diện theo PL thì chủ tịch HĐQT và GĐ/
tổng GĐ sẽ là người đại diện theo PL
e, Cổ phần, cổ phiếu
● Cổ phần bắt buộc phải có: Cổ phần phổ thông ( người nắm giữ dc gọi là CĐ
phổ thông, 1 cổ phần phổ thông bằng 1 phiếu biểu quyết. CĐ phổ thông có
quyền tự do chuyển nhượng cho người khác)
- Cổ đông sáng tập phải cùng nhau đăng kí mua ít nhất 20% tổng số cổ phần
phổ thông được quyền trào bán tại điểm đăng kí DN
- Trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty được cấp GCN đăng kí DN, CĐ
sáng lập chỉ được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho các
cổ đông sáng lập khác. Nếu chuyển nhượng cho người khác không phải CĐ
sáng lập phải được có sự đồng ý của Đại hội đồng CĐ
VD: Ông A là CĐ sáng lập trong cty CP ABC trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cty
đăng kí DN ông chuyển nhượng CP ông A đang nắm giữ cho người khác không
phải CĐ sáng lập ( người ngoài cty) chỉ được tiến hành khi được sự chấp thuận của
Đại hội đồng CĐ. ông A sẽ không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhương cổ
phần của mk.
- Hết thời hạn 3 năm hạn chế này đối với cổ phần phổ thông của CĐ sáng lập
sẽ được bác bỏ
- Hạn chế này không áp dụng đối với cổ phần mà CĐ sáng lập có thêm sau khi
đăng kí thành lập DN và cổ phần mà CĐ sáng lập chuyển nhượng cho người
khác không phải là CĐ sáng lập của công ty.
VD1: Ông A là CĐ sáng lập của cty CP thịnh Phát tại thời điểm cty được cấp GCN
đki DN ông A đki mua 20k cổ phần của cty trị giá 200trđ, cty TP được cấp GCN
đki DN vào ngày 1/2/2021, từ 1/2/2021-> 1/2/2024, ông A không được tự do
chuyển nhượng Cổ Phần của mk cho người khác k phải CĐ sáng lập của cty. Nếu
tới 10/8/2022 cty TP phát hành thêm CP tăng VĐL bằng cách bán toàn bộ số cổ
phần, ông A mua thêm 5K cổ phần, 5k cổ phần này sẽ được tự do chuyển nhượng
chứ không bị hạn chế như 20k cổ phần .
VD2: Ông A là CĐ sáng lập của cty CP thịnh Phát tại thời điểm cty được cấp GCN
đki DN ông A đki mua 20k cổ phần của cty trị giá 200trđ, cty TP được cấp GCN
đki DN vào ngày 1/2/2021 từ 1/2/2021-> 1/2/2024, ông A không được tự do chuyển
nhượng Cổ phần của mk cho người khác k phải CĐ sáng lập của cty. Vào 10/6/2023
ông A chuyển 12k Cổ phần phổ thông cho bà M( k phải CĐ sáng lập của cty), việc
chuyển nhượng này phải được sự chấp thuận của đại hội đồng CĐ. Gỉa sử đại hồi
đồng CĐ đã chấp nhận và bà M đã nhận được 12k cổ phiếu này. Khi đó 12K cổ
phiếu này sẽ lại được tự do chuyển nhượng
● Cổ phần có thể có: Là các cổ phần ưu đãi được hưởng ưu đãi nhất định so
với cổ phần phổ thông. Các loại cổ phần ưu đãi: CP ưu đãi biểu quyết, CP ưu
đãi cổ tức, CP ưu đãi hoàn lại, CP ưu đãi khác do điều lệ cty quy định
VD: Tất cả các cổ phần ưu đãi đều không có quyền biểu quyết đúng hay sai? SAI vì
CP ưu đãi biểu quyết có quyền biểu quyết
1. Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần có số phiếu biểu quyết > cổ phần phổ
thông, tùy điều lệ cty. Có quyền tham gia biểu quyết trong công ty, có quyền
tham gia đại hội đồng cổ đông
- Đối tượng có quyền nắm giữ các cổ phần ưu đãi biểu quyết
+ CĐ sáng lập: cổ phần ưu đãi biểu quyết của CĐ sáng lập có hiệu lực 3
năm kể từ ngày cty được cấp GCN đki DN, hết thời hạn trên cổ phần
ưu đãi của CĐ sáng lập sẽ chuyển đổi thành cổ phần phổ thông
+ Tổ chức được Chính phủ ủy quyền: thời hạn nắm giữ bao lâu ghi trong
điều lệ của công ty, hết thời hạn chuyển thành cổ phần phổ thông
Note:Cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập nắm giữ không được chuyển
nhượng trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cty cấp giấy CN đăng ký KD.Hết thời hạn
CPUD BIỂU QUYẾT của cổ đông sáng lập chỉ chuyển thành Cổ phầnPT và được
tự do chuyển nhượng
Hạn chế: cổ phần ưu đãi biểu quyết KHÔNG ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG
VD: Tất cả các cổ phần phổ thông đều tự do chuyển nhượng? SAI
2. Cổ phần ưu đãi cổ tức là những cổ phần được trả mước cổ tức cao hơn so với
mức ổn định hàng năm
- Hạn chế: + Không có quyền biểu quyết
+ Không được dự họp hội đồng CĐ
+ Không được đề cử người vào hội động quản trị và ban kiểm soát
3. Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại: là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ
khi nào theo yêu cầu của người sở hữu.
- Hạn chế: + Không có quyền biểu quyết
+ Không được dự họp hội đồng CĐ
+ Không được đề cử người vào hội động quản trị và ban kiểm soát
4. Cổ phiếu ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định
VD: CĐ là người nắm giữ ít nhất 1 chứng khoán đã phát hành của công ty CP đúng
hay sai? Sai vì chứng khoán có thể là cổ phiếu có thể là trái phiếu mà nắm giữ trái
phiếu thì không phải là CĐ)
………
KN: Là DN trong đó phải có ít nhất 2 TV hợp danh, ngoài TV hợp danh cty phải có
thêm 2 TV góp vốn
- TV hợp danh là người đại diện công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ về trách
nhiệm TS, về các nghĩa vụ của công ty
- TV góp vốn chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số
vốn cam kết góp ở công ty
Đặc điểm:
- Tư cách thủ thể: có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCN đăng kí DN
- Khả năng huy động vốn: Không có quyền phát hành bất kì loại chứng khoán
nào
- TV hợp danh có quyền biểu quyết về mọi vấn đề liên quan đến công ty
- TV góp vốn chỉ được biểu quyết 1 số vấn đề: có liên quan sửa đổi, bổ sung
điều lệ của công ty..
Note: + Mỗi thành viên hợp danh chỉ có 1 phiếu biểu quyết trong công ty, không
phụ thuộc vào vốn góp
- Hạn chế của TV hợp danh: + Không được làm chủ DN tư nhân or TV hợp
danh của công ty hợp danh khác, trừ khi được các TV hợp danh còn lại đồng
ý
+ TV hợp danh không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người thực hiện
KD cùng ngành nghề của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích tổ chức cá
nhân khác
+ TV hợp danh không được quyền chuyển 1 phần hoặc toàn bộ phần vốn góp
của mình nếu không có sự chấp nhận của các TV khác
- HĐTV: bao gồm tất cả các TV của cty, cả TV hợp danh và TV góp vốn
VD: Khẳng định này là đúng hay sai? : “TV góp vốn của công ty hợp danh được
tham gia và được biểu quyết tại mọi cuộc họp của TV hội đồng TV công ty”=> Sai
- Chủ tịch hội đồng TV: là TV hợp danh, kiêm GĐ/ tổng GĐ ( nếu điều lệ công
ty không quy định khác). Do HĐTV bầu ra trong số các TV hợp danh
- GĐ/ tổng GĐ cty: có thể do chủ tịch hội đồng thành viên kiêm, phải là
TV hợp danh
- DN tư nhân là DN do 1 cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm vô hạn (tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ TS của mình về mọi hoạt động của DN)
- Đặc điểm: + Vốn đầu tư: do chủ DN tự đăng kí ( không cần phải làm thủ tục
chuyển giao quyền sở hữu đối với TS góp vốn đó
+ CSH: Là 1 cá nhân
+ Trách nhiệm tài sản của CSH đối với hoạt động kinh doanh của DN:
CSH chịu trách nhiệm vô hạn
+ Khả năng huy động vốn: Không được phát hành bất cứ loại chứng
khoán nào
+ Tư cách chủ thể ( pháp lý): không có tư cách pháp nhân
Note: - Chủ DN tư nhân không được đồng thời là TV hợp danh của cty hợp danh
VD: Ông Hải đầu tư 5 tỷ đồng để thành lập DN tư nhân Hoàng Hải. Ngoài ra, ông
Hải còn đầu tư 5 tỷ đồng để góp vốn cùng với DN tư nhân Hoàng Hải (DN tư nhân
Hoàng Hải trích 2 tỷ đồng từ 5 tỷ để góp vốn) để thành lập cty TNHH 2 TV trở lên
Sơn Hà. Việc góp vốn của ông Hải có hợp pháp k?
A, hợp pháp
VD: Luật sư Hồng Dương là thành viên hợp danh của cty hợp danh luật Công Lý
đồng thời là thành viên góp vốn của cty hợp danh luật Công Bằng. Điều này có hợp
pháp không?
a hợp pháp (vì ông HD là thành viên góp vốn của cty hợp danh, nếu là tv hợp danh
thì mới là không hợp pháp)
VD: Luật sư Hồng Dương là TV hợp danh của cty hợp danh luật Công Lý cùng với
ông Hải là chủ DN tư nhân Hoàng Hải và 1 số người khác góp vốn để thành lập
công ty CP Thăng Long
a hợp pháp
b không hợp pháp ( vì ông hồng dương là tv hợp danh nên ông ấy k thể đồng thời là
CSH của cty khác dc)
GĐ/TGĐ: có thể CSH nắm giữ chức vụ này hoặc thuê ngoài – Người có quyết định
cao nhất trong DN tư nhân là CSH
- Chủ DN tư nhân có quyền quyết định mô hình tổ chức và quản lí doanh
nghiệp
- Chủ DN tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lí điều hành hoạt
động kinh doanh ( nếu thuê GĐ, chủ DN vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hđ
kd của DN). Nếu cho thuê DN tư nhân thì người đi thuê làm DN tư nhân phá
sản=> người chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ TS của DN tư nhân
là CHỦ DOANH NGHIỆP ( chứ k phải người đi thuê)
a, Tổ chức lại: chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi
VD: Công ty CP Bình Minh có 5 cổ đông. Do biểu quyết không tán thành với đại
hội đồng cổ đông về việc tăng tỉ lệ lợi nhuận chia cho CĐ nên có 3 CĐ yêu cầu
công ty mua lại vốn góp của mình. Do đó cty CP Bình minh còn 2 CĐ. Cty CP Bình
Minh phải tiến hành thủ tục nào trong các thủ tục sau:
A Chia công ty
B Tách CTY
E Chuyển đổi công ty sang cty TNHH 2 TV trở lên ( vì cty CP phải có tối thiểu 3
CĐ mới điều hành được)
VD: Cty CP Bình Minh có 6 CĐ, và vốn điều lệ là 5 tỷ đồng. Ngày 10/2/2023 thủ
tục thành lập 2 cty mới là Cty CP Hải Dương và cty CP Hải Hà hoàn thành. Trong
đó cty CP Hải dương tiếp nhận 2 tỷ đồng và 3 CĐ từ cty CP BM, còn cty CP HH
tiếp nhận 3 tỷ và 3 CĐ từ cty CP BM. Sau khi cty CP HD và cty CP HH đăng kí DN
thì đồng thời chấm dứt sự tồn tại của cty CP BM. Đây là hoạt dộng nào trong số các
hoạt động sau?
A Chia cty (sau khi chia chấm dứt sự tồn tại của mình)
B Tách cty
VD: DN tư nhân Hoàng Mai có vốn kinh doanh là 10 tỷ đồng. Với số vốn lớn như
vậy nên ông Mai là chủ DN quyết định trích 5 tỷ đồng từ con số đó để thành lập DN
tư nhân Bạch Mai. Đây là hoạt động?
A Chia cty
1 DN phá sản chưa chắc đã chấm dứt sự tồn tại trên thực tế, chưa chắc đã bị xóa tên
trong sổ đki KD
1 DN giải thể chắc chắn bị chấm dứt sự tồn tại về mặt thực tế, chắc chắn bị xóa tên
trong sổ đki KD
-> Phải giải quyết xong tranh chấp mới được tiến hành giải thể
1. HỢP TÁC XÃ
- Khái niệm: là 1 tổ chức KT, tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do
có ít nhất 7 TV tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt
động SXKD, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của TV, trên cơ sở tự
chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý HTX
- Liên hiệp HTX: được tạo thành bởi ít nhất 4 HTX thành viên
- Đặc điểm
+ TN tài sản: HTX gắn với TNHH về TS trong KD
+ Tư cách chủ thể: có tư cách pháp nhân
+ Huy động vốn: HTX k đc phát hành bất kỳ loại CK nào.
+ Sở hữu: sở hữu tập thể
+ Nguyên tắc quản lý: tự chủ, tự chịu TN, bình đẳng và dân chủ: Mỗi TV
của HTX chỉ có 1 phiếu biểu quyết, bất kể sở hữu vốn nhiều hay ít.
Thành viên:
+ Ít nhất 7 TV, k giới hạn số lượng tối đa (Liên hiệp HTX: tối thiểu 4
TV)
+ Công dân VN phải đủ 18t trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
+ người nước ngoài cư trú hợp pháp tại VD
+ Hộ gia đình hoặc các pháp nhân
+ Mỗi TV HTX trong liên hiệp HTX phải góp 1 mức vốn tốn thiểu do điều lệ
HTX quy định nhưng mỗi TV HTX không được góp quá 20% VĐL của HTX
+ Mỗi TV HTX trong liên hiệp HTX không được góp quá 30% VĐL trong
HTX
+ Có nhu cầu hợp tác các TV và nhu cầu sử dụng SP, DV của HTX
+ Có đơn tự nguyện gia nhập và tán thành điều lệ của HTX.
+ ĐK khác theo quy định của Điều lệ HTX (nếu có)
VD: Có 10 tổ chức, cá nhân tiến hành góp vốn để thành lâph HTX dvu vận tải TS.
VĐL của HTX dv vận tải TS là 15 tỷ dồng trong đó ông Bình góp 2 chiếc ô tô trị
giá 5 tỷ=> không hợp lí vì >20% VĐL
VD: HTX A sở hữu 5 tỷ trên tổng số VĐL là 20 tỷ của LH HTX CN miền bắc =>
hợp lí vì 25%<30%
VD: Những chủ thể nào không thể trở thành TV HTX tại VN?
VD: Chủ thể nào có thể trở thành TV của HTX theo quy định PL VN
D CTCP Bình Minh, văn phòng đại diện tại HN-Việt Nam
● Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân trở thành TV HTX phải đáp ứng đầy
đủ điều kiện sau:
- Có nhu cầu hợp tác với các TV và nhu cầu sử dụng sp, dịch vụ
của HTX
- Có đơn tự nguyện gia nhập và tán thành điều lệ của HTX
- Góp vốn theo quy định PL
- Cá nhân là công dân VN hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp
tại VN từ đủ 18t trở lên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, hộ gđ
có người đại diện hợp pháp theo quy định PL, cơ quan tổ chức là
pháp nhân VN
VD: HTX thủy sản HL có trụ sở tại Vân Điền, QN. Ngoài mục tiêu KD thì
HTK HL hoạt động chủ yếu nhằm mục đích tạo công ăn việc làm cho các TV
của HTX vốn là những ngư dân hành nghề. Những ai có thể trở thành TV của
HTX HL?
A. TV HTX, người lđ
B. TV HTX, người sd sp, dịch vụ của HTX
C. TV HTX, người lđ trong HTX, người sd sp, dv của HTX
D. chỉ với tư cách là TV HTX
+Có thể có: HTX có dưới 30 TV, LH HTX có dưới 10 TV thì không
bắt buộc thành lập BKS. TH này HTX, LH HTX có thể thành lập ban kiểm soát nếu
có nhu cầu
VD: HTX HM có 50 tv trong đó ông Dũng là TV được bầu để giữ vai trò kiểm soát
viên của HTX HM. VIệc lập kiểm soát viên của HTX HM là
a hợp pháp
b không hợp pháp ( vì HTX có từ 30 TV trở lên BẮT BUỘC PHẢI TLAP BAN
KIỂM SOÁT chứ k phải kiểm soát viên)
2. HỘ KINH DOANH
- hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc hộ gia đình đăng kí thành lập và chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ TS của mình đối với hđ KD của hộ
- đặc điểm:
+ Không có tư cách pháp nhân
+ TN vô hạn về TS trong KD
+ Không được phát hành bất kì loại CK nào
+ CSH: 1 hoặc nhiều CSH ( các cá nhân là CD VN, đầy đủ năng lực hành
vi DS, có 2 nhóm bị cấm : a) Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận
thức, làm chủ hành vi;
b) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù,
đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục
bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công
việc nhất định;
c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
+ địa điểm KD hộ kd có thể kd tại nhiều điểm kd nhưng phải chọn 1 địa
điểm để đăng kí trụ sở hộ KD
VD: Chị hà là công dân VN, có ck là anh Tan, công dân Mỹ, đều có NLHVDS đầy
đủ theo qđ của PLVN. Chị hà và anh Tan cùng nhau thành lập hộ KD tại VN=>
không được vì anh Tan k phải là công dân VN
- Cơ quan có thẩm quyền đăng kí cho HKD : là cơ quan đăng kí kinh doanh
cấp huyện ( phòng tài chính kế hoạch thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện)
- Thời hạn đăng kí: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
NOTE: Những hộ gia đình sản xuất nông lâm ngư nghiệp, làm muối, bán hàng rong,
mà có mức thu nhập thấp => không phải đăng kí HỘ KINH DOANH, trừ TH trong
những ngành nghề kd đầu tư có đkien
a, Nội dung của HĐ: là các điều khoản mà chưa đựng quyền và nghĩa vụ pháp lý
của các bên tham gia
- Điều khoản cơ bản: là các điều khoản xác định nên nội dung chủ yếu của các
loại hơp đồng và không thể thiếu của các loại hợp đồng
- Điều khoản thường lệ: là những điều khoản đã được PL quy định nếu khi
giao kết hợp đồng các bên không thỏa thuận thì coi như các bên đã mặc nhiên
thỏa thuận và thực hiện theo PL quy định
- Điều khoản khác ( Điều khoản tùy nghi)
- lời nói
- Các hình thức tương đương văn bản: telex, fax, thông điệp dữ liệu
- hành vi cụ thể: mua hàng shopee,...
ĐK1: Người tham gia HĐ phải có năng lực PL và năng lực hành vi dân sự.
VD: Trong cty CP A, ông X là kế toán trưởng thay mặt công ty giao kết HĐ với ông
B… HĐ đó trái pháp luật? HĐ vô hiệu?
HĐ bị vô hiệu vì ông X không có thẩm quyền giao kết -> không có năng lực PL
ĐK2: + Mục đích, ND của HĐ không vi phạm điều cấm của luật( không phải PL),
không trái đạo đức xh . (Thông tư, nghị quyết, đây là văn bản dưới luật nên k phải.
Chỉ những điều cấm được quy định trong LUẬT như BỘ luật hoặc Luật mới đúng)
Luật: chỉ văn bản của quốc hội ban hành ( văn bản trong luật)
Pháp luật: các văn bản từ quốc hội trở xuống đến UBND ban hành(chính là văn bản
dưới luật)
+ Người tham gia HĐ phải hoàn toàn tự nguyện
+ Nếu PL có quy định về hình thức của loại HĐ đó thì các bên phải tuân theo
quy định của PL. Nếu vi phạm PL về hình thức của HĐ thì HĐ không bị coi
là vô hiệu trừ TH PL có quy định (NOTE)
VD: nếu luật quy định: Với HĐ mua bán hàng hóa, luật quy định là phải LẬP
THÀNH VĂN BẢN
Công ty A và công ty B mua hàng hóa sd hình thức văn bản mà sd hình thức lời nói
để thực hiện nội dung của HĐ=> HĐ này KHÔNG bị vô hiệu (dựa vào note trên)
VD: nếu luật quy định: Với HĐ mua bán hàng hóa, luật quy định là phải LẬP
THÀNH VĂN BẢN. Nếu vi phạm về quy định hình thức HĐ thì HĐ sẽ bị vô hiệu
Công ty A và công ty B mua hàng hóa sd hình thức văn bản mà sd hình thức lời nói
để thực hiện nội dung của HĐ=> HĐ này bị vô hiệu ( dựa vào note trên)
c, PL về thực hiện HĐ
● Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng: 9 cái
- Cầm cố ( chuyển giao TS cho bên cầm cố), thế chấp (KHÔNG chuyển giao
TS cho bên cầm cố), đặt cọc, kí cược (áp dụng với các HĐ thuê TS mà các
đối tượng là động sản), kí quỹ, bảo lãnh, tín chấp( không phải bảo đảm =TS),
cầm giữ TS, bảo lưu quyền sở hữu
- Mục đích áp dụng:
+ Bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ
+ Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên có quyền
+ Ngăn ngừa, khắc phụ những hậu quả do hành vi vi phạm HĐ gây ra
- Cầm cố TS: ( chuyển giao TS cầm cố cùng với giấy tờ liên quan) A cho B vay
50tr, lo sợ B không trả, A yêu càua B giao cho A chiếc xe máy cùng giấy tờ
mà B đang sd-> đến hạn B trả đủ nợ cho A. Đây là A sd bp cầm cố TS (B
không được sd nữa) ( sd trong HĐ giá trị nhỏ)
- Thế chấp TS: C cho D vay 100tr, C sợ D không trả, C yêu cầu D giao giấy tờ
xe ô tô D đang sd ttrong suốt thời hạn HĐ D vẫn dc sd chiếc xe ô tô của D
(Nhưng D không bán được do C đang nắm giữ giấy tờ)-> C sd bp thế chấp
TS (D vẫn được sd ô tô)
- TS cầm cố hoặc thế chấp có thể là động sản hoặc BĐS
- Cầm giữ TS: là việc bên có quyền ( bên cầm giữ) đang nắm giữ hợp pháp TS
là đối tượng của HĐ song vụ được chiếm giữ TS trong TH bên có nghĩa vụ
không thực hiện/ thực hiện không đúng nghĩa vụ.
VD: Ông H bán cho ông M chiếc đt cũ mà mk đang sd với giá thỏa thuận là 1trd.
HĐ được kí kết ngày 17/2/2023 nhưng lúc đó ông M chỉ có 500k, nên thanh toán
trước cho ông H. Số tiền còn lại ông M hứa sẽ thanh toán vào ngày 20/2/2023. Ông
H tiếp tục nắm giữ chiếc đt, chưa giao cho ông M. Ngày 20/2/2023 sau khi ông M
thanh toán nốt số tiền còn thiếu thì ông H chuyển giao cho ông M chiếc đt đó ->
cầm giữ TS
- Đặt cọc: Mua 1 đt, cửa hàng không còn mẫu, 1 tuần sau hàng về, muốn chắc
chắn mua được, đặt cọc 20% gtri hàng. ->đặt cọc bảo đảm giao kết
Kí kết HĐ thuê nhà-> đặt cọc 3 tháng tiền nhà -> kết thúc HĐ, trả lại số tiền đặt cọc
-> Đặt cọc để bảo đảm thực hiện HĐ
VD: Biên pháp nào là bp BẢO ĐẢM gia kết HĐ trong các bp sau
c, cầm cố TS d, ký cược
- Ký cược: Anh Bình kí HĐ thuê xe ô tô tự lái của DN tư nhân, anh Bình thuê
1 tuần tổng cộng hết 14tr. Lo ngại rủi ro xảy ra nên DN tư nhân yêu cầu anh
Bình cược 1 khảon tiền lại là 50tr. Hết thời hạn thuê xe anh bình trả lại xe cho
DN tư nhân, DN trả lại cược cho anh bình =>Ký cược. Kí cược chỉ áp dụng
cho 1 loại HĐ là HĐ cho thuê TS là động sản
- Ký quỹ: HTX Bình Minh ký HĐ mua bán HH bới CTCP HM trong đó HTX
BM bán cho CTCP HM 100 tấn với giá thỏa thuận 10 tỷ đồng. Sợ bên mua
không thanh toán bên bán yêu cầu bên CTCP HM mở 1 TK phong tỏa tại
BIDV. CTCP HM chuyển 10 tỷ đoòng vào. TK này bị phong tỏa trong suốt
thời gian thực hiện HĐ. đến hạn thanh toán mà cty HM không thanh toán
được cho HTX thì BIDB mở TK phong tỏa trên sd số tiền trong TK phong
tỏa để thanh toán cho HTX BM. BIDV có quyền thu phí dịch vụ đối với
CTCP HM
- Bảo lãnh: + Ông A muốn vay 500trd của ông B. ông B đồng ý với điều kiện
A phải có TS bảo đảm có giá trị lớn hơn số tiền vay. A không có TS bảo đảm
+ Bà C là người chịu ơn ông A, vì vậy bà C dùng chiếc ô tô của mk , được định
giá là 1 tỷ để bảo lãnh cho ông A vay tiền ông B-> bảo lãnh. Ong A là người
được bảo lãnh, ông B là người được nhận bảo lãnh, bà C là người bảo lãnh.
lúc này bà C sẽ thành chủ nợ của ông A
- Tín chấp: bảo đảm cho người nghèo vay 1 khảon vốn tại NH để xóa đói giảm
nghèo. SD uy tín để vay. Là việc tổ chức chính trị xh ở cơ sở bằng uy tín của
mình đảm bảo cho TV của mk vay vốn tại 1 tổ chức tín dụng để xóa đói giảm
nghèo.
note: tổ chức chính trị xh: hội nông dân, hội liên hiệp phụ nữ, đoàn TNCS
HCM,...
VD1 : Ông Bình có nhu cầu vay 300tr tại bidv nhưng ông B không có TS đảm bảo
theo yêu cầu của BIDV. Ông B thuyết phục cho ông vay bằng cách ông là người
thành thật, tử tế chưa từng vi phạm pháp luật là người có tri thức cao ( giáo sư
trường ĐH),... BIDV đồng ý cho ông B vay=> HĐ được giao kết
VD2: Bà Mai là nông dân nghèo, muốn vay 20tr tại ngân hàng chính sách huyện b
tỉnh hà giang. Nhưng bà mai không có TS bảo đảm nên hội nông dân địa phương
nơi bà mai sinh sống bằng uy tín của mk đã đứng ra bảo đảm cho bà Mai vay 20tr
tại ngân hàng chính sách xh -> tín chấp theo quy định bộ luật dân sự
- Bảo lưu quyền sở hữu: Là biện pháp bảo đảm được áp dụng trong HĐ mua
bán theo đó quyền sở hữu TS có thể được bên bán bảo lưu cho đến khi nghĩa
vụ thanh toán được thực hiện đầy đủ, Nếu bên mua không hoàn thành nghãi
vụ thanh toán cho bên bán theo thủa thuận, thì bên bán có quyền đòi lại TS và
bên bán sẽ hoàn trả cho bên mua số tiền bên mua đã thanh toán sau khi trừ đi
gtri hao mon TS đã sd
VD: Cty a và b kí HĐ mua bán máy xúc. 2 bên thỏa thuận người mua thanh toán
đủ cho bên bán trong 2 lần. lần 1 trị giá 70% gtri TS.đợt 2 thanh toán nôt. sau khi
giao kết HĐ bên bán đã giao hàng cho bên mua. Bên mua mang TS này vào sd. Tuy
nhiên đến hạn thnh toán đợt 2, bên mua k thanh toán cho người bán. Bên bán có
QUYỀN đòi TS này về và bên bán sẽ hoàn trả cho bên mua số tiền mà bên mua đã
thanh toán sau khi trừ đi hao mòn tài sản đã sd
d, PL về sửa hổi, hủy bỏ, chấm dứt HĐ: cô Mình cho ghi nhiều, cô em trang tham
khảo
VD: Anh Sơn bán cho chị Hảo chiếc đt với giá thỏa thuận 10tr. Nhưng khi thanh
toán thì chị Hảo chỉ đưa 5tr. Anh sơn không nhận và yêu cầu chị Hảo phải đưa đủ
10tr như đã thỏa thuận. Anh Sơn đã áp dụng hình thức trách nhiệm PL nào?
A. PV PHĐ
B. Bồi thường thiệt hại
C. Buộc thực hiện đúng HĐ
D. Buộc tiếp tục thực hiện HĐ
VD: CTCP HM ký HĐ cung cấp dịch vụ viễn thông cho gđ chị Hiền. Theo thỏa
thuận, trong HĐ thì CTCP HM phải đảm bảo dịch vụ đầy đủ và thông suốt nhưng
khi sd, hộ gđ chị hiền gặp trục trặc về dịch vụ này nên việc liên lạc với đối tác bị
ảnh hưởng xấu. KD của hộ gđ chị H kém hiệu quả và thiệt hại, chị H có thể áp dụng
các hình thức TNPL nào?
a. PV HĐ
b. Bồi thường thiệt hại
c. Buộc thực hiện đúng HĐ
d. cả b và c đều đúng
VD; HTX thủy sản HĐ giao kết HĐ với hệ thống siêu thị Winmart theo đó HTX
thủy sản HĐ cung cấp cho Winmart 50kg tôm mỗi tuần. Loại tôm 20con/kg, tuy
nhiên tuần đầu tháng 2/2023, HTX HĐ cc cho sthi WInmart 50kg tôm loại 25con/kg
mà không báo trước. Biết rằng HĐ không thỏa thuận về việc phạt vi phạm HĐ. Siêu
thị winmart có thể áp dụng hình thức nào?
a, phạt vi phạm HĐ
VD: CTTNHH 1TV ABC giao kết HĐ với BIDV, theo đó CTTNHH 1TV ABC vay
BIDV 50 tỷ với thời hạn vay 3 năm. 2 bên thỏa thuận trong HĐ là nếu có vi phạm
HĐ xảy ra thì bên bị vi phạm có quyền phạt đối với mức phạt là 5% gtri HĐ.
18/2/2023, đã hết kết thời hạn vay nhưng CTTNHH 1TV ABC mới chỉ thanh toán
được cho BIDV 3tỷ có thể áp dụng hình thức TNPL nào?
a phạt vi phạm HĐ
là những thỏa thuận không thỏa mãn các điều kiện có hiệu lực của HĐ
- các TH HĐ vô hiệu:
+ ND và MĐ của HĐ vi phạm điều cấm của Luật, trái đạo đức XH
+ HĐ vô hiệu do giả tạo ( kí HĐ A để che giấu HĐ B)
vd: Kí HĐ cho thuê nhà 40tr/tháng, nhưng muốn trốn thuế nên thỏa thuận với người
mua là kí HĐ gtri 10tr/thang thoi. HĐ 40tr/thang là HĐ được che giấu vẫn có hiệu
lực. HĐ 10tr/thang là HĐ giả tạo-> bị vô hiệu
TH cả 2 HĐ đều vô hiệu khi cty A kí HĐ bán xe ô tô cho B thực chất để vũ khí
trong xe bản chất bán xe chỉ là HĐ giả tạo để che dấu HĐ mua bán vũ khí.
+ Người giao kết HĐ không có năng lực PL, năng lực hành vi dân sự
+ Vô hiệu do nhầm lẫn
+ vô hiệu do đtuong của HĐ không thể thực hiện
+ Người giao kết hđ bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép
+ Vi phạm điều kiện về hình thức hđ
- Xử lí
+ HĐ vô hiệu từ ngày giao kết HĐ
+ Nếu HĐ chưa thực hiện => dừng lại k thực hiện
+ Nếu HĐ đã/ đang thực hiện => các bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận
- Hậu quả pháp lí của HĐ vô hiệu:
+ Hợp đồng vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ
dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập.
+ Khi hợp đồng vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả
cho nhau những gì đã nhận. Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện
vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.
+ TS giao dịch, hoa lợi, lợi tức thu được bất hợp pháp sẽ bị tịch thu
+ Bên có lỗi gây ra thiệt hại sẽ phải bồi thường
II, HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
- Đặc điểm:
+ Ít nhất 1 bên chủ thể là thương nhân
+ Đối tượng của HĐ mua bán là hàng hóa( hàng hóa gồm tất cả các loại
động sản hình thành trong tương lai và những vật gắn liền với đất đai)
+ Hàng hóa phải là những hàng hóa không bị cấm lưu thông ( khi lưu
thông phải có đkien các bên cần phải thỏa mãn đkien do PL quy định)
+ hình thức có thể được thực hiện bằng lời nói, văn bản, hành vi cụ thể,
các bên có quyền lựa chọn hình thức của HĐ
VD: Anh A bán cho anh B căn hộ chung cư, nhưng 2 người ngày 15 tuổi. Đây là
HĐ mua bán hàng hóa vô hiệu? SAI
đây là HĐ vô hiệu thôi, vì muốn là HĐ mua bán hàng hóa phải có ít nhất 1 bên là
thương nhân.
Mỗi chủ nợ đề có cơ hội đòi nợ và thanh toán nợ như nhau nhưng họ phải gửi giấy
đòi nợ đến tòa án và được tập hợp lại trong hội nghị chủ nợ và cùng tiến hành đòi
nợ thông qua tòa án
Khi phân chia TS còn lại của DN, HTX, tất cả các chủ nợ đều được thanh toán theo
nguyên tắc: nếu giá trị TS còn lại của DN, HTX đủ để thanh toán các khoản nợ thì
mỗi chủ nợ sẽ được nhận đủ khoản nợ của mình. Nếu không mỗi chủ nợ sẽ được
nhận 1 phần khoản nợ theo tỉ lệ tương ứng, không ưu tiên bất kì chủ nợ nào
Phân biệt đòi nợ theo thủ tục dân sự thông thường và đòi nợ theo thủ tục PS
nhau tiến hành đòi nợ thông qua tòa án
VD: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện PS là thủ tục đòi nợ tập thể?
Các chủ nợ phải gửi giấy đòi nợ lên TAND đúng thời hạn do PL quy định và theo
thông báo của TAND. Hết thời hạn này, chủ nợ không gửi giấy thì mất quyền đòi
nợ
1. - khái niệm: là tổng thể các quy phạm PL do nhà nước ban hành nhằm điều
chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình giải quyết yêu cầu PS DN,
HTX
- DN/HTX: con nợ
-TAND: trung gian để giải quyết MQH giữa chủ nợ và con nợ, thu phí
a, . PLPS bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của các chủ nợ
+ PL PS quy định cho NLĐ có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục PS của DN,
HTX
+ NLĐ có quyền tham gia vào hội nghị chủ nợ
+ Khi phân chia gtri TS còn lại của DN HTX người LĐ cđược ưu tiên thanh
toán THỨ HAI
d, PL PS góp phần tạo động lực cạnh tranh, cơ cấu lại nền kinh tế
III, TRÌNH TỰ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU TUYÊN BỐ PS DN, HTX
(học kĩ)
● Các chủ thể có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục PS
+ Chỉ có CHỦ NỢ KHÔNG CÓ BẢO ĐẢM và bảo đảm 1 PHẦN Có
quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục PS
- Người lao động, công đoàn cơ sở (người lao động nộp qua tổ chức công đoàn
đại diện)
- Cổ đông hoặc nhóm cổ đông (sở hữu từ 20% cổ phần phổ thông trở lên trong
ít nhất 6 tháng). (Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu dưới 20% cổ phần phổ
thông trong ít nhất 6 tháng thì theo điều lệ công ty quy định)
- Thành viên HTX hoặc người đại diện theo PL ( người đại diện ủy quyền cũgn
được) của HTX TV có quyền nộp đơn yêu cầu.
+ HTX: người có quyền nộp đơn: TV HTX
+ Liên hiệp HTX: người đại diện theo PL của LH HTX (CT HĐQT)
VD: Liên hiệp HTX A bị mất khả năng thanh toán, trong đó HTX B là TV của liên
hiệp HTX A. người có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục PS đối với LH HTX A
là? Ông chủ tịch HĐQT của HTX B
● Các chủ thể có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu ( bắt buộc phải nộp)
- Người đại diện theo PL của DN, HTX mắc nợ có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu
- Chủ DN tư nhân khi DN tư nhân mất kntt, chủ tịch HĐQT của cty CP, chủ
HĐTV của cty TNHH 2 TV trở lên, chủ sở hữu cty TNHH1TV, TV hợp danh
của cty hợp danh
● Các chủ thể có trách nhiệm thông báo
Cá nhân, cơ quan tổ chức có trách nhiệm thông báo BẰNG VĂN BẢN cho người
có quyền, có nghĩa vụ được biết khi phát hiện thấy DN HTX bị mất kntt
b, THẨM QUYỀN THỤ LÍ GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC PS
- TAND cấp tỉnh: Có thẩm quyền giải quyết PS với những DN đăng kí KD
hoặc đăng kí DN và HTX đăng kí KD hoặc đăng kí tại tỉnh đó và thuộc 1
trong các TH sau đây:
+ vụ việc PS có TS ở nước ngoài, hoặc người tham gia thủ tục PS đó ở nước
ngoài
+ DN, HTX có chi nhánh văn phòng đại diện ở nhiều quận, huyện, thị xã, TP
thuộc tỉnh khác nhau
+ DN HTX có BĐS ở nhiều huyện quân thị xã TP thuộc tỉnh khác nhau
+ vụ việc PS thuộc thẩm quyền của tòa án cấp huyện mà tòa cấp tỉnh lấy lên để
giải quyết do có tranh chấp phức tạp (không có yếu tố nước ngoài)
- TAND cấp huyện: giải quyết PS đối với các DN, HTX có trụ sở chính tại
huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh đó và KHÔNG thuộc TH thuộc thẩm
quyền giải quyết của tòa án và nhân dân cấp tỉnh
- TAND cấp huyện là nói chung có thể là TAND cấp quận…. ( cấp huyện:
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương)
NOTE: 5 thành phố trực thuộc trung ương ( HN, HCM, hải phòng, đà nẵng,
cần thơ) thì TAND cấp thành phố tương ứng TAND cấp tỉnh. VD TAND TP
Đà nẵng là TAND cấp tỉnh, TAND TP Thái Bình là TAND cấp huyện
2. Hội nghị chủ nợ
- Đề nghị đình chỉ giải quyết yêu cầu mở thủ tục PS nếu kể từ ngày ra qđ mở
thủ tục PS đến trước ngày ra qđ DN, HTX PS mà DN HTX k bị mất kntt
- Đề nghị áp dụng biện pháp phục hồi hđ kd đối với DN, HTX ( DN muốn
được áp dụng biện pháp phục hồi HĐ KD bao giờ cũng phải có 1 cái nghị
quyết của HNCN về đề nghị tòa án cho áp dụng, nếu không có nghị quyết của
HNCN thì KHÔNG bao giờ được áp dụng bp phục hồi)
- Đề nghị tuyên bố PS DN, HTX
3. Thủ tục phục hồi HĐ KD
- HNCN ra nghị quyết đề nghị áp dụng biện pháp phục hồi KD cho DN/HTX
- DN/HTX mất khả năng thanh toán phải có phương án phục hồi HĐKD
- Thẩm phán ra quyết định công nhận nghị quyết của hội nghị chủ nợ thông
qua phương án phục hồi hoạt động KD của DN/HTX
Phân chia TS trong thủ tục PS nhằm bảo vệ quyền lợi người yếu thế
- Nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước các khoản nợ thuế của DN/HTX đối với
NN; khoản nợ k có bảo đảm phải trả cho chủ nợ có trong DS chủ nợ; khoản
nợ có bảo đảm chưa đc thanh toán do giá trị TS bảo đảm k đủ thanh toán nợ
VD: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên Hoàng Minh bị TAND ra quyết định mở
thủ tục phá sản vào ngày 22/11/2022. Công ty Hoàng Minh có 3 khoản nợ, gồm: nợ
bà Mãi 2 tỷ đ (vay 5/2020), nợ ông Thìn 3 tỷ đ (vay tháng 8/2021), nợ chị Hạnh
500 trđ (vay tháng 3/2022), nợ anh Nghĩa 1 tỷ đ (vay ngày 30/11/2022) nhằm phục
hồi hoạt động kinh doanh cho công ty. Các khoản nợ này đều không có bảo đảm.
Theo quy đinh của Luật phá sản năm 2014, khoản nợ nào sẽ được ưu tiên thanh
toán?
A. Khoản nợ 1 tỷ đồng của anh Nghĩa ( Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục
PS nhằm phục hồi HĐKD của DN, HTX được ưu tiên trước sau đó mới đến 3
khoản còn lại theo thứ tự ghi bên trên)
B. Khoản nợ 2 tỷ đồng của bà Mão
C. Khoản nợ 3 tỷ đồng của ông Thìn
D. Khoản nợ 500trđ của chị Hạnh
-> sai vì khi tổ chức tín dụng mất kntt phải đợi ngân hàng nhà nước ra văn bản. sau
khi ra văn bản mà tổ chức tín dụng vẫn mất kntt thì những người có quyền mới
được nộp đơn yêu cầu mở thủ tục PS
I Khái quát về tranh chấp trong KD, và giải quyết tranh chấp
1. Khái niệm: là những bất đông chính kiến, mâu thuẫn sung đột về lợi ích,
quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa các chủ thể tham gia vào qhe KD
- Đặc điểm:
+ Phải gắn liền với HĐ KD, phát sinh trong quá trình HĐ KD
+ phản ánh những bất đông chính kiến mâu thuẫn xung đột về lợi ích, quyền và
nghãi vụ giữa các bên tham gia
+ Ít nhất 1 bên chủ thể tranh chấp là các chủ thể KD
2. Phân loại tranh chấp trong KD
a, KN Giaỉ quyết tranh chấp trong KD: là việc LỰA chọn phương thức thích
hợp để loại trừ các mâu thuẫn, bất đồng, sung đột giữa các bên tranh chấp
- thủ tục giải quyết tranh chấp đơn giản, gọn nhẹ, ít tốn kém về time, chi phí
cho các bên tranh chấp
- Bảo đảm được bí mật trong KD
- Bảo đảm được uy tín của các bên trên thương trường
- Bảo đảm được tính liên tục của HĐ KD, khôi phục và duy trì được quan hệ
giữa các bên lq
II, Gỉai quyết tranh chấp trong KD bằng phương thức thượng lượng và hòa giải
1. Gỉai quyết tranh chấp trong KD bằng phương thức thượng lượng
Khái niệm: là phương thức giải quyết tranh chấp trong KD mà các bên trong tranh
chápa cùng nhau bàn bạc thỏa thuận để tự giải quyết không cần đến vai trò tác động
của bên thứ 3
- đặc điểm: + Đơn giản trong phưogn thức thực hiện ( đây là pthức không tuân
theo thủ tục tố tụng nào cả)
+ Không bị ràng buộc bởi những thủ tục pháp lí phức tạp
+ Không có sự tham gia của bên t3
+ Kết quả thương lượng phụ thuộc vào thiện chí của các bên tranh chấp
- Ưu và nhược điểm
2. Gỉai quyết tranh chấp trong KD bằng phương thức hòa giải ( hòa giải ngoài tố
tụng)
Hòa giải thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp giải quyết trong KD
thương mại do các bên thỏa thuận và đưa hòa giải viên thương mại làm TRUNG
GIAN hòa giải hỗ trợ giải quyết tranh chấp
Hòa giải thương mại- 1 phương thức giải quyết tranh chấp độc lập
- Đặc điểm
+ Có sự tham gia của bên T3 giúp các bên giải quyết TC. Bên t3 là hòa
giải viên TM
+ Người t3 đóng vai trò làm trung gian, KHÔNG có quyền ra phán quyết
giải quyết tranh chấp
+ Điều kiện để giải quyết tranh chấp bằng hòa giải là các bên phải có
THỎA THUẬN hòa giải: Thời điểm lập: trước hoặc sau khi tranh chấp
xảy ra, hoặc bất kì thời điểm nào của quá trình giải quyết tranh chấp;
Hình thức: PHẢI BẰNG VĂN BẢN ; cách thức lập: các b ên có thể
lập thành 1 điều khoản hòa giải trong HĐ or thành 1 thỏa thuận riêng
III Giaỉ quyết tranh chấp trong KD bằng trọng tài thương mại
NOTE: TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI CHỈ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TRẠNH CHẤP
NẾU THUỘC KHOẢN 1+2 BỘ LUẬT TTDS 2015
Thời hạn giải quyết của TTTM và tòa là 2 năm từ ngày quyền và lợi ích bị xâm
phạm nếu quá 2 năm ko giải quyết
Chỉ Phương thức TTTM và Tòa án mới được gọi là thủ tục tố tụng
Chung thẩm chỉ có ở TTTM (đây là phương án cuối cùng) sẽ được thực hiện ngay
- KN: Là phương thức giải quyết tranh chấp thông qua hoạt động của các trọng
tài viên với tư cách là bên t3 độc lập nhằm chấm dứt sung đột bằng việc đưa
ra 1 phán quyết buộc các bên tranh chấp phải thực hiện
- Đặc điểm
IV Giải quyết tranh chấp trong KD tại tòa án
a. Đúng
b. Sai
3 Thẩm quyền giải quyết tranh chấp trong kinh doanh của tòa án
VD1: D vì đây là tranh chấp nằm ở khoản 1 điều 30
VD2 ý C vì đây là tranh chấp liên quan đến nhãn hiệu hàng hóa ( thuộc về quyền sở
hữu trí tuệ) nằm ở khoản 2 điều 30
NOTE:
Tòa án cấp huyện chỉ được giải quyết sơ thẩm và những tranh chấp thuộc
khoản 1
Tòa án cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết phúc thẩm và có đơn kháng cáo của
cấp dưới chưa phát sinh hiệu lực đủ 2 điều kiện này mới giải quyết nhé 🙂
Tòa án cấp tỉnh giải quyết tranh chấp thuộc nhóm 2,3,4
Nếu có yếu tố nước ngoài tòa cấp tỉnh sẽ giải quyết
vd3: B vì TAND quận Đống Đa CHỈ được giải quyết theo thủ tục sơ thẩm
vd4: A TAND cấp tỉnh là tòa cấp trên trực tiếp của tòa cấp huyện, nên ngoài thẩm
quyền xử lí các thủ tục sơ thẩm nó còn quyền xử lí theo thủ tục phúc thẩm
vd5 B vì khi 1 bản án sơ thẩm của tòa cấp dưới mà đã phát sinh hiệu lực mà có đơn
kháng nghị thì nó sẽ được giải quyết theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm
- Các tranh chấp lq đến BĐS thì tòa án nơi có BĐS ở đâu thì tòa án nơi BĐS có
quyền giải quyết
-> Nguyên tắc tòa án nơi có BĐS
vd 6 đầu tiên xác định tòa theo cấp đã, đây là tranh chấp lq đến nhãn hiệu ( thuộc sở
hữu trí tuệ)=> TAND cấp tỉnh => loại c,d
thằng nào là bị đơn? => bách hóa là nguyên đơn, hải hà là bị đơn =>TAND TP HN
CHƯƠNG 6 PHÁP LUẬT TÀI CHÍNH
1.Sự cần thiết phải quản lý nhà nước đối với tài chính bằng pháp luật
1.Sự cần thiết phải quản lý nhà nước đối với ngân sách nhà nước bằng PL
2.PVDC và PPDC
1.Sự cần thiết phải quản lý nhà nước đối với thuế bằng PL
2.PVDC và PPDC
+QHTC tư
-Địa vị pháp lý
3.Quan hệ Quan hệ pháp Quan hệ pháp
pháp luật luật NSNN là luật thuế là
quan hệ NSNN quan hệ
Khái niệm: được điều thuếđược điều
quan hệ pháp chỉnh bởi quy chỉnh bởi quy
luật là quan hệ phạm pháp luật phạm pháp
Xh được điều NSNN luật thuế
chỉnh bằng
quy phạm VD:Cty cp
pháp luật tài Bình Minh
VD quan hệ TC
chính nộp thuế thu
công: Cty cp
nhập doanh
Quan hệ pháp Bình Minh nộp
nghiệp tại cơ
luật tài chính thuế thu nhập
quan
công là quan doanh nghiệp
thuế.Quan hệ
hệ tài chính tại cơ quan
giữa công ty
công được thuế.Quan hệ
cổ phần Bình
điều chỉnh bởi giữa công ty cổ
Minh và cơ
quy phạm phần Bình
quan thuế
pháp luật tài Minh và cơ
được điều
chính công quan thuế được
chỉnh bởi các
điều chỉnh bởi
quy phạm
Quan hệ pháp các quy phạm
pháp luật
luật tài chính pháp luật thuế
thuế. Quan hệ
tư là quan hệ
=>Quan hệ giữa CTCP
tài chính công
giữa cty cp Bình Minh và
được điều
Bình Minh và cơ quan thuế
chỉnh bởi quy
cơ quan thuế là được điều
phạm pháp
QHPL TCC chỉnh bởi các
luật tài chính
quy phạm
tư
VD2:Tòa án pháp luật
nhân dân Tp thuế (QPPL
HN giải quyết thuế thuộc
phá sản đối với QPPL NSNN)
HTX Hoàng Hà nên quan hệ
HTX Hoàng Hà giữa 2 chủ
đã nộp án phí thể này là
cho tòa án. QH QHPL NSNN
giữa HTX HH
và TAND được
điều chỉnh bởi
các quy phạm
pháp luật về
Quan hệ pháp luật = quan hệ xã hội + quy phạm pháp luật
-Khách thể của QHPL:những lợi ích mà chủ thể của QHPL hướng tới trong QHPL
Nội dung của QHPL:quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể trong QHPL
VD1: Đâu là lý do để nhà nước phải quản lý hoạt động thu nộp thuế bằng PL?
A.Vì thuế đóng vai trò rất quan trọng trong việc tạo ra ngân sách nhà nước, giúp nhà
nước có nguồn thu để giải quyết các vấn đề xã hội
VD2:Tại sao nhà nước phải quản lý tài chính bằng PL?
C. Vì hệ thống pháp luật tài chính ở Vn còn chưa hoàn chỉnh chất lượng chưa tốt
D. Vì nhà nước có nhiều thế mạnh hơn hẳn so với chủ thể khác trog xã hội
VD3: Tại sao nhà nước phải tăng cường quản lý Ngân sách nhà nước bằng PL?
A: Vì NSNN đóng vai trò rất quan trọng là nguồn tài chính mạnh giúp nhà nước có
thể giải quyết các vấn đề xã hội
B. Vì việc quản lý ngân sách nhà nước ở VN hiện nay chưa được thực hiện hiện
hiệu quả
C. Vì việc quản lý ngân sách nhà nước chỉ thuộc thầm quyền của nhà nước
D.Vì nhà nước có nhiều thế mạnh hơn hẳn so với các chủ thể khác trong xã hội
VD4: TĂNG CƯỜNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHÁP LUẬT THUẾ LÀ 1 YÊU
CẦU TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÌ:
A:Thuế đóng vai trò rất quan trọng là nguồn thu chủ yếu của cả nước từ đó giúp nhà
nước có thể giải quyết các vấn đề xã hội
C vì việc tổ chức thực hiện pháp luật thuế ở VN hiện nay chưa nghiêm túc
A: đung
B sai( vì nó cần tăng cường việc tổ chức thực hiện và giám sát thuế cơ)
VD7: CTCP BÌNH MINH THƯỜNG XUYÊN TRỐN THUẾ VÌ VẬY NHÀ
NƯỚC PHẢI TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG NÀO?
B: Tổ chức thực hiện các quy định pháp luật trong lĩnh vực thuế
D: B và C đều đúng
Vd8:Pháp luật tài chính sử dụng PP mệnh lệnh để tác động lên các quan hệ xã hội
thuộc phạm vi điều chỉnh của mình
Đúng
Sai
VD11:Chính phủ giao cho bộ lao động và TB xã hội xây dựng kế hoạch tăng lương
cơ sở cho cán bộ công chức viên chức trong năm 2023 .tình huống này phát sinh
quan hệ nào?
C. Quan hệ thuế
D. Ko co phương án đúng
VD12:
Công ty cổ phần Hoàng Hà đã kê khai nộp thuế TNDN năm 2022 đầy đủ vào
NSNN thông qua cơ quan thuế.Tình huống này phát sinh quan hệ nào?
A. Quan hệ thuế
C. Quan hệ NSNN
D. ALL
VD13:Công ty cp Hoàng Hà đã kê khai tính nộp TNDN năm 2022 đầy đủ vào
NSNN thông qua cơ quan thuế .Quan hệ này được điều chỉnh bởi luật thuế
TNDN.Tình huống này phát sinh quan hệ nào?
A. Quan hệ thuế
C. Quan hệ NSNN
VD14:Công ty cp Hoàng hà đã kê khai và tình nộp thuế thu nhập DN năm 2022 đầy
đủ vào NSNN thông qua cơ quan thuế.Quan hệ này được điều chỉnh bởi luật thuế
TNDN.Số tiền thuế mà CTCP Hoàng Hà nộp cho cơ quan thuế là:
1. xác định quan hệ không thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật tài chính
a. CTCP A kí hợp đồng mua bán với CTY TNHH B
b. CTCP A kí hợp đồng vay ngân hàng 200tr
c. CTCP A thực hiện nghĩa vụ nộp thuế tại cơ quan có thẩm quyền
d. CTCP A huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu
2. Cty không đủ sl tv tối thiểu theo quy định của pl mà k làm thủ tục chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp trong thời hạn 6 tháng liên tục sẽ bị giải thể
3. hội nghị chủ nợ thành công cần có sự tham gia của các chủ nợ đại diện cho bn %
tổng số nợ không có bảo đảm? TỪ 51% trở lên
4. mọi cơ quan nhà nước đều có chức năng quản lí nhà nước về kinh tế => đúng
5.Mọi cơ quan đều có chức năng trực tiếp quản lý nhà nước về kinh tế=>sai vì vẫn
có cơ quan quản lý gián tiếp nhà nước chứ k phải chỉ trực tiếp nhé bé iu
1.giải quyết tranh chấp thì chỉ có 4 phương thức giải quyết:
Thương lượng
Hòa giải
Trọng tài thương mại
Tòa án
Còn thỏa thuận liên quan đến phạm vi điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh qh tài
chính công và quan hệ tài chính tư nhé ạ
2. Trọng tài ko có tư cách pháp nhân mà trọng tài thường trực( hay còn gọi là Trung
tâm tóa án mới có) còn tòa án vụ việc ko có
ở trong những loại hình công ty, dn nào thì giám đốc/ tổng giám đốc bắt buộc không
được đi thuê ===>Công ty hợp danh
1.Sự cần thiết phải quản lý nhà nước đối với tài chính bằng pháp luật
1.Sự cần thiết phải quản lý nhà nước đối với ngân sách nhà nước bằng PL
2.PVDC và PPDC
1.Sự cần thiết phải quản lý nhà nước đối với thuế bằng PL
2.PVDC và PPDC
Pháp luật Pháp luật tài chính Pháp luật Pháp luật
kinh tế NSNN thuế
1.Sự 1.Sự cần 1.Sự cần thiết phải 1.Sự cần thiết 1.Sự cần
cần thiết phải quản lý nhà nước đối phải quản lý thiết phải
thiết quản lý với Tài Chính bằng PL nhà nước đối quản lý nhà
nhà nước với ngân sách nước đối với
đối với =>Tại sao nhà nước nhà nước thuế bằng PL
nền kinh phải quản lý ngân sách bằng PL
tế bằng nhà nước bằng PL? =>Tại sao
PL =>Tại sao nhà nhà nước
nước phải phải quản lý
=>Tại sao quản lý ngân thuế bằng
nhà nước sách nhà nước PL?
phải quản bằng Pl?
lý nền
kinh tế
bằng PL
2. PLTC điều chỉnh các PLNSNN PL thuế điều
Phạm quan hệ tài chính điều chỉnh chỉnh các
vi điều các quan hệ quan hệ thuế
chỉnh QHTC là quan hệ xã ngân sách nhà
và hội phát sinh từ hoạt nước QH thuế là
phương động tài chính của các quan hệ xã
pháp chủ thể trong xã hội Quan hệ ngân hội phát sinh
điều sách nhà nước từ hoạt động
VD:Cty Cp Bình Minh là quan hệ xã thu nộp thuế
chỉnh
vay 2 tỷ đồng của hội phát sinh
BIDV để kinh từ hoạt động VD: Cty cp
doanh=>Quan hệ Tài tạo lập quản Bình Minh
chính lý và sử dụng nộp thuế thu
quỹ ngân sách nhập doanh
Quan hệ TC chia nghiệp tại cơ
nhà nước
thành: quan thuế
VD: Cty cp =>quan hệ
-Quan hệ tài chính
Bình Minh NSNN
công
nộp thuế thu
-Phát sinh từ hoạt động nhập doanh
TC của nhà nước nghiệp tại cơ
quan thuế
-Luôn có sự tham gia =>quan hệ
của chủ thể nhân danh NSNN
quyền lực nhà nước
VD: Tòa án
VD quan hệ TC công: nhân dân Tp
Cty cp Bình Minh nộp giải quyết phá
thuế thu nhập doanh sản đối với
nghiệp tại cơ quan thuế HTX Hoàng
Hà HTX
+QHTC công Hoàng Hà đã
nộp án phí
+QHTC tư
cho tòa án
-Địa vị pháp lý giữa
DÙNG PP
các chủ thể ko bình
MỆNH
đẳng với nhau
LỆNH
DÙNG PP
MỆNH
LỆNH
-Quan hệ tài chính tư
A: đung
B sai( vì nó cần tăng cường việc tổ chức thực hiện và giám sát thuế cơ)
VD7: CTCP BÌNH MINH THƯỜNG XUYÊN TRỐN THUẾ VÌ VẬY NHÀ
NƯỚC PHẢI TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG NÀO?
B: Tổ chức thực hiện các quy định pháp luật trong lĩnh vực thuế
VD: cty CPHH đã kê khai và nộp thuế TNDN 2022 đầy đủ vào NSNN thông qua
CQ thuế. quan hệ này đượuc điều chỉnh bởi luật thuế TNDN. SỐ TIỀN THUẾ MÀ
ctcp HH nộp cho CQ thuế là
c nd của qhpl
vd: cty CPHH đã kê khai và nộp thuế TNDN 2022 đầy đủ vào NSNN thông qua CQ
thuế. quan hệ này đượuc điều chỉnh bởi luật thuế TNDN. nghĩa vụ nộp thuế TNDN
của ctcp HH là => nội dung của qhpl
vd cty CPHH đã kê khai và nộp thuế TNDN 2022 đầy đủ vào NSNN thông qua CQ
thuế. quan hệ này đượuc điều chỉnh bởi luật thuế TNDN. công ty hh và cq thuế là
=> chủ thể của qhpl thuế