Professional Documents
Culture Documents
c1 Tong Quan Ve Quan Ly Kinh Te
c1 Tong Quan Ve Quan Ly Kinh Te
c1 Tong Quan Ve Quan Ly Kinh Te
QUẢN LÝ KINH TẾ
Giảng viên: ThS Huỳnh Hiền Hải
ðÁNH GIÁ
• Chuyên cần: 10% (điểm danh đột xuất, kết hợp tính điểm phát
biểu)
• Giữa kỳ: 30% (Làm nhóm và thuyết trình)
• Cuối kỳ: 60% (Thi viết 60 phút)
YÊU CẦU VỀ LÀM NHÓM
•Yêu cầu chung đối với bài thuyết trình • Báo cáo nhóm
+ Nội dung thuyết trình tốt: 5 điểm Hình thức: Bài luận từ 20-25 trang A4
+ Kỹ năng thuyết trình tốt: 3 điểm Tiêu chí đánh giá:
+ Slides chuẩn bị tốt: 1 điểm + Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý, khả thi : 2 điểm
+ Thời gian thuyết trình theo quy định: 1 điểm + Nội dung phù hợp với tên chủ đề, giải quyết trọn
Tổng: 10 điểm vẹn vấn đề nghiên cứu : 5 điểm
+ Tài liệu sử dụng trung thực và minh bạch nguồn dữ
liệu : 1 điểm
+ Hình thức trình bày, ngôn ngữ, bảng biểu, trích dẫn
tài liệu tham khảo : 2 điểm
Tổng: 10 điểm
Tài liệu tham khảo
1. Michael R. Baye(2010), Managerial economics & business strategy, McGraw-
Hill
2. Campbell McConnell (2012), Economics: Principles, Problems and Policies,
McGraw-Hill Education
3. N. Gregory Mankiw (2008), Principles of economics, 7th edition, Cengage
Learning
4. William B. Walstad (2009), Study guide use with McConnell, Bruce & Flynn
Macroeconomics, McGraw-Hill Education
5. Các tài liệu về các tư tưởng kinh tế, quản lý kinh tế, phát triển kinh tế
NỘI DUNG MÔN HỌC
• Chương 1: Tổng quan về kinh tế và quản lý kinh tế
• Chương 2: Các học thuyết quản lý kinh tế
• Chương 3: Các chức năng quản lý kinh tế
• Chương 4: Các nguyên lý trong quản lý kinh tế
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ
QUẢN LÝ KINH TẾ
Giảng viên: Huỳnh Hiền Hải
NỘI DUNG CHÍNH
• Tổng quan về kinh tế
- Khái niệm kinh tế
- Vai trò của kinh tế
- Mối quan hệ biện chứng giữa kinh tế với văn hóa, chính trị
• Tổng quan về quản lý kinh tế
- Khái niệm về quản lý và quản lý kinh tế
- Đặc điểm của quản lý kinh tế
- Nội dung của khoa học quản lý kinh tế
1. TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ
• Khái niệm kinh tế:
Kinh tế là hoạt động để tồn tại và phát triển của con người và xã hội, liên
quan đến nhiều mặt của đời sống. Nó có nhiều mối quan hệ nên có nhiều
cách hiểu khác nhau:
- Kinh tế là sử dụng các nguồn tài nguyên có hạn, khan hiếm một cách
hợp lý để thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người
- Kinh tế là kinh bang, tế thế, là trị nước, cứu dân, tiết kiệm và hiệu quả.
(Nguồn: GS,TS Phan Huy Đường, TS Phan Anh)
Hoạt động kinh tế
Hoạt động kinh tế là hoạt động sản xuất, kinh doanh của con người
nhằm tìm kiếm lợi ích kinh tế cho mình. Nếu kinh tế là một khái niệm
chỉ mối liên hệ xã hội của con người trong quá trình tái sản xuất xã
hội dựa trên sở hữu và lợi ích kinh tế thì hoạt động kinh tế là khái
niệm chỉ rõ hoạt động của con người, của các chủ thể kinh tế nhằm
đạt được lợi ích kinh tế.
Đặc trưng của hoạt động kinh tế
• Đó là hoạt động của con người, hoặc của các tổ chức kinh tế có con
người tham gia
• Hoạt động kinh tế có mục đích là vì cuộc sống, là thu lợi nhuận và lợi ích
cá nhân,…
• Hoạt động kinh tế là hoạt động của con người diễn ra trong suốt quá trình
sản xuất
• Hoạt động kinh tế có đặc trung là tiết kiệm và hiệu quả
• Mục tiêu của hoạt động kinh tế là lợi ích
Vai trò của kinh tế
• Lợi ích cá nhân là động lực trực tiếp
• Lợi ích xã hội là chủ đạo
• Lợi ích cộng đồng
• Lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài
• Lợi ích kinh tế và lợi ích kinh tế xã hội
Mối quan hệ biện chứng giữa kinh tế với văn
hóa, chính trị
Hệ thống mới
Chủ thể Hệ thống
và điều khiển Quản lý
quản lý quản lý
hệ thống
QUẢN LÝ KINH TẾ
• Khái niệm quản lý kinh tế
• “ QLKT là quá trình tác động có định hướng của chủ thể quản lý đến đối
tượng quản lý để tổ chức, chỉ huy, phối hợp, kiểm tra các hoạt động trong
quá trình tái sản xuất trên phạm vi toàn xã hội hay trong mỗi doanh nghiệp
nhằm đạt tới mục tiêu đã định.”- Cách tiếp cận quá trình
• QTKD là một quá trình thực hiện những hoạt động một cách có ý thức và liên tục nhằm đạt các
mục tiêu đề ra trong SXKD bằng việc phối hợp có hiệu quả nhất các nguồn lực của DN – hoạt
động của doanh nghiệp với ba tác nhân:
• Chủ thể quản trị - người đứng đầu DN, người đứng đầu các bộ phận
• Đối tượng bị quản trị - Người đứng đầu các bộ phận và nhân viên
• Nguồn lực khai thác phục vụ quản trị - vô hình, hữu hình
QUẢN LÝ KINH TẾ
• Mục tiêu quản lý KT:
thuật hội
QUẢN LÝ KINH TẾ
• Đặc điểm quản lý kinh tế
Mặt tổ chức – kĩ thuật: Cách thức, phương pháp, nghệ thuật quản lý
Mặt kinh tế – xã hội: Mục đích của các hoạt động quản lý
VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ KINH TẾ
• Huy động và phân bổ các nguồn lực có hiệu quả:
Định hướng và điều tiết các hoạt động kinh tế
o Cấp độ vĩ mô: Định hướng phát triển lĩnh vực, ngành nghề và điều tiết các nguồn
lực
o Cấp độ doanh nghiệp: Định hướng lĩnh vực hoạt động kinh doanh và dịch
chuyển nguồn lực nội bộ DN
Đảm bảo tăng trưởng và phát triển của hệ thống kinh tế
o Cấp độ quốc gia
o Cấp độ ngành
o Cấp độ DN
Tạo môi trường kinh tế thuận lợi và bình đẳng
VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ KINH TẾ
• Khắc phục thất bại của thị trường (góc độ nhà nước)
Bảo đảm sở hữu:
o Quyền sở hữu: Bản quyền/ Quyền sáng chế… Quyền cơ bản nhất của con người