Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 74

BÀI GIẢNG

QUẢN TRỊ HỌC


CHƯƠNG 4
RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ
Ra quyết định quản trị

Nhà quản trị cấp cao


Đưa ra các quyết định chiến lược

Nhà quản trị cấp trung


Đưa ra các quyết định chiến thuật

Nhà quản trị cấp cơ sở


Đưa ra các quyết định tác nghiệp
Ra quyết định quản trị
Nhà quản trị cấp cao

Nhà quản trị cấp trung

Nhà quản trị cấp cơ sở QUYẾT


ĐỊNH
QUẢN
TRỊ
Mục tiêu chương

1) Mô tả vấn đề quản trị và ra quyết định.

2) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ra quyết


định quản trị.

3) Phân tích quy trình ra quyết định quản trị.

4) Thảo luận các mô hình ra quyết định.

5) Mô tả các phương pháp ra quyết định quản


trị. So sánh sự khác nhau giữa các phương
pháp ra quyết định.
Nội dung chương

1) Vấn đề và quyết định quản trị.

2) Các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết


định.

3) Quy trình ra quyết định.

4) Các mô hình ra quyết định.

5) Các phương pháp ra quyết định.


Ra quyết định quản trị

Sai một li đi một dặm


Bài học kinh doanh từ Nokia
1. Vấn đề và ra quyết định quản trị

 Bạn có gặp khó khăn khi ra quyết định để giải


quyết các vấn đề cá nhân hay không? Vì sao?
 QĐ chọn chuyên ngành học?
 QĐ chọn trường?
 QĐ nơi làm việc sau khi tốt nghiệp? TPHCM hay
về quê
 QĐ cơ quan làm việc sau khi tốt nghiệp?
 Quyết định đầu tư tiền nhàn rỗi?

 Làm thế nào để bạn có quyết định đúng?


1. Vấn đề và ra quyết định quản trị
1. Vấn đề và ra quyết định quản trị

VẤN ĐỀ QUYẾT ĐỊNH


QUẢN TRỊ QUẢN TRỊ
Vấn đề quản trị được hiểu
là những tình huống và trạng Quyết định quản trị là hành
thái diễn ra không theo ý muốn vi sáng tạo của nhà quản trị
của chủ thể.
nhằm định ra chương trình và

Các nhà quản trị thường bị tính chất hoạt động của tổ chức
ảnh hưởng bởi các giả định, để giải quyết mọi vấn đề đã
mục tiêu, hiểu biết, kinh
nghiệm, mong muốn và cả chín muồi.
thành kiến.
Khái niệm Quyết định quản trị

Quyết định quản trị là hành vi sáng tạo của chủ thể
quản trị dựa trên mục tiêu, chương trình và tính chất hoạt
động của tổ chức để giải quyết một vấn đề trên cơ sở
hiểu biết các quy luật vận động khách quan và phân tích
thông tin về tổ chức và môi trường.

Mỗi quyết định quản trị trả lời cho các câu hỏi: Tổ
chức cần phải làm gì? Khi nào? Bao lâu? Ai làm? Làm
như thế nào?... (5W1H)
7/29/2022 3:18:03 PM 11
Quyết định quản trị
Khái niệm:
Quyết định quản trị là sự lựa chọn những phương án
tối ưu cho vấn đề đã xác định nhằm đạt được mt.
Quyết định quản trị là hành vi sáng tạo của nhà quản
trị nhằm định ra chương trình và tính chất hoạt động
của tổ chức để giải quyết một vấn đề đã chín muồi.
3 chủ điểm của quá trình quyết định:
Vấn đề
Giải pháp
Thực hiện
7/29/2022
Giải quyết tình huống QT

• Vấn đề: đang diễn biến, ảnh hưởng tiêu


cực đến hiệu quả hoạt động của cá
nhân/nhóm/DN
• Xác định nguyên nhân của vấn đề:
- từ cá nhân
- Nhà quản trị:
- DN: môi trg, chính sách, nội quy,…
Giải pháp:

7/29/2022
Đặc điểm quyết định QT

 Quyết định quản trị là sản phẩm của tư duy con người và
nó mang tính tương lai.

 Quyết định quản trị là quyết định của tổ chức và luôn gắn
với những vấn đề của tổ chức.

7/29/2022 3:18:03 PM 14
Đặc điểm:
Mọi thành viên trong tổ chức đều phải ra quyết định,
nhưng chỉ có nhà quản trị mới đưa ra QĐ quản trị.
Quyết định quản trị đưa ra khi vấn đề đã chín muồi.
QĐ quản trị có tính khách quan và chủ quan.
QĐ quản trị luôn gắn với thông tin
Quyết định quản trị luôn chứa đựng những yếu tố
khoa học và sáng tạo.

7/29/2022
Vai trò của TT

 là nguồn lực của DN


 là yếu tố đầu vào và dự trữ
Vai trò:
 Hỗ trợ thực hiện ra quyết định
 Nâng cao năng lực hoạt động cho nhà QT
 Phân tích, dự báo và phòng ngừa rủi ro
 Tăng cường khả năng cạnh tranh của DN
là đối tượng lao động, công cụ và căn cứ cơ sở của
nhà QT.
Qúa trình QT là quá trình TT
7/29/2022 3:18:03 PM 16
Yêu cầu của TT
- Thời gian: kịp thời
Với thông
tin - Nội dung: chính xác
- Hình thức: rõ ràng

- Hạn chế tối đa sai lệch trong quá trình truyền tin;
- Bí mật và an toàn trong quá trình truyền tin;
Với hệ
thống
- Cung cấp thông tin kịp thời, nhanh chóng, linh hoạt;
thông tin - Phù hợp với con người và cách tổ chức sử dụng thông tin;
- Đảm bảo hiệu quả kinh tế;
- Đem lại lợi thế cạnh tranh cho tổ chức.

7/29/2022 3:18:03 PM 17
Điều kiện cần có quyết định

Có khoảng cách giữa thực trạng và mục tiêu


Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề
Có động cơ hành động
Có đủ năng lực và quyền lực

7/29/2022 3:18:03 PM 18
1. Vấn đề và ra quyết định quản trị

1.2. Khái niệm, đặc điểm quyết định quản trị


Phân tích, lựa chọn giữa hai hay nhiều
HÀNH VI
phương án hành động và chọn giải
pháp tối ưu nhất nhằm đạt mục tiêu
chung.
RA Chỉ dành cho những người có óc quyết
ĐỐI TƯỢNG
QUYẾT định dựa trên sự cân nhắc kỹ lưỡng.

ĐỊNH
QUẢN TRÁCH Là một trong những trách nhiệm của
NHIỆM nhà quản trị ở các cấp bậc trong tổ
TRỊ chức.

CHẤT Không chỉ góp phần vào sự thành công


LƯỢNG của tổ chức mà còn ảnh hưởng rất lớn
đến sự thành công của mỗi cá nhân
nhà quản trị.
1. Vấn đề và ra quyết định quản trị

 Các quyết định quản trị là sản phẩm của hoạt động quản
trị.

ĐẶC  Các quyết định đưa ra khi vấn đề đã chín muồn nhằm
khắc phục sự khác biệt giữa tình trạng tất yếu và tình
ĐIỂM
trạng hiện tại của hệ thống quản trị.
RA
 Phạm vi tác động của quyết định quản trị không chỉ là một
QUYẾT người mà có thể rất nhiều người.
ĐỊNH
 Quyết định quản trị liên quan chặt chẽ tới hoạt động thu
QUẢN thập và xử lý thông tin.
TRỊ
 Quyết định quản trị liên quan mật thiết tới vai trò của
người lãnh đạo và uy tín của hệ thống thực hiện quyết
định đó.
1. Vấn đề và ra quyết định quản trị

1.3. Phân loại các quyết định quản trị

Các tiêu chí phân loại quyết định quản trị:


 Theo thời gian thực hiện: quyết định dài hạn, trung hạn,
ngắn hạn.
 Theo mức độ tổng quát hay chi tiết: quyết định chiến
lược, quyết định chiến thuật, quyết định tác nghiệp.
 Theo phạm vi điều chỉnh: quyết định toàn cục, quyết
định bộ phận.
 Theo phương pháp: quyết định cá nhân, quyết định tập
thể.
 Theo tính chất: quyết định theo chương trình, quyết
định không theo chương trình.
Phân loại quyết định quản trị

Quyết định
toàn cục
THEO PHẠM VI
THỰC HIỆN
Title Here

Quyết định
bộ phận
Phân loại quyết định quản trị

Quyết định chiến lược


Lieân quan ñeán caùc muïc tieâu
toång quaùt hoaëc daøi haïn cuûa toå
THEO MỨC ĐỘ
chöùc
CỦA QUYẾT ĐỊNH Quyết định chiến thuậtTitle Here
Lieân quan muïc tieâu heïp, nhö muïc
tieâu caùc boä phaän, chöùc naêng.
Quyết định tác nghiệp
Lieân quan ñeán vieäc ñieàu haønh
caùc coâng vieäc haøng ngaøy.
Phân loại quyết định quản trị

Quyết định dài hạn

THEO THỜI GIAN


THỰC HIỆN
Quyết định trung hạn
Title Here

Quyết định ngắn hạn


Phân loại quyết định quản trị

Quyết định theo chương trình


Dựa trên thói quen, cách điều hành căn bản hoặc xử
lý tự động những chương trình và các dữ liệu lặp lại
THEO TÍNH
gắn với kế hoạch chuẩn
CHẤT
Title Here

Quyết định không theo chương trình


Quyết định này được dùng trong những tình huống bất
thường, có sự mới mẻ, không cấu trúc, không có phương
pháp rõ ràng và khác hẳn những điều thường gặp.
Quyết định có tính rủi ro cao, các kế hoạch chuyên biệt.
Phân loại quyết định quản trị

Quyết định không Quyết định theo


theo chương trình chương trình

- Nhà quản trị cấp thấp hoặc


- Nhà quản trị cấp cao.
nhân viên.
- Điều kiện môi trường ổn
- Điều kiện môi trường biến
định, thông tin đầy đủ.
động, thiếu thông tin.
Chính sách, quy trình, thủ tục, quy chế
chẳng hạn như giấy phép xây dựng, cấp
Đầu tư vào một loại kỹ thuật mới, phát
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp
triển sản phẩm mới, phát triển thị
bằng tốt nghiệp đại học, …
trường mới hoặc thành lập công ty mới.
Tăng lương và đề bạt, yêu cầu nghỉ
phép, sự phân công công việc cho các
phòng ban.
Phân loại quyết định quản trị

Loại doanh Quyết định theo chương Quyết định không theo
nghiệp trình chương trình
Nhà hàng Nhập nguyên liệu Mở chi nhánh mới
thức ăn

Trường Đại Quyết định xét tốt nghiệm Đưa ra một chương trình
Học cuối khoá cho sinh viên đào tạo mới

Sản xuất xe Xác định số lượng xe cần Đưa ra một thiết kế xe mới
hơi sản xuất
Phân loại quyết định QT

Loại
vấn đề

Khác
thường
và mơ hồ
Quyết định đổi
mới

Quyết định thích


nghi

Quyết định hàng


ngày

Loại giải pháp


Biết rõ và có Chưa từng áp
thể xác định dụng và mơ hồ
được

7/29/2022 3:18:03 PM 28
1. Vấn đề và ra quyết định quản trị

1.4. Mục tiêu và cơ sở ra quyết định

Mục tiêu có vai trò quan trọng trong việc ra quyết định
quản trị vì nó có tính định hướng cho các hoạt động, là cơ sở
để đánh giá các phương án, các quyết định và là căn cứ để đề
ra các quyết định.

Các yêu cầu cơ bản đối với mục tiêu:


- Rõ ràng; khả thi; có thể kiểm soát được; phù hợp với đòi
hỏi của các quy luật khách quan;
- Phải nhằm giải quyết những vấn đề then chốt, quan trọng;
- Phù hợp với hoàn cảnh cùng khả năng ở mỗi đơn vị.
1. Vấn đề và ra quyết định quản trị
 Nhu cầu: quyết định chỉ thực sự cần thiết khi các hoạt
động quản trị có nhu cầu.
 Hoàn cảnh thực tế: hoàn cảnh ảnh hưởng trực tiếp và
CƠ SỞ gián tiếp đến việc ra quyết định và thực hiện các quyết
định.
KHOA
 Khả năng của tổ chức: các nguồn lực tiềm năng như
HỌC vốn, nhân lực, công nghệ, quan hệ của nhà quản trị.
CỦA  Mục tiêu và chiến lược kinh doanh: việc xác định mục
tiêu cho từng thời kỳ vốn là những quyết định quan trọng.
RA
 Thời cơ và rủi ro: các quyết định quản trị muốn có hiệu
QUYẾT quả phải căn cứ vào thời điểm và thời cơ trong kinh
doanh.
ĐỊNH
 Tính quy luật và nghệ thuật sáng tạo: Muốn có được
những quyết định đúng đắn và khoa học, nhà quản trị
phải giỏi cả nhận thức và sáng tạo trong quản trị.
2. Các yếu tố ảnh hưởng ra QĐ QT

Khác biệt Đánh giá


văn hóa kết quả
Hệ thống
Khả năng
khen
trí tuệ
thưởng

Hạn chế
Giới tính
Ra quyết thời gian
định
Những tiền
Tính cách
lệ
2. Các yếu tố ảnh hưởng ra QĐ QT

2.1. Tính cách

Người có tính cách mạnh mẽ, có tính hướng ngoại


thường đưa ra quyết định nhanh và thường không
suy nghĩ một cách chín chắn trước khi đưa ra quyết
định nào đó.
Người có tính hướng nội thường thường cân
nhắc, phân tích, đánh giá các phương án cẩn thận
trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.
2. Các yếu tố ảnh hưởng ra QĐ QT

2.2. Giới tính

Phụ nữ thường dành nhiều thời gian hơn nam giới


để xem xét lại những gì xảy ra trong quá khứ, hiện
tại, tương lai khi đưa ra quyết định.
2. Các yếu tố ảnh hưởng ra QĐ QT

2.3. Khả năng về trí tuệ và sự tự tin

Nhà quản trị thông minh thường xử lý thông tin, dữ liệu


nhanh hơn, giải quyết vấn đề chính xác hơn, học hỏi nhanh
hơn.

Tuy nhiên, sự thông minh không giúp các cá nhân tránh


được tất cả các sai lầm trong việc ra quyết định.
2. Các yếu tố ảnh hưởng ra QĐ QT

2.4. Sự khác biệt về văn hóa


Nguồn gốc văn hóa của người ra quyết định có thể có
ảnh hưởng lớn đến sự lựa chọn của anh ta đối với các vấn đề
cần giải quyết, mức độ nông sâu của sự phân tích các vấn đề,
tầm quan trọng của tính logic và hợp lý khi ra quyết định, xu
hướng quyết định cá nhân hay tập thể v.v...
2. Các yếu tố ảnh hưởng ra QĐ QT

2.5. Đánh giá kết quả

Trong việc ra quyết định, các nhà quản trị bị tác động
mạnh mẽ bởi những tiêu chí được sử dụng để đánh giá
thực hiện công việc.
2. Các yếu tố ảnh hưởng ra QĐ QT

2.6. Hệ thống khen thưởng

Hệ thống khen thưởng của tổ chức tác động đến


những người ra quyết định bằng việc định hướng hoặc gợi
ý cho họ thấy sự lựa chọn nào được khuyến khích.
2. Các yếu tố ảnh hưởng ra QĐ QT

2.7. Hạn chế về thời gian

Các tổ chức thường đưa ra hạn chót đối với một


quyết định nào đó, áp lực về thời gian thường làm cho
việc tập hợp các thông tin trở nên khó khăn, và đôi khi
là không thể.
2. Các yếu tố ảnh hưởng ra QĐ QT

2.8. Những tiền lệ

Tiền lệ là những trường hợp tương tự đã có, đã xảy


ra.
Khi quyết định liên quan đến vấn đề phức tạp vốn
đã có tiền lệ người ta thường làm theo cách giải quyết
trước đây.
Đôi khi vấn đề của ngày hôm nay có bối cảnh khác
với bối cảnh trong quá khứ nhưng họ vẫn quyết định
theo cách thức cũ.
3. Quy trình ra quyết định quản trị

Xác định vấn đề và mục tiêu

Phân tích vấn đề

Đề xuất các phương án

Đánh giá các phương án

Chọn phương án tối ưu


3. Quy trình ra quyết định quản trị

3.1. Xác định vấn đề và mục tiêu

Vấn đề là sự khác nhau giữa trạng thái hiện tại và mong


muốn của sự việc
Có thể nói RA QUYẾT ĐỊNH là nhiệm vụ khi xuất hiện vấn đề,
đôi khi còn được hiểu là xác định nhu cầu của việc ra quyết định.

Việc xác định mục tiêu ngay từ khi nhận diện vấn đề giúp
chúng ta phân biệt được vấn đề giả và vấn đề thật, từ đó làm
tiền đề cho các khâu tiếp theo của quy trình quyết định.
3. Quy trình ra quyết định quản trị

3.2. Phân tích nguyên nhân


Những câu hỏi sau đây cần được làm rõ:
- Vấn đề liên quan đến ai?
- Phản ứng của họ trước những vấn đề đó như thế nào?
- Vấn đề xuất hiện từ bao giờ?
- Vấn đề do đâu mà ra?
- Vấn đề xuất hiện gây ảnh hưởng đến đâu?
- Vấn đề có nghiêm trọng không?
- Nguyên nhân của vấn đề là gì?
3. Quy trình ra quyết định quản trị

3.3. Đề xuất các phương án


 Phương án tích cực: là những phương án đảm bảo
thực hiện mục tiêu trong điều kiện xu thế biến động của
môi trường, của các nhà quản trị và cơ bản diễn ra như
CÁC dự đoán.
PHƯƠNG  Phương án tình thế: là phương án chứa đựng các
ÁN biện pháp dự phòng, áp dụng cho những tình huống
ngoài mong đợi.
QUYẾT
 Phương án lâm thời: là phương án chứa đựng những
ĐỊNH
biện pháp đối phó với những vấn đề xảy ra nhưng
chưa giải quyết dứt điểm do chưa làm rõ được nguyên
nhân.
3. Quy trình ra quyết định quản trị

3.4. Đánh giá các phương án


 Các rủi ro liên quan đến kết quả mong
muốn.
CÁC YẾU
TỐ ĐÁNH  Nỗ lực cần có để thực hiện phương án đó
GIÁ MỘT
PHƯƠNG  Tỷ lệ thay đổi mong muốn
ÁN

 Nguồn lực sẵn có


3. Quy trình ra quyết định quản trị

3.5. Lựa chọn phương án tối ưu

Phương án tối ưu được hiểu là phương án đáp


ứng tốt nhất các yêu cầu của một quyết định quản
trị.
Khi chọn phương án, nhà quản trị có thể dựa vào
các yếu tố kinh nghiệm, thực nghiệm hay nghiên cứu
và phân tích. Hơn nữa cũng cần xem xét cả khả năng
và nguồn lực cần thiết cho việc thực thi quyết định
Đánh giá các PA theo tiêu chuẩn
Đánh giá các PA theo tiêu chuẩn
Cây ra quyết định

Rủi ro
Lợi ích
4. Các mô hình ra quyết định

 MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN
CÁC

HÌNH
 MÔ HÌNH HÀNH CHÍNH
RA
QUYẾT
ĐỊNH  MÔ HÌNH CHÍNH TRỊ
4.1. Mô hình cổ điển

Mô hình ra quyết định cổ điển được xây dựng dựa


trên giả định tính hợp lý về kinh tế và niềm tin của
nhà quản trị về những gì được xem là việc ra quyết
định có tính lý tưởng.
Mô hình cổ điển thường hữu dụng khi áp dụng cho việc ra
quyết định theo chương trình và các quyết định đặc trưng.

Bốn giả định cơ bản của mô hình này bao gồm:


- Người ra quyết định phải tiến hành các hoạt động để
hoàn thành mục tiêu đã được công bố và nhất trí.
- Người ra quyết định phải nỗ lực để có được những điều
kiện của sự chắc chắn, thu thập đầy đủ các thông tin.
- Tiêu chuẩn để đánh giá các phương án phải được nhận
biết.
- Người ra quyết định phải có tư duy hợp lý.
4.2. Mô hình hành chính

Mô hình hành chính là mô hình mô tả cách thức mà các


nhà quản trị tiến hành ra quyết định trong những tình huống
phức tạp thay vì hướng dẫn cách thức họ nên làm dựa trên
những ý tưởng lý thuyết.

Mô hình hành chính thường hữu dụng khi áp dụng cho


việc ra quyết định không theo chương trình, không chắc chắn
và mơ hồ.

Một khía cạnh khác có liên quan đến mô hình hành chính
khi ra quyết định hành chính là khả năng trực giác.
4.2. Mô hình hành chính

Đặc trưng của mô hình hành chính bao gồm:


- Các mục tiêu của quyết định mơ hồ, mâu thuẫn, thiếu sự
đồng thuận giữa các nhà quản trị.
- Các quy trình có tính hợp lý thường ít được sử dụng.
- Việc tìm kiếm những phương án thay thế bị giới hạn do
những ràng buộc về nhân lực, thông tin và nguồn lực.
- Phần lớn các nhà quản trị chỉ dừng lại ở phương án thỏa
mãn thay vì tìm các giải pháp tối đa hóa lợi ích.
4.3. Mô hình chính trị

Mô hình chính trị dựa trên bốn giả định sau:


- Tổ chức được cấu thành bởi những nhóm có các lợi
ích, mục tiêu và giá trị khác biệt nhau.
- Thông tin mơ hồ và không đầy đủ.
- Các nhà quản trị không có đủ thời gian, nguồn lực và
năng lực cần thiết để nhận dạng các khía cạnh của vấn đề
và xử lý tất cả các thông tin.
- Các nhà quản trị nên tiến hành các cuộc tranh luận có
tính hai chiều để quyết định các mục tiêu và thảo luận các
phương án.
4. Các mô hình ra quyết định

MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN MÔ HÌNH HÀNH CHÍNH MÔ HÌNH CHÍNH TRỊ


- Các vấn đề và mục - Vấn đề và mục tiêu - Các mục tiêu đa chiều
tiêu rõ ràng. không rõ ràng. và mâu thuẫn.

- Môi trường có sự chắc - Môi trường không có - Môi trường không


chắn. sự chắc chắn. chắc chắn.

- Có đầy đủ thông tin về- Giới hạn thông tin về - Các quan điểm mâu
các phương án và hệ các phương án và hệ thuẫn nhau, thông tin
quả của từng phương quả của từng phương mơ hồ.
án. án.
- Thương lượng và thảo
- Sự lựa chọn hợp lý để - Lựa chọn sự thỏa mãn luận giữa các thành viên
tối đa hóa kết quả để giải quyết vấn đề trong liên minh.
bằng trực giác.
5. Các phương pháp ra quyết định

Phương pháp ra quyết định

Ra quyết định Ra quyết định


cá nhân nhóm
5. Các phương pháp ra quyết định

5.1. Ra quyết định cá nhân


5. Các phương pháp ra quyết định

5.1. Ra quyết định cá nhân

• Nhà quản trị phải quyết định một mình với những thông
tin đã có.

• Người ra quyết định có đủ thẩm quyền và khả năng giải


quyết những vấn đề nảy sinh.

• Có tính trách nhiệm cao.


5. Các phương pháp ra quyết định

5.1. Ra quyết định cá nhân


Ưu điểm:
• Tiết kiệm thời gian và chi phí.
• Chủ động trong việc RQĐ.
• Trách nhiệm cao trong RQĐ.

Nhược điểm:
• Nhân viên ít quyết tâm và dễ bất mãn.
• Công việc liên quan đến một người.
• Tài năng chuyên môn ít được phát huy.
• Chỉ xem xét trên 1 khía cạnh, ít thông tin.
• Không có nhiều giải pháp để lựa chọn.
5. Các phương pháp ra quyết định

Kiểu phân tích Kiểu khái niệm


Những cá nhân này thích Những người ra quyết
có đầy đủ thông tin trước định loại này hướng tập
khi ra quyết định. Kết quả trung vào dài hạn và
là họ cân nhắc kỹ lưỡng thường tìm kiếm các giải
tất cả các giải pháp, pháp sáng tạo.
phương án.
Kiểu chỉ huy Kiểu hành vi
Những cá nhân này suy nghĩ Những người này làm
theo logic và hiệu quả và việc với người khác rất
thường ra các quyết định giỏi, cởi mở với những đề
nhanh chóng mà tập trung nghị, gợi ý và thường
vào ngắn hạn. quan tâm đến các cá
nhân làm việc với họ.
5. Các phương pháp ra quyết định

5.2. Ra quyết định nhóm

Một cái đầu đã tốt,


Hai cái đầu tốt hơn.
5. Các phương pháp ra quyết định

5.2. Ra quyết định nhóm


• Lợi ích • Bất lợi
• Ra quyết định chính xác • Cần nhiều thời gian và ít
• Có nhiều thông tin hơn hiệu quả
• Đa dạng kinh nghiệm và • Sự thống trị của một
nhận thức nhóm nhỏ có thể ảnh
• Nhiều phương án hơn hưởng đến tiến trình ra
quyết định
• Gia tăng sự thừa nhận
của một phương án • Áp lực để thích nghi và
sự suy nghĩ của nhóm
• Các thành viên thỏa mãn
• Trách nhiệm không rõ
• Tăng sự chấp nhận và ràng về kết quả của các
cam kết quyết định
5. Các phương pháp ra quyết định

5.2. Ra quyết định nhóm


ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
- Có thể sử dụng kinh nghiệm và - Đòi hỏi nhiều thời gian hơn.
sự thông thạo của nhiều người.

- Có nhiều thông tin, dữ liệu và sự - Bị một ít người chi phối.


kiện.

- Vấn đề được xem xét từ nhiều - Quan tâm đến mục tiêu cá nhân
khía cạnh hơn là mục tiêu của nhóm.

- Các thành viên được thỏa mãn - Các sức ép xã hội phải tuân thủ.
hơn.
- Tư duy nhóm.
- Sự chấp nhận và cam kết đối với
quyết định cao hơn.
5. Các phương pháp ra quyết định

Ngày nay, mục tiêu của các tổ chức


thường hướng vào phục vụ khách hàng và
định hướng nâng cao chất lượng, vì thế rất
cần khuyến khích mọi người ra quyết định do
tập thể có nhiều thông tin, nhiều cách tiếp
cận vấn đề. Do đó, ra quyết định nhóm sẽ
ngày càng trở nên thông dụng hơn.
5. Các phương pháp ra quyết định

• Brainstorming
• Là tiến trình tìm kiếm những ý tưởng mới và trong tiến trình
này không có sự phê bình, chỉ trích.

• Kỹ thuật nhóm danh nghĩa


• Các thành viên trong nhóm tự viết ra các ý kiến trên giấy
• Ghi nhận các ý kiến
• Bàn bạc, xem xét các ý kiến
• Các thành viên bỏ phiếu và kết quả dựa vào cuộc bỏ phiếu

• Kỹ thuật Delphi
• Là một kiểu của kỹ thuật nhóm danh nghĩa nhưng các thành
viên không gặp nhau trực diện mà liên hệ bằng máy tính
Nâng cao hiệu quả quyết định
Phẩm chất cá nhân cần cho quyết định hiệu quả:
Kinh nghiệm
Khả năng xét đoán
Tính sáng tạo
Khả năng quyết đoán
Tinh thần trách nhiệm
Khả năng định lượng.

7/29/2022
Giải quyết tình huống QT

• Vấn đề: đang diễn biến, ảnh hưởng tiêu


cực đến hiệu quả hoạt động của cá
nhân/nhóm/DN
• Xác định nguyên nhân của vấn đề:
- Từ cá nhân: tính cách, mqh, đời sống,…
- Nhà quản trị: phân công, giám sát, đánh
giá,…
- DN: môi trg, chính sách, nội quy,…
Giải pháp:
7/29/2022
July 29, 2022

 “Tôi chưa bao giờ tính toán cụ thể xem mình có


bao nhiêu tiền. Tôi chỉ tập trung vào việc làm thế
nào để công ty phát triển tốt, thu nhập của nhân
viên tăng lên và Vietjet Air có thêm thị phần,
vươn lên vị trí số một” – N.P. Thảo
 “Tôi không có bằng đại học là đúng nhưng người
ta tưởng tôi không học là hiểu lầm. Ở trường đại
học, các bạn chỉ học có 5 năm còn tôi học ở
trường đời đã 35 năm rồi” – Đoàn Nguyên Đức
 “Là lãnh đạo, đừng bao giờ nghĩ mình đang
nuôi nhân viên, mà chính họ mới là người nuôi
mình” – Cao Thị Ngọc Dung PNJ
July 29, 2022

 “Nếu quá tập trung vào cạnh tranh, bạn sẽ luôn


là kẻ đi sau mỗi khi đối thủ của mình đạt được
thành công. Thay vào đó, hãy tập trung vào
khách hàng, và bạn sẽ trở thành người tiên
phong” – Jeff Bezos
 “Làm gì cũng phải đam mê, nghiêm túc với công
việc, học hỏi liên tục cả đối thủ.” – PNV
 “Luôn giữ tinh thần startup, không để xuất hiện
suy nghĩ hưởng thụ.” - PNV
July 29, 2022

 Tôi luôn tin vào 2 nguyên tắc: Thái độ của bạn sẽ


quan trọng hơn khả năng của bạn. Tương tự, sự
quyết đoán của bạn cũng quan trọng hơn khả
năng của bạn – Jack Ma
 " Tôi không biết định nghĩa thành công là gì,
nhưng tôi biết thế nào là thất bại. Với tôi, từ bỏ
chính là thất bại lớn nhất“ – Jack Ma
 "Không có gì là quá khó, nếu bạn chia nó thành
từng công việc nhỏ - Henry Ford
 Nếu bạn sinh ra trong nghèo khó, đó không phải
là lỗi của bạn. Nhưng nếu bạn chết trong nghèo
khó, thì đó là lỗi của bạn.” – Bill Gates
July 29, 2022

You might also like