Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 44

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Hưng Yên, ngày tháng năm 2024.
Giáo viên hướng dẫn.

Nguyễn Văn Hoàng


1
Contents
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................4
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI..............1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài.........................................................................................1
1.3. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu..........................................2
- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống khởi động và hệ thống cung cấp điện trên
xe Nissan 240sx......................................................................................................2
1.4. Các phương pháp nghiên cứu........................................................................2
1.5 Giới thiệu tổng quan về xe Nissan 240sx....................................................3
CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG VÀ HỆ THỐNG
CUNG CẤP ĐIỆN TRÊN XE NISSAN 240SX.............................4
2.1. Hệ thống khởi động trên xe Nissan 240sx....................................................4

...............4
Hình 2.1 Sơ đồ cấu tạo hệ thống khởi động trên xe Nissan 240sx...................4
2.1.1. Nhiệm vụ hệ thống khởi động..................................................................4
2.1.2. Yêu cầu......................................................................................................4
- Kết cấu đơn giản độ tin cậy cao ......................................................................4
2.1.3 Đặc điểm cấu tạo và nguyên lí làm việc hệ thống khởi động trên xe
Nissan 240sx........................................................................................................5
2.1.3.2. Rơ le, cầu chì..........................................................................................7
Hình 2.5 Rơ le Nissan.........................................................................................7
2.1.4. sơ đồ mạch điện......................................................................................10

i
2.2. Tổng quan hệ thống cung cấp điện trên xe Nissan 240sx........................11
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG QUY TRÌNH KIỂM TRA, SỬA
CHỮA HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG VÀ HỆ THỐNG CUNG
CẤP ĐIỆN TRÊN XE NISSAN 240SX........................................18
3.1. Những hư hỏng thường gặp trong hệ thống khởi động và cung cấp điện
trên động cơ xe Nissan 240sx..............................................................................18
3.1.1.Những hư hỏng chung của hệ thống khởi động....................................18
3.1.2.Những hư hỏng chung của hệ thống cung cấp điện.............................20
3.2. Quy trình kiểm tra, sữa chữa hệ thống khởi động trên động cơ xe Nissan
240sx......................................................................................................................22
3.2.1. Quy trình tháo hệ thống khởi động........................................................22
3.2.2. Quy trình kiểm tra, sửa chữa hệ thống khởi động................................25
3.2.3. Quy trình lắp hệ thống khởi động..........................................................31
Ngược lại so với quy trình tháo..........................................................................31
3.3. Quy trình kiểm tra, sửa chữa hệ thống cung cấp điện trên động cơ xe
Nissan 240sx.........................................................................................................31
3.3.1. Quy trình tháo máy phát điện xoay chiều..............................................31
3.3.2. Quy trình kiểm tra, sửa chữa máy phát điện xoay chiều......................34
3.3.3. Quy trình lắp máy phát điện xoay chiều................................................37
KẾT LUẬN....................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................40

3.1.1.Những hư hỏng chung của hệ thống khởi động.


3.1.2. Những hư hỏng chung của hệ thống cung cấp điện.
3.1.2.1. Hư hỏng của máy phát điện
3.1.2.2. Hư hỏng của ắc quy.
3.2. Quy trình kiểm tra, sữa chữa hệ thống khởi động trên động cơ xe Nissan
240sx
3.2.1. Quy trình tháo hệ thống khởi động
3.2.2. Quy trình kiểm tra, sửa chữa hệ thống khởi động
3.2.2.1. Kiểm tra công tắc từ
3.2.2.2. Kiểm tra bánh răng li hợp
3.2.2.3. Kiểm tra chổi than
i
3.2.2.4 Quy trình kiểm tra, sửa chữa các bộ phận
3.2.3. Quy trình lắp hệ thống khởi động
3.3. Quy trình kiểm tra, sửa chữa hệ thống cung cấp điện trên động cơ xe Nissan
240sx
3.3.1. Quy trình tháo máy phát điện xoay chiều
3.3.2. Quy trình kiểm tra, sửa chữa máy phát điện xoay chiều
3.3.2.1. Kiểm tra máy phát điện xoay chiều trên xe
3.3.2.2. Kiểm tra máy phát điện xoay chiều sau khi tháo rời
3.3.3. Quy trình lắp máy phát điện xoay chiều
3.3.4. Thông số kỹ thuật
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

i
LỜI NÓI ĐẦU
. Cho tới nay thì trên ô tô đã có rất nhiều những cải tiến về tất cả các hệ
thống, cho nên công việc sửa chữa – bảo dưỡng cũng ngày một phức tạp hơn.
Chính vì vậy mà môn học cấu tạo ô tô đã trở thành một môn học đặc biệt
quan trọng, nhất là đối với sinh viên ngành cơ khí động lực. Hệ thống khởi
động và hệ thống cung cấp điện là một trong những hệ thống quan trọng của ô
tô, nó không thể thiếu được ở bất cứ một động cơ nào trên ô tô, nếu không có
nó thì động cơ không hoạt động được. Nó có nhiệm vụ giúp cho động cơ có
thể khởi động và hoạt động, cung cấp điện cho các bộ phận trên xe.

Là sinh viên đang học tập tại Trường ĐH SPKT Hưng Yên em đã được
giao đề tài nghiên cứu về "Nghiên cứu phương pháp kiểm tra, sửa chữa hệ
thống khởi động và cung cấp điện trên xe Nissan 240sx". Sau một thời gian
nỗ lực cố gắng của bản thân cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy Nguyễn
Văn Hoàng và các thầy giáo trong bộ môn cùng các bạn trong nhóm đến nay
em đã hoàn thành đề tài được giao, xong do trình độ hiểu biết còn hạn chế cho
nên trong quá trình thực hiện đề tài không tránh được khỏi sai sót vì vậy em
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để đề tài của em
được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn !

Hưng Yên, ngày tháng ... năm


2023

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Văn Trọng

i
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.

1.1. Tính cấp thiết của đề tài


Việc nghiên cứu về quy trình bảo dưỡng hệ thống cung cấp điện và hệ thống khởi
động trên xe ô tô là một đề tài có tính cấp thiết vô cùng quan trọng. Dưới đây là một
số lý doHệ thống cung cấp điện và hệ thống khởi động trên xe ô tô trực tiếp liên
quan đến an toàn giao thông. Nghiên cứu và hiểu rõ về quy trình bảo dưỡng sẽ giúp
giảm nguy cơ sự cố và tai nạn giao thông do hệ thống điện lỗi.Bảo dưỡng đúng đắn
có thể giúp tối ưu hóa hiệu suất hệ thống điện và hệ thống khởi động, giúp tiết kiệm
năng lượng và giảm tác động tiêu hao nhiên liệu Nghiên cứu này có thể đưa ra các
hướng dẫn và quy trình bảo dưỡng định kỳ, giúp duy trì và kéo dài tuổi thọ của hệ
thống, giảm nguy cơ hỏng hóc đột ngột và sự cố không mong muốn. Bằng cách tối
ưu hóa hệ thống, nghiên cứu này có thể cải thiện hiệu suất và độ tin cậy của hệ
thống cung cấp điện và khởi động, giảm nguy cơ gặp sự cố khi sử dụng. Nghiên cứu
có thể đưa ra các phương pháp bảo dưỡng hiệu quả, giúp giảm chi phí bảo dưỡng và
sửa chữa cho người sử dụng xe ô tô. Kiến thức từ nghiên cứu có thể được áp dụng
trong ngành công nghiệp ô tô, giúp các nhà sản xuất và nhà bảo dưỡng cải tiến quy
trình làm việc và chất lượng sản phẩm.Tổng cộng, nghiên cứu về quy trình bảo
dưỡng hệ thống cung cấp điện và hệ thống khởi động trên xe ô tô không chỉ hỗ trợ
an toàn và hiệu suất của xe ô tô mà còn có ảnh hưởng tích cực đến năng suất và chi
phí bảo dưỡng.

1.2. Mục tiêu của đề tài.


- Tìm hiểu đặc điểm kết cấu, nguyên lý làm việc của hệ thống khởi động và hệ
thống cung cấp điện trên xe Nissan Versa 2010.
- Xác định những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân hư hỏng với hệ thống
khởi động và hệ thống cung cấp điện trên xe Nissan Versa 2010.
- Xây dựng quy trình kiểm tra - sửa chữa đối với hệ thống khởi động và cung
cấp điện trên xe Nissan Versa 2010.

1
1.3. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống khởi động và hệ thống cung cấp điện trên xe
Nissan 240sx
- Khách thể nghiên cứu : Xe Nissan 240sx

1.4. Các phương pháp nghiên cứu

1.4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu

a. Khái niệm
Nghiên cứu tài liệu là một phần quan trọng trong quá trình nghiên cứu khoa học
và làm đề tài. Đây là quá trình tìm kiếm, đánh giá, và sử dụng các tài liệu, bao gồm
sách, bài báo khoa học, bài viết, và các nguồn thông tin khác, để hiểu rõ về chủ đề.
b. Các bước thực hiện
- Bước 1: Thu thập tìm tòi các tài liệu viết về hệ thống khởi động và cung cấp
điện trên ô tô.
- Bước 2: Sắp xếp các tài liệu khoa học thành một hệ thống logic, chặt chẽ
theo từng bước, từng đơn vị kiến thức, từng vấn đề khoa học có cơ sở và bản chất
nhất định.
- Bước 3: Đọc, nghiên cứu và phân tích các tài liệu nói về hệ thống khởi động
và cung cấp điện dựa trên các kiến thức đã được học trong trường và kiến thức từ
thực tế: Phân tích kết cấu, nguyên lý làm việc một cách khoa học.
- Bước 4: Tổng hợp kết quả đã phân tích và nghiên cứu được, hệ thống hóa lại
những kiến thức đã nắm được tạo ra một hệ thống lý thuyết đầy đủ .

1.4.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn


a. Khái niệm
Phương pháp nghiên cứu thực tiễn, hay còn được gọi là phương pháp nghiên cứu áp
dụng, là một phương pháp tiếp cận nghiên cứu mà tập trung vào việc áp dụng kiến
thức lý thuyết vào thực tế và giải quyết vấn đề cụ thể trong môi trường thực hành.
b. Các bước thực hiện
- Bước 1: Quan sát, tìm hiểu các thông số kết cấu của hệ thống khởi động và
cung cấp điện .

2
- Bước 2: Lập phương án kết nối kiểm tra chẩn đoán hư hỏng của hệ
thống khởi động và cung cấp điện trên xe Nissan 240sx.
- Bước 3: Từ kết quả kiểm tra chẩn đoán lập phương án bảo dưỡng sửa
chữa, khắc phục hư hỏng.

1.5 Giới thiệu tổng quan về xe Nissan 240sx

Hình 1. Xe Nissan 240sx


. Nissan 240SX là một chiếc xe thể thao nhỏ gọn được Nissan giới thiệu tới thị
trường Bắc Mỹ vào năm 1989 cho mẫu xe năm 1990. . Hầu hết những chiếc 240SX
đều được trang bị động cơ 2,4 lít thẳng hàng . KA24E có cam đơn phía trên và
KA24DE có cam kép phía trên. Hai thế hệ riêng biệt của 240SX, S13 (1989–
1994) và S14 (1994-1998) đã được sản xuất, dựa trên nền tảng Nissan S.
Thông số kỹ thuật Nissan 240sx
Dài x Rộng x Cao (mm) 4521 x1689x1290
Chiều dài cơ sở (mm) 2474
Kiểu động cơ 2.4 L KA24E I4

Công suất cực đại (Hp/rpm) 155/4000


Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) 224/4000
Tốc độ tối đa (km/h) 197
Thời gian tăng tốc từ 0 đến 100 km/h (giây) 11,6

3
CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG VÀ HỆ THỐNG
CUNG CẤP ĐIỆN TRÊN XE NISSAN 240SX.

2.1. Hệ thống khởi động trên xe Nissan 240sx.

Hình 2.1 Sơ đồ cấu tạo hệ thống khởi động trên xe Nissan 240sx

2.1.1. Nhiệm vụ hệ thống khởi động

- Máy khởi động phải quay được trục khuỷu động cơ với tốc độ thấp nhất mà
động cơ có thể nổ được.
- Moment truyền động phải đủ để khởi động động cơ.
- Phải bảo đảm khởi động lại được nhiều lần.

2.1.2. Yêu cầu


- Kết cấu đơn giản độ tin cậy cao .
-Ít hỏng hóc bảo dưỡng nhiều .
-Để khởi động động cơ đốt trong thì trục khuỷu phải được quay với một tốc độ
nhất định (ở động cơ xăng là 50 - 100 vòng/ phút) trong một vài lần bắn cho đến khi
động cơ chạy bằng công suất.

4
2.1.3 Đặc điểm cấu tạo và nguyên lí làm việc hệ thống khởi động trên xe Nissan
240sx
Hệ thống khởi động của một ô tô bao gồm nhiều thành phần để đảm bảo việc khởi
động động cơ một cách hiệu quả. Dưới đây là mô tả tổng quan về cấu tạo của hệ
thống khởi động ô tô:

+ Nguồn điện 1 chiều Ắc quy (accu) ô tô có nhiệm vụ lưu trữ nguồn điện từ
máy phát điện và cung cấp ngược lại giúp xe khởi động.
+ Bộ phận điều khiển Relay (rơ-le) là một loại công tắc giúp tự động đóng
ngắt mạch điện điều khiển, điều khiển hoạt động của mạch điện động lực. Còn cầu
chì có nhiệm vụ tự động đóng ngắt dòng điện khi có nguy hiểm.
+ Cơ cấu khởi động chủ yếu trên ô tô hiện nay là khởi động bằng động cơ điện
một chiều.

2.1.3.1 Ắc quy

Hình 2.2. Ắc quy trên xe Nissan 240SX

5
Hình 2.3 Cấu tạo bên trong của ắc quy

- Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các
ion âm và ion dương.
- Hiện tượng chuyển đổi năng lượng hóa học thành năng lượng điện được gọi là
phóng điện, và ngược lại hiện tượng chuyển đổi năng lượng điện thành hóa học
được gọi là nạp điện.

Hình 2.4 Quá trình nạp, phóng điện của ắc quy

a Trạng thái nạp đầy điện với cực dương là PbO 2 (dioxide chì )màu nâu còn ở cực âm
là Pb màu xám

b Quá trình phóng điện tạo ra quá trình điện hoá ở mỗi tế bào .Chất dioxide màu nâu
của bản cực dương và chất chì màu xám ở bản cực dương thành chì sunfat màu trắng
bám trên các bản cực.Trong quá trình này axit sunfuric phấn hoá thành nước dẫn đến tỉ
trọng giảm xuống

PbO 2+ 2 H 2 SO 4+ Pb=¿ PbSO 4 +2 H 2 O+ PbSO 4

c Quá trình hết điện 2 bản cực chì đều phân hoá thành PbSO 4 tỉ trọng acid giảm
xuống còn khoảng 1,12g/cm3 và nồng độ còn 17%

d Quá trình nạp khi nạp điện vào bình thì quá trình điện hoá xảy ra theo hướng
ngược lại Chì sunfat màu trắng bám trên các bản cực biến thành chất dioxide màu
nâu của bản cực dương và chất chì màu xám ở bản cực dương

6
PbSO 4 +2 H 2 O+ PbSO 4 =¿ PbO 2 +2 H 2 SO4 + Pb

2.1.3.2. Rơ le, cầu chì

Hình 2.5 Rơ le Nissan


Cấu tạo : Cấu tạo của rơ le 4 chân bao gồm hai phần chính là: cuộn hút và tiếp
điểm. Trong đó, cuộn hút có chức năng tạo ra một lực từ và hút tiếp điểm, khi được
đưa vào dòng điện chạy qua. Tiếp điểm là bộ phận cơ động, có khả năng đóng hoặc
mở mạch tùy thuộc vào trạng thái của cuộn hút. Các rơ le 4 chân thường có 4 chân
để kết nối với mạch điều khiển và mạch tải, bao gồm cả chân nguồn và chân đất.
Nguyên lí hoạt động
-Trong rơ le có một cuộn dây nhỏ được gọi là cuộn hút. Khi cấp nguồn điện áp
định mức chạy qua cuộn hút, cuộn hút sẽ tạo ra một trường từ tạo ra một lực hút lên
một thanh quay được gắn trên một quả cầu.
-Một khi thanh quay được hút lên, nó sẽ đẩy hình trụ tiếp điểm lên và kết nối
tiếp điểm trên và tiếp điểm dưới với nhau, tạo ra một mạch dẫn điện.
-Khi cấp nguồn điện ngừng chạy qua cuộn hút, lực từ sẽ biến mất, thanh quay
sẽ điều chỉnh vị trí của hình trụ tiếp điểm, tạo ra khoảng cách giữa tiếp điểm trên và
tiếp điểm dưới, và ngắt mạch dẫn điện.
-Điều này cho phép rơ le hoạt động như một công tắc điện tử, điều khiển mạch
dẫn điện của thiết bị khác.

7
cầu chì

Hình 2.6 Cầu chì xe Nissan 240 SX


Cấu tạo Cầu chì bao gồm hai đầu kết nối với mạch điện, được bọc bởi một lớp
vỏ bảo vệ. Bên trong vỏ bảo vệ, cầu chì bao gồm một sợi dây chì có đường kính nhỏ
được nối hai đầu với những đầu nối kim loại. Dây chì được bao phủ bởi một lớp bảo
vệ bằng sáp hoặc cao su.

Nguyên lí hoạt đông :Cầu chì hoạt động dựa trên nguyên lý rằng dòng điện sẽ
làm nóng dây chì, khi dòng điện qua cầu chì vượt quá giới hạn an toàn, dây chì sẽ
nóng và uốn cong để tách ra khỏi mạch điện. Khi điều này xảy ra, đường dẫn của
dòng điện bị ngắt, giúp bảo vệ các linh kiện điện tử khác trong mạch khỏi sự hư hại
do quá tải.
2.1.3.3. Máy khởi động

Hình 2.7. Loại bánh răng giảm tốc

8
.

Motor khởi động bao gồm các thành phần được chỉ rõ hình vẽ trên. Đó là kiểu
của bộ khởi động có sự kết hợp, tốc độ motor cao và sự điều chỉnh của bánh răng
giảm tốc. Toàn bộ motor nhỏ hơn và nhẹ hơn motor khởi động thông thường, nó
vận hành ở tốc độ cao hơn. Bánh răng giảm tốc chuyển mô men xoắn tới bánh răng
chủ động ở 1/4 đến 1/3 tốc độ motor. Bánh răng chủ động quay nhanh hơn bánh
răng trên bộ khởi động thông thường và mô men xoắn lớn hơn rất nhiều (công suất
khởi động).

Bánh răng giảm tốc được gắn trên một vài trục như bánh răng chủ động.
Và khác với bộ khởi động thông thường, công tắc từ đẩy trực tiếp bánh răng chủ
động (không qua cần dẫn động) tới ăn khớp với vòng răng bánh đà.
Động cơ điện nhỏ gọn với tốc độ cao được sử dụng để quay hộp số giảm tốc,
như vậy sẽ làm tăng mômen khởi động. Công tắc từ chỉ để đẩy bánh răng bendix
gây ra.

9
2.1.4. sơ đồ mạch điện

Hình 2.8. Sơ đồ làm việc của hệ thống khởi động

Nguồn điện luôn được cung cấp I đến công tắc đánh lửa đầu cuối 1 I qua dây nối
30A (chữ J, nằm trong hộp cầu chì và dây nối nóng chảy). Khi công tắc đánh lửa ở
vị trí BẬT hoặc BẮT ĐẦU, nguồn điện được cấp qua cầu chì 10A [No. 12, nằm ở
khối cầu chì (J/B)] I Đầu cuối rơle khởi động 2. Ngoài ra, khi công tắc đánh lửa ở
vị trí start, nguồn điện sẽ được cung cấp I từ thiết bị đầu cuối công tắc đánh lửa 4 I
Thiết bị đầu cuối rơle khởi động 3. Với cần chọn ở vị trí P hoặc N, mặt đất được

10
cung cấp I Cực rơ-le khởi động 1 thông qua cực 2 và 1 của công tắc vị trí trung
gian/đỗ xe E43 và E57.

Sau đó rơle khởi động được cấp điện và cấp nguồn I từ thiết bị đầu cuối rơle khởi
động 5 I Đầu nối dây nối động cơ khởi động 1. Pít tông của động cơ khởi động
đóng lại và cung cấp một mạch kín giữa ắc quy và động cơ khởi động. Các động cơ
khởi động được nối đất với khối động cơ. Với nguồn điện và mặt đất được cung
cấp, hiện tượng khởi động xảy ra và động cơ bắt đầu.

2.2. Tổng quan hệ thống cung cấp điện trên xe Nissan 240sx

Hình 2.9. Hệ thống cung cấp điện trên xe Nissan 240sx

2.2.1. Nhiệm vụ hệ thống cung cấp điện

- Hệ thống có nhiệm vụ cung cấp điện năng cho hệ thống đánh lửa, các bộ phận
tiêu thụ điện khác khi động cơ chưa hoạt động hay hoạt động có số vòng quay nhỏ,
hoặc cùng với máy phát cung cấp điện năng cho phụ tải trong trường hợp tải vượt
quá khả năng cung cấp của máy phát điện.

2.2.2. Yêu cầu hệ thống cung cấp điện


- Có cường độ điện phóng lớn, đủ cho máy khởi động điện (máy đề) hoạt động.
- Có kết cấu đơn giản, dễ chế tạo, dễ chăm sóc.

11
2.2.3. Đặc điểm hệ thống cung cấp điện trên xe Nissan 240sx
Hệ thống điện của ô tô bao gồm một loạt các thành phần thiết bị để cung cấp
năng lượng và điều khiển các chức năng khác nhau. Dưới đây là mô tả tổng quan về
cấu tạo của hệ thống điện ô tô:
- Hệ thống gồm 2bộ phận chính:
+ Nguồn điện 1 chiều: Acquy.
+ máy phát điện (ic chỉnh lưu).

2.2.3.1 Máy phát điện

Hình 2.10. Máy phát điện xe Nissan 240sx

Máy phát kích từ kiểu điện từ loại có có vòng tiếp điện (có chổi than)
Máy phát điện loại này gồm có 3 phần chính là stator, rotor và bộ chỉnh lưu.

12
Hình 2.11. Cấu tạo máy phát điện xe Nissan 240sx

Stator :phần tĩnh

IC voltage regulator assembly :bộ điều chỉnh điện áp

Diode assembly :cụm diot

Rear cover :nắp sau

Rear bearing :vòng bi phía sau

Rotor :phần quay

Bearing Retainer :chốt giữ vòng bi

Front bearing :vòng bi phía trước

Front cover :cản trước

Pulley :pu-li

Stator: gồm khối thép từ được lắp ghép bằng các lá thép ghép lại với nhau, phía
trong có xẻ rãnh đều để xếp các cuộn dây phần ứng. Cuộn dây stator có ba pha mắc
theokiểu hình sao, hoặc theo kiểu hình tam giác .

13
. Hình 2.12. Các kiểu đấu dây

Hình 2.13. Rotor máy phát diện xoay chiều kích thích bằng điện từ có vòng tiếp
điểm.

Rotor:. Các đầu dây kích thích được hàn vào các vòng tiếp điện Khi có dòng điện
một chiều đi qua cuộn dây kích thích thì cuộn dây và ống thép dẫn từ trở thành một
nam châm điện mà hai đầu ống thép là hai từ cực khác dấu. D ưới ảnh hưởng của
các từ cực, các móng trở thành các cực của rotor, giống như cách tạocực c ủa lo ại
rotor hình móng với nam châm vĩnh cửu.
Bộ chỉnh lưu:. là mạch điện cho phép chuyển đổi dòng điện xoay chiều (AC)
thành dòng điện một chiều (DC). Chỉnh lưu giống như một cái van chỉ cho phép
dòng điện đi qua nó theo một chiều nhất định.

14
Hình 2.15. Sơ đồ nguyên lí chung của bộ chỉnh lưu

IC Tiết chế: toàn bộ mạch điện (IC) được đặt trong vỏ bọc kín và gắn trực tiếp vào
máy phát điện. Điện áp nạp bình ắc quy được điều chỉnh theo nhiệt độ. Nhiệt độ
máy phát điện cao thì điện áp định mứcmáy phát điện được điều chỉnh giảm.

Hình 2.16. IC Tiết chế

15
2.2.4. Nguyên lý làm việc

Hình 2.17. Sơ đồ nguyên lý của máy phát điện

Máy phát điện cung cấp điện áp một chiều để vận hành hệ thống điện của
xe và giữ cho ắc quy luôn được sạc.Điện áp đầu ra được điều khiển bởi bộ
điều chỉnh IC. Nguồn điện luôn được cung cấp tới cực 4 (S) của máy phát
điện thông qua: I 100A dây nối nóng chảy (chữ A, nằm trong hộp cầu chì và
dây nối nóng chảy), và\ Cầu chì I 10A (số 40, nằm trong hộp cầu chì và cầu
chì).

16
Trạm B cung cấp điện để sạc ắc quy và vận hành hệ thống điện của xe.
Điện áp đầu ra được điều khiển bởi bộ điều chỉnh IC ở cực 4 (S) phát hiện
điện áp đầu vào. Mạch sạc được bảo vệ bằng dây nối 100A.

Máy phát điện được nối đất với khối động cơ. Khi công tắc đánh lửa ở vị trí
BẬT hoặc BẮT ĐẦU, nguồn điện được cung cấp qua cầu chì 10A [Không.
11, nằm trong khối cầu chì (J/B)] I đến cực đồng hồ kết hợp 12 cho đèn cảnh
báo sạc. Mặt đất được cung cấp cho cực 61 của đồng hồ kết hợp thông qua
cực 3 (L) của máy phát điện. Với sức mạnh và được nối đất, đèn cảnh báo sạc
sẽ sáng. Khi máy phát điện cung cấp đủ điện áp khi động cơ đang chạy, mặt
đất sẽ mở ra và đèn cảnh báo sạc sẽ tắt.

Nếu đèn cảnh báo sạc sáng khi động cơ đang chạy thì có nghĩa là có lỗi.

17
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG QUY TRÌNH KIỂM TRA, SỬA
CHỮA HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG VÀ HỆ THỐNG CUNG
CẤP ĐIỆN TRÊN XE NISSAN 240SX

3.1. Những hư hỏng thường gặp trong hệ thống khởi động và cung cấp điện
trên động cơ xe Nissan 240sx

3.1.1.Những hư hỏng chung của hệ thống khởi động.


T Hư hỏng Nguyên nhân
Hậu quả
T

1 Khi khởi động - Không có dòng điện chạy vào máy. - Không
máy khởi động khởi
- Ắcquy yếu, điện áp không đủ do thiếu
không làm việc. động
dung dịch axit hoặc điện cực mòn.
được
- Các đầu dây nối bị oxi hoá hoặc bắt động cơ.
không chặt, dây dẫn bị đứt.

- Khoá điện Rơle đóng mạch bị cháy hỏng,


tiếp xúc không tốt, các cuộn dây bị đứt,
chạm chập, cháy, tiếp điểm bị cháy ôxi
hoá.

- Cầu chì bị đứt.

2 Máy khởi động - Do nguồn điện yếu,điện áp ắcqui yếu. -Máy


quay chậm. khởi
- Các đầu dây điểm tiếp xúc không tốt do
động
làm việc lâu ngày.
yếu, sẽ
- Chổi than, lò xo, cổ góp bị mòn, hỏng khởi
bẩn. động
- Phần mica cách điện giữa các phiến góp kém.
nhô cao, cuộn kích từ hỏng cách điện,

18
cuộn dây Rôtor bị chạm chập.

3 Trục máy khởi - Nối mát giữa máy khởi động và thân xe - Không
động quay nhưng không tốt. khởi
không kéo được động
- Bộ phận truyền động hỏng, khớp nối một
động cơ. được.
chiều hỏng, bánh răng hỏng, càng gạt bị
gẫy - Hư
hỏng bộ
phận
truyền
động.

4 Bánh răng máy - Nguồn điện yếu do điện áp ắcquy thấp. - Không
khởi động lao ra khởi
- Điện áp cực 50 nhỏ, do khoá điện dây
rồi lại thụt vào lặp động
điện bị hỏng.
đi lặp lại liên tục được
khi khởi động. - Rơle con chuột bị hỏng, cuộn giữ bị hỏng động cơ.
hoặc mát của cuộn giữ không tốt
- Làm sứt
mẻ bánh
răng khởi
động.

5 Khi khởi động có - Bánh răng truyền động hoặc vành răng - Không
tiếng kêu va đập bánh đà sứt mẻ. khởi
giữa các bánh động
- Khe hở giữa bánh răng máy khởi động
răng. được
với vòng chặn điều chỉnh không đúng.
động cơ.
- Điều chỉnh thời điểm đóng máy khởi
- Hư
động sai.
hỏng
bánh
răng khởi
động.
19
6 Máy khởi động - Khóa điện hỏng, chạm chập dây dẫn - Khi
vẫn hoạt động khi điện. khởi
ngắt khoá điện. động
- Rơle khởi động hỏng.
song thì
- Máy khởi động hỏng, lò xo hồi vị bị yếu vẫn
gãy hoặc bị kẹt piston. không tắt
được
máy khởi
động.

- Hư
hỏng bộ
phận
truyền
động.

3.1.2.Những hư hỏng chung của hệ thống cung cấp điện.

3.1.2.1. Hư hỏng của máy phát điện


T Hư hỏng Nguyên nhân
Kiểm tra
T

1 Động cơ không - Do ắc quy hỏng. - Kiểm tra ắc quy


khởi động được. thay thế nếu cần.
- Dây đai máy phát hỏng.
-Điều chỉnh, thay
- Máy phát hỏng.
đổi dây đai mới.
20
- Bộ điều chỉnh điện áp hỏng. -Kiểm tra, thay thế.

- Mạch điện bị hở.

2 Máy phát hoạt - Do ắc quy hỏng. -Điều chỉnh lực


động gây tiếng ồn. căng hoặc thay dây
- Dây đai máy phát bị hỏng
đai mới.
hoặc bị mòn.
-Thay puly mới.
- Mép puly bị cong.
-Sửa chữa hoặc thay
- Máy phát bị trục trặc.
thế.

3 Các bóng đèn - Máy phát hoặc bộ điều chỉnh - Kiểm tra, sửa chữa
hoặc cầu chì bị điện áp bị mòn. và thay thế khi cần
đứt thường xuyên. thiết.
- Ắc quy bị hỏng.
- Kiểm tra, sửa
- Dây dẫn bị hỏng.
chữa, thay thế.

4 Đèn báo nạp nhấp - Dây đai máy phát bị hỏng - Điều chỉnh lực
nháy khi động cơ hoặc bị mòn. căng hoặc thay thế
khởi động. nếu cần.
- Máy phát hỏng.
- Kiểm tra, sửa
- Bộ điều chỉnh điện áp hỏng.
chữa, thay thế hoặc
- Dây dẫn và các chỗ nối bị thay mới.
hỏng.

5 Thiết bị chỉ báo - Dây đai máy phát bị hỏng - Điều chỉnh lực
nạp điện không hoặc bị mòn. căng hoặc thay thế
hoạt động. nếu cần.
- Dây dẫn từ ắc quy đến máy
phát bị chạm mát hoặc hở - Kiểm tra, sửa
mạch. chữa, hoặc thay mới
nếu cần.
- Mạch nối mát của cuộn dây
kích từ bị hỏng.

21
-Bộ điều chỉnh điện áp hỏng.

- Dây dẫn thiết bị báo bị hỏng.

3.2. Quy trình kiểm tra, sữa chữa hệ thống khởi động trên động cơ xe Nissan
240sx

3.2.1. Quy trình tháo hệ thống khởi động


T Bước kiểm Hình vẽ Dụng cụ
T tra

1 Ngắt kết nối Khẩu ,tay


cực âm (1) và vặn,tay nối.
cực dương (2)
của ắcquy.

2 Tháo ông dẫn Khẩu ,tay


khí cửa vào vặn,tay nối.
(6).

22
3 Tháo bình Khẩu ,tay
chứa. vặn,tay nối

-Tháo ống ra Tuôc nơ vit


khỏi két nước. hai cạnh.

-Nhả tab (A)


theo hướng
mũi tên.

-Nhấc lên khi


tháo ống của
bình chứa

23
4 Tháo đai ốc Cờ lê 5
của chân “S”.

Tháo dây cáp


chân “S” ra .

5 Tháo đai ốc Cờ lê 11
của chân “B”.

Tháo dây cáp


chân “B” ra.

6 Tháo các bu Khẩu ,tay


lông bắt máy vặn,tay nối
khởi động với
động cơ.

Nhấc máy
khởi động ra

7 Tháo rơ le Tuốc nơ vít


khởi động 4 cạnh

Tháo 2 ốc bắt
rơ le với motor

24
khởi động.

3.2.2. Quy trình kiểm tra, sửa chữa hệ thống khởi động

3.2.2.1. Kiểm tra công tắc từ


- Trước khi kiểm tra ngắt cáp âm của ắc quy
- Ngắt chân M của máy khởi động
- Kiểm tra thông mạch của chân S và vỏ máy

Hình 3.1. Kiểm tra công tắc từ máy khởi động


-Tiếp tục kiểm tra thông mạch của chân S và chân M

25
Hình 3.2 Sự thông mạch chân S và chân M

3.2.2.2. Kiểm tra bánh răng ly hợp

Hình 3.2. Kiểm tra bánh răng ly hợp của máy khởi động
- Kiểm tra răng bánh răng. nếu răng bị mòn hoặc hư hỏng.
- Kiểm tra răng bánh răng giảm tốc (Nếu được trang bị). Thay hộp giảm tốc nếu
răng bị mòn hoặc hư hỏng. (Cũng kiểm tra tình trạng của răng bánh răng trục phần
ứng.)
- Kiểm tra xem bánh răng có khóa theo một hướng và quay không
thuận lợi theo hướng ngược lại. Nếu nó bị khóa hoặc quay theo cả hai hướng, hoặc
có lực cản bất thường Thay thế.

26
3.2.2.3. Kiểm tra chổi than

Hình 3.3. Kiểm tra chổi than khởi động


-Kiểm tra độ mòn của bàn chải. (Độ dài giới hạn mặc định :2,5mm )vượt quá nhiều
Thay thế.

3.2.2.4. Quy trình kiểm tra, sửa chữa các bộ phận


T Bước Hình vẽ minh họa Nội dung
T kiểm kiểm tra
tra

1 Kiểm - Bật khóa


tra điện điện ở nấc
ăcquy start, dùng
đồng hồ
vôn kế đo
điện áp ở
hai cực
của ắcquy.
Nếu điện
áp của
ắcquy nhỏ
hơn giá trị
quy định

27
thì tiến
hành nạp
ắcquy hoặc
thay mới
ắc quy

2 Kiểm - Kiểm tra


tra, sửa sự thông
chữa mạch từ cổ
roto góp đến lõi
rotor

3 Kiểm - Kiểm tra


tra sửa độ méo cổ
chữa cổ góp. Độ
góp méo lớn
nhất cho
phép là
0,05mm

- kiểm tra
màu sắc
của cổ góp
nếu màu
không
đồng đều
thay mới

28
4 Kiểm - Kiểm tra
tra, sửa thông
chữa mạch các
Stato cuộn dây
Stato.
Không có
sự thông
mạch thì
thay mới
các cuộn
dây

- Kiểm tra
chạm mát
stato. Nếu
có sự
chạm mát
thì cách
điện lại
hoặc thay
mới nếu
các cuộn
dây quá cũ

5 Kiểm -Kiểm tra


tra sửa khớp một
chữa chiều:
khớp Quay khớp
một một chiều
chiều theo chiều
và bánh kim đồng
29
răng hồ và
truyền ngược lại
động. nếu đều
quay trơn
thì thay
mới.

6 Kiểm -Kiểm tra


tra, sửa cuộn hút.
chữa Dùng đồng
rơle hồ đo chân
khởi 50 với
động. chân S nếu
không
thông thay
rơ le mới

-Kiểm tra
cuộn giữ.
Dùng đồng
hồ đo chân
50 với vỏ
máy khởi
động, nếu
không
thông thì
thay rơ le
mới.

30
3.2.3. Quy trình lắp hệ thống khởi động
Ngược lại so với quy trình tháo
3.3. Quy trình kiểm tra, sửa chữa hệ thống cung cấp điện trên động cơ xe
Nissan 240sx

3.3.1. Quy trình tháo máy phát điện xoay chiều


ST Bước kiểm tra Hình vẽ Dụng Chú ý
T cụ

1 Nới lỏng đai ốc Khẩu,


khóa puli căng đai tay vặn
(A) sau đó điều và tay
chỉnh đai bằng nối.
cách xoay bu lông
điều chỉnh (B).

2 Tháo bình chứa. Khẩu ,ta


y
-Tháo ống ra khỏi
vặn,tay
két nước.
nối.
-Nhả tab (A) theo
Tuôc nơ
hướng mũi tên.
vit hai
-Nhấc lên khi tháo cạnh.
ống của bình
chứa.

31
3 Ngắt kết nối đầu
nối máy phát điện
(7).

4 Tháo đai ốc B Cờ lê 10

Tháo dây cáp “B”

5 Tháo các bu long Khẩu,


khung máy phát tay vặn,
điện tay nối

Nhấc máy phát


điện ra khỏi
khung

32
3.3.2. Quy trình kiểm tra, sửa chữa máy phát điện xoay chiều

3.3.2.1. Kiểm tra máy phát điện xoay chiều trên xe


* Kiểm tra sơ bộ trước
- Trong lúc động cơ đang vận hành dẫn động máy phát quay, ta dùng tút nơ vít
kẹp 2 miếng thép mỏng đặt tại vòng bi sau để xem vòng bi sau có bị từ hoá không.
- Nếu bị từ hoá chứng tỏ vòng bi sau vẫn tốt.
+ Bộ điều chỉnh điện áp hoạt động tốt.
+ Các chổi than, rô to tiếp điện tốt.
+ Phần cảm ứng rô to có sinh từ trường.
- Nếu vòng bi sau không được từ hoá tốt chứng tỏ một trong các vấn đề hỏng sau
đây.
+ Bộ điều chỉnh điện áp không hoạt động.
+ Hai chổi than tiếp điện bị mòn kẹt hay dơ.
+ Phần cảm ứng rô to bị hỏng.
* Kiểm tra mức sụt áp của hệ thống nạp điện
- Để cho hệ thống nạp điện hoạt động ổn định, cần lưu ý 2 yếu tố kỹ thuật sau
đây.
+ Mối nối dây dương ắc quy vào cọc phát điện của máy phát phải hoàn toàn tốt.
+ Máy phát điện phải tiếp mát tốt. Nếu có điện trở lớn ở các nơi nối điện này có
nghĩa là có sự sụt áp đáng kể thì ắc quy sẽ không được nạp điện đầy đủ.
* Kiểm tra dây đai dẫn động
- Kiểm tra bằng mắt thường xem dây đai có bị nứt sợi, quá mòn hay rách không
- Kiểm tra độ căng của dây đai bằng cách ấn một lực 10kg lên lưng đai rồi dùng
đồng hồ để xác định độ trùng của dây đai.
- Với dây đai mới 5-7 mm, dây đai cũ 7-8 mm.
- Sau khi lắp dây đai vào động cơ phải xem dây đai đã lọt vào đúng các rãnh
chưa.
- Dùng tay xác định chắc chắn rằng dây đai không bị trượt khỏi rãnh trên bánh
đai trục khuỷu.

33
* Kiểm tra các dây dẫn của máy phát điện và phát hiện tiếng ồn khác thường
- Nghe và phân tích sự làm việc của máy phát xem máy phát làm việc có sự va
đập khác thường nào không .
- Kiểm tra các dây dẫn của hệ thống xem có bị cháy hay đổi màu không.
- Nổ máy hâm nóng động cơ sau đó tắt máy.

3.3.2.2. Kiểm tra máy phát điện xoay chiều sau khi tháo rời
STT Bước kiểm Hình vẽ minh họa Nội dung
tra

1 Kiểm tra - Cả 2 đầu của cuộn


Rôto dây của rotor được
nối với cổ góp
- Kiểm tra
hở mạch(1) Dùng Ôm kế kiểm tra
sự thông mạch giữa
hai cổ góp

- Nếu không thông


mạch phải thay rotor

- Kiểm tra - Dùng Ôm kế kiểm


trạm mát(2) tra sự thông mạch
giữa cổ góp và thân
rôto

- Nếu có thông thì


thay thế rotor

34
- Kiểm tra - Quan sát xem các
các vòng vòng tiết diện có bị
tiết diện cào xước cháy không

- Nếu cào xước nhẹ


có thể dùng giấy
nhám mịn đánh lại

- Dùng thước cặp đo


đường kính vòng tiếp
điện

2 Kiểm tra - Dùng Ôm kế kiểm


stato tra sự thông mạch
giữa các cuộn dây

- Nếu không có sự
- Kiểm tra
thông mạch phải thay
hở mạch
Stato mới

- Kiểm tra - Dùng ôm kế kiểm


chạm mát tra sự thông mạch
giữa cuộn dây Stato
và thân máy phát.
Nếu có sự thông mạch
phải thay mới

3 Kiểm tra - Dung thước đo


chổi than chiều dài nhô ra của
chổi than
- Đo chiều
dài nhô ra - Khi thay chổi than ta
của chổi nhả mối hàn thiếc
than tháo chổi than và lò
35
xo ra. Luồn dây của
chổi than mới qua lõi
trên giá đỡ của chổi
than, đưa chổi than
và giá lò xo mới vào
thân giá đỡ. Hàn thiếc
chặt dây dẫn

3.3.3. Quy trình lắp máy phát điện xoay chiều


Ngược với quy trình tháo

3.3.4 Thông số kĩ thuật

Bảng 1.2. Thông số kỹ thuật của máy khởi động


Mục Thông số kỹ thuật

Loại Giảm tốc

Hãng sản xuất S114_827 HITACHI

Máy đề Điện áp 10V

Dòng Ít hơn 90A


Chế độ không tải
Tốc độ Hơn 2700 vòng/phút

Bảng 2 Thông số kỹ thuật của hệ thống cung cấp điện

Mục Thông số kỹ thuật

Loại Cảm ứng điện áp ắc quy

Công suất 12V – 100A

36
Vòng quay tối thiểu khi không
Dưới 950 vòng/phút
tải(mức 13,5 V)

Hơn 23A/1300 vòng/phút

Máy phát Dòng điện đầu ra( mức 13,5 V) Hơn 64A/2500 vòng/phút

Hơn 82A/5000 vòng/phút

Điện áp đầu ra được điều chỉnh 14,1-14,7 V

Xuất xứ Úc
Loại 46B24R
Dung tích 12V-48AH

37
KẾT LUẬN
Để có được một đồ án môn học chỉnh chu và đạt được kết quả tốt đẹp, em đã
nhận được sự giúp đỡ, hỗ trợ của nhiều thầy cô . Với tình cảm sâu sắc, chân thành
của mình, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các thầy trong
khoa đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Trước hết em xin gửi tới các thầy cô khoa Cơ khí động lực lời chào trân trọng,
lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc nhất. Trong quá trình học tập và nghiên cứu
đồ án với sự quan tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cô, đến nay em đã
có thể hoàn thành đồ án của mình. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất
tới thầy giáo Nguyễn Văn Hoàng đã quan tâm giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn em
hoàn thành tốt đồ án này trong thời gian qua.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy trong khoa đã trực tiếp và gián tiếp giúp
đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một học viên, đồ
án này không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo,
đóng góp ý kiến của các thầy cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của
mình, phục vụ tốt hơn công việc thực tế sau này.
Em xin chân thành cám ơn

Hưng Yên, ngày tháng năm 2024

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Văn Trọng

38
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. ‘Hệ thống điện và điện tử trên ô tô hiện đại’- PGS TS Đỗ Văn Dũng (NXB
ĐHquốc gia-2003).

[2]. ‘Giáo trình kỹ thuật sửa chữa ô tô, máy nổ’- GS.TS Nguyễn Tất Tiến ( NXB
Giáo Dục).

[3]. ‘Kỹ thuật viên chuẩn đoán – Hệ thống khởi động’ ( tài liệu của hãng Toyota).

[4]. ‘Thiết kế và tính toán ô tô máy kéo – Máy kéo’ của Nguyên Hữu Cẩn. Phan
Đình Kiên (NXB Giáo Dục).

[5]. ‘Cấu tạo gầm xe con’ – NXB Giao thông vận tải – PGS.TS Nguyễn Khắc Trai.

[6]. ‘Cấu tạo ô tô’ – Bộ GD&ĐT 1992 – Nguyễn Tất Tiến.

[7].NISSAN Manual.

39

You might also like