Professional Documents
Culture Documents
Chap 5 - Van Tai Da Phuong Thuc - Giao SV
Chap 5 - Van Tai Da Phuong Thuc - Giao SV
+ Công ước về quá cảnh của các nước không có biển, ký kết
năm 1965. Có hiệu lực từ ngày 9/6/1967
+ Công ước TIR (Transport International Routier) gọi tắt là
công ước TIR
- Ký kết ở châu Âu năm 1959
- Sửa đổi năm 1975
- Có hiệu lực năm 1978 với 40 nước tham gia.
- Theo công ước TIR hàng hoá phải đi kèm giấy hải quan theo công
ước TIR được quốc tế thừa nhận, được cấp ở nước người gửi hàng.
Với giấy này hàng hoá đi tưừnước gửi đến nước đến mà không phải
qua kiểm tra hải quan ở dọc đường.
+ Công ước hải quan về container.
- Ký kết năm 1956 ở Geneva cho các nước thành viên
của Uỷ ban kinh tế châu Âu.
- Từ năm 1972 - mở rộng cho tất cả các nước khác
- Có hiệu lực từ năm 1975
+ Công ước quốc tế về đơn giản hoá và hài hoà
thủ tục hải quan – Công ước Kioto 1973
- Ký kết tại Kyoto năm 1973
- Đưa ra cam kết về đơn giản hoá và điều hoà thủ tục
hải quan của các nước
- Là cơ sở để các nước hoàn thiện luật lệ hải quan của
mình
III. TỔ CHỨC CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG VẬN TẢI ĐA
PHƯƠNG THỨC QUỐC TẾ
1. Cơ sở pháp lý của vận tải đa phương thức
MTO chịu trách nhiệm đối với tổn thất hàng hoá theo hai
cách sau:
+ Chế độ trách nhiệm từng chặng.
+ Chế độ trách nhiệm thống nhất: 2 nguồn luật:
– Công ước LHQ về chuyên chở hàng hoá bằng vận tải
đa phương thức quốc tế, 1980 (UN convention on the
international multimodal transport of goods 1980)
gọi tắt là công ước của LHQ
– Quy tắc của UNCTAD (UN Conference on trade and
development) và ICC về chứng từ vận tải đa phương
thức (UNCTAD/ICC rules for multimodal transport
document) gọi tắt là Bản quy tắc.
Có hiệu lực từ 1/1/1992 và mang tính chất tuỳ ý.
2. Người kinh doanh vận tải đa phương thức
Mặt trước:
+ Tên và trụ sở kinh doanh chính của MTO
+ Tên người gửi hàng
+ Tên người nhận hàng hoặc tên người được quyền ra lệnh
+ Địa điểm và ngày MTO nhận hàng để chở
+ Địa điểm giao hàng
+ Thông tin về hàng hoá:
- tính chất chung của hàng hoá, ký mã hiệu nhận dạng, tính chất
nguy hiểm nếu cớ, số lượng, trọng lượng, dung tích, bao bì và
những chi tiết khác do người gửi hàng cung cấp
- Tình trạng bên ngoài của hàng hoá
+ Ngày hay thời hạn giao hàng ở địa điểm giao (Nếu có thoả thuận)
+ Ghi rõ chứng từ vận tải lưu thông được hay không
+ Nơi và ngày cấp chứng từ vận tải đa phương thức
+ Chữ ký của MTO hoặc người được MTO uỷ quyền
+ Tiền cước, loại tiền và khoản tiền mà người nhận phải trả
+ Hành trình của vận tải đa phương thức, các phương thức vận tải
tham gia, các điểm chuyển tải
Mặt sau: Các điều kiện, điều khoản của hợp đồng
+ Các định nghĩa
+ Công ước áp dụng
+ Trách nhiệm của MTO
+Giải quyết tranh chấp….
4. Trách nhiệm của MTO đối với hàng hoá:
- Các kiện hoặc đơn vị đóng trong dụng cụ vận tải nếu có liệt kê trên
vận đơn
- Nếu không kê khai: tất cả hàng hoá đóng trong công cụ vận tải
(container, pallet…) được coi là một kiện hoặc một đơn vị chuyên
chở
- Nếu dụng cụ vận tải không phải do MTO cung cấp bị mất mát, hư
hỏng thì cũng được coi là 1 đơn vị chuyên chở
Đối với chậm giao:
+ Công ước LHQ: 2,5 lần tiền cước của lô hàng bị chậm nhưng không
vượt quá tổng tiền cước theo HĐ
+ Bản Quy tắc: không vượt quá tổng tiền cước theo HĐ.
5. Thông báo tổn thất và khiếu nại
5.1. Thông báo tổn thất:
Công ước LHQ: Bản quy tắc:
+ Tổn thất rõ rệt: không muộn + Tổn thất rõ rệt: không có quy
hơn 1 ngày làm việc sau ngày định cụ thể
giao hàng
+ Tổn thất không rõ rệt: trong
+ Tổn thất không rõ rệt: trong vòng 6 ngày liên tục sau ngày
vòng 6 ngày liên tục sau ngày giao hàng
giao hàng
+ Chậm: trong vòng 60 ngày kể
+ Chậm giao hàng: trong vòng từ ngày hàng được giao cho
60 ngày liên tục sau ngày người nhận.
hàng được giao
5.2. Thời hạn khiếu nại:
9 tháng
6 tháng kể từ ngày giao hàng
hoặc ngày hàng đáng lẽ phải
giao, hoặc hàng được coi là
mất
V. Hiệu quả của vận tải đa phương thức
VTĐPT là sự tổng hợp của việc vận chuyển hàng bằng container,
nghiệp vụ gom hàng và phương pháp vận chuyển đi suố kết
tinh được những ưu điểm, lợi thế của những phương pháp
này:
+ Tạo ra một đầu mối duy nhất trong việc vận chuyển từ cửa đến
cửa.
+ Tăng nhanh thời gian giao hàng
+ Tăng tính an toàn cho hàng hoá
+ Giảm chi phí vận tải
+ Đơn giản hoá thủ tục chứng từ: vận tải đa phương thức sử dụng
một chứng từ duy nhất là chứng từ vận tải đa phương thức
hoặc vận đơn đa phương thức. Các thủ tục hải quan và quá
cảnh cũng được đơn giản hoá trên cơ sở các Hiệp định, Công
ước quốc tế đa phương thức hoặc song phương được ký kết.
+ Tạo điều kiện sử dụng hiệu quả hơn các công cụ vận tải, phương
tiện xếp dỡ và cơ sở hạ tầng giao thông, tiếp nhận công nghệ
vận tải mới và quản lý hiệu quả hơn hệ thống vận tải thống
nhất
+ Tạo ra những dịch vụ vận tải mới, góp phần giải quyết công ăn
việc làm cho xã hội.
IV. TỔ CHỨC CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG VẬN
TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC Ở VIỆT NAM
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định 125/2003/NĐ-CP của Chính phủ về VTĐPT ký ngày
29/10/2003. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2004
- Luật hàng hải Việt Nam 2005: trong trường hợp trong hành
trình vận tải ĐPT có vận tải biển.
2. Trách nhiệm của MTO
2.1. Thời hạn trách nhiệm:
Từ khi tiếp nhận hàng để chở đến khi giao hàng cho người nhận
2.2. Cơ sở trách nhiệm:
+ MTO chịu trách nhiệm về: Mất mát, hư hỏng, Chậm giao hàng
+ Mất: nếu không được trả trong vòng 90 ngày liên tục sau ngày
giao hàng đã thoả thuận hoặc thời gian hợp lý, trừ trường hợp
người kinh doanh VTĐPT có bằng chứng chứng mình ngược lại
+ Miễn trách
- Bất khả kháng
- Do lỗi của người gửi hàng
- Bao bì, ký mã hiệu không đầy đủ
- Việc xếp dỡ, giao nhận, chất xếp hàng hoá dưới hầm tàu do người
gửi hàng, người nhận hàng hoặc đại diện của họ làm
- Ẩn tỳ hoặc tính chất tự nhiên vốn có của hàng hoá
- Đình công, bế xưởng. bị ngăn chặn sử dụng một bộ phận hoặc toàn
bộ nhân công
Có vận đường biển hoặc thuỷ nội địa thì được
miễn trách:
+ Lỗi hàng vận
+ Cháy, trừ khi đó là do lỗi của người chuyên chở
2.3. Giới hạn trách nhiệm
+ Đối với mất mát và hư hỏng
-Có vận tải biển hoặc thuỷ nội địa tham gia:
666,67 SDR/kiện hoặc đơn vị
2 SDR/ kg hàng hoá cả bì
- Không có vận tải biển hoặc thuỷ nội địa:
8,33 SDR/kg hàng hoá cả bì
+ Chậm giao hàng: tiền cước vận chuyển theo hợp đồng VTDPT
3. Khiếu nại và kiện
Khiếu nại
+ Thời hạn khiếu nại do hai bên thoả thuận trong hợp đồng VTĐPT
+ Nếu không có thoả thuận thì thời hạn khiếu nại là 90 ngày kể từ
khi hàng được giao xong cho người nhận hoặc sau ngày hàng
đáng lẽ phải được giao theo quy định trong hợp đồng
Khởi kiện: Thời hạn khởi kiện là 9 tháng kể từ khi hàng hoá được
giao trả xong cho người nhận hàng hoặc sau ngày hoặc đáng lẽ
phải được giao.
PiggybackandDoublestackTrainCars
£¤ §¦¨
10
¨¦
§
101
CBD 710
§
¨¦ §
¨¦
10
§
¨¦
10
10
¦
§
7̈10 V
U
72
UP&BNSF
Alameda Corridor
Railyards
Ground Level UP&BNSF Railyards
§
¦¨
Trench (30 feet)
Thruport 5
V
U 42
¦ §
§ ¨¦
1̈05 105
¨¦
§
605
Mid-Corridor V
U 19
¨¦
§
110
V
U91
¨¦
§ 405
V
U
U
V
1
Port of Port of 1
§¨¦
710
V
U
47