Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 3 - SCADA
Nhóm 3 - SCADA
1
Nhóm 3
Câu 3_1 :
1, Tạo ra 3 PLC bao gồm 3 PLC s7-1500 với địa chỉ IP của từng PLC lần lượt như
sau:
- PLC 1 làm Server, địa chỉ IP 192.168.0.1
- PLC 2 làm Client1, địa chỉ IP 192.168.0.2
- PLC 3 làm Client 2, địa chỉ IP 192.168.0.3
- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần
Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền
thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)
- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet
- Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:
Client 1 IP 192.168.0.2
- Khối PUT và GET số 2: Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với
Partner: Client 2 IP 192.168.0.3
3
số :
0 = Không có lỗi
1 = Lỗi xảy ra và
người dung kiểm tra
trạng thái tại Status
STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi
của lệnh
ADDR_i IN/OUT VARIANT M,D Point thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Partner để
đọc
RD_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Local để
nhận
4
5
6
Chương trình trên PLC 2 ( Client 1 )
7
Chương trình trên PLC 2 ( Client 2 )
8
Câu 3_2 :
1, Tạo ra 3 PLC bao gồm 3 PLC s7-1500 với địa chỉ IP của từng PLC lần lượt như
sau:
- PLC 1 làm Server, địa chỉ IP 192.168.0.1
- PLC 2 làm Client1, địa chỉ IP 192.168.0.2
- PLC 3 làm Client 2, địa chỉ IP 192.168.0.3
- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần
Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền
thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)
- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet
- Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:
Client 1 IP 192.168.0.2
9
- Khối PUT và GET số 2: Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với
Partner: Client 2 IP 192.168.0.3
10
Tham số Khai báo Kiểu dữ liệu Vùng nhớ Miêu tả
REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi
có xung cạnh lên
ID IN WORD I,Q,M,D,L Tham số địa chỉ để
hay bằng số chỉ định kết nối với
CPU Partner
DONE OUT BOOL Q,M,D,L Lệnh được thực thi
thành công
ERROR OUT BOOL Q,M,D,L Trạng thái của tham
số :
0 = Không có lỗi
1 = Lỗi xảy ra và
người dung kiểm tra
trạng thái tại Status
STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi
của lệnh
ADDR_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Partner để
nhận
SD_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Local để
truyền
2, Chương trình điều khiển trên PLC 1 ( Server )
11
12
13
Chương trình trên PLC 2 ( Client 1 )
14
Chương trình trên PLC 2 ( Client 2 )
15
Câu 3_3 :
1, Tạo ra 3 PLC bao gồm 3 PLC s7-1500 với địa chỉ IP của từng PLC lần lượt như
sau:
- PLC 1 làm Server, địa chỉ IP 192.168.0.1
- PLC 2 làm Client1, địa chỉ IP 192.168.0.2
- PLC 3 làm Client 2, địa chỉ IP 192.168.0.3
- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần
Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền
thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)
- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet
- Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:
Client 1 IP 192.168.0.2
- Khối PUT và GET số 2: Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với
Partner: Client 2 IP 192.168.0.3
Cấu hình truyền nhận dữ liệu giữa các đối tượng :
16
Ý nghĩa câu lệnh PUT :
Người dùng có thể sử dụng lệnh PUT để gửi/ truyền dữ liệu tới một CPU khác .
Lệnh được thực hiện khi có xung cạnh lên tại ngõ vào điều khiển REQ
Dữ liệu được nhận từ địa chỉ ADDR_i của Partner và đưa vào vùng địa chỉ
RD_i của Local thông qua Pointer
Khi lệnh thực hiện xong thì tham số DONE sẽ lên 1
Nếu lệnh thực hiện lỗi thì tham số Error lên mức 1 và trạng thái báo lỗi được
truy xuất thông qua tham số Status
Thông số câu lệnh PUT :
Tham số Khai báo Kiểu dữ liệu Vùng nhớ Miêu tả
REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi
có xung cạnh lên
ID IN WORD I,Q,M,D,L Tham số địa chỉ để
hay bằng số chỉ định kết nối với
CPU Partner
DONE OUT BOOL Q,M,D,L Lệnh được thực thi
thành công
ERROR OUT BOOL Q,M,D,L Trạng thái của tham
17
số :
0 = Không có lỗi
1 = Lỗi xảy ra và
người dung kiểm tra
trạng thái tại Status
STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi
của lệnh
ADDR_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Partner để
nhận
SD_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Local để
truyền
18
19
20
Chương trình trên PLC 2 ( Client 1 )
21
Câu 3_4 :
1, Tạo ra 3 PLC bao gồm 3 PLC s7-1500 với địa chỉ IP của từng PLC lần lượt như
sau:
- PLC 1 làm Server, địa chỉ IP 192.168.0.1
- PLC 2 làm Client1, địa chỉ IP 192.168.0.2
- PLC 3 làm Client 2, địa chỉ IP 192.168.0.3
- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần
Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền
thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)
- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet
- Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:
Client 1 IP 192.168.0.2
- Khối PUT và GET số 2: Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với
Partner: Client 2 IP 192.168.0.3
22
Ý nghĩa câu lệnh GET :
Người dùng có thể sử dụng lệnh GET để đọc dữ liệu từ một remote CPU. Lệnh
được thực hiện khi có xung cạnh lên tại ngõ vào điều khiển REQ:
Dữ liệu sẽ được nhận từ địa chỉ ADDR_i của Partner và đưa vào cùng địa
chỉ RD-i của Local thông qua Pointer.
Khi lệnh thực hiện xong thì tham số NDR sẽ lên 1
Nếu lệnh thực hiện lỗi thì tham số Error lên mức 1 và trạng thái báo lỗi được
truy xuất thông qua tham số Status.
Thông số câu lệnh GET :
Tham số Khai báo Kiểu dữ liệu Vùng nhớ Miêu tả
REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi
có xung cạnh lên
ID IN WORD I,Q,M,D,L Tham số địa chỉ để
hay bằng số chỉ định kết nối với
CPU Partner
NDR OUT BOOL Q,M,D,L Lệnh được thực thi
thành công
ERROR OUT BOOL Q,M,D,L Trạng thái của tham
23
số :
0 = Không có lỗi
1 = Lỗi xảy ra và
người dung kiểm tra
trạng thái tại Status
STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi
của lệnh
ADDR_i IN/OUT VARIANT M,D Point thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Partner để
đọc
RD_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Local để
nhận
2, Chương trình trên PLC 1 ( Server )
24
25
26
Chương trình trên PLC 2 ( Client 1 )
27
Câu 3_5 :
1, Tạo ra 3 PLC bao gồm 3 PLC s7-1200 với địa chỉ IP của từng PLC lần lượt như
sau:
- PLC 1 làm Server, địa chỉ IP 192.168.0.1
- PLC 2 làm Client1, địa chỉ IP 192.168.0.2
- PLC 3 làm Client 2, địa chỉ IP 192.168.0.3
- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần
Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền
thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)
- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet
- Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:
Client 1 IP 192.168.0.2
- Khối PUT và GET số 2: Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với
Partner: Client 2 IP 192.168.0.3
28
Ý nghĩa câu lệnh GET :
Người dùng có thể sử dụng lệnh GET để đọc dữ liệu từ một remote CPU. Lệnh
được thực hiện khi có xung cạnh lên tại ngõ vào điều khiển REQ:
Dữ liệu sẽ được nhận từ địa chỉ ADDR_i của Partner và đưa vào cùng địa
chỉ RD-i của Local thông qua Pointer.
Khi lệnh thực hiện xong thì tham số NDR sẽ lên 1
Nếu lệnh thực hiện lỗi thì tham số Error lên mức 1 và trạng thái báo lỗi được
truy xuất thông qua tham số Status.
Thông số câu lệnh GET :
Tham số Khai báo Kiểu dữ liệu Vùng nhớ Miêu tả
REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi
có xung cạnh lên
ID IN WORD I,Q,M,D,L Tham số địa chỉ để
hay bằng số chỉ định kết nối với
CPU Partner
NDR OUT BOOL Q,M,D,L Lệnh được thực thi
thành công
ERROR OUT BOOL Q,M,D,L Trạng thái của tham
29
số :
0 = Không có lỗi
1 = Lỗi xảy ra và
người dung kiểm tra
trạng thái tại Status
STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi
của lệnh
ADDR_i IN/OUT VARIANT M,D Point thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Partner để
đọc
RD_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Local để
nhận
30
31
32
Chương trình trên PLC 2 ( Client 1 )
33
Chương trình trên PLC 2 ( Client 2 )
34
Câu 3_6 :
1, Tạo ra 3 PLC bao gồm 3 PLC s7-1200 với địa chỉ IP của từng PLC lần lượt như
sau:
- PLC 1 làm Server, địa chỉ IP 192.168.0.1
- PLC 2 làm Client1, địa chỉ IP 192.168.0.2
- PLC 3 làm Client 2, địa chỉ IP 192.168.0.3
- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần
Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền
thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)
- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet
- Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:
Client 1 IP 192.168.0.2
- Khối PUT và GET số 2: Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với
Partner: Client 2 IP 192.168.0.3
35
Cấu hình truyền nhận dữ liệu giữa các đối tượng :
36
hay bằng số chỉ định kết nối với
CPU Partner
DONE OUT BOOL Q,M,D,L Lệnh được thực thi
thành công
ERROR OUT BOOL Q,M,D,L Trạng thái của tham
số :
0 = Không có lỗi
1 = Lỗi xảy ra và
người dung kiểm tra
trạng thái tại Status
STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi
của lệnh
ADDR_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Partner để
nhận
SD_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Local để
truyền
2, Chương trình điều khiển trên PLC 1 ( Server )
37
38
39
Chương trình trên PLC 2 ( Client 1 )
40
Chương trình trên PLC 2 ( Client 2 )
41
Câu 3_7 :
42
giải thích: Vùng OFFSET là vùng địa chỉ dữ liệu phân thừa phòng khi thiếu
Vùng 1 byte nhận trên Master là vùng địa chỉ nhận dữ liệu của Master khi Salve
gửi về có độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte gửi trên Master là vùng địa chỉ gửi dữ liệu từ Master xuống Salve có
độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte nhận của Salve là vùng địa chỉ Salve nhận dữ liệu từ Master gửi
xuống có độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte gửi của Salve là vùng địa chỉ Salve gửi dữ liệu từ Salve về Master có
độ đài là 1 byte
2, Chương trình điều khiển
2, Chương trình điều khiển trên Master :
43
44
45
Chương trình trên Salve 1 :
46
Chương trình trên Salve 2
47
Câu 3_8 :
48
giải thích: Vùng OFFSET là vùng địa chỉ dữ liệu phân thừa phòng khi thiếu
Vùng 1 byte nhận trên Master là vùng địa chỉ nhận dữ liệu của Master khi Salve
gửi về có độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte gửi trên Master là vùng địa chỉ gửi dữ liệu từ Master xuống Salve có
độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte nhận của Salve là vùng địa chỉ Salve nhận dữ liệu từ Master gửi
xuống có độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte gửi của Salve là vùng địa chỉ Salve gửi dữ liệu từ Salve về Master có
độ đài là 1 byte
2, Chương trình điều khiển :
Chương trình trên Master
49
50
51
Chương trình trên Salve 1 :
52
Câu 3_9 :
giải thích: Vùng OFFSET là vùng địa chỉ dữ liệu phân thừa phòng khi thiếu
53
Vùng 1 byte nhận trên Master là vùng địa chỉ nhận dữ liệu của Master khi Salve
gửi về có độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte gửi trên Master là vùng địa chỉ gửi dữ liệu từ Master xuống Salve có
độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte nhận của Salve là vùng địa chỉ Salve nhận dữ liệu từ Master gửi
xuống có độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte gửi của Salve là vùng địa chỉ Salve gửi dữ liệu từ Salve về Master có
độ đài là 1 byte
2, Chương trình điều khiển :
Chương trình trên Master
54
Chương trình trên Slave 1
55
Chương trình trên Slave 2
56
Câu 3_10 :
1, Tạo ra 3 PLC bao gồm 3 PLC s7-1200 với địa chỉ IP của từng PLC lần lượt như
sau:
- PLC 1 làm Server, địa chỉ IP 192.168.0.1
- PLC 2 làm Client1, địa chỉ IP 192.168.0.2
- PLC 3 làm Client 2, địa chỉ IP 192.168.0.3
- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần
Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền
thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)
- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet
- Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:
Client 1 IP 192.168.0.2
- Khối PUT và GET số 2: Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với
Partner: Client 2 IP 192.168.0.3
Cấu hình truyền nhận dữ liệu giữa các đối tượng :
57
Ý nghĩa câu lệnh PUT :
Người dùng có thể sử dụng lệnh PUT để gửi/ truyền dữ liệu tới một CPU khác .
Lệnh được thực hiện khi có xung cạnh lên tại ngõ vào điều khiển REQ
Dữ liệu được nhận từ địa chỉ ADDR_i của Partner và đưa vào vùng địa chỉ
RD_i của Local thông qua Pointer
Khi lệnh thực hiện xong thì tham số DONE sẽ lên 1
Nếu lệnh thực hiện lỗi thì tham số Error lên mức 1 và trạng thái báo lỗi được
truy xuất thông qua tham số Status
Thông số câu lệnh PUT :
Tham số Khai báo Kiểu dữ liệu Vùng nhớ Miêu tả
REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi
có xung cạnh lên
ID IN WORD I,Q,M,D,L Tham số địa chỉ để
hay bằng số chỉ định kết nối với
CPU Partner
DONE OUT BOOL Q,M,D,L Lệnh được thực thi
thành công
ERROR OUT BOOL Q,M,D,L Trạng thái của tham
58
số :
0 = Không có lỗi
1 = Lỗi xảy ra và
người dung kiểm tra
trạng thái tại Status
STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi
của lệnh
ADDR_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Partner để
nhận
SD_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Local để
truyền
2, Chương trình điều khiển :
Chương trình trên Server
59
60
Chương trình trên Client 1
61
Chương trình trên Client 2
62
63
64
Chương trình trên PLC 2 ( Client 1 )
65
Câu 3_11 :
1, Tạo ra 3 PLC bao gồm 3 PLC s7-1500 với địa chỉ IP của từng PLC lần lượt như
sau:
- PLC 1 làm Server, địa chỉ IP 192.168.0.1
- PLC 2 làm Client1, địa chỉ IP 192.168.0.2
- PLC 3 làm Client 2, địa chỉ IP 192.168.0.3
- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần
Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền
thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)
- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet
- Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:
Client 1 IP 192.168.0.2
- Khối PUT và GET số 2: Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với
Partner: Client 2 IP 192.168.0.3
66
Cấu hình truyền nhận dữ liệu giữa các đối tượng :
Câu 3_12 :
68
1, Tạo ra 3 PLC bao gồm 3 PLC s7-1500 với địa chỉ IP của từng PLC lần lượt như
sau:
- PLC 1 làm Server, địa chỉ IP 192.168.0.1
- PLC 2 làm Client1, địa chỉ IP 192.168.0.2
- PLC 3 làm Client 2, địa chỉ IP 192.168.0.3
- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần
Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền
thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)
- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet
- Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:
Client 1 IP 192.168.0.2
- Khối PUT và GET số 2: Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với
Partner: Client 2 IP 192.168.0.3
69
Ý nghĩa câu lệnh PUT :
Người dùng có thể sử dụng lệnh PUT để gửi/ truyền dữ liệu tới một CPU khác .
Lệnh được thực hiện khi có xung cạnh lên tại ngõ vào điều khiển REQ
Dữ liệu được nhận từ địa chỉ ADDR_i của Partner và đưa vào vùng địa chỉ
RD_i của Local thông qua Pointer
Khi lệnh thực hiện xong thì tham số DONE sẽ lên 1
Nếu lệnh thực hiện lỗi thì tham số Error lên mức 1 và trạng thái báo lỗi được
truy xuất thông qua tham số Status
Thông số câu lệnh PUT :
Tham số Khai báo Kiểu dữ liệu Vùng nhớ Miêu tả
REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi
có xung cạnh lên
ID IN WORD I,Q,M,D,L Tham số địa chỉ để
hay bằng số chỉ định kết nối với
CPU Partner
DONE OUT BOOL Q,M,D,L Lệnh được thực thi
thành công
ERROR OUT BOOL Q,M,D,L Trạng thái của tham
số :
0 = Không có lỗi
1 = Lỗi xảy ra và
người dung kiểm tra
trạng thái tại Status
STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi
của lệnh
ADDR_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Partner để
nhận
SD_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Local để
truyền
2, Chương trình điều khiển trên PLC 1 ( Server )
70
71
72
Chương trình trên PLC 2 ( Client 1 )
73
Chương trình trên PLC 2 ( Client 2 )
74
Câu 3_13 :
75
giải thích: Vùng OFFSET là vùng địa chỉ dữ liệu phân thừa phòng khi thiếu
Vùng 1 byte nhận trên Master là vùng địa chỉ nhận dữ liệu của Master khi Salve
gửi về có độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte gửi trên Master là vùng địa chỉ gửi dữ liệu từ Master xuống Salve có
độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte nhận của Salve là vùng địa chỉ Salve nhận dữ liệu từ Master gửi
xuống có độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte gửi của Salve là vùng địa chỉ Salve gửi dữ liệu từ Salve về Master có
độ đài là 1 byte
2, Chương trình điều khiển :
Chương trình trên Master
76
77
78
Chương trình trên Salve 1 :
79
Chương trình trên Salve 2
80
Câu 3_14 :
giải thích: Vùng OFFSET là vùng địa chỉ dữ liệu phân thừa phòng khi thiếu
81
Vùng 1 byte nhận trên Master là vùng địa chỉ nhận dữ liệu của Master khi Salve
gửi về có độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte gửi trên Master là vùng địa chỉ gửi dữ liệu từ Master xuống Salve có
độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte nhận của Salve là vùng địa chỉ Salve nhận dữ liệu từ Master gửi
xuống có độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte gửi của Salve là vùng địa chỉ Salve gửi dữ liệu từ Salve về Master có
độ đài là 1 byte
2, Chương trình điều khiển :
Chương trình trên Master
82
Chương trình trên Slave 1
83
Chương trình trên Salve 2
84
Câu 3_15 :
85
giải thích: Vùng OFFSET là vùng địa chỉ dữ liệu phân thừa phòng khi thiếu
Vùng 1 byte nhận trên Master là vùng địa chỉ nhận dữ liệu của Master khi Salve
gửi về có độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte gửi trên Master là vùng địa chỉ gửi dữ liệu từ Master xuống Salve có
độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte nhận của Salve là vùng địa chỉ Salve nhận dữ liệu từ Master gửi
xuống có độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte gửi của Salve là vùng địa chỉ Salve gửi dữ liệu từ Salve về Master có
độ đài là 1 byte
2, Chương trình điều khiển
86
Chương trình điều khiển trên Master :
87
88
89
Chương trình trên Salve 1 :
90
Câu 3_16 :
1, Tạo ra 3 PLC bao gồm 3 PLC s7-1500 với địa chỉ IP của từng PLC lần lượt như
sau:
91
- PLC 1 làm Server, địa chỉ IP 192.168.0.1
- PLC 2 làm Client1, địa chỉ IP 192.168.0.2
- PLC 3 làm Client 2, địa chỉ IP 192.168.0.3
- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần
Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền
thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)
- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet
- Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:
Client 1 IP 192.168.0.2
- Khối PUT và GET số 2: Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với
Partner: Client 2 IP 192.168.0.3
92
Người dùng có thể sử dụng lệnh PUT để gửi/ truyền dữ liệu tới một CPU khác .
Lệnh được thực hiện khi có xung cạnh lên tại ngõ vào điều khiển REQ
Dữ liệu được nhận từ địa chỉ ADDR_i của Partner và đưa vào vùng địa chỉ
RD_i của Local thông qua Pointer
Khi lệnh thực hiện xong thì tham số DONE sẽ lên 1
Nếu lệnh thực hiện lỗi thì tham số Error lên mức 1 và trạng thái báo lỗi được
truy xuất thông qua tham số Status
Thông số câu lệnh PUT :
Tham số Khai báo Kiểu dữ liệu Vùng nhớ Miêu tả
REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi
có xung cạnh lên
ID IN WORD I,Q,M,D,L Tham số địa chỉ để
hay bằng số chỉ định kết nối với
CPU Partner
DONE OUT BOOL Q,M,D,L Lệnh được thực thi
thành công
ERROR OUT BOOL Q,M,D,L Trạng thái của tham
số :
0 = Không có lỗi
1 = Lỗi xảy ra và
người dung kiểm tra
trạng thái tại Status
STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi
của lệnh
ADDR_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Partner để
nhận
SD_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Local để
truyền
93
94
Chương trình trên Client 1
95
Chương trình trên Client 2
96
Câu 3_17 :
1, Tạo ra 3 PLC bao gồm 3 PLC s7-1500 với địa chỉ IP của từng PLC lần lượt như
sau:
- PLC 1 làm Server, địa chỉ IP 192.168.0.1
- PLC 2 làm Client1, địa chỉ IP 192.168.0.2
- PLC 3 làm Client 2, địa chỉ IP 192.168.0.3
- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần
Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền
thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)
- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet
- Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:
Client 1 IP 192.168.0.2
- Khối PUT và GET số 2: Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với
Partner: Client 2 IP 192.168.0.3
97
Cấu hình truyền nhận dữ liệu giữa các đối tượng :
98
Dữ liệu sẽ được nhận từ địa chỉ ADDR_i của Partner và đưa vào cùng địa
chỉ RD-i của Local thông qua Pointer.
Khi lệnh thực hiện xong thì tham số NDR sẽ lên 1
Nếu lệnh thực hiện lỗi thì tham số Error lên mức 1 và trạng thái báo lỗi được
truy xuất thông qua tham số Status.
Thông số câu lệnh GET :
Tham số Khai báo Kiểu dữ liệu Vùng nhớ Miêu tả
REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi
có xung cạnh lên
ID IN WORD I,Q,M,D,L Tham số địa chỉ để
hay bằng số chỉ định kết nối với
CPU Partner
NDR OUT BOOL Q,M,D,L Lệnh được thực thi
thành công
ERROR OUT BOOL Q,M,D,L Trạng thái của tham
số :
0 = Không có lỗi
1 = Lỗi xảy ra và
người dung kiểm tra
trạng thái tại Status
STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi
của lệnh
ADDR_i IN/OUT VARIANT M,D Point thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Partner để
đọc
RD_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Local để
nhận
2, Chương trình điều khiển
Chương trình điều khiển trên Server :
99
100
101
102
Chương trình trên Client 1
103
104
Câu 3_18 :
1, Tạo ra 3 PLC bao gồm 3 PLC s7-1500 với địa chỉ IP của từng PLC lần lượt như
sau:
- PLC 1 làm Server, địa chỉ IP 192.168.0.1
- PLC 2 làm Client1, địa chỉ IP 192.168.0.2
- PLC 3 làm Client 2, địa chỉ IP 192.168.0.3
- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần
Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền
thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)
- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet
- Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:
Client 1 IP 192.168.0.2
- Khối PUT và GET số 2: Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với
Partner: Client 2 IP 192.168.0.3
Cấu hình truyền nhận dữ liệu giữa các đối tượng :
105
Ý nghĩa câu lệnh PUT :
Người dùng có thể sử dụng lệnh PUT để gửi/ truyền dữ liệu tới một CPU khác .
Lệnh được thực hiện khi có xung cạnh lên tại ngõ vào điều khiển REQ
Dữ liệu được nhận từ địa chỉ ADDR_i của Partner và đưa vào vùng địa chỉ
RD_i của Local thông qua Pointer
Khi lệnh thực hiện xong thì tham số DONE sẽ lên 1
Nếu lệnh thực hiện lỗi thì tham số Error lên mức 1 và trạng thái báo lỗi được
truy xuất thông qua tham số Status
Thông số câu lệnh PUT :
Tham số Khai báo Kiểu dữ liệu Vùng nhớ Miêu tả
REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi
có xung cạnh lên
ID IN WORD I,Q,M,D,L Tham số địa chỉ để
hay bằng số chỉ định kết nối với
CPU Partner
DONE OUT BOOL Q,M,D,L Lệnh được thực thi
thành công
ERROR OUT BOOL Q,M,D,L Trạng thái của tham
106
số :
0 = Không có lỗi
1 = Lỗi xảy ra và
người dung kiểm tra
trạng thái tại Status
STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi
của lệnh
ADDR_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Partner để
nhận
SD_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Local để
truyền
107
108
109
110
Chương trình trên PLC 2 ( Client 1 )
111
Câu 3_19 :
1, Tạo ra 3 PLC bao gồm 3 PLC s7-1500 với địa chỉ IP của từng PLC lần lượt như
sau:
- PLC 1 làm Server, địa chỉ IP 192.168.0.1
- PLC 2 làm Client1, địa chỉ IP 192.168.0.2
- PLC 3 làm Client 2, địa chỉ IP 192.168.0.3
- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần
Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền
thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)
- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet
- Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:
Client 1 IP 192.168.0.2
- Khối PUT và GET số 2: Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với
Partner: Client 2 IP 192.168.0.3
112
Ý nghĩa câu lệnh GET :
Người dùng có thể sử dụng lệnh GET để đọc dữ liệu từ một remote CPU. Lệnh
được thực hiện khi có xung cạnh lên tại ngõ vào điều khiển REQ:
Dữ liệu sẽ được nhận từ địa chỉ ADDR_i của Partner và đưa vào cùng địa
chỉ RD-i của Local thông qua Pointer.
Khi lệnh thực hiện xong thì tham số NDR sẽ lên 1
Nếu lệnh thực hiện lỗi thì tham số Error lên mức 1 và trạng thái báo lỗi được
truy xuất thông qua tham số Status.
Thông số câu lệnh GET :
Tham số Khai báo Kiểu dữ liệu Vùng nhớ Miêu tả
REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi
có xung cạnh lên
ID IN WORD I,Q,M,D,L Tham số địa chỉ để
hay bằng số chỉ định kết nối với
CPU Partner
NDR OUT BOOL Q,M,D,L Lệnh được thực thi
thành công
ERROR OUT BOOL Q,M,D,L Trạng thái của tham
113
số :
0 = Không có lỗi
1 = Lỗi xảy ra và
người dung kiểm tra
trạng thái tại Status
STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi
của lệnh
ADDR_i IN/OUT VARIANT M,D Point thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Partner để
đọc
RD_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Local để
nhận
2, Chương trình trên PLC 1 ( Server )
114
115
116
117
Chương trình trên PLC 2 ( Client 1 )
118
Câu 3_20 :
1, Tạo ra 3 PLC bao gồm 1 PLC s7-1500 và 2 PLC S7- 1200 với địa chỉ IP của
từng PLC lần lượt như sau:
- PLC 1 làm Server, địa chỉ IP 192.168.0.1
- PLC 2 làm Client1, địa chỉ IP 192.168.0.2
- PLC 3 làm Client 2, địa chỉ IP 192.168.0.3
- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần
Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền
thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)
- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet
- Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:
Client 1 IP 192.168.0.2
- Khối PUT và GET số 2: Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với
Partner: Client 2 IP 192.168.0.3
119
Ý nghĩa câu lệnh GET :
Người dùng có thể sử dụng lệnh GET để đọc dữ liệu từ một remote CPU. Lệnh
được thực hiện khi có xung cạnh lên tại ngõ vào điều khiển REQ:
Dữ liệu sẽ được nhận từ địa chỉ ADDR_i của Partner và đưa vào cùng địa
chỉ RD-i của Local thông qua Pointer.
Khi lệnh thực hiện xong thì tham số NDR sẽ lên 1
Nếu lệnh thực hiện lỗi thì tham số Error lên mức 1 và trạng thái báo lỗi được
truy xuất thông qua tham số Status.
Thông số câu lệnh GET :
Tham số Khai báo Kiểu dữ liệu Vùng nhớ Miêu tả
REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi
có xung cạnh lên
ID IN WORD I,Q,M,D,L Tham số địa chỉ để
hay bằng số chỉ định kết nối với
CPU Partner
NDR OUT BOOL Q,M,D,L Lệnh được thực thi
thành công
ERROR OUT BOOL Q,M,D,L Trạng thái của tham
120
số :
0 = Không có lỗi
1 = Lỗi xảy ra và
người dung kiểm tra
trạng thái tại Status
STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi
của lệnh
ADDR_i IN/OUT VARIANT M,D Point thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Partner để
đọc
RD_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Local để
nhận
121
122
123
124
Chương trình trên PLC 2 ( Client 1 )
125
Câu 3_21 :
1, Tạo ra 3 PLC bao gồm 1 PLC s7-1500 và 2 PLC S7-1200 với địa chỉ IP của từng
PLC lần lượt như sau:
- PLC 1 làm Server, địa chỉ IP 192.168.0.1
- PLC 2 làm Client1, địa chỉ IP 192.168.0.2
126
- PLC 3 làm Client 2, địa chỉ IP 192.168.0.3
- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần
Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền
thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)
- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet
- Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:
Client 1 IP 192.168.0.2
- Khối PUT và GET số 2: Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với
Partner: Client 2 IP 192.168.0.3
Cấu hình truyền nhận dữ liệu giữa các đối tượng :
127
Nếu lệnh thực hiện lỗi thì tham số Error lên mức 1 và trạng thái báo lỗi được
truy xuất thông qua tham số Status
Thông số câu lệnh PUT :
Tham số Khai báo Kiểu dữ liệu Vùng nhớ Miêu tả
REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi
có xung cạnh lên
ID IN WORD I,Q,M,D,L Tham số địa chỉ để
hay bằng số chỉ định kết nối với
CPU Partner
DONE OUT BOOL Q,M,D,L Lệnh được thực thi
thành công
ERROR OUT BOOL Q,M,D,L Trạng thái của tham
số :
0 = Không có lỗi
1 = Lỗi xảy ra và
người dung kiểm tra
trạng thái tại Status
STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi
của lệnh
ADDR_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Partner để
nhận
SD_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Local để
truyền
2, Chương trình điều khiển :
2, Chương trình trên PLC 1 ( Server )
128
129
130
131
Chương trình trên PLC 2 ( Client 1 )
132
Câu 3_22 :
1, Tạo ra 3 PLC bao gồm 3 PLC s7-1200 với địa chỉ IP của từng PLC lần lượt như
sau:
- PLC 1 làm Server, địa chỉ IP 192.168.0.1
- PLC 2 làm Client1, địa chỉ IP 192.168.0.2
- PLC 3 làm Client 2, địa chỉ IP 192.168.0.3
133
- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần
Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền
thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)
- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet
- Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:
Client 1 IP 192.168.0.2
- Khối PUT và GET số 2: Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với
Partner: Client 2 IP 192.168.0.3
134
Dữ liệu được nhận từ địa chỉ ADDR_i của Partner và đưa vào vùng địa chỉ
RD_i của Local thông qua Pointer
Khi lệnh thực hiện xong thì tham số DONE sẽ lên 1
Nếu lệnh thực hiện lỗi thì tham số Error lên mức 1 và trạng thái báo lỗi được
truy xuất thông qua tham số Status
Thông số câu lệnh PUT :
Tham số Khai báo Kiểu dữ liệu Vùng nhớ Miêu tả
REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi
có xung cạnh lên
ID IN WORD I,Q,M,D,L Tham số địa chỉ để
hay bằng số chỉ định kết nối với
CPU Partner
DONE OUT BOOL Q,M,D,L Lệnh được thực thi
thành công
ERROR OUT BOOL Q,M,D,L Trạng thái của tham
số :
0 = Không có lỗi
1 = Lỗi xảy ra và
người dung kiểm tra
trạng thái tại Status
STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi
của lệnh
ADDR_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Partner để
nhận
SD_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Local để
truyền
2, Chương trình điều khiển :
Chương trình điều khiển trên PLC 1 ( Server )
135
136
137
Chương trình trên PLC 2 ( Client 1 )
138
Chương trình trên PLC 2 ( Client 2 )
139
Câu 3_23 :
1, Tạo ra 3 PLC bao gồm 3 PLC s7-1200 với địa chỉ IP của từng PLC lần lượt như
sau:
- PLC 1 làm Server, địa chỉ IP 192.168.0.1
- PLC 2 làm Client1, địa chỉ IP 192.168.0.2
- PLC 3 làm Client 2, địa chỉ IP 192.168.0.3
- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần
Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền
thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)
- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet
- Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:
Client 1 IP 192.168.0.2
- Khối PUT và GET số 2: Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với
Partner: Client 2 IP 192.168.0.3
140
Ý nghĩa câu lệnh GET :
Người dùng có thể sử dụng lệnh GET để đọc dữ liệu từ một remote CPU. Lệnh
được thực hiện khi có xung cạnh lên tại ngõ vào điều khiển REQ:
Dữ liệu sẽ được nhận từ địa chỉ ADDR_i của Partner và đưa vào cùng địa
chỉ RD-i của Local thông qua Pointer.
Khi lệnh thực hiện xong thì tham số NDR sẽ lên 1
Nếu lệnh thực hiện lỗi thì tham số Error lên mức 1 và trạng thái báo lỗi được
truy xuất thông qua tham số Status.
Thông số câu lệnh GET :
Tham số Khai báo Kiểu dữ liệu Vùng nhớ Miêu tả
REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi
có xung cạnh lên
ID IN WORD I,Q,M,D,L Tham số địa chỉ để
hay bằng số chỉ định kết nối với
CPU Partner
NDR OUT BOOL Q,M,D,L Lệnh được thực thi
thành công
ERROR OUT BOOL Q,M,D,L Trạng thái của tham
141
số :
0 = Không có lỗi
1 = Lỗi xảy ra và
người dung kiểm tra
trạng thái tại Status
STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi
của lệnh
ADDR_i IN/OUT VARIANT M,D Point thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Partner để
đọc
RD_i IN/OUT VARIANT M,D Pointer thực hiện chỉ
định vùng dữ liệu
của CPU Local để
nhận
2, Chương trình điều khiển :
Chương trình điều khiển trên PLC 1 ( Server )
142
143
144
Chương trình trên PLC 2 ( Client 1 )
145
Chương trình trên PLC 2 ( Client 2 )
146
Câu 3_24 :
147
giải thích: Vùng OFFSET là vùng địa chỉ dữ liệu phân thừa phòng khi thiếu
Vùng 1 byte nhận trên Master là vùng địa chỉ nhận dữ liệu của Master khi Salve
gửi về có độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte gửi trên Master là vùng địa chỉ gửi dữ liệu từ Master xuống Salve có
độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte nhận của Salve là vùng địa chỉ Salve nhận dữ liệu từ Master gửi
xuống có độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte gửi của Salve là vùng địa chỉ Salve gửi dữ liệu từ Salve về Master có
độ đài là 1 byte
2, Chương trình điều khiển
148
Chương trình điều khiển trên Master :
149
150
151
Chương trình trên Salve 1 :
152
153
Câu 3_25 :
154
giải thích: Vùng OFFSET là vùng địa chỉ dữ liệu phân thừa phòng khi thiếu
Vùng 1 byte nhận trên Master là vùng địa chỉ nhận dữ liệu của Master khi Salve
gửi về có độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte gửi trên Master là vùng địa chỉ gửi dữ liệu từ Master xuống Salve có
độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte nhận của Salve là vùng địa chỉ Salve nhận dữ liệu từ Master gửi
xuống có độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte gửi của Salve là vùng địa chỉ Salve gửi dữ liệu từ Salve về Master có
độ đài là 1 byte
2, Chương trình điều khiển :
Chương trình trên Master
155
156
157
158
Chương trình trên Salve 1
159
Câu 3_26 :
160
giải thích: Vùng OFFSET là vùng địa chỉ dữ liệu phân thừa phòng khi thiếu
Vùng 1 byte nhận trên Master là vùng địa chỉ nhận dữ liệu của Master khi Salve
gửi về có độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte gửi trên Master là vùng địa chỉ gửi dữ liệu từ Master xuống Salve có
độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte nhận của Salve là vùng địa chỉ Salve nhận dữ liệu từ Master gửi
xuống có độ dài là 1 byte
Vùng 1 byte gửi của Salve là vùng địa chỉ Salve gửi dữ liệu từ Salve về Master có
độ đài là 1 byte
2, Chương trình điều khiển :
Chương trình trên Master
161
162
163
164
Chương trình trên Salve 1
165
Câu 3_27 :
Câu 3_28 :
166
Câu 3_29 :
2, Chương trình điều khiển Server đọc dữ liệu điện áp , dòng điện :
167
168
169
Câu 3_30 :
2, Chương trình điều khiển Server đọc dữ liệu điện áp , dòng điện :
170
171
172
173
174
175
176