Professional Documents
Culture Documents
TE2001 - Nhap Mon KT o To 2023 - 94p St.
TE2001 - Nhap Mon KT o To 2023 - 94p St.
Mã HP: TE2001
NCM Ô tô và Xe chuyên dụng
Khoa Cơ khí Động lực
Trường Cơ khí
Đại học Bách Khoa Hà Nội
NỘI DUNG
3
1.1. Khái niệm và phân loại
Khái niệm:
Phương tiện vận tải đường bộ có gắn động cơ để tự di chuyển;
Có 4 bánh;
Tốc độ tối đa không nhỏ hơn 60km/h (22 TCN 307 – 06).
Phân loại (theo mục đích sử dụng):
Ô tô chở khách:
Buýt;
Xe khách liên tỉnh;
Xe du lịch.
Ô tô con (dưới 9 chỗ ngồi);
Ô tô tải;
Ô tô chuyên dùng (cứu hỏa, téc, chở r
Phân loại ô tô
Cuối thế kỷ 19: Chiếc ô tô đầu tiên trên thế giới được chế tạo từ châu Âu.
Trước 1945: Nền công nghiệp ô tô của thế giới chủ yếu tại Mỹ.
Giai đoạn 1945-1960: Sản lượng công nghiệp ô tô của Nhật Bản và Tây
Âu tăng mạnh song còn nhỏ bé so với Mỹ.
1960 -1980: Nền công nghiệp sản xuất ô tô Nhật đã vươn lên mạnh mẽ.
Các cột mốc khác:
Từ 1980s: toàn cầu hóa về ô tô
Từ 1990s: ô tô sử dụng nguồn động lực thay thế
Từ 2000s: Nền công nghiệp sản xuất ô tô Ấn Độ, Trung quốc, Indos,
Thái Lan và Việt Nam
5
Lịch sử ô tô thế giới trước 1945
THỜI
ĐẠI
ĐỘNG
CƠ ĐỐT
TRONG
7
Lịch sử ô tô thế giới trước 1945
THỜI KỲ
TRƯỚC
NĂM 1935
THỜI KỲ
SAU
NĂM
1945
9
Lịch sử ô tô thế giới sau 1945
10
Số giờ cần để Thời gian xuất Khuyết tật trung
sx 1 chiếc ô tô xưởng 1 mẫu mới bình trên 1 xe
11
1.2. Lịch sử công nghiệp ô tô thế giới
12
- Ô tô tự lái
13
1.2. Lịch sử công nghiệp ô tô thế giới
14
• Tháng 12/1958, chiếc xe bốn chỗ đầu tiên hiệu Chiến Thắng được sản xuất ở miền
Bắc, phát triển từ mẫu xe Fregate chạy xăng của Pháp trên tinh thần nội địa hóa tối đa.
• Năm 1970, chiếc La Dalat giá rẻ do người Việt lắp ráp theo tiêu chuẩn của Hãng
Citroen (Pháp) xuất hiện ở thị trường miền Nam. La Dalat có 4 dòng xe, trung bình mỗi
năm bán được 1.000 chiếc từ năm 1970 đến 1975, tỉ lệ nội địa hóa tăng từ 25% đến
40%.
• Năm 1991, hai doanh nghiệp ôtô có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập là Xí
nghiệp liên doanh ôtô Hòa Bình và Công ty liên doanh Mekong Auto.
• Tháng 8/1995, 3 thương hiệu ôtô thế giới đăng ký vào Việt Nam cùng 1 ngày là
Toyota, Ford và Chysler. Ngành ôtô Việt Nam cũng đã chứng kiến sự có mặt của
khoảng 16 doanh nghiệp ôtô có vốn đầu tư nước ngoài, trong đó có nhiều tên tuổi như
Toyota, Ford, Honda, Mitsubishi, Mercedes-Benz...
• Năm 2004, 2 doanh nghiệp Việt Nam là Công ty cổ phần ôtô Trường Hải (Thaco) và
Công ty cổ phần ôtô Xuân Kiên (Vinaxuki) đã được Thủ tướng cho phép sản xuất, lắp
ráp ôtô các loại. đóng cửa năm 2012.
• Năm 2016, Ôtô Trường Hải dẫn đầu thị phần Ôtô Việt Nam.
• Năm 2017, Vingroup khởi công tổ hợp sản xuất ô tô VinFast tại Hải Phòng.
• Tháng 10/2018, VinFast ra mắt xe mẫu Sedan Lux A 2.0 và SUV Lux SA 2.0 Paris
Motor Show 2018, ô tô điện VF e34 đầu tiên 25/12/2021, VF 8 đầu tiên 10/09/2022, VF
9 ra mắt 7/10/2022
15
1.3. Công nghiệp ô tô Việt Nam
16
ĐIỂM MẠNH
• Có sự hiện diện của các hãng sản xuất ô tô lớn ĐIỂM YẾU
trên thế giới. • Quy mô thị trường nhỏ.
• Môi trường vĩ mô ổn định hỗ trợ tăng trưởng • Chi phí đầu tư tài sản cố định lớn.
nhu cầu xe hơi. • Giá xe quá cao.
• Lực lượng lao động dồi dào với chi phí thấp. • Nhiều nhà lắp ráp.
• Vị trí thuận lợi để gia nhập chuỗi cung ứng ô tô • Công nghiệp phụ trợ chưa phát triển.
trong khu vực ASEAN • Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được nhu cầu sử
và châu Á, trung tâm sản xuất ô tô chính trên thế dụng ô tô.
giới.
CƠ HỘI
• Xu thế dịch chuyển sản xuất ô tô từ châu Mỹ và THÁCH THỨC
Châu Âu sang Châu • Áp lực cạnh tranh của xe nhập khẩu nguyên
Á. chiếc (CBU) sau 2018.
• Tham gia sâu hơn vào chuỗi cung ứng ô tô • Thái Lan và Indonesia đang là điểm đến hấp
trong khu vực ASEAN và dẫn của các nhà sản
Châu Á. xuất ô tô lớn trên thế giới.
• Thị trường tiêu thụ ô tô tiềm năng nhất thế giới. • Chính sách liên quan đến ngành ô tô chưa ổn
• Thời kỳ phổ cập hóa ô tô tại Việt Nam có thể định, và đồng bộ.
diễn ra từ 2025. • Chính sách bảo hộ ngành ô tô của các nước
• Quyết tâm của chính phủ trong phát triển ngành trong khu vực.
công nghiệp ô tô.
17
1.3. Công nghiệp ô tô Việt Nam
Xe/1000 người 18 27 40 60 82
Nhu cầu bô
sung/năm 154,4 267,5 446,3 642,1 922,9
(x1000)
18
Đến 2020 đảm bảo cung ứng 50% phụ kiện cho lắp ráp ô
tô trong nước. Hình thành các tập đoàn chế tạo ô tô;
2020-2030 đảm bảo cung ứng 60% phụ kiện, xuất khẩu đạt
5-6 tỉ USD.
19
1.3. Công nghiệp ô tô Việt Nam
DANH SÁCH THÀNH VIÊN HIỆP HỘI CÁC NHÀ SX Ô TÔ VIỆT NAM (VAMA)
TT Tên Công ty Tên nhãn hiệu
1 Công ty TNHH Ford Việt nam Ford
2 Công ty Hino Việt Nam Hino
3 Công ty Isuzu Việt Nam Isuzu
4 Công ty ô tô Mekong Fiat, Ssanyong, Iveco
Ghi chú: từ số 12 đến 16 là 5 thành viên mới của VAMA (gia nhập từ ngày 12 tháng 8 năm 2005)
20
• Vai trò:
• Phương tiện vận tải thông dụng nhất (con người và hàng hóa);
• Phương tiện giao thông (cá nhân và công cộng) thuận tiện và phổ
biến nhất hiện nay;
• Ngành công nghiệp ô tô đóng vai trò lớn trong nền kinh tế các nước
phát triển:
• Công nghiệp ô tô tạo công việc cho số lượng lao động lớn;
• Nguồn đóng góp tài chính lớn;
• Những ứng dụng KHCN mới trên ô tô thúc đẩy NCKH phát triển.
21
Phần 2
22
23
2.1. Hệ thống truyền lực (HTTL)
24
MT/AT
Manual/
Automatic
Transmission/
Transaxle
25
2.1. Hệ thống truyền lực (HTTL)
26
Truyền lực
chính
Truyền lực
chính
27
2.1. Hệ thống truyền lực (HTTL)
2.1.1. Ly hợp
• Chức năng nhiệm vụ của ly hợp:
• Nối và ngắt đường truyền công suất giữa động cơ và
HTTL;
• Đảm bảo an toàn cho HTTL khỏi bị quá tải.
• Phân loại ly hợp (theo phương pháp truyền mô
men):
• Ly hợp ma sát;
• Ly hợp thủy lực (biến mô) Hộp số tự động;
• Ly hợp điện từ;
• Ly hợp liên hợp.
28
2.1.1. Ly hợp
2.1.1. Ly hợp
2.1.1. Ly hợp
2.1.1. Ly hợp
2.1.1. Ly hợp
2.1.1. Ly hợp
2.1.2. Hộp số
• Chức năng, nhiệm vụ:
• Tạo các số truyền khác nhau nhằm thay đổi vận tốc và lực
kéo ở các bánh xe chủ động;
• Ngắt dòng truyền công suất từ động cơ tới các bánh xe
chủ động;
• Tạo số lùi.
2.1.2. Hộp số
• Chức năng, nhiệm vụ:
• Tạo các số truyền khác nhau nhằm thay đổi vận tốc và lực
kéo ở các bánh xe chủ động;
• Ngắt dòng truyền công suất từ động cơ tới các bánh xe
chủ động;
• Tạo số lùi.
2.1.2. Hộp số
2.1.2. Hộp số
Các bộ phận cơ bản
trong hộp số:
- Bánh răng
- Trục sơ cấp (3);
- Cơ cấu gài số (4);
- Cần số (5);
- Trục thứ cấp (6).
38
2.1.2. Hộp số
39
2.1. Hệ thống truyền lực (HTTL)
2.1.2. Hộp số
2- Bơm dầu
Hộp số tự động
3- Bộ bánh răng hành
tinh
8- ECU động cơ và
ECT
9- Các van điện từ
41
2.1. Hệ thống truyền lực (HTTL)
2.1.2. Hộp số
Hộp số tự động – Biến mô thủy lực
Nhiệm vụ: tăng mô men từ động cơ truyền vào hệ thống truyền lực.
42
2.1.2. Hộp số
Hộp số tự động – Bộ truyền hành tinh
43
2.1. Hệ thống truyền lực (HTTL)
2.1.2. Hộp số
Hộp số tự động – Hệ thống điều khiển hộp số tự động
44
45
2.1. Hệ thống truyền lực (HTTL)
46
• Bộ vi sai: cho phép các bánh xe hai bên quay với các tốc độ
khác nhau khi quay vòng hoặc đi trên đường gồ ghề;
• Các bán trục: truyền mô men tới các bánh xe chủ động.
47
2.1. Hệ thống truyền lực (HTTL)
Chức
năng
các
cụm
trong
cầu
chủ
động
48
Bánh răng
chủ động
50
51
2.1. Hệ thống truyền lực (HTTL)
52
54
55
2.2. Hệ thống treo
Phân loại hệ thống treo.
Treo phụ thuộc Treo độc lập
56
57
2.2. Hệ thống treo
58
59
2.2. Hệ thống treo
1- lò xo trụ;
2- nhíp;
3- thanh xoắn.
60
Lò xo trụ
Đặc điểm:
- đơn giản,
gọn, tốn ít kim
loại;
- chỉ làm
nhiệm vụ đàn
hồi;
- sử dụng trên
ô tô con.
61
2.2. Hệ thống treo
62
Thanh xoắn
Đặc điểm:
- đơn giản, gọn,
tốn ít kim loại;
- chỉ làm nhiệm
vụ đàn hồi;
- sử dụng trên ô
tô con.
Nó được sử
dụng trên xe tải
do nó có cấu tạo
đơn giản và tính
êm dịu tốt.
63
2.2. Hệ thống treo
64
65
2.2. Hệ thống treo
Nguyên lý hoạt
động của giảm
chấn
Cầu
Giảm chấn chuyển hóa năng lượng dao động thành nhiệt năng khi dồn chất
lỏng đi qua các van (tiết lưu)
Năng lượng dao động mất dần Dao động tắt dần.
66
Là hệ thống các thanh, đòn liên kết giữa cầu xe với khung vỏ
và có nhiệm vụ truyền lực tương tác giữa hai bộ phận trên.
67
2.2. Hệ thống treo
A- Cầu bị động;
B- Cầu chủ động, bộ phận
hướng loại thanh giằng;
C- Cầu chủ động, bộ phận hướng là nhíp.
68
69
2.3. Hệ thống lái
70
Vô lăng
Trục lái
Trợ lực
Cơ cấu lái Bánh xe dẫn hướng
71
2.3. Hệ thống lái
Các bộ phận chính HT lái
1- vô lăng;
2- trục lái;
3- cơ cấu lái;
4- đòn ngang;
5- trục răng;
6- thanh răng.
72
73
2.3. Hệ thống lái
74
75
2.3. Hệ thống lái
76
77
2.4. Hệ thống phanh
78
Bàn đạp
80
81
2.4. Hệ thống phanh
Xi lanh chính
82
Đạp phanh
Phanh dừng
84
Phanh dừng
85
2.5. Hệ thống điện, điện tử ô tô
86
• Chức năng:
• Nâng đỡ toàn bộ tải trọng có ích (người và hàng hóa)
• Nâng đỡ các hệ thống: truyền lực, động cơ,
• Tạo không gian cho hàng hóa và hành khách, không gian cho người lái.
• Yêu cầu
• Đảm bảo chức năng vận hành, môi trường giao thông, khả năng khắc
phục địa hình.
• Có độ cứng vững chịu các loại tải trọng, va đập, tuổi thọ cao
• Đảm bảo bố trí, lắp đặt các cụm và các hệ thống trên xe.
• Phân bố tải trọng phù hợp vận hành và quy định.
• Năng suất vận chuyển, độ tin cậy,
• Kết cấu đảm tính liên tục công nghệ chế tạo.
• Đảm bảo tính an toàn thụ động, chủ động, quan sát.
87
2.6. Khung, thân vỏ
• Phân loại
• Thân xe đặt trên khung: Loại
kết cấu này bao gồm thân
xe và khung xe (trên đó có
lắp động cơ, hộp số và hệ
thống treo) tách rời.
88
• Các bộ phận lắp bên ngoài 1: Bađờ sốc trước 2: Lưới che két nước
3: Nắp capô 4: Kính chắn gió 5: Trụ xe
phía trước 6: Cửa trời (cửa trần) 7: Nóc
xe 8: Khung cửa 9: Trụ giữa 10: Kính
cửa sổ trước 11: Tay nắm ngoài 12:
Gương chiếu hậu bên ngoài 13: Cửa 14:
Tai xe trước 15: Nẹp ngoài (nẹp bảo vệ)
16: Chắn bùn 17: Kính hậu 18: Tấm
hướng gió sau 19: Nắp khoang hành lý
20: Nắp cửa nạp nhiên liệu 21: Tai xe sau
22 : Trụ sau
89
2.6. Khung, thân vỏ
1: Cửa gió 2: Hộp che dầm giữa 3: Bảng
• Các bộ phận lắp bên trong táplô 4: Gương chiếu hậu bên trong 5:
Tấm chắn nắng 6: Tấm ốp cửa 7: Tay
nắm phụ 8: Tựa tay ghế sau giữa 9: Đai
an toàn 10: Tựa đầu 11: Lưng ghế 12:
Cần điều chỉnh độ ngả ghế 13: Ghế (nệm
ghế) 14:Cần trượt ghế 15: Tấm ốp bậu
cửa 16: Hộp đựng găng tay (đựng đồ)17:
Tay nắm cửa bên trong 18: Tựa tay trên
cửa 19: Nút khóa cửa 20: Gioăng cửa 21:
Ngăn để đồ trên cửa 22: Tay quay kính
cửa
90
91
2.6. Khung, thân vỏ
• Nội thất
92
Q&A
Mã HP: TE2001
Nhập môn Kỹ thuật ô tô
93
…end…
Mã HP: TE2001
Đại học Bách Khoa Hà Nội
94