Professional Documents
Culture Documents
trắc nghiệm gki 2
trắc nghiệm gki 2
trắc nghiệm gki 2
Câu 3. Đặc điểm KHÔNG thuộc cảm ứng của thực vật:
A. Diễn ra chậm
B. Khó nhận thấy
C. Thông qua hệ thần kinh
D. Biểu hiện thông qua các cử động dinh dưỡng và sinh trưởng
Câu 4. Bộ phận tiếp nhận KHÔNG thuộc cảm ứng của thực vật:
A. Lá
B. Thân
C. Hoa
D. Da
Câu 8. Khi có ánh sáng mạnh chiếu trực tiếp vào mắt, đồng tử người sẽ co lại là ví dụ về:
A. Cảm ứng ở thực vật
B. Cảm ứng ở động vật
C. Phản xạ ở thực vật
D. Phản xạ có điều kiện ở động vật
Câu 9. Bộ phận xử lí thông tin trong cảm ứng của động vật có hệ thần kinh là:
A. Xung thần kinh truyền về trung ương
B. Tủy sống và não bộ
C. Bộ phận đáp ứng
D. Bộ phận tiếp nhận kích thích
Câu 10. Đặc điểm KHÔNG thuộc cảm ứng ở thực vật:
A. Có sự tham gia của thần kinh
B. Không bao gồm các cung phản xạ
C. Có thể có các biểu hiện như hướng hóa, hướng nước,…
D. Diễn ra chậm hơn so với cảm ứng ở động vật
Câu 14. Số bộ phận tham gia cảm ứng ở sinh vật là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 16. Thông tin kích thích nhận được từ thụ thể của màng tế bào ở thực vật được
truyền dưới dạng:
A. Hormone
B. Dòng điện tử hoặc hóa chất
C. Xung thần kinh
D. Chất hóa học trung gian
Câu 17. Câu đúng khi nói về cảm ứng ở thực vật:
A. Cả ba bộ phận tham gia vào cảm ứng ở thực vật đều là rễ, thân hoặc lá
B. Diễn ra chậm và biểu hiện thông quan cung phản xạ
C. Thông tin kích thích sẽ được truyền dưới dạng hormone
D. Đáp ứng gây ra rất nhanh và có thể quan sát bằng mắt thường
Câu 18. Động vật bậc cao thực hiện cảm ứng thông qua:
A. Hệ nội tiết
B. Hệ mạch máu
C. Hệ thần kinh
D. Hệ cơ xương khớp
Câu 19. Động vật thu nhận kích thích thông qua:
A. Thụ thể ở cơ quan đáp ứng
B. Thụ thể trên tủy sống và não bộ
C. Thụ thể cảm giác
D. Thụ thể trên màng tế bào thực vật
Câu 20. Thông tin về kích thích từ môi trường ở cảm ứng động vật có hệ thần kinh được
truyền đi dưới dạng:
A. Chất hóa học
B. Dòng điện tử
C. Hormone
D. Xung thần kinh
Câu 21. Câu đúng khi nói về cảm ứng ở động vật:
A. Bộ phận tham gia vào cảm ứng là thân, rễ và lá
B. Diễn ra chậm hơn so với cảm ứng thực vật
C. Thông qua cung phản xạ và phức tạp hơn so với thực vật
D. Có sự tham gia điều hòa của hệ nội tiết
Câu 22. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG.
Cảm ứng là … và … của sinh vật đối với những thay đổi của môi trường trong và
ngoài.
A. Sự tiếp nhận – phản ứng
B. Sự kích thích – phản ứng
C. Sự điều tiết – phản ứng
D. Sự bài tiết – phản ứng
A. Cảm ứng
B. Phản xạ
C. Sinh trưởng
D. Cử động
Câu 36. Cảm ứng diễn ra nhanh nhất trong các cảm ứng sau là:
A. Co đồng tử của mắt
B. Hướng theo nước của thực vật khi trồng gần nguồn nước
C. Khi trồng cây trong điều kiện thiếu sáng thì cây hướng theo ánh sáng tận dụng
nguồn sáng
D. Bắt côn trùng của cây nắp ấm
Câu 37. Nhân tố KHÔNG thể gây ra cảm ứng ở thực vật:
A. Nước
B. Từ trường
C. Ánh sáng
D. Hóa chất
Câu 41. Có bao nhiêu ví dụ đúng khi nói về cảm ứng ở thực vật:
(1) Cây trinh nữ cụp lá khi con người chạm tay vào
(2) Nổi da gà khi trời lạnh
(3) Tai giúp cho con người giữ thăng bằng
(4) Đồng tử người dãn rộng khi ở trong môi trường tối
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 42. Có bao nhiêu ý đúng khi nói về cảm ứng ở động vật:
(1) Tính chính xác của cảm ứng thay đổi tùy theo bộ phận phụ trách cảm ứng
(2) Bộ phận xử lí thông tin ở trung ương là não bộ và tim mạch
(3) Thụ thể cảm giác tiếp nhận kích thích sẽ tạo ra xung thần kinh truyền về trung
ưng
(4) Thực hiện thông qua cung phản xạ
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 43. Có bao nhiêu ý SAI khi nói về cảm ứng ở sinh vật:
(1) Cảm ứng giúp sinh vật thích ứng tốt hơn với các biến đổi của môi trường
(2) Cảm ứng ở thực vật diễn ra chậm, khó nhận thấy
(3) So với thực vật, cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn và biểu hiện rất đa dạng
(4) Bộ phận xử lí thông tin ở động vật là não bộ và tủy sống
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 44. Có bao nhiêu ý đúng khi nói về cảm ứng ở động vật:
(1) Diễn ra nhanh hơn so với thực vật
(2) Giúp động vật có thể tồn tại và sinh trưởng tốt
(3) Không có sự tham gia của hệ thần kinh
(4) Mức độ cảm ứng còn tùy thuộc vào bộ phận phụ trách cảm ứng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 45. Có bao nhiêu ý đúng khi nói về vai trò của cảm ứng đối với sinh vật:
(1) Giúp sinh vật tận dụng nguồn sống
(2) Giúp sinh vật cảm nhận được xung quanh
(3) Giúp sinh vật đào thải các chất tốt hơn
(4) Tạo ra tập tính ở sinh vật
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 46. Có bao nhiêu câu đúng khi nói về cảm ứng ở thực vật:
(1) Nhận thấy được bằng mắt thường ở tất cả các trường hợp
(2) Có cung phản xạ tham gia trong quá trình cảm ứng
(3) Diễn ra rất chậm
(4) Không giúp thực vật thích nghi và tận dụng nguồn sống
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 47. Nối các đặc điểm của cảm ứng tương ứng với hình thức cảm ứng được liệt kê bên
dưới.
a. Diễn ra chậm
1. Cảm ứng ở động vật
b. Diễn ra nhanh
c. Có sự tham gia của hệ thần kinh
2. Cảm ứng ở thực vật d. Có thể biểu hiện bằng cử động
dinh dưỡng hoặc sinh trưởng
A. 1-ab, 2-cd
B. 1-cd, 2-ab
C. 1-bc, 2- ad
D. 1-ad, 2-bc
Câu 48. Nối hai cột sao cho các định nghĩa trùng khớp với nhau.
a. Giúp sinh vật tận dụng nguồn
sống
1. Vai trò của cảm ứng
b. Đảm bảo cho sinh vật tồn tại và
phát triển
c. Là sự tiếp nhận và phản ứng của
sinh vật đối với những thay đổi
2. Định nghĩa của cảm ứng của môi trường
d. Giúp sinh vật tự vệ khi gặp bất
lợi
A. 1-abc, 2-d
B. 1-abd, 2-c
C. 1-bcd, 2-a
D. 1-acd, 2-b
Câu 49. Nối hai cột sao cho các ví dụ trùng khớp với tên gọi của chúng.
a. Cây hướng về nguồn nước khi
1. Phản xạ ở động vật
trồng gần sông
2. Cảm ứng ở động vật b. Tìm kiếm thức ăn khi đói bụng
3. Cảm ứng ở thực vật c. Xù lông khi trời lạnh
A. 1-a, 2-b, 3-c
B. 1-b, 2-c, 3-a
C. 1-c, 2-a, 3-b
D. 1-c, 2-b, 3-a
Câu 50. Nối các yếu tố sau sao cho phù hợp với ý nghĩa của chúng:
a. Co đồng tử khi gặp ánh sáng
1. Cảm ứng ở động vật mạnh chiếu trực tiếp vào mắt
b. Rụt tay khi chạm phải vật nóng
c. Bắt mồi của cây nắp ấm
2. Cảm ứng ở thực vật d. Hướng theo nguồn sáng ở điều
kiện thiếu sáng
A. 1-ab, 2-cd
B. 1-ac, 2-bd
C. 1-ad, 2-cb
D. 1-cd, 2-ad
B. sự thay đổi hình dạng của thực vật gây ra bởi các kích thích từ môi trường.
C. sự thay đổi xu hướng phát triển của thực vật gây ra bởi các kích thích từ môi
trường.
D. sự vận động của thực vật đối với các kích thích từ môi trường.
Câu 52. Cảm ứng biểu hiện bằng ……………. của các cơ quan, bộ phận thực vật khi
nhận kích thích từ môi trường.
Cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là:
Câu 53. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Cảm ứng đảm bảo cho thực vật tận dụng tối đa nguồn sống như nước, ánh sáng, dinh
dưỡng khoáng,...
(2) Cảm ứng giúp thực vật tự vệ khi gặp kích thích thích bất lợi.
(3) Cảm ứng giúp thực vật thích ứng tốt hơn với những biến đổi thường xuyên của môi
trường sống, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển bình thường.
(4) Cảm ứng ở thực vật thường diễn ra nhanh và khó nhận biết bằng mắt thường trong
thời gian ngắn.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 54. Đâu không phải là các tác nhân kích thích gây ra cảm ứng ở thực vật?
A. Nhiệt độ. B. Hormone.
Câu 55. Cảm ứng thường diễn ra ……..(1)…….. và ……..(2)…….. nhận biết bằng mắt
thường trong thời gian ngắn.
Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là:
Câu 56. Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Cá yếu tố môi trường như ánh sáng, nhiệt độ, trọng lực,... là các tác nhân kích thích
gây ra cảm ứng ở thực vật.
(2) Có một số vận động cảm ứng diễn ra nhanh như: phản ứng cụp lá ở cây trinh nữ hay
phản ứng bắt mồi của cây gọng vó.
(3) Cảm ứng ở thực vật có thể liên quan đến sinh trưởng hoặc không liên quan đến sinh
trưởng.
(4) Cảm ứng biểu hiện bằng sự vận động của các cơ quan, bộ phận thực vật chỉ khi nhận
các kích thích đến từ một hướng xác định.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 57. Hướng động là hình thức phản ứng của cây (thể hiện qua vận động của cơ quan,
bộ phận) đối với các tác nhân kích thích:
A. từ một hướng xác định.
C. di động.
Câu 58. Khi thực vật vận động hướng về phía tác nhân kích thích được gọi là:
A. hướng động thích nghi. B. hướng động tích cực.
Câu 59. Khi thực vật vận động tránh xa phía tác nhân kích thích được gọi là:
A. hướng động tránh xa. B. hướng động tiêu cực.
Câu 61. Hiện tượng rễ cây sinh trưởng theo hướng tránh xa các kim loại nặng trong đất là
một ví dụ về:
A. hướng hóa âm. B. hướng hóa dương.
Câu 63. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định sai?
(1) Các cơ quan của thực vật phát triển theo hướng giống nhau đối với hướng của
trọng lực.
(2) Rễ vừa hướng nước dương, vừa hướng trọng lực dương.
(3) Chồi đỉnh sinh trưởng theo hướng trọng lực âm.
(4) Hướng nước là một trường hợp đặc biệt của hướng hóa.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 64. Khi đặt chậu cây ở vị trí nằm ngang, phần rễ sẽ sinh trưởng quay xuống đất, phần
thân sinh trưởng cong lên phía ngược lại. Đây là một ví dụ về:
A. hướng nước. B. hướng trọng lực.
B. phản ứng sinh trưởng đối với tác động sinh học không định hướng.
C. phản ứng sinh trưởng đối với tác động cơ học đến từ một phía.
D. phản ứng sinh trưởng đối với tác động cơ học không định hướng.
B. hình thức phản ứng của cây đối với tác nhân kích thích nhiều hướng khác nhau.
C. hình thức phản ứng của cây đối với tác nhân kích thích có hướng hoặc không định
hướng.
D. hình thức phản ứng của cây đối với tác nhân kích thích không định hướng.
Câu 67. Dựa vào đặc điểm liên quan đến sinh trưởng, ứng động được chia thành:
A. ứng động định hướng và ứng động không định hướng.
B. ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng.
Câu 68. Ứng động không sinh trưởng là những ……..(1)…….. do sự biến đổi sức trương
nước của cơ quan, bộ phận đáp ứng đáp ứng hoặc do xuất hiện ……..(2)……… trong các
tế bào, mô chuyển hóa dưới tác dụng của các tác nhân cơ học, hóa học.
Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là:
A. (1) vận động thuận chiều, (2) sự đáp ứng kích thích
B. (1) vận động thuận chiều, (2) sự lan truyền kích thích
C. (1) vận động thuận nghịch, (2) sự đáp ứng kích thích
D. (1) vận động thuận nghịch, (2) sự lan truyền kích thích
Câu 71. Hiện tượng nở hoa khi có ánh sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối ở cây bồ công
anh là một ví dụ về:
A. ứng động sinh trưởng.
Câu 72. Vào mùa đông, khi nhiệt độ xuống thấp, ánh sáng yếu, thời gian chiếu sáng ngắn
dẫn đến chồi cây bàng ngủ (không sinh trưởng). Đây là một ví dụ về:
A. hướng sáng dương.
Câu 73. Hãy sắp xếp các ý sau theo trình tự của cơ chế hướng động.
(1) Hàm lượng auxin của hai phía đối diện nhau (so với hướng kích thích) thay đổi.
(3) Tốc độ dãn dài không đồng đều giữa các tế bào ở hai phía.
(4) Tác nhân kích thích tác động theo một hướng xác định lên các thụ thể của bộ phận
tiếp nhận kích thích.
(5) Các thông tin được truyền đến bộ phận đáp ứng.
A. (4), (5), (1), (3), (2). B. (5), (4), (1), (3), (2).
C. (4), (5), (3), (1), (2). D. (5), (4), (3), (1), (2).
D. Hiện tượng đỉnh chồi sinh trưởng theo hướng ánh sáng.
Câu 75. Ứng dụng của hướng động vào việc thúc đẩy cây mầm vươn dài, tăng chiều cao
bằng cách:
A. Tăng cường chiếu sáng trong thời gian trong thời gian đầu khi hạt nảy mầm, trồng
dày khi cây còn non là tỉa thưa khi cây đã lớn.
B. Hạn chế chiếu sáng trong thời gian trong thời gian đầu khi hạt nảy mầm, trồng dày
khi cây còn non là tỉa thưa khi cây đã lớn.
C. Hạn chế chiếu sáng trong thời gian trong thời gian đầu khi hạt nảy mầm, trồng thưa
khi cây còn non là tỉa dày khi cây đã lớn.
D. Tăng cường chiếu sáng trong thời gian trong thời gian đầu khi hạt nảy mầm, trồng
thưa khi cây còn non là tỉa dày khi cây đã lớn.
Câu 76. Những phát biểu sau đều là ứng dụng của hướng động, ngoại trừ:
A. Tăng kích thước bộ rễ bằng cách làm đất tơi xốp, thoáng khí, bón phân và tưới
nước xung quanh gốc.
B. Thúc đẩy cây mầm vươn dài, tăng chiều cao bằng cách hạn chế chiếu sáng trong
thời gian đầu khi hạt nảy mầm, trồng dày khi cây còn non và tỉa thưa khi cây đã lớn.
C. Kéo dài thời gian ngủ của hạt, củ giống bằng cách giảm nhiệt độ, độ ẩm trong môi
trường bảo quản, hạn chế tiếp xúc ánh sáng.
D. Thúc đẩy các cây thân leo phát triển bằng cách làm giàn, mở rộng giàn.
Câu 77. Kích thích hạt giống, củ giống nảy mầm, đánh thức chồi ngủ bật mầm bằng cách
cung cấp thêm nước, tăng nhiệt độ môi trường. Đây là một ứng dụng của:
A. ứng động sinh trưởng. B. ứng động không sinh trưởng.
Câu 78. Phản ứng của thực vật đối với các tín hiệu môi trường diễn ra thông qua các quá
trình:
A. thu nhận kích thích và trả lời kích thích.
C. thu nhận kích thích, dẫn truyền tín hiệu và trả lời kích thích.
D. thu nhận kích thích, đáp ứng kích thích và dẫn truyền tín hiệu.
B. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm
(sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).
C. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm
(sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích).
D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (sinh trưởng
hướng tới đất).
Câu 80. Thân và rễ cây có kiểu hướng động nào dưới đây?
A. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và
hướng trọng lực dương.
B. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng
trọng lực dương.
C. thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và
hướng trọng lực âm.
D. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và
hướng trọng lực dương.
Những trường hợp trên liên quan đến sức trương nước là
B. Ngọn cây có tính hướng trọng lực dương, hướng sáng âm.
C. Ngọn cây có tính hướng trọng lực dương, hướng sáng dương.
D. Ngọn cây có tính hướng trọng lực âm, hướng sáng âm.
Câu 83. Trong các hiện tượng sau, đâu là ứng động không sinh trưởng?
(1) Hoa mười giờ nở vào buổi sáng.
(5) Lá cây phượng vỹ xòe ra ban ngày và khép lại ban đêm.
Câu 84. Trong môi trường không có chất độc hại, khi trồng cây bên bờ ao thì sau một thời
gian, rễ cây sẽ phát triển theo hướng nào sau đây?
A. Rễ cây phát triển đều quanh gốc cây.
Câu 85. Khi sống trong bóng tối được chiếu sáng từ một phía, ngọn cây hướng về phía
ánh sáng là do nguyên nhân nào trong các nguyên nhân dưới đây?
A. Lượng auxin nhiều, kích thích sự sinh trưởng của tế bào.
Câu 87. Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là kết hợp của:
A. ứng động tiếp xúc và hóa ứng động. B. quang ứng động và nhiệt ứng động.
C. ứng động tiếp xúc và quang ứng động. D. ứng động tiếp xúc và nhiệt ứng động.
Câu 88. Dạng hướng động nào dưới đây chỉ có ở một số loại thực vật?
A. Trọng lực. B. Nước.
Câu 89. Hướng tiếp xúc có ở loài cây nào dưới đây?
A. Roi. B. Cam.
C. Nho. D. Táo.
Câu 90. Tác nhân nào dưới đây thường chỉ gây ra hướng động dương mà không gây ra
hướng động âm?
A. Nước. B. Trọng lực.
Câu 91. Hướng tiếp xúc không có ở loài cây nào dưới đây?
A. Mồng tơi. B. Xương rồng.
C. Auxin kích thích tế bào lớn lên và kích thích tốc độ phân chia nhanh của tế bào.
D. Auxin làm tế bào phát triển cong về phía tác nhân kích thích.
Câu 93. Yếu tố bên trong cơ thể thực vật đóng vai trò điều tiết hướng động là:
A. sự tăng nhiệt độ trong tế bào.
Câu 94. Vận động cảm ứng nào sau đây có liên quan đến sức trương nước trong tế bào?
A. Vận động nở hoa ở cây nghệ tây. B. Vận động nở hoa ở cây mười giờ.
C. Vận động tạo giàn ở các loài cây thân leo. D. Vận động bắt mồi ở cây ăn sâu bọ.
Câu 95. Đặc điểm cơ bản mà ứng động khác với hướng động là:
A. không liên quan đến sự phân chia tế bào.
Câu 97. Sự đóng mở khí khổng thuộc dạng cảm ứng nào?
A. Hướng hóa. B. Ứng động không sinh trưởng.
Câu 99. Vào rừng nhiệt đới ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để
vươn cao lên, đó là kết quả của:
A. hướng tiếp xúc. B. hướng trọng lực dương.
B. Hướng động là sự vận động theo hướng của tác nhân kích thích từ một phía
C. Trong ứng động, thực vật phản ứng lại với tác nhân kích thích từ một phía
D. Có nhiều ứng dụng trong thực tế nhờ vào tính cảm ứng ở thực vật.
Câu 102. Thí nghiệm bên dưới chứng minh kiểu hướng động/ứng động nào của cây?
B. Hướng hóa
Câu 103. Hướng dương mọc hướng về phía ánh sáng mặt trời là nhờ tác dụng của chất nào?
A. Auxin
B. Ethylene
C. Gibberellin
D. Cytokinin
Câu 104. Hiện tượng dây mướp bò theo cọc hướng lên trên là ví dụ cho kiểu ứng động nào?
A. Hướng sáng
D. Hướng hóa
B. Chậu cậu bị đổ, thân cây hướng lên trên, rễ hướng xuống đất
Câu 106. Đây là ví dụ về kiểu hương động nào của thực vật?
A. Hướng sáng
C. Hướng hóa
Câu 107. Hình bên dưới minh họa cho một kiểu hướng động của thực vật. Đâu là ứng dụng của
kiểu hướng động này?
A. Làm đất tơi xốp, thoáng khí, tưới nước quanh gốc để tăng kích thước bộ rễ
B. Làm giàn thúc đẩy cây thân leo sinh trưởng, phát triển
C. Bón phân nhằm thúc đẩy sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng
D. Làm tăng chiều dài của thân cây giá đỗ
Câu 108. Chọn nhận định ĐÚNG về tính cảm ứng của cây trong hình dưới đây.
A. Hướng hóa
B. Hướng tiếp xúc
C. Hướng sáng
D. Hướng hóa và hướng nước
Câu 110. Có bao nhiêu nhận định ĐÚNG trong các nhận định dưới đây?
(1) Hướng động là sự vận động của thực vật dưới tác nhân kích thích từ nhiều phía
(2) Vận động nở hoa của bồ công anh là một ví dụ về tính hướng sáng (trong hướng động)
(3) Hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ là ví dụ về tính hướng động của thực vật
(4) Ứng dụng tính hướng sáng để làm kéo dài thân cây giá đỗ
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
B. Tính hướng dương giúp thúc đẩy quá trình quang hợp
Câu 112. Hiện tượng leo giàn của dây bầu, bí thuộc kiểu hướng động/ứng động nào?
A. Hướng hóa
Câu 113. Hoa mười giờ nở hoa vào buổi sáng và cụp lại vào buổi tối là kiểu hướng động/ứng
động nào?
A. Hướng ánh sáng
D. Hướng nước
Những hiện tượng nào trên đây là ứng động không sinh trưởng?
B. (2) và (4)
C. (3) và (5)
D. (2), (3) và (5)
Câu 115. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào KHÔNG thuộc hình thức ứng động theo
đồng hồ sinh học?
A. Lá bàng rụng vào mùa đông
Câu 116. Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là kết hợp của
Câu 117. Có bao nhiêu ví dụ về tính hướng động trong các ví dụ bên dưới?
(1) Hoa quỳnh nở về đêm, tàn vào buổi sáng
(2) Chậu hoa cẩm tú cầu đặt trong phòng có thân hướng về phía cửa sổ
(4) Rễ cây ở sa mạc cắm sâu vào trong đất để tìm nguồn nước
(5) Đặt chậu cây úp ngược, thân cây hướng lên phía trên
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 118. Có bao nhiêu ví dụ về tính ứng động trong các ví dụ bên dưới
(1) Hoa tulip nở khi nhiệt độ môi trường phù hợp
(5) Hoa thanh long nở vào buổi tối, cụp lại vào buổi sáng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 121. Hãy dự đoán kết quả đúng nhất sau 1 tuần của thí nghiệm này.
B. Thân cây trong buồng tối hướng âm so với hướng của tác nhân kích thích
C. Hạt đậu trong buồng tối không thể nảy mầm do thiếu ánh sáng
D. Thân cây đặt trong buồng tối dài hơn thân cây đặt ở môi trường ngoài
Câu 122. Tính hướng đất của rễ chủ yếu là do ảnh hưởng của hormone nào?
A. Cytokinin
B. Auxin
C. Gibberellin
D. Ethylene
Câu 123. Chọn thông tin ĐÚNG về đặc điểm của loài thực vật dưới đây:
Câu 124. Chọn thông tin SAI về đặc điểm của loài thực vật dưới đây:
A. Hoạt động khép/nở của hoa do sự thay đổi sức trương của nước
B. Có tính ứng động không sinh trưởng
C. Có tính ứng động tương tự như hoạt động bắt mồi của cây gọng vó
D. Rất dễ quan sát thấy tính ứng động của cây khi chạm và lá cây
Câu 125. Chọn thông tin ĐÚNG về đặc điểm của loài thực vật dưới đây:
C. Có thể thấy tính hướng động tương tự ở các loài cây như mướp, mồng tơi
D. Tính hướng động này giúp thúc đẩy quá trình quang hợp của cây
Câu 126. Chọn thông tin ĐÚNG về đặc điểm của loài thực vật dưới đây:
Câu 127. Có bao nhiêu loài hoa sau đây có cùng tính ứng động như loài thực vật trong hình
Câu 128. Có bao nhiêu vận động hướng dương trong các tình huống sau:
(1) Rễ cây vươn ra xa vùng đất chứa fluorua
(2) Hướng của rễ cây thân mầm đặt trong phòng tối
(3) Hướng của thân cây đặt trong chậu bị đổ
(4) Hiện tượng leo giàn của thân cây mồng tơi
(5) Hiện tượng nở, cúp của hoa mười giờ
A. 1 B. 2 C. 3 D.4
Câu 129. Có bao nhiêu loài thực vật sau đây có tính nhiệt ứng động
(1) Tulip
(2) Hoa mười giờ
(3) Hoa nghệ tây
(4) Hoa quỳnh
(5) Hoa bồ công anh
A.2 B. 3 C.4 D. 5
Câu 130. Có bao nhiêu loài thực vật sau đây có tính quang ứng động
(1) Hoa mười giờ
(2) Hoa cây thanh long
(3) Hoa bồ công anh
(4) Cỏ 3 lá
(5) Hoa quỳnh
A.2 B. 3 C.4 D. 5
Câu 131. Thân giá đỗ quay về phía ánh sáng chỉ trong trường hợp:
A. Ánh sáng với khuếch tán
Câu 132. Chọn câu SAI về đặc điểm của tính ứng động
A. Ứng động là phản ứng của thực vật đối với tác nhân kích thích từ một phía
B. Được gọi là ứng động nếu thực vật phản ứng lại với tác nhân kích thích không định hướng
C. Hoạt động khép nở của một số loài hoa là những ví dụ về tính ứng động
D. Quang ứng động là phản ứng của cây với tác nhân kích thích là ánh sáng đến từ mọi phía
Câu 133. Chọn tính ứng động đúng cho các loài thực vật bên dưới
1 2
3 4
A. (1) Hóa ứng động; (2) Quang ứng động; (3) Ứng động sức trương (4) Nhiệt ứng động
B. (1) Nhiệt ứng động; (2) Quang ứng động (3) Ứng động sức trương (4) Hóa ứng động
C. (1) Nhiệt ứng động; (2) Hóa ứng động; (3) Ứng động sức trương; (4) Quang ứng động
D. (1) Hóa ứng động; (2) Ứng động sức trương; (3) Quang ứng động; (4) Nhiệt ứng động
Câu 134. Chọn nhận định ĐÚNG về đặc điểm của ứng động không sinh trưởng
A. Ứng động không sinh trưởng liên quan đến sự phân chia và lớn lên của tế bào
B. Là phản ứng của cây trước các tác nhân định hướng
C. Hoạt động nở của hoa theo chu kỳ ngày đêm là một ví dụ về ứng động không sinh trưởng
D. Bao gồm ứng động sức trương, ứng động tiếp xúc và hóa ứng động
Câu 135. Có bao nhiêu nhận định SAI về đặc điểm của tính hướng sáng
(1) Là sự sinh trưởng của thân (cành) hướng về phía nguồn sáng từ một phía
(2) Thân cây và rễ cây hướng sáng dương
(3) Tế bào phía sáng có nồng độ auxin cao hơn nên kích thích các tế bào ở đây sinh trưởng,
phát triển nhanh hơn
(4) Thân/cành mẫn cảm với nồng độ auxin hơn là rễ cây
(5) Có vai trò thúc đẩy quá trình quang hợp, trao đổi chất dinh dưỡng ở cây
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 136. Có bao nhiêu nhận định ĐÚNG về đặc điểm của tính hướng hóa
(1) Tính hướng nước là một trong những dạng hướng hóa ở cây
(2) Thực vật đều hướng hóa dương đối với các chất hóa học
(3) Đặt một bình xốp chứa fluorua và arsenat cạnh các cây giá đỗ, sau một thời gian sẽ thấy
rễ cây mọc hướng về bình xốp này
(4) Hướng hóa được phát hiện ở rễ, ống phấn, lông tuyến ở cây gọng vó
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
A. (1) Hướng động; (2) Hướng dộng âm; (3) Hướng động dương; (4) nhanh hơn
B. (1) Ứng động; (2) Hướng dộng âm; (3) Hướng động dương; (4) nhanh hơn
C. (1) Ứng động; (2) Hướng động dương; (3) Hướng động âm; (4) chậm hơn
D. (1) Hướng động; (2) Hướng động dương; (3) Hướng động âm; (4) nhanh hơn
Câu 138. Có bao nhiêu ví dụ sau đây KHÔNG minh họa tính hướng động
(1) Trong rừng bạch đàn với mật độ cây dày đặc thì thân cây cao, tán lá hẹp hơn so với các
cây trong rừng có mật độ thưa hơn.
(2) Khi đặt một hạt đậu mới nảy mầm nằm ngang. Sau một thời gian rễ cong xuống còn thân
cong lên.
(3) Cây dừa trồng gần sông có rễ cây lan về phía nguồn nước
(4) Lá me cụp lại vào buổi tối
(5) Hoa tulip chỉ nở ở nhiệt độ thích hợp
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
A. (1) Ứng động; (2) Ứng động không sinh trưởng; (3) trên và dưới
B. (1) Hướng động; (2) Ứng động không sinh trưởng; (3) được kích thích và không được
kích thích
C. (1) Hướng động; (2) Ứng động sinh trưởng; (3) trên và dưới
D. (1) Ứng động; (2) Ứng động sinh trưởng; (3) được kích thích và không được kích thích
Câu 140. Đâu là nhận định SAI về đặc điểm của tính hướng động bên dưới
B. Loài cây này có cùng tính hướng động với cây nắp ấm (ứng động không sinh trưởng)
C. Nguyên nhân có hiện tượng trên là do sức trương của nước dưới chỗ phình bị giảm do
nước di chuyển vào các mô bên cạnh.
D. Các tế bào ở 2 phía đối diện nhau của cơ quan có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác
động của kích thích không định hướng.
Câu 141. Điểm khác biệt quan trọng nhất giữa ứng động với hướng động là gì?
A. Ứng động đáp ứng với tác nhân kích thích không định hướng, hướng động là đáp ứng với
tác nhân kích thích có định hướng
B. Ứng động đáp ứng với tác nhân kích thích vô hướng, hướng động là đáp ứng với tác nhân
kích thích từ hai hướng
C. Ứng động đáp ứng với tác nhân kích thích định hướng, hướng động là đáp ứng với tác
nhân kích thích không định hướng
D. Ứng động là đáp ứng với tác nhân liên quan đến phân chia tế bào, hướng động là đáp ưng
với tác nhân không liên quan đến phân chia tế bào
Câu 142. Cơ chế chung của ứng động sinh trưởng là:
A. Sự thay đổi theo chu kỳ của đồng hồ sinh học
B. Tốc độ sinh trưởng không đều giữa các phía của bộ phận chịu tác nhân kích thích theo
hướng xác định
C. Tốc độ sinh trưởng không đều giữa các phía của bộ phận chịu tác nhân kích thích không
định hướng
D. Sự thay đổi xuất hiện khi tiếp xúc vào cơ thể thực vật
2. Bao gồm: quang ứng động, nhiệt ứng động, biến đổi theo mùa
4. Các vận cộng cảm ứng có liên quan đến thay đổi sức trương nước
6. Là ứng động không liên quan đến sinh trưởng của tế bào
Có bao nhiêu thông tin liên quan đến ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng?
Câu 144. Tình huống nào sau đây là ứng động sức trương?
A.Thân cây bám vào giá thể vươn lên
C. Hoa bồ công anh nở vào lúc sáng và cụp lại khi chạng vạng tối
Câu 145. Ví dụ về ứng dụng thực tiễn nhờ vào tính ứng động của thực vật
A. Trồng giá đỗ trong tối giúp thân cây vươn dài hơn
C. Giảm nhiệt độ để kéo dài thời gian ngủ của củ, hạt
D. Làm đất tơi xốp, thoáng khí giúp rễ cây hấp thu nước và khoáng chất
Câu 146. Khi đặt một hạt đậu mới nảy mầm ở vị trí nằm ngang. Sau một thời gian rễ cong xuống
còn thân cong lên. Lặp lại nhiều lần vẫn diễn ra hiện tượng đó.
Đâu là giải thích đúng cho hiện tượng trên?
A. Do trọng lượng phần rễ cây lớn hơn nên làm rễ cong xuống, đẩy phần thân hướng lên
B. Do sự phân bố điện tích và auxin không đều ở hai mặt rễ. Mặt trên có lượng auxin thích
hợp cần cho sự phân chia lớn lên và kéo dài tế bàọ làm rễ cong xuống đất.
C. Do sự phân bố điện tích và auxin không đều ở hai mặt rễ. Mặt dưới có lượng auxin thích
hợp cần cho sự phân chia lớn lên và kéo dài tế bàọ làm rễ cong xuống đất.
D. Do auxin tập trung nhiều ở phần thân làm thúc đẩy sự phát triển, kéo dài ra của thân và
hướng thân về phía ánh sáng
Câu 147. Vận động nở hoa ở thực vật chịu sự tác động chủ yếu của yếu tố môi trường nào?
A. Ánh sáng
B. Độ ẩm không khí
C. Nguồn nước
Câu 148. Sự thay đổi áp suất trương nước làm lá cây trinh nữ cúp lại là do cơ chế:
A. Sự thay đổi hoạt động của khí khổng
Câu 149. Vai trò của hiện tượng ứng động là:
A. Giúp cây thích nghi với sự biến đổi đa dạng của môi trường bên ngoài
B. Giúp thúc đẩy quá trình quang hợp, trao đổi chất của cây
C. Giúp cây trữ nước vào trời lạnh hoặc thời tiết khô hạn
Câu 150. Cử động bắt mồi của cây nắm ấp tương tự với cơ chế của hoạt động nào dưới đây?
A.Sự xòe lá của cây họ đậu vào buổi sáng sớm
C. Các ngành giun như Giun dẹp, Giun tròn. D. Động vật chân khớp, côn trùng.
Câu 152. Ở động vật chưa có hệ thần kinh, cảm ứng là sự …………. đến kích thích có lợi
hoặc tránh xa kích thích có hại.
Cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là:
A. chuyển động của từng cơ quan B. chuyển động của một phần cơ thể
Câu 153. Các động vật có đặc điểm hệ thần kinh khác nhau có sự khác nhau về:
A. tốc độ, độ nhạy cảm và chính xác của cảm ứng.
Câu 154. Ở động vật có hệ thần kinh, dựa vào đặc điểm cấu trúc hệ thần kinh chia thành
các nhóm:
A. hệ thần kinh dạng đốt và hệ thần kinh dạng ống.
C. hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, hệ thần kinh dạng ống.
D. hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng đốt, hệ thần kinh dạng ống.
Câu 155. Ở hệ thần kinh lưới, các tế bào thần kinh phân bố ……..(1)…….. và ……..(2)
…….. với nhau tạo thành mạng lưới thần kinh.
Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là:
A. (1) cục bộ từng cơ quan, (2) tương tác B. (1) rải rác khắp cơ thể, (2) liên kết
C. (1) cục bộ từng cơ quan, (2) liên kết D. (1) rải rác khắp cơ thể, (2) tương tác
C. Các ngành giun như Giun dẹp, Giun tròn. D. ruột khoang, chân khớp.
Câu 157. Mỗi hạch thần kinh trong hệ thần kinh chuỗi hạch là một ……..(1)…….. điều
khiển hoạt động của ……..(2)……..
Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là:
D. (1) trung tâm, (2) một vùng xác định trên cơ thể.
Câu 158. Ở chân khớp, đâu là hạch phát triển hơn so với các hạch khác và chi phối các
hoạt động phức tạp của cơ thể?
A. Hạch ở lưng. B. Hạch ở bụng.
C. Hạch đầu. D. Hạch ở các chi.
C. Các ngành giun như Giun dẹp, Giun tròn. D. Động vật chân khớp, côn trùng.
Câu 160. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về hệ thần kinh dạng
ống?
(1) Hệ thần kinh ống cấu tạo từ rất lớn tế bào thần kinh.
(2) Hệ thần kinh ống gặp ở động vật thuộc các lớp Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Thú.
(3) Các tế bào thần kinh tập trung thành một ống nằm ở phần lưng cơ thể.
(4) Các tế bào thần kinh được phân chia thành thần kinh trung ương (gồm các hạch thần
kinh và các dây thần kinh não, tủy) và thần kinh ngoại biên (gồm não bộ và tủy sống).
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 161. Các tế bào thần kinh của hệ thần kinh dạng ống được phân chia thành:
A. thần kinh trung ương (gồm não bộ và các dây thần kinh não) và thần kinh ngoại
biên (gồm các hạch thần kinh và tủy sống).
B. thần kinh trung ương (gồm não bộ và tủy sống) và thần kinh ngoại biên (gồm các
hạch thần kinh và các dây thần kinh não, tủy).
C. thần kinh trung ương (gồm các hạch thần kinh và các dây thần kinh não, tủy) và
thần kinh ngoại biên (gồm não bộ và tủy sống).
D. thần kinh trung ương (gồm các hạch thần kinh và tủy sống) và thần kinh ngoại
biên (gồm não bộ và các dây thần kinh não).
Câu 162. Hệ thần kinh ống hoạt động theo nguyên tắc:
A. phản xạ. B. cảm ứng.
Câu 163. Trong hệ thần kinh ống, các thụ thể cảm giác tiếp nhận kích thích từ môi trường
và gửi thông tin theo các ……..(1)…….. về tủy sống và não bộ, từ đây xung thần kinh
theo ……..(2)…….. đến các cơ quan đáp ứng và gây đáp ứng.
Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là:
A. (1) dây thần kinh cảm giác, (2) dây thần kinh cảm giác
B. (1) dây thần kinh vận động, (2) dây thần kinh vận động
C. (1) dây thần kinh cảm giác, (2) dây thần kinh vận động
D. (1) dây thần kinh vận động, (2) dây thần kinh cảm giác
C. myelin. D. ranvier.
Câu 165. Đơn vị cấu tạo chức năng của hệ thần kinh là:
A. synapse. B. hạch thần kinh.
C. tủy. D. neuron.
Câu 166. Hầu hết các neuron đều được cấu tạo từ:
A. ba thành phần: thân, sợi trục, chùy synapse.
Câu 168. Các đoạn nhỏ trên sợi trục không được bao myelin bao bọc gọi là các:
A. synapse. B. chùy synapse.
C. tiếp nhận xung thần kinh, tạo các kích thích và dẫn truyền đến neuron khác hoặc tế
bào khác.
D. tiếp nhận xung thần kinh, tạo các kích thích và dẫn truyền ra toàn cơ thể.
Câu 170. Điện thế nghỉ là sự ……..(1)…….. điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào
không bị kích thích, bên trong màng mang điện tích ……..(2)…….. so với bên ngoài
màng mang điện tích ……..(3)……..
Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là:
Câu 171. Trên sợi thần kinh không có bao myelin, điện
thế hoạt động là truyền là do:
A. khử cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ vùng này sang vùng khác kế tiếp.
B. khử cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvier này sang eo Ranvier kế
tiếp.
C. khử cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ một vùng này sang eo Ranvier kế tiếp.
D. khử cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ một eo Ranvier này sang vùng kế tiếp.
Câu 172. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Điện thế hoạt động xuất hiện không dừng tại điểm phát sinh mà lan truyền dọc theo
sợi thần kinh.
(2) Cách lan truyền của điện thế hoạt động trên sợi thần kinh có bao myelin và không có
bao myelin là giống nhau.
(3) Tốc độ lan truyền của điện thế hoạt động trên sợi thần kinh có bao myelin và không
có bao myelin là giống nhau.
(4) Trên sợi thần kinh không có bao myelin, điện thế hoạt động lan truyền theo cách nhảy
cóc từ eo Ranvier này sang eo Ranvier khác.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 173. Xung thần kinh từ sợi trục của neuron này đi qua …………. sang tế bào khác.
Cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là:
A. synapse B. eo Ranvier
C. đơn vị liên kết giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào thần
kinh với tế bào khác
D. diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào thần kinh
với tế bào khác.
Câu 177. Thông tin dưới dạng xung thần kinh đi đến synapse được truyền qua synapse
nhờ:
A. các bao myelin trên sợi trục. B. các eo Ranvier.
C. chất chuyển hóa thần kinh. D. chất chuyển giao thần kinh.
Câu 178. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trường thông qua hệ thần
kinh.
(3) Một cung phản xạ điển hình bao gồm năm bộ phận.
(4) Bất kỳ bộ phận nào của cung phản xạ bị tổn thương, phản xạ sẽ không thực hiện
được.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 179. Đường dẫn truyền hướng tâm trong một cung phản xạ là:
A. dây thần kinh vận động do các neuron vận động tạo thành.
B. dây thần kinh cảm giác do các neuron cảm giác tạo thành.
C. dây thần kinh cảm giác do các neuron vận động tạo thành.
D. dây thần kinh vận động do các neuron cảm giác tạo thành.
Câu 180. Đường dẫn truyền li tâm trong một cung phản xạ là:
A. dây thần kinh vận động do các neuron vận động tạo thành.
B. dây thần kinh cảm giác do các neuron cảm giác tạo thành.
C. dây thần kinh cảm giác do các neuron vận động tạo thành.
D. dây thần kinh vận động do các neuron cảm giác tạo thành.
B. tiếp nhận và chuyển đổi các kích thích thành các dạng năng lượng, khởi phát điện
thế hoạt động lan truyền tới neuron.
C. tiếp nhận và chuyển đổi các dạng năng lượng của kích thích thành điện thế thụ thể,
khởi phát điện thế hoạt động lan truyền tới xung thần kinh.
D. tiếp nhận và chuyển đổi điện thế thụ thể của kích thích thành các dạng năng lượng,
khởi phát điện thế hoạt động lan truyền tới xung thần kinh.
Câu 182. Nối các loại thụ thể sao cho đúng với vai trò của chúng.
Loại thụ thể Vai trò
1. Thụ thể cơ học a. Phát hiện các phân tử hóa học đặc hiệu và nồng độ của chúng
trong máu.
2. Thụ thể hóa học b. Phát hiện nóng lạnh, gửi thông tin đến trung khu điều hòa thân
nhiệt nằm ở phần sau vùng dưới đồi, qua đó điều hòa nhiệt độ.
3. Thụ thể điện tử c. phát hiện các biến dạng vật lý gây ra do các dạng năng lượng
cơ học.
4. Thụ thể nhiệt d. Phát hiện tổn thương mô do các tác nhân cơ học, hóa học,
điện, nhiệt, áp lực mạnh gây ra.
5. Thụ thể đau e. Phát hiện các dạng khác nhau của năng lượng điện từ như ánh
sáng nhìn thấy, dòng điện và từ trường.
A. 1d, 2a, 3e, 4b, 5c. B. 1c, 2a, 3e, 4b, 5d.
C. 1d, 2e, 3a, 4b, 5c. D. 1c, 2e, 3a, 4b, 5d.
B. gây ra nhiều phản ứng như đánh giá trượt ngã, giữ vật chính xác không để tuột, rơi,
nuốt khi thức ăn trong miệng đã nhỏ và tạo thành viên.
C. giúp động vật chọn lựa loại thức ăn ăn được và không ăn được, đảm bảo chất dinh
dưỡng cho cơ thể tồn tại và phát triển.
D. gây nhiều phản ứng khác nhau như tìm kiếm thức ăn, chọn thức ăn phù hợp, tránh
kẻ thù, tìm đến bạn tình, định hướng đường đi, nhận ra con mới sinh.
Câu 184. Đâu là đường đi của ánh sáng khi khúc xạ từ vật vào mắt?
A. Ánh sáng đi vào mắt, qua tế bào hạch, tế bào lưỡng cực, hệ thống khúc xạ ánh sáng
cuối cùng đến tế bào que và nón.
B. Ánh sáng đi vào mắt, qua hệ thống khúc xạ ánh sáng, tế bào hạch, tế bào lưỡng
cực, cuối cùng đến tế bào que và nón.
C. Ánh sáng đi vào mắt, qua hệ thống khúc xạ ánh sáng, tế bào que, tế bào nón, cuối
cùng đến tế bào hạch và lưỡng cực.
D. Ánh sáng đi vào mắt, qua tế bào que, tế bào nón, hệ thống khúc xạ ánh sáng cuối
cùng đến tế bào hạch và lưỡng cực.
Câu 185. Lượng thông tin của thụ thể cảm giác nào lớn nhất so với các thụ thể cảm giác
khác mà cơ thể tiếp nhận được?
A. Thụ thể quang học. B. Thụ thể đau.
C. tai ngoài, màng nhĩ và ốc tai. D. tai ngoài, màng nhĩ và tai trong.
Câu 187. Chức năng giữ thăng bằng của cơ thể là nhờ:
A. cơ quan tiền đình nằm trong trung khu thần kinh.
Câu 189. Động vật không xương sống có hệ thần kinh ……..(1)…….., ……..(2)……..
phản xạ có điều kiện.
Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là:
A. (1) kém phát triển, (2) khó thành lập B. (1) phát triển, (2) khó thành lập
C. (1) kém phát triển, (2) dễ thành lập D. (1) phát triển, (2) dễ thành lập
Câu 190. Đâu không phải là đặc điểm của phản xạ có điều kiện?
A. Hình thành trong đời sống cá thể, không di truyền.
Câu 191. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về phản xạ không điều
kiện?
(1) Do di truyền, sinh ra đã có.
(4) Tác nhân kích thích bất kỳ đối với thụ thể cảm giác.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 192. Động vật có hệ thần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì:
A. di chuyển đi chỗ khác.
D. co toàn bộ cơ thể.
Câu 193. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được hình thành bởi các tế bào thần kinh tập
trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch:
A. nằm dọc theo chiều dài cơ thể.
Câu 194. Điều không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là:
A. số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
B. khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
C. phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
D. phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
C. não giữa.
Câu 196. Khi chạm tay phải gai nhọn , trật tự nào sau đây mô tả đúng cung phản xạ co
ngón tay?
A. Thụ quan đau ở da → sợi vận động của dây thần kinh tủy → tủy sống→ sợi cảm
giác của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay.
B. Thụ quan đau ở da→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → các cơ
ngón tay.
C. Thụ quan đau ở da→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → sợi vận
động của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay.
D. Thụ quan đau ở da → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → các cơ
ngón tay.
Câu 197. Bộ phận quan trọng nhất đóng vai trò điều khiển các hoạt động cơ thể là:
A. não giữa. B. bán cầu đại não.
Câu 198. Phản xạ đơn giản thường là phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản
xạ do:
A. một số tế bào thần kinh nhất định tham gia và thường do tủy sống điều khiển.
B. một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia và thường do tủy sống điều khiển.
C. một số ít tế bào thần kinh tham gia và thường do não bộ điều khiển .
D. một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia và thường do não bộ điều khiển.
Câu 199. Điều không đúng đối với sự tiến hóa của hệ thần kinh là tiến hóa theo hướng:
A. từ dạng lưới → chuỗi hạch → dạng ống.
B. tiết kiệm năng lượng trong phản xạ.
C. phản ứng chính xác và thích ứng trước kích thích của môi trường.
D. tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng.
Câu 200. Trường hợp nào sau đây là phản xạ không có điều kiện?
A. nghe tiếng gọi “chít chít”, gà chạy tới.
C. nhìn thấy con quạ bay trên trời, gà con núp vào cánh gà mẹ.
A. Lãnh thổ
B. Chất dinh dưỡng
C. Tập tính mới
D. Gắn kết giữa các cá thể trong loài
Câu 214. Phạm vi bảo vệ lãnh thổ giữa các loài động vật khác nhau thì:
A. Giống nhau
B. Không có sự chênh lệch
C. Khác nhau từ vài m2 cho đến vài chục km2 về diện tích
D. Chưa có nghiên cứu cụ thể về vấn đề này
Câu 215. Tập tính sinh sản ở động vật:
A. Mang tính bản năng
B. Phụ thuộc vào con cái
C. Giống nhau ở tất cả các loài
D. Không bao gồm những tập tính nhỏ khác
Câu 216. Di cư được định nghĩa là:
A. Di chuyển một phần hoặc tất cả quần thể động vật từ một vùng đến một vùng không
xác định
B. Di chuyển một phần hoặc tất cả quần thể động vật từ một vùng đến một vùng xác định
C. Di chuyển tất cả quần thể động vật từ một vùng đến một vùng xác định
D. Di chuyển một phần quần thể động vật từ một vùng đến một vùng không xác định
Câu 217. Khi di cư, động vật sống trên cạn định hướng nhờ:
A. Vị trí mặt trời, trăng, sao, địa hình
B. Từ trường trái đất
C. Thành phần hóa học của nước
D. Hướng dòng nước chảy
Câu 218. Tập tính KHÔNG bao gồm trong tập tính sinh sản của động vật:
A. Tìm kiếm bạn tình
B. Làm tổ và ấp trứng
C. Kiếm ăn
D. Chăm sóc và bảo vệ con non
Câu 219. Tập tính KHÔNG thuộc tập tính xã hội:
A. Làm tổ và ấp trứng
B. Hợp tác
C. Vị tha
D. Thứ bậc
Câu 220. Pheromone là:
A. Chất hóa học được sản sinh từ lá của cây, gây ra các đáp ứng giống nhau trên các cá
thể cùng loài
B. Mang thông tin chung của các loài do có cấu tạo giống nhau trong sinh giới
C. Được xem là tín hiệu giao tiếp giữa cá thể khác loài
D. Chất hóa học do động vật sản sinh và giải phóng vào môi trường sống, gây đáp ứng
khác nhau giữa các cá thể cùng loài
Câu 221. Con lớn thường đi đầu đàn là ví dụ về:
A. Tập tính vị tha
B. Tập tính kiếm ăn
C. Tập tính thứ bậc
D. Tập tính hợp tác
Câu 222. Chọn đáp án phát biểu đầy đủ nhất về pheromone.
Pheromone có thể gây ra:
A. Các tập tính liên quan đến sinh sản và không liên quan đến sinh sản, thậm chí được
xem là tín hiệu hóa học giao tiếp giữa các cá thể cùng loài
B. Các tập tính liên quan đến sinh sản, thậm chí được xem là tín hiệu hóa học giao tiếp
giữa các cá thể khác loài
C. Các tập tính liên quan đến sinh sản và không liên quan đến sinh sản, thậm chí được
xem là tín hiệu hóa học giao tiếp giữa các cá thể khác loài
D. Các tập tính không liên quan đến sinh sản, thậm chí được xem là tín hiệu hóa học giao
tiếp giữa các cá thể cùng loài
Câu 223. Hình thức học tập đơn giản nhất ở động vật
A. In vết
B. Học liên hệ
C. Học cách nhận biết không gian
D. Quen nhờn
Câu 224. Hình thức học tập in vết phát triển nhất ở:
A. Chim
B. Cáo
C. Rắn
D. Heo
Câu 225. In vết khác với các kiểu học tập khác là:
A. Bao gồm nhiều giai đoạn nhỏ
B. Có giai đoạn then chốt
C. Chỉ hoàn thiện khi con non trưởng thành
D. Giai đoạn phát triển rất dài
Câu 226. Động vật định vị vị trí một cách hiệu quả và linh hoạt là nhờ:
A. Phân tích thành phần hóa học của nước
B. Từ trường trái đất
C. Liên hệ nhiều vị trí nhất định với nhau
D. Dựa vào vị trí của sao trên trời
Câu 227. Học liên hệ có thể chia thành hai loại là:
A. Điều kiện lí đáp ứng và điều kiện hóa hành động
B. Điều kiện hóa đáp ứng và điều kiện hóa hành động
C. Điều kiện hóa đáp ứng và điều kiện lí hành động
D. Điều kiện lí đáp ứng và điều kiện lí hành động
Câu 228. Khi kết hợp đồng thời âm thanh và cho chó ăn, sau vài lần chỉ cần nghe thấy âm
thanh chó cũng tiết nước bọt là ví dụ về:
A. Điều kiện lí đáp ứng
B. Điều kiện lí hành động
C. Điều kiện hóa hành động
D. Điều kiện hóa đáp ứng
Câu 229. Thí nghiệm của Skinner là một ví dụ cơ bản về:
A. Điều kiện hóa hành động
B. Điều kiện hóa đáp ứng
C. Điều kiện lí hành động
D. Điều kiện lí đáp ứng
Câu 230. Dạng học tập phức tạp nhất của động vật là:
A. Học xã hội
B. Nhận thức và giải quyết vấn đề
C. Học liên hệ
D. Học định hướng
Câu 231. Nối cột A với cột B sao cho các ví dụ trùng khớp với tên của chúng.
A B
1. Tập tính bẩm sinh a. Trẻ con rửa tay
2. Học xã hội b. Nhện đan lưới
3. In vết c. Vịt con đi theo vịt mẹ từ khi mới sinh
ra
A. 1-a, 2-b, 3-c
B. 1-c, 2-a, 3-b
C. 1-b, 2-c, 3-a
D. 1-b, 2-a, 3-c
Câu 232. Nối cột A với cột B sao cho các ví dụ trùng khớp với tên của chúng.
A B
1. Quen nhờn a. Định hướng không gian môi trường
b. Tinh tinh học con trưởng thành cách
2. Nhận biết không gian
đập vỡ quả cọ dầu
c. Dọa đánh mèo nhiều lần nhưng
không thực sự đánh. Ban đầu mèo co
3. Học xã hội
người nhưng sau một thời gian dọa
quen thì mèo không còn sợ nữa
A. 1-c, 2-a, 3-b
B. 1-a, 2-b, 3-c
C. 1-b, 2-c, 3-a
D. 1-b, 2-a, 3-c
Câu 233. Nối cột A với cột B sao cho các ví dụ trùng khớp với tên và định nghĩa của
chúng.
A B
a. Sinh ra đã có, di truyền từ bố mẹ
1. Tập tính bẩm sinh b. Sau nhiều lần ăn thử sâu có màu
đỏ và bị ngộ độc, chim chích
không ăn loại sâu này nữa
c. Mọt gỗ chuyển động nhanh khi đi
qua vùng khô
2. Tập tính học được
d. Hình thành trong quá trình sống
của cá thể
A. 1-ab, 2-cd
B. 1-ac, 2-bd
C. 1-ad, 2-bc
D. 1-bc, 2-ad
Câu 234. Nối cột A với cột B sao cho các ví dụ trùng khớp với tên của chúng.
A B
a. Bao gồm nhiều tập tính nhỏ như tìm
1. Tập tính bảo vệ lãnh thổ kiếm bạn tình, ấp trứng, chăm sóc
con,…
b. Nếu kẻ khác cố tình xâm nhập và khu
vực bảo vệ thì con chủ sẽ xua đuổi kẻ
2. Tập tính sinh sản
xâm nhập, đôi khi xảy ra các trận
chiến dữ dội
c. Chim bay về phương Nam khi mùa
3. Tập tính di cư
đông đến
A. 1-a, 2-b, 3-c
B. 1-b, 2-a, 3-c
C. 1-b, 2-c, 3-a
D. 1-c, 2-b, 3-a
Câu 235. Nối cột A với cột B sao cho hai cột trùng khớp ý nghĩa với nhau.
A B
a. Tập trung trí não để ghi nhớ, sắp xếp
1. Quá trình học tập ở người
thông tin
2. Giai đoạn tiếp nhận và xử lí thông
b. Diễn ra theo hai giai đoạn
tin
c. Não bộ chuyển hóa thông tin thành
3. Giai đoạn tăng cường và củng cố nhận thức, kiến thức, kĩ năng, thái độ
và hành vi
A. 1-a, 2-b, 3-c
B. 1-b, 2-a, 3-c
C. 1-b, 2-c, 3-a
D. 1-c, 2-a, 3-b
Câu 236. Số đáp án đúng khi nói về tập tính của động vật là:
(1) Tập tính là những hành động của động vật trả lời lại kích thích từ môi trường bên
trong
(2) Tập tính đảm bảo cho sự thành công của sinh sản
(3) Việc hình thành một số tập tính không liên quan đến hệ thần kinh
(4) Tập tính bẩm sinh là tập tính sinh ra đã có, không đặc trưng cho loài
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 237. Số đáp án đúng khi nói về tập tính của động vật là:
(1) Tập tính học được là tập tính đặc trưng cho loài đó
(2) Tập tính kiếm ăn có vai trò quan trọng hàng đầu đối với sự sinh tồn của động vật
(3) Tập tính sinh sản và tập tính xã hội có thể bao gồm nhiều tập tính nhỏ khác
(4) Mỗi loài có một phạm vi bảo vệ lãnh thổ nhất định khác nhau
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 238. Số đáp án SAI khi nói về tập tính của động vật là:
(1) Tập tính hợp tác không thuộc tập tính xã hội
(2) Pheromone có thể gây ra các tập tính liên quan và không liên quan đến sinh sản
(3) Ngày nay con người đã áp dụng hiểu biết về tập tính động vật vào rất nhiều lĩnh
vực của đời sống như an ninh, quốc phòng, giải trí,…
(4) Quá trình học tập của con người bao gồm hai giai đoạn chính
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 239. Số đáp án đúng khi nói về tập tính của động vật là:
(1) Ở động vật chỉ tồn tại 6 loại hình thức học tập
(2) Học xã hội có liên quan đến khả năng nhận biết và xử lí thông tin để giải quyết
những trở ngại gặp phải
(3) In vết giúp chim non có thể in vào não hình dạng bố mẹ và các hành vi cơ bản
của loài
(4) Bướm tằm cái tiết ra pheromone để thu hút con đực đến giao phối
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 240. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
Tập tính là những hành động của động vật trả lời lại … từ môi trường trong và ngoài,
đảm bảo cho động vật … và phát triển.
A. Tín hiệu giao tiếp – tồn tại
B. Tín hiệu giao tiếp – định hướng
C. Kích thích – tồn tại
D. Kích thích – định hướng
Câu 241. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
Tập tính có nhiều vai trò như …, đảm bảo cho sự thành công sinh sản, và còn được xem
như một cơ chế cân bằng nội môi.
A. Làm tăng khả năng sinh tồn của động vật
B. Làm tăng khả năng về bản đồ định hướng
C. Làm tăng khả năng kiếm ăn
D. Làm tăng khả năng học tập
Câu 242. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
Dựa vào …, có thể chia tập tính của động vật thành hai loại là tập tính học được và tập
tính bẩm sinh.
A. Thời gian
B. Nguồn gốc
C. Mức độ nhanh hay chậm
D. Độ phổ biến
Câu 243. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
Một số tập tính bẩm sinh được kích hoạt bởi kích thích đơn giản gọi là … Ví dụ như loài
hải âu có chấm đỏ trên đầu mỏ để kích thích con non đòi ăn.
A. Kích thích dấu hiệu
B. Kích thích điểm
C. Vị trí dấu hiệu
D. Vị trí điểm
Câu 244. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
Tập tính sinh sản và … là hai dạng tập tính đặc biệt bao gồm nhiều tập tính nhỏ bên
trong.
A. Tập tính kiếm ăn
B. Tập tính bảo vệ lãnh thổ
C. Tập tính xã hội
D. Tập tính di cư
Câu 245. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
Khi di cư, chim bồ câu định hướng bằng …, trong khi … định hướng nhờ vào thành phần
hóa học của nước và dòng nước chảy.
A. Tuyến – anten
B. Anten – tuyến
C. Các lỗ nhỏ - anten
D. Anten – các lỗ nhỏ
Câu 249. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
Quá trình học tập ở người diễn ra theo hai giai đoạn gồm có giai đoạn … và giai đoạn
tăng cường và củng cố.
A. Hoạt hóa gene
B. Tổng hợp protein
C. Thay đổi cấu tạo và hoạt động ở synapse
D. Tiếp nhận và xử lí thông tin
Câu 250. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
Dựa vào tập tính …, con người tạo ra các cá thể đực bất thụ để làm suy giảm số lượng
côn trùng có hại và tiêu diệt chúng.
A. Giao phối
B. Làm tổ
C. Nuôi con
D. Ảnh hưởng bởi pheromone
2. LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.
Cảm ứng là sự tiếp nhận và phản ứng của sinh vật đối với những thay đổi của môi trường
bên trong và ngoài 🡪 Đáp án C.
Câu 2.
Đặc điểm cảm ứng của thực vật là diễn ra chậm, khó nhận thấy và biểu hiện bằng cử
động dinh dưỡng hoặc sinh trưởng 🡪 Đáp án A.
Câu 3.
Thông qua hệ thần kinh là biểu hiện của cảm ứng ở động vật, thực vật không có hệ thần
kinh 🡪 Đáp án C.
Câu 4.
Da là bộ phận thuộc cơ thể động vật nên không thể là bộ phận tiếp nhận cảm ứng ở thực
vật 🡪 Đáp án D.
Câu 5.
Đặc điểm của cảm ứng ở động vật là diễn ra nhanh và đa dạng; trong đó mức độ, tính
chính xác phụ thuộc vào bộ phận phụ trách cảm ứng 🡪 Đáp án D.
Câu 6.
Cây trinh nữ cụp là là ví dụ về cảm ứng ở thực vật, phản ứng phải thực hiện qua cung
phản xạ ở sinh vật có hệ thần kinh nên loại trừ câu A và B 🡪 Đáp án C.
Câu 7.
Đặc điểm cảm ứng ở động vật không bao gồm diễn ra chậm 🡪 Đáp án A.
Câu 8.
Khi có ánh sáng mạnh chiếu trực tiếp vào mắt, đồng tử người sẽ co lại là ví dụ về cảm
ứng ở động vật 🡪 Đáp án B.
Câu 9.
Bộ phận xử lí thông tin trong cảm ứng của động vật là là tủy sống và não bộ ở trung
ương 🡪 Đáp án B.
Câu 10.
Thực vật chưa có hệ thần kinh 🡪 Đáp án A.
Câu 11.
Cảm ứng có vai trò giúp sinh vật thích nghi với môi trường, đảm bảo cho chúng tồn tại và
phát triển 🡪 Đáp án A.
Câu 12.
Xung thần kinh là đặc trưng của cảm ứng ở động vật vì thực vật chưa có hệ thần kinh để
có các tế bào tạo xung thần kinh 🡪 Đáp án D.
Câu 13.
Đáp án A.
Câu 14.
Đáp án C.
Câu 15.
Cảm ứng thực vật khởi đầu bằng thụ thể trên màng tế bào nhận kích thích 🡪 Đáp án A.
Câu 16.
Di cư được định nghĩa là di chuyển một phần hoặc tất cả quần thể động vật từ một vùng
đến một vùng xác định 🡪 Đáp án B.
Câu 17.
Đáp án A.
Câu 18.
Động vật thực hiện cảm ứng thông qua cung phản xạ nên có sự tham gia của hệ thần kinh
🡪 Đáp án C.
Câu 19.
Động vật thu nhận kích thích thông qua thụ thể cảm giác 🡪 Đáp án C.
Loại câu A vì đó là nơi đáp ứng, loại câu B vì đó là nơi xử lí thông tin, còn câu D có từ
khóa thực vật nên cũng được loại trừ.
Câu 20.
Thông tin về kích thích môi trường ở động vật được truyền đi dưới dạng xung thần kinh
đến não bộ hoặc tủy sống 🡪 Đáp án D.
Câu 21.
Cảm ứng ở động vật thông qua cung phản xạ và phức tạp hơn so với thực vật 🡪 Đáp án
C.
Câu 22.
Cảm ứng là sự tiếp nhận và phản ứng của sinh vật đối với những thay đổi của môi trường
trong và ngoài 🡪 Đáp án A.
Câu 23.
Ngọn vây hướng về phía ánh sáng là cảm ứng theo kiểu hướng sáng ở thực vật 🡪 Đáp án
D.
Câu 24.
Cảm ứng ở thực vật thể hiện qua các cử động dinh dững hoặc sinh trưởng của cây 🡪 Đáp
án A.
Câu 25.
Cảm ứng là đặc điểm thích nghi với những thay đổi của môi trường, đảm bảo cho sinh
vật tồn tại và phát triển 🡪 Đáp án B.
Câu 26.
Ở người khi bị gai đâm vào tay, thụ thể đau ở tay sẽ chuyển thông tin đau về bộ phận xử
lí thông tin, sau đó thông tin sẽ truyền đến cơ xương làm cơ này co lại khiến chúng ta rút
tay nhanh về phía cơ thể 🡪 Đáp án B.
Loại đáp án cơ bắp vì đó là chỉ các loại cơ nói chung thông chứ không rõ là cơ xương, cơ
tim hay cơ trơn.
Câu 27.
Cảm ứng ở sinh vật được thực hiện thông qua các bộ phận: tiếp nhận kích thích, dẫn
truyền thông tin, xử lí thông tin và đáp ứng 🡪 Đáp án B.
Câu 28.
Cảm ứng ở thực vật khởi đầu bằng thụ thể trên màng tế bào tiếp nhận kích thích, thông
tin từ thụ thể được truyền qua tế bào dưới dạng dòng điện tử hoặc chất hóa học đến bộ
phận xử lí 🡪 Đáp án D.
Câu 29.
Ở động vật có hệ thần kinh, cảm ứng được thực hiện thông qua cung phản xạ để tạo ra
các đáp ứng phù hợp 🡪 Đáp án A.
Câu 30.
Ngoài các bộ phận như rễ, thân và lá, thực vật còn có thể biểu hiệu cảm ứng thông qua …
khi nhiệt độ tăng thì sẽ kích thích hoa nở 🡪 Đáp án B.
Câu 31.
Hướng nước, hướng sáng, hướng hóa là một số dạng của cảm ứng thực vật được gọi là
các cử động dinh dưỡng 🡪 Đáp án D.
Câu 32.
Điểm để phân biệt giữa cảm ứng thực vật và động vật đó chính là sự khác biệt của chúng
về diễn biến tính theo thời gian và sự ảnh hưởng của hệ thần kinh lên cảm ứng đó 🡪 Đáp
án A.
Câu 33.
Cảm ứng ở thực vật đảm bảo cho chúng tận dụng tối đa nguồn sống như nước, ảnh sáng,
dinh dưỡng khoáng hoặc tự vệ khi gặp các kích thích bất lợi, tạo điều kiện cho cây sinh
trưởng và phát triển bình thường 🡪 Đáp án B.
Câu 34.
Dù cảm ứng ở thực vật thường diễn ra chậm và khó bằng mắt thường trong thời gian
ngắn. Tuy nhiên, cũng có vận động cảm ứng cảm ứng diễn ra nhanh như phản ứng cụp lá
của cây trinh nữ 🡪 Đáp án B.
Câu 35.
Cung phản xạ diễn ra theo trật tự từ bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận phân tích và
tổng hợp thông tin → bộ phận thực hiện phản ứng 🡪 Đáp án C.
Câu 36.
Cảm ứng diễn ra nhanh nhất là co đồng tử 🡪 Đáp án A.
Loại câu B và C vì đó là cảm ứng thực vật diễn ra trong một thời gian lâu dài mới có thể
nhận thấy được.
Loại câu D vì dù đó là một trong những ngoại lệ về cảm ứng ở thực vật vì tốc độ diễn ra
nhanh nhưng vẫn chậm hơn so với cảm ứng ở động vật.
Câu 37.
Từ trường không gây ra cảm ứng ở thực vật 🡪 Đáp án B.
Câu 38.
Chạy bộ không được xem là cảm ứng để thích nghi với môi trường ở động vật 🡪 Đáp án
D.
Câu 39.
Ở động vật, thụ thể cảm nhận kích thích sẽ tạo ra các xung thần kinh truyền tải thông tin
về tủy sống hoặc não bộ để xử lí 🡪 Đáp án D.
Loại câu có liên quan đến chất trắng vì chất trắng cũng chỉ thuộc một phần của tủy sống
chứ không phải toàn bộ.
Câu 40.
Cảm ứng ở động vật được thể hiện rất đa dạng dựa vào sự phân hóa của hệ thần kinh ở
chúng 🡪 Đáp án C.
Câu 41.
(1) Cây trinh nữ cụp lá khi con người chạm tay vào => Đúng
(2) Nổi da gà khi trời lạnh => Sai vì đây là cảm ứng ở động vật
(3) Tai giúp cho con người giữ thăng bằng => Sai vì đây là cảm ứng ở động vật
(4) Đồng tử người dãn rộng khi ở trong môi trường tối => Sai vì đây là cảm ứng ở
động vật
Có 1 đáp án đúng 🡪 Đáp án A.
Câu 42.
(1) Tính chính xác của cảm ứng thay đổi tùy theo bộ phận phụ trách cảm ứng =>
Đúng
(2) Bộ phận xử lí thông tin ở trung ương là não bộ và tim mạch => Sai vì bộ phận xử
lí thông tin ở trung ương là não bộ và tủy sống
(3) Thụ thể cảm giác tiếp nhận kích thích sẽ tạo ra xung thần kinh truyền về trung
ưng => Đúng
(4) Thực hiện thông qua cung phản xạ => Đúng
Có 3 đáp án đúng 🡪 Đáp án C.
Câu 43.
(1) Cảm ứng giúp sinh vật thích ứng tốt hơn với các biến đổi của môi trường =>
Đúng
(2) Cảm ứng ở thực vật diễn ra chậm, khó nhận thấy => Đúng
(3) So với thực vật, cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn và biểu hiện rất đa dạng
=> Đúng
(4) Bộ phận xử lí thông tin ở động vật là não bộ và tủy sống => Sai vì thực vật chưa
có hệ thần kinh
Có 1 đáp án sai 🡪 Đáp án A.
Câu 44.
(1) Diễn ra nhanh hơn so với thực vật => Đúng
(2) Giúp động vật có thể tồn tại và sinh trưởng tốt => Đúng
(3) Không có sự tham gia của hệ thần kinh => Sai vì động vật phát triển hơn so với
thực vật ở chỗ có cung phản xạ tham gia vào cảm ứng
(4) Mức độ cảm ứng còn tùy thuộc vào bộ phận phụ trách cảm ứng => Đúng
Có 3 đáp án đúng 🡪 Đáp án C.
Câu 45.
(1) Giúp sinh vật tận dụng nguồn sống => Đúng
(2) Giúp sinh vật cảm nhận được xung quanh => Sai
(3) Giúp sinh vật đào thải các chất tốt hơn => Sai
(4) Không giúp thực vật thích nghi và tận dụng nguồn sống => Sai
Có 1 đáp án đúng🡪 Đáp án A.
Câu 47.
Đáp án C.
Câu 48.
Đáp án B.
Câu 49.
Đáp án B.
Câu 50.
Đáp án A.
Câu 51.
Cảm ứng ở thực vật là sự tiếp nhận và trả lời của thực vật đối với các kích thích từ môi
trường.
🡪 Đáp án A.
Câu 52.
Cảm ứng biểu hiện bằng sự vận động của các cơ quan, bộ phận thực vật khi nhận kích
thích từ môi trường.
🡪 Đáp án D.
Câu 53.
Các phát biểu đúng là:
(1) Cảm ứng đảm bảo cho thực vật tận dụng tối đa nguồn sống như nước, ánh sáng, dinh
dưỡng khoáng,...
(2) Cảm ứng giúp thực vật tự vệ khi gặp kích thích thích bất lợi.
(3) Cảm ứng giúp thực vật thích ứng tốt hơn với những biến đổi thường xuyên của môi
trường sống, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển bình thường.
🡪 Đáp án C.
Câu 54.
Hormone không phải là các tác nhân kích thích gây ra cảm ứng ở thực vật.
🡪 Đáp án B.
Câu 55.
Cảm ứng thường diễn ra chậm và khó nhận biết bằng mắt thường trong thời gian ngắn.
🡪 Đáp án C.
Câu 56.
Các nhận định đúng là:
(1) Cá yếu tố môi trường như ánh sáng, nhiệt độ, trọng lực,... là các tác nhân kích thích
gây ra cảm ứng ở thực vật.
(2) Có một số vận động cảm ứng diễn ra nhanh như: phản ứng cụp lá ở cây trinh nữ hay
phản ứng bắt mồi của cây gọng vó.
(3) Cảm ứng ở thực vật có thể liên quan đến sinh trưởng hoặc không liên quan đến sinh
trưởng.
🡪 Đáp án C.
Câu 57.
Hướng động là hình thức phản ứng của cây (thể hiện qua vận động của cơ quan, bộ phận)
đối với các tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
🡪 Đáp án A.
Câu 58.
Khi thực vật vận động hướng về phía tác nhân kích thích được gọi là hướng động dương.
🡪 Đáp án C.
Câu 59.
Khi thực vật vận động tránh xa phía tác nhân kích thích được gọi là hướng động âm.
🡪 Đáp án D.
Câu 60.
Ngọn cây phát triển hướng về phía có ánh sáng là một ví dụ về phản ứng hướng sáng của
thực vật.
🡪 Đáp án A.
Câu 61.
Hiện tượng rễ cây sinh trưởng theo hướng tránh xa các kim loại nặng trong đất là một ví
dụ về hướng hóa âm.
🡪 Đáp án A.
Câu 62.
Quá trình kéo dài của ống phấn khi thụ tinh là một ví dụ về hướng hóa dương.
🡪 Đáp án B.
Câu 63.
Các phát biểu sai là:
(1) Các cơ quan của thực vật phát triển theo hướng giống nhau đối với hướng của trọng
lực.
🡪 Đáp án A.
Câu 64.
Khi đặt chậu cây ở vị trí nằm ngang, phần rễ sẽ sinh trưởng quay xuống đất, phần thân
sinh trưởng cong lên phía ngược lại. Đây là một ví dụ về hướng trọng lực.
🡪 Đáp án B.
Câu 65.
Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với tác động cơ học đến từ một phía.
🡪 Đáp án C.
Câu 66.
Ứng động là hình thức phản ứng của cây đối với tác nhân kích thích không định hướng.
🡪 Đáp án D.
Câu 67.
Dựa vào đặc điểm liên quan đến sinh trưởng, ứng động được chia thành: ứng động sinh
trưởng và ứng động không sinh trưởng.
🡪 Đáp án B.
Câu 68.
Ứng động không sinh trưởng là những vận động thuận nghịch do sự biến đổi sức trương
nước của cơ quan, bộ phận đáp ứng đáp ứng hoặc do xuất hiện sự lan truyền kích thích
trong các tế bào, mô chuyển hóa dưới tác dụng của các tác nhân cơ học, hóa học.
🡪 Đáp án D.
Câu 69.
Hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ là một ví dụ điển hình về ứng động không sinh trưởng.
🡪 Đáp án C.
Câu 70.
Ứng động sinh trưởng là những vận động xuất hiện do tốc độ sinh trưởng và phân chia tế
bào không đều ở các cơ quan, bộ phận đáp ứng, dưới tác động của các kích thích không
định hướng trong môi trường.
🡪 Đáp án B.
Câu 71.
Hiện tượng nở hoa khi có ánh sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối ở cây bồ công anh là
một ví dụ về ứng động sinh trưởng.
🡪 Đáp án A.
Câu 72.
Vào mùa đông, khi nhiệt độ xuống thấp, ánh sáng yếu, thời gian chiếu sáng ngắn dẫn đến
chồi cây bàng ngủ (không sinh trưởng). Đây là một ví dụ về ứng động sinh trưởng.
🡪 Đáp án C.
Câu 73.
(4) Tác nhân kích thích tác động theo một hướng xác định lên các thụ thể của bộ phận
tiếp nhận kích thích.
(5) Các thông tin được truyền đến bộ phận đáp ứng.
(1) Hàm lượng auxin của hai phía đối diện nhau (so với hướng kích thích) thay đổi.
(3) Tốc độ dãn dài không đồng đều giữa các tế bào ở hai phía.
(2) Bộ phận đáp ứng uốn cong.
🡪 Đáp án A.
Câu 74.
Hiện tượng đỉnh chồi sinh trưởng theo hướng ánh sáng không phải là một ví dụ của ứng
động.
🡪 Đáp án D.
Câu 75.
Ứng dụng của hướng động vào việc thúc đẩy cây mầm vươn dài, tăng chiều cao bằng
cách hạn chế chiếu sáng trong thời gian trong thời gian đầu khi hạt nảy mầm, trồng dày
khi cây còn non là tỉa thưa khi cây đã lớn.
🡪 Đáp án B.
Câu 76.
Kéo dài thời gian ngủ của hạt, củ giống bằng cách giảm nhiệt độ, độ ẩm trong môi trường
bảo quản, hạn chế tiếp xúc ánh sáng. Đây không phải là ứng dụng của hướng động.
🡪 Đáp án C.
Câu 77.
Kích thích hạt giống, củ giống nảy mầm, đánh thức chồi ngủ bật mầm bằng cách cung
cấp thêm nước, tăng nhiệt độ môi trường. Đây là một ứng dụng của ứng động sinh
trưởng.
🡪 Đáp án A.
Câu 78.
Phản ứng của thực vật đối với các tín hiệu môi trường diễn ra thông qua các quá trình thu
nhận kích thích, dẫn truyền tín hiệu và trả lời kích thích.
🡪 Đáp án C.
Câu 79.
Hai kiểu hướng động chính là hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích
thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).
🡪 Đáp án B.
Câu 80.
Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng
lực dương.
🡪 Đáp án B.
Câu 81.
Những trường hợp trên liên quan đến sức trương nước là:
🡪 Đáp án D.
Câu 82.
Ngọn cây có tính hướng trọng lực âm, hướng sáng dương.
🡪 Đáp án A.
Câu 83.
Ứng động không sinh trưởng là:
🡪 Đáp án B.
Câu 84.
Trong môi trường không có chất độc hại, khi trồng cây bên bờ ao thì sau một thời gian, rễ
cây sẽ phát triển theo hướng tiếng về phía bờ ao.
🡪 Đáp án C.
Câu 85.
Khi sống trong bóng tối được chiếu sáng từ một phía, ngọn cây hướng về phía ánh sáng
là do auxin phân bố nhiều về phía ít ánh sáng.
🡪 Đáp án D.
Câu 86.
Sự đóng mở khí khổng là ứng động không sinh trưởng.
🡪 Đáp án B.
Câu 87.
Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là kết hợp của ứng động tiếp xúc và hóa ứng động.
🡪 Đáp án A.
Câu 88.
Hướng động tiếp xúc là dạng hướng động chỉ có ở một số loại thực vật.
🡪 Đáp án D.
Câu 89.
Hướng tiếp xúc có ở cây nho.
🡪 Đáp án C.
Câu 90.
Nước là tác nhân thường chỉ gây ra hướng động dương mà không gây ra hướng động âm.
🡪 Đáp án A.
Câu 91.
Hướng tiếp xúc không có ở loài mướp đắng.
🡪 Đáp án C.
Câu 92.
Auxin làm kích thích tế bào lớn lên và kích thích tốc độ phân chia nhanh của tế bào.
🡪 Đáp án C.
Câu 93.
Yếu tố bên trong cơ thể thực vật đóng vai trò điều tiết hướng động là hormone sinh
trưởng.
🡪 Đáp án B.
Câu 94.
Vận động bắt mồi ở cây ăn sâu bọ có liên quan đến sức trương nước trong tế bào.
🡪 Đáp án D.
Câu 95.
Đặc điểm cơ bản mà ứng động khác với hướng động là tác nhân kích thích không định
hướng.
🡪 Đáp án B.
Câu 96.
Hướng động ở cây có liên quan tới các nhân tố môi trường.
🡪 Đáp án A.
Câu 97.
Sự đóng mở khí khổng thuộc dạng ứng động không sinh trưởng.
🡪 Đáp án B.
Câu 98.
Rễ cây thường có hình lượn sóng là vì rễ cây có tính hướng trọng lực dương và hướng
nước dương.
🡪 Đáp án A.
Câu 99.
Vào rừng nhiệt đới ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn cao
lên, đó là kết quả của hướng tiếp xúc.
🡪 Đáp án A.
Câu 100.
Ở cây, bộ phận có nhiều kiểu hướng động là rễ.
🡪 Đáp án C.
Câu 101. Trong ứng động, thực vật phản ứng lại với tác nhân kích thích không định hướng 🡪
nhận định C sai
🡺 Đáp án C
Câu 102. Rễ cây phát triển hướng về phía nguồn nước 🡪 hướng nước. Hướng nước là một dạng
đặc biệt của hướng hóa.
🡺 Đáp án B
Câu 103. Auxin có vai trò quan trọng trong tính hướng sáng của thực vật. Auxin di chuyển từ
phía bị kích thích (phía sáng) đến phía không bị kích thích (phía tối). Kết quả: phía không bị kích
thích (phía tối) có nồng độ auxin cao hơn, tế bào sinh trưởng nhanh hơn.
🡺 Đáp án A
Câu 104. Hiện tượng dây mướp bò theo cọc hướng lên trên là ví dụ cho tính hướng tiếp xúc: tác
nhân kích thích định hướng là giá thể.
🡺 Đáp án B
Câu 105. Chậu cậu bị đổ, thân cây hướng lên trên, rễ hướng xuống đất là ví dụ về tính hướng
trọng lực
🡺 Đáp án B
Câu 106. Thân cây trong chậu úp ngược phát triển vươn lên 🡪 hướng trọng lực
🡺 Đáp án D
Câu 107. Đây là ví dụ về tính hướng sáng. Tính hướng sáng dương của thân cây giúp cây phát
triển vươn dài về phía nguồn sáng 🡪 ứng dụng làm tăng chiều dài của thân cây giá đỗ.
🡺 Đáp án D
Câu 108. Auxin đóng vai trò quan trọng trong tính hướng động của cây: giúp tế bào ở thân cây
sinh trưởng, phát triển hướng về phía ánh sáng; giúp tế bào ở rễ cây sinh trưởng, phát triển cắm
xuống sâu hơn trong lòng đất.
🡺 Đáp án B
Câu 109. Rễ cây phát triển hướng về phía phân bón (NPK) và phát triển ra xa chất độc
(fluorua) 🡪 tính hướng hóa.
🡺 Đáp án A
Câu 110.
(1) Hướng động là sự vận động của thực vật dưới tác nhân kích thích từ nhiều phía 🡪 tác
nhân kích thích chỉ từ một phía.
(2) Vận động nở hoa của bồ công anh là một ví dụ về tính hướng sáng (trong hướng động) 🡪
vận động nở hoa theo nhịp ngày đêm của bồ công anh là ví dụ vê tính ứng động.
(3) Hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ là ví dụ về tính hướng động của thực vật 🡪 đây là ví
dụ về tính ứng động.
(4) Ứng dụng tính hướng sáng để làm kéo dài thân cây giá đỗ 🡪 đúng
🡺 Đáp án A
Câu 111. Đây là ví dụ về tính hướng sáng của thực vật. Tính hướng động này giúp thân cây
vươn về phía nguồn sáng 🡪 có vai trò chủ yếu là thúc đẩy quá trình quang hợp của cây.
🡺 Đáp án B
Câu 112. Hiện tượng leo giàn của dây lèo là ví dụ về tính hướng động với tác nhân kích thích có
định hướng là giá thể 🡪 tính hướng tiếp xúc.
🡺 Đáp án D
Câu 113. Hoạt động nở của hoa mười giờ phụ thuộc vào thời gian. Hoa thường nở rộ vào buổi
sáng lúc 9h – 10h 🡪 tính ứng động, thuộc kiểu quang ứng ứng động.
🡺 Đáp án C
Câu 114. Có 2 tình huống là tính ứng động không sinh trưởng vì không liên quan đến sự phân
chia, sinh trưởng và phát triển của tế bào:
🡺 Đáp án B
Câu 115. Hiện tượng lá cụp xuống khi chạm tay vào là ứng động không sinh trưởng, không liên
quan đến sự thay đổi theo ngày giờ, mùa.
🡺 Đáp án B
Câu 116. Hoạt động bắt mồi của cây gọng vó là kết hợp của
(1) Ứng động tiếp xúc: Côn trùng đậu trên cây gọng vó tạo ra tác động cơ học (gọi là tác nhân
kích thích cơ học). Lông tuyến của cây gọng vó phản ứng bằng cách uốn cong và tiết axit
phoocmic. Đầu tận cùng của lông là nơi tiếp nhận kích thích. Cơ chế: sóng lan truyền kích thích.
(2) Hóa ứng động: Côn trùng đậu trên cây gọng vó. Các hợp chất chứa Nitơ trong cơ thể côn
trùng là tác nhân kích thích hóa học. Đầu sợi lông là nơi tiếp nhận kích thích. Phản ứng bằng
cách gập lông lại giữ con mồi và tiết dịch tiêu hóa con mồi.
🡺 Đáp án A
(4) Rễ cây ở sa mạc cắm sâu vào trong đất để tìm nguồn nước 🡪 tính hướng nước
(5) Đặt chậu cây úp ngược, thân cây hướng lên phía trên 🡪 tính hướng trọng lực (hướng đất)
🡺 Đáp án C
(5) Hoa thanh long nở vào buổi tối, cụp lại vào buổi sáng 🡪 quang ứng động
🡺 Đáp án C
Câu 119. Rễ cây mẫn cảm với auxin hơn thân cây vì vậy khi nồng độ auxin phía tối cao hơn gây
ức chế sự sinh trưởng kéo dài tế bào làm cho rễ uốn cong xuống đất 🡪 tính hướng sáng âm.
Rễ cây có xu hướng phát triển tránh xa các chất độc trong đất 🡪 ngược hướng với tác nhân kích
thích 🡪 tính hướng hóa âm
🡺 Đáp án B
Câu 120. Hoa cây nắm ấp bắt côn trùng là ví dụ cho tính ứng động không sinh trưởng vì không
liên quan đến sự phân chia, sinh trưởng của tế bào. Các ví dụ còn lại là tính ứng động sinh
trưởng vì liên quan đến sự phân chia, sinh trưởng của tế bào.
🡺 Đáp án D
Câu 121. Thân cây đặt trong buồng tối có tính hướng sáng dương nên thân sinh trưởng, phát
triển vươn dài về phía có nguồn sáng. Trong khi đó, cây đặt ngoài ánh sáng do không có tính
hướng sáng (phản ứng với tác nhân kích thích định hướng) nên không có hiện tượng vươn dài
này.
🡺 Đáp án D
Câu 122. Vận động hướng đất là do sự phân bố điện tích và auxin không đều ở hai mặt rễ. Mặt
trên có lượng auxin thích hợp cần cho sự phân chia lớn lên và kéo dài tế bàọ làm rễ cong xuống
đất. Rễ có hướng đất dương, chồi ngọn thì hướng đất âm.
🡺 Đáp án B
Câu 123. Hoạt động nở của hoa tulip phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường 🡪 nhiệt ứng động
trong ứng động sinh trưởng.
🡺 Đáp án C
Câu 124. Hoạt động cụp/mở của lá do sự thay đổi sức trương của nước 🡪 không phải hoạt động
cụp/nở của hoa.
🡺 Đáp án A
Câu 125. Thân cây bám vào và vận động theo hướng của tác nhân kích thích (tường nhà) 🡪
hướng tiếp xúc. Đặc điểm này cũng được tìm thấy ở các loài dây leo với hiện tượng leo giàn như
mồng tơi, mướp, bí.
🡺 Đáp án C
Câu 126. Cây trồng trong chậu úp ngược thì thân cây có xu hướng vươn lên trên 🡪 hướng trọng
lực
🡺 Đáp án C
Câu 127. Hoa quỳnh có tính quang ứng động. Có 4 loài hoa có tính quang ứng động: hoa mười
giờ, hoa thanh long, hoa bồ công anh, họ hoa cúc.
🡺 Đáp án C
Câu 128.
Hiện tượng (1) là hướng hóa âm vì rễ cây phát triển về hướng ngược với tác nhân kích thích
(chất độc).
Hiện tượng (2) là hướng sáng âm của rễ cây trong tính hướng sáng
Hiện tượng (3) là hướng trọng lực âm của thân cây vì thân cây hướng lên trên 🡪 ngược hướng
trọng lực.
Hiện tượng (4): sự leo giàn của thân cây mồng tơi là tính hướng động hướng dương vì thân cây
vận động về hướng của tác nhân kích thích (giá thể).
Hiện tượng (5): hoạt động nở, cụp của hoa theo chu kỳ đồng hồ sinh học là tính ứng động.
Câu 129. Có 2 loài hoa có tính nhiệt ứng động gồm hoa tulip và hoa nghệ tây vì sự nở hoa phụ
thuộc vào nhiệt độ môi trường
Hoa quỳnh, bồ công anh và hoa mười giờ có tính quang ứng độngvì sự nở hoa phụ thuộc chu kỳ
ngày đêm.
🡺 Đáp án A
Câu 130. Cả 5 loài thực vật đều có tính quang ứng động
- Hoa mười giờ nở rộ vào 9 – 10h sáng
- Hoa cây thanh long, cỏ ba lá, bồ công anh và hoa quỳnh nở vào ban đêm – sáng sớm
🡺 Đáp án D
Câu 131. Thân cây giá đỗ chỉ quay về hướng có ánh sáng nếu nguồn sáng đến từ một phía 🡪 đặc
điểm của tính hướng ánh sáng trong hướng động.
🡺 Đáp án D
Câu 132. Nhận định A sai vì ứng động là phản ứng của thực vật đối với tác nhân kích thích
không định hướng
🡺 Đáp án A
Câu 133.
(1) Hoạt động nở hoa của hoa nghệ tây phụ thuộc vào nhiệt độ 🡪 nhiệt ứng động;
(2) Hoạt động nở hoa của hoa quỳnh theo chu kỳ ngày đêm 🡪 quang ứng động
(3) Sự cụp lá của cây hoa trinh nữ là do thay đổi sức trương của nước khi tiếp xúc 🡪 làm lá mất
nước và cụp lại 🡪 ứng động sức trương
(4) Hóa ứng động: Côn trùng đậu trên cây gọng vó. Các hợp chất chứa Nitơ trong cơ thể côn
trùng là tác nhân kích thích hóa học. Đầu sợi lông là nơi tiếp nhận kích thích. Phản ứng bằng
cách gập lông lại giữ con mồi và tiết dịch tiêu hóa con mồi.
🡺 Đáp án B
Câu 134.
Nhận định đúng: ứng động không sinh trưởng gồm: ứng động sức trương, ứng động tiếp xúc và
hóa ứng động.
Nhận định A sai vì ứng động không sinh trưởng không liên quan đến sự phân chia và lớn lên của
tế bào.
Nhận định B sai vì ứng động không sinh trưởng là phản ứng của cây trước các tác nhân không
định hướng
Nhận định C sai vì hoạt động nở của hoa theo chu kỳ ngày đêm là một ví dụ về ứng động sinh
trưởng
🡺 Đáp án D
(3) Tế bào phía sáng có nồng độ auxin cao hơn nên kích thích các tế bào ở đây sinh trưởng,
phát triển nhanh hơn 🡪 tế bào phía tối có nồng độ auxin cao hơn.
(4) Thân/cành mẫn cảm với nồng độ auxin hơn là rễ cây 🡪 rễ cây mẫn cảm với nồng độ
auxin hơn thân/cành.
🡺 Đáp án C
Câu 136.
(1) Tính hướng nước là một trong những dạng hướng hóa ở cây
(4) Hướng hóa được phát hiện ở rễ, ống phấn, lông tuyến ở cây gọng vó
Nhận định (2) sai vì thực vật có thể hướng hóa dương hoặc hướng hóa âm
Nhận định (3) sai vì fluorua và arsenat là các chất độc nên rễ cây sẽ phát triển ra xa các chất này.
🡺 Đáp án B
Câu 137. (1) Hướng động xảy ra khi tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan tiếp nhận kích
thích không đều nhau. (2) Hướng động dương là do các tế bào ở phía không được kích thích
phân chia và sinh trưởng nhanh hơn bên được kích thích. Ngược lại, (3) Hướng động âm là do
các tế bào phía được kích thích phân chia và sinh trưởng nhanh hơn phía không có kích thích.
🡺 Đáp án D
Câu 138.
(1), (2), (3) là ví dụ về tính hướng động
🡺 Đáp án A
Câu 139. Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động trong đó các tế bào ở 2 phía đối diện nhau của cơ quan
có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của kích thích không định hướng. Cơ sở tế bào học
là do tốc độ sinh trưởng dãn dài không đều của tế bào tại hai phía (3) trên và dưới của các cơ
quan lá và cánh hoa.
🡺 Đáp án C
Câu 140. Tính ứng động của cây trinh nữ là ứng động không sinh trưởng nên không liên quan
đến sự sinh trưởng của các tế bào ở cơ quan cây.
🡪 Đáp án D
Câu 141. Ứng động đáp ứng với tác nhân kích thích không định hướng. Ví ụ: hiện tượng nở hoa
về đêm của hoa quỳnh là ứng động, do tác nhân ánh sáng tự nhiên không đến từ một phía cụ thể
nà. Hướng động là đáp ứng với tác nhân kích thích có định hướng. Ví dụ: hoa hướng dương
hướng về phía nguồn sáng là hướng mặt trời mọc.
🡺 Đáp án A
Câu 142. Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động liên quan đến sự phân chia và lớn lên của các
tế bào trên cơ quan thực vật. Tốc độ sinh trưởng không đều giữa các phía của bộ phận chịu tác
nhân kích thích không định hướng.
🡺 Đáp án C
Câu 143.
Ứng động sinh trưởng: 1, 2, 3
Câu 144. Hiện tượng cây nắp ấm bắt côn trùng là ứng đông không sinh do sự giảm sức trương
nước. Khi con mồi chạm vào lá làm kích thích giảm sức trương ở các gai, nắp đậy lại giữ chặt
con mồi.
🡺 Đáp án D
Câu 145. Việc giảm nhiệt độ môi trường là ứng dụng tính nhiệt ứng động, từ đó làm thay đổi tốc
độ sinh trưởng, phát triển của hat giống 🡪 kéo dài thời gian ngủ của hạt, củ.
🡺 Đáp án C
Câu 146. Do sự phân bố điện tích và auxin không đều ở hai mặt rễ. Mặt trên có lượng auxin
thích hợp cần cho sự phân chia lớn lên và kéo dài tế bàọ làm rễ cong xuống đất. Đây là tính
hướng trọng lực hay hướng đất của thực vật.
🡺 Đáp án B
Câu 147. Vận động nở hoa chịu sự chi phối của nhiệt độ (tính nhiệt ứng động) và ánh sáng
(quang ưng động).
🡺 Đáp án D
Câu 148. Sự thay đổi áp suất trương nước là do thay đổi nồng độ ion K+ nội bào. Nồng độ K+
thấp, tế bào bị mất nước làm cho lá cụp lại.
🡺 Đáp án D
Câu 149. Tính ứng động giúp cây có thể thích nghi tốt với những biến đổi từ môi trường bên
ngoài.
🡺 Đáp án A
Câu 150. Cử động bắt mồi của thực vật là ứng động không sinh trưởng tương ứng với hiện
tượng xếp lá cây của cây trinh nữ khi có va chạm.
🡺 Đáp án C
Câu 151.
Hệ thần kinh dạng lưới thường gặp ở động vật có cơ thể đối xứng tỏa tròn.
🡪 Đáp án A.
Câu 152.
Ở động vật chưa có hệ thần kinh, cảm ứng là sự chuyển động của cả cơ thể đến kích thích
có lợi hoặc tránh xa kích thích có hại.
🡪 Đáp án D.
Câu 153.
Các động vật có đặc điểm hệ thần kinh khác nhau có sự khác nhau về tốc độ, độ chính
xác và phức tạp của cảm ứng.
🡪 Đáp án B.
Câu 154.
Ở động vật có hệ thần kinh, dựa vào đặc điểm cấu trúc hệ thần kinh chia thành các nhóm:
hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, hệ thần kinh dạng ống.
🡪 Đáp án C.
Câu 155.
Ở hệ thần kinh lưới, các tế bào thần kinh phân bố rải rác khắp cơ thể và liên kết với nhau
tạo thành mạng lưới thần kinh.
🡪 Đáp án B.
Câu 156.
Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch thường gặp ở các ngành giun như Giun dẹp, Giun tròn.
🡪 Đáp án C.
Câu 157.
Mỗi hạch thần kinh trong hệ thần kinh chuỗi hạch là một trung tâm điều khiển hoạt động
của một vùng xác định trên cơ thể.
🡪 Đáp án D.
Câu 158.
Ở chân khớp, hạch đầu là hạch phát triển hơn so với các hạch khác và chi phối các hoạt
động phức tạp của cơ thể.
🡪 Đáp án C.
Câu 159.
Hệ thần kinh ống gặp ở động vật có xương sống.
🡪 Đáp án B
Câu 160.
Các nhận định đúng là:
(1) Hệ thần kinh ống cấu tạo từ rất lớn tế bào thần kinh.
(2) Hệ thần kinh ống gặp ở động vật thuộc các lớp Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Thú.
(3) Các tế bào thần kinh tập trung thành một ống nằm ở phần lưng cơ thể.
🡪 Đáp án C.
Câu 161.
Các tế bào thần kinh của hệ thần kinh dạng ống được phân chia thành: thần kinh trung
ương (gồm não bộ và tủy sống) và thần kinh ngoại biên (gồm các hạch thần kinh và các
dây thần kinh não, tủy).
🡪 Đáp án B.
Câu 162.
Hệ thần kinh ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ.
🡪 Đáp án A.
Câu 163.
Trong hệ thần kinh ống, các thụ thể cảm giác tiếp nhận kích thích từ môi trường và gửi
thông tin theo các dây thần kinh cảm giác về tủy sống và não bộ, từ đây xung thần kinh
theo dây thần kinh vận động đến các cơ quan đáp ứng và gây đáp ứng.
🡪 Đáp án C.
Câu 164.
Tế bào thần kinh còn được gọi là neuron.
🡪 Đáp án B.
Câu 165.
Đơn vị cấu tạo chức năng của hệ thần kinh là neuron.
🡪 Đáp án D.
Câu 166.
Hầu hết các neuron đều được cấu tạo từ ba thành phần: thân, sợi nhánh, sợi trục.
🡪 Đáp án D.
Câu 167.
Sợi trục của neuron có chức năng truyền xung thần kinh đến tế bào khác.
🡪 Đáp án C.
Câu 168.
Các đoạn nhỏ trên sợi trục không được bao myelin bao bọc gọi là các eo Ranvier.
🡪 Đáp án D.
Câu 169.
Chức năng của neuron là tiếp nhận kích thích, tạo ra xung thần kinh và truyền xung thần
kinh đến neuron khác hoặc tế bào khác.
🡪 Đáp án B.
Câu 170.
Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích
thích, bên trong màng mang điện tích âm so với bên ngoài màng mang điện tích dương.
🡪 Đáp án C.
Câu 171.
Trên sợi thần kinh không có bao myelin, điện thế hoạt động là truyền là do khử cực, đảo
cực và tái phân cực liên tiếp từ vùng này sang vùng khác kế tiếp.
🡪 Đáp án A.
Câu 172.
Nhận định đúng là:
(1) Điện thế hoạt động xuất hiện không dừng tại điểm phát sinh mà lan truyền dọc theo
sợi thần kinh.
🡪 Đáp án A.
Câu 173.
Xung thần kinh từ sợi trục của neuron này đi qua synapse sang tế bào khác.
🡪 Đáp án A.
Câu 174.
Synapse là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào thần
kinh với tế bào khác.
🡪 Đáp án D.
Câu 175.
Synapse có hai loại là synapse hóa học và synapse điện.
🡪 Đáp án B.
Câu 176.
Loại synapse phổ biến ở động vật là synapse hóa học.
🡪 Đáp án C.
Câu 177.
Thông tin dưới dạng xung thần kinh đi đến synapse được truyền qua synapse nhờ chất
chuyển giao thần kinh.
🡪 Đáp án D.
Câu 178.
Cả 4 nhận định đều đúng.
🡪 Đáp án D.
Câu 179.
Đường dẫn truyền hướng tâm trong một cung phản xạ là: dây thần kinh cảm giác do các
neuron cảm giác tạo thành.
🡪 Đáp án B.
Câu 180.
Đường dẫn truyền li tâm trong một cung phản xạ là: dây thần kinh vận động do các
neuron vận động tạo thành.
🡪 Đáp án A.
Câu 181. Thụ thể cảm giác có chức năng tiếp nhận và chuyển đổi các dạng năng lượng
của kích thích thành điện thế thụ thể, khởi phát điện thế hoạt động lan truyền tới xung
thần kinh.
🡪 Đáp án C.
Câu 182.
- Thụ thể cơ học có vai trò phát hiện các biến dạng vật lý gây ra do các dạng năng lượng
cơ học.
- Thụ thể hóa học có vai trò phát hiện các phân tử hóa học đặc hiệu và nồng độ của chúng
trong máu.
- Thụ thể điện tử có vai trò phát hiện các dạng khác nhau của năng lượng điện từ như ánh
sáng nhìn thấy, dòng điện và từ trường.
- Thụ thể nhiệt có vai trò phát hiện nóng lạnh, gửi thông tin đến trung khu điều hòa thân
nhiệt nằm ở phần sau vùng dưới đồi, qua đó điều hòa nhiệt độ.
- Thụ thể đau phát hiện các dạng khác nhau của năng lượng điện từ như ánh sáng nhìn
thấy, dòng điện và từ trường.
🡪 Đáp án B.
Câu 183.
Khứu giác có vai trò gây nhiều phản ứng khác nhau như tìm kiếm thức ăn, chọn thức ăn
phù hợp, tránh kẻ thù, tìm đến bạn tình, định hướng đường đi, nhận ra con mới sinh.
🡪 Đáp án D.
Câu 184.
Đường đi của ánh sáng khi khúc xạ từ vật vào mắt: ánh sáng đi vào mắt, qua hệ thống
khúc xạ ánh sáng, tế bào hạch, tế bào lưỡng cực, cuối cùng đến tế bào que và nón.
🡪 Đáp án B.
Câu 185.
Lượng thông tin của thụ thể quang học là lớn nhất so với các thụ thể cảm giác khác mà cơ
thể tiếp nhận được
🡪 Đáp án A.
Câu 186.
Bộ phận tiếp nhận âm thanh gồm: tai ngoài, tai giữa và ốc tai.
🡪 Đáp án B.
Câu 187.
Chức năng giữ thăng bằng của cơ thể là nhờ: cơ quan tiền đình nằm trong tai trong.
🡪 Đáp án C.
Câu 188.
Cơ quan tiền đình gồm: nang cầu, nang bầu dục và ba ống bán khuyên.
🡪 Đáp án D.
Câu 189.
Động vật không xương sống có hệ thần kinh kém phát triển, khó thành lập phản xạ có
điều kiện.
🡪 Đáp án A.
Câu 190.
Phản xạ có điều kiện có số lượng vô hạn.
🡪 Đáp án C.
Câu 191.
Các nhận định đúng về phản xạ không điều kiện:
🡪 Đáp án B.
Câu 192.
Động vật có hệ thần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì co toàn bộ cơ thể.
🡪 Đáp án D.
Câu 193.
Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được hình thành bởi các tế bào thần kinh tập trung thành
các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo chiều dài cơ
thể.
🡪 Đáp án A.
Câu 194.
Điều không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là: phản ứng toàn thân,
tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
🡪 Đáp án D.
Câu 195.
Bộ phận của não phát triển nhất là bán cầu đại não.
🡪 Đáp án B.
Câu 196.
Khi chạm tay phải gai nhọn, trật tự đúng với cung phản xạ co ngón tay là:
Thụ quan đau ở da→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → sợi vận động của
dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay.
🡪 Đáp án C.
Câu 197.
Bộ phận quan trọng nhất đóng vai trò điều khiển các hoạt động cơ thể là bán cầu đại não.
🡪 Đáp án B.
Câu 198.
Phản xạ đơn giản thường là phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ do
một số tế bào thần kinh nhất định tham gia và thường do tủy sống điều khiển.
🡪 Đáp án A.
Câu 199.
Điều không đúng đối với sự tiến hóa của hệ thần kinh là tiến hóa theo hướng tăng lượng
phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng.
🡪 Đáp án D.
Câu 200.
Hiện tượng ta hắc xì hơi khi hít phải bụi là phản xạ không điều kiện.
🡪 Đáp án D.
Câu 201.
Tập tính là những hành động của động vật trả lời lại các kích thích 🡪 Đáp án B.
Câu 202.
Tập tính được thể hiện khi con vật nhận kích thích từ bên trong hoặc từ bên ngoài cơ
thể 🡪 Đáp án A.
Loại đáp án B vì kích thích tại não bộ chỉ là kích thích từ bên trong, ngoại cảnh và thiên
nhiên sinh sống chỉ là kích thích từ bên ngoài.
Câu 203.
Kích thích bên trong cho động vật biết tin về điều gì đang xảy ra trong cơ thể 🡪 Đáp án
C.
Câu 204.
Đáp án D.
Câu 205.
Vai trò của tập tính ở động vật bao gồm tăng khả năng sinh tồn, tăng sự thành công sinh
sản và là một cơ chế cân bằng nội môi 🡪 Đáp án B.
Câu 206.
Khi thời tiết lạnh, cơ thể thằn lằn bị hạ nhiệt độ, thụ thể sẽ báo tin về não và buộc thằn lằn
phải di chuyển đến nơi có ánh năng để thu nhiệt là ví dụ về vai trò về cân bằng nội môi
(duy trì nhiệt độ bên trong cơ thể ổn định để sinh tồn) 🡪 Đáp án C.
Câu 207.
Tập tính bẩm sinh là sinh ra đã có, di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài 🡪 Đáp án A.
Câu 208.
Tinh tinh đập quả dầu cọ để ăn là ví dụ về quá trình tự học (học xã hội thông qua con lớn
hơn để biết cách ăn quả dầu cọ) 🡪 Đáp án B.
Câu 209.
Tập tính học được là tập tính hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học
tập và rút kinh nghiệm 🡪 Đáp án B.
Câu 210.
Cơ sở giải thích tại sao học tập có thể đưa đến hình thành tập tính mới là sự hình thành
mối liên hệ thần kinh mới giữa các neuron 🡪 Đáp án A.
Câu 211.
Người ta chia ra hai loại tập tính là dựa vào nguồn gốc 🡪 Đáp án A.
Câu 212.
Tập tính có vai trò quan trọng hàng đầu đối với sự sinh tồn của động vật là tập tính kiếm
ăn 🡪 Đáp án D.
Câu 213.
Đáp án B.
Câu 214.
Đáp án C.
Câu 215.
Tập tính sinh sản ở động vật mang tính bản năng của loài đó và mỗi loài có một tập tính
sinh sản riêng gồm nhiều tập tính nhỏ khác 🡪 Đáp án A.
Câu 216.
Di cư được định nghĩa là di chuyển một phần hoặc tất cả quần thể động vật từ một vùng
đến một vùng xác định 🡪 Đáp án B.
Câu 217.
Khi di cư, động vật sống trên cạn định hướng nhờ vị trí mặt trời, trăng, sao, địa hình 🡪
Đáp án A.
Câu 218.
Kiếm ăn không phải là một tập tính sinh sản 🡪 Đáp án C.
Câu 219.
Làm tổ và ấp trứng là tập tính sinh sản của động vật 🡪 Đáp án A.
Câu 220.
Pheromone là chất hóa học do động vật sản sinh và giải phóng vào môi trường sống, gây
đáp ứng khác nhau giữa các cá thể cùng loài 🡪 Đáp án D.
Câu 221.
Con lớn thường đi đầu đàn là ví dụ về tập tính thứ bậc 🡪 Đáp án C.
Câu 222.
Đáp án A.
Câu 223.
Đáp án D.
Câu 224.
Đáp án A.
Câu 225.
In vết có sự khác biệt với các kiểu học tập khác là có giai đoạn then chốt 🡪 Đáp án B.
Câu 226.
Động vật định vị vị trí một cách hiệu quả và linh hoạt là nhờ liên hệ nhiều vị trí nhất định
với nhau mà chúng ta gọi là vị trí mốc 🡪 Đáp án C.
Câu 227.
Đáp án B.
Câu 228.
Khi kết hợp đồng thời âm thanh và cho chó ăn, sau vài lần chỉ cần nghe thấy âm thanh
chó cũng tiết nước bọt là ví dụ về điều kiện hóa đáp ứng (thí nghiệm của Pavlov) 🡪 Đáp
án D.
Câu 229.
Thí nghiệm của Skinner là một ví dụ cơ bản về điều kiện hóa hành động 🡪 Đáp án A.
Câu 230.
Dạng học tập phức tạp nhất của động vật là nhận thức và giải quyết vấn đề vì yêu cầu
phải tiếp nhận và xử lí thông tin để giải quyết các tình huống khó khăn 🡪 Đáp án B.
Câu 231.
Đáp án D.
Câu 232.
Đáp án A.
Câu 233.
Đáp án B.
Câu 234.
Đáp án B.
Câu 235.
Đáp án C.
Câu 236.
(1) Tập tính là những hành động của động vật trả lời lại kích thích từ môi
trường bên trong => Sai vì động vật còn nhận kích thích từ bên ngoài
(2) Tập tính đảm bảo cho sự thành công của sinh sản => Đúng
(3) Việc hình thành một số tập tính không liên quan đến hệ thần kinh => Sai vi
nó có liên hệ đến thần kinh trong việc tạo các liên kết mới giữa neuron
Tập tính bẩm sinh là tập tính sinh ra đã có, không đặc trưng cho loài => Sai
(4)
=> Đúng
(4) Mỗi loài có một phạm vi bảo vệ lãnh thổ nhất định khác nhau => Đúng
lĩnh vực của đời sống như an ninh, quốc phòng, giải trí,… => Đúng
(4) Quá trình học tập của con người bao gồm hai giai đoạn chính => Đúng
quyết những trở ngại gặp phải => Sai vì học xã hội là bắt chước theo con
lớn hơn trong quần thể
(3) In vết giúp chim non có thể in vào não hình dạng bố mẹ và các hành vi cơ
Câu 40. Người ta xác định tuổi của cây cà chua theo số lá. Theo lí thuyết, khi đến lá
thứ mấy thì cây sẽ bắt đầu ra hoa?
A. Lá thứ 14 B. Lá thứ 15 C. Lá thứ 12 D. Lá thứ 13
Câu 41. Cây trung tính có đặc điểm nào sau đây?
A. Ra hoa trong điều kiện ngày dài
B. Ra hoa trong điều kiện ngày ngắn
C. Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng nhiều hơn 12h/ ngày
D. Ra hoa trong cả điều kiện ngày ngắn và ngày dài
Câu 42. Phitôcrôm Pđx có tác dụng làm cho hạt nảy mầm,
A. khí khổng mở, ức chế hoa nở C. hoa nở, khí khổng đóng
B. hoa nở, khí khổng mở D. kìm hãm hoa nở và khí khổng mở
Câu 43. Người ta làm thí nghiệm đem ngắt quãng độ dài thời gian che tối liên tục
vào ban đêm của một cây bằng một loại ánh sáng, cây đó đã không ra hoa. Cây đó
thuộc nhóm thực vật nào sau đây?
A. Cây ngày ngắn C. Cây trung tính
B. Cây ngày dài D. Cây ngày ngắn hoặc cây trung tính
Câu 44. Một cây ngày dài có độ dài ngày tới hạn là 15 giờ sẽ ra hoa. Chu kì chiếu
sáng nào dưới đây sẽ làm cây không ra hoa?
A. 16h chiếu sáng/ 8h che tối C. 15,5h chiếu sáng/ 8,5h che tối
B. 14h chiếu sáng/ 10h che tối D. 4h chiếu sáng/ 8h che tối
Câu 45. Quang chu kỳ là
A. tương quan độ dài ban ngày và ban đêm
B. thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong ngày
C. thời gian chiếu sáng trong một ngày
D. tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa
Câu 46. Khi nói về hai biện pháp: thắp đèn ban đêm ở các vườn trồng hoa cúc vào
mùa thu và bắn pháo hoa ban đêm ở các đồng mía vào mùa đông, phát biểu nào
sau đây là đúng?
A. Hai biện pháp này đều có tác dụng kìm hãm sự ra hoa
B. Hai biện pháp này đều có tác dụng kích thích sự ra hoa
C. Biện pháp thắp đèn vào ban đêm ở các vườn trồng cúc vào mùa thu có tác dụng
kìm hãm sự ra hoa và bắn pháo hoa ban đêm ở các đồng trồng mía vào mùa đông
có tác dụng kích thích sự ra hoa
D. Biện pháp thắp đèn vào ban đêm ở các vườn trồng cúc vào mùa thu có tác dụng
kích thích sự ra hoa và bắn pháo hoa ban đêm ở các đồng trồng mía vào mùa đông
có tác dụng kìm hãm sự ra hoa
Câu 47. Phitôcrôm là sắc tố cảm nhận quang chu kì
A. và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và có trong các hạt cần ánh sáng
để nảy mầm
B. và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là phi protein và có trong các hạt cần ánh
sáng để nảy mầm
C. và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và chứa trong các lá cần ánh sáng
để quang hợp
D. nhưng không cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và có trong các hạt cần
ánh sáng để nảy mầm
Câu 48. Phitôcrôm Pđ và Pđx Có mối liên hệ với nhau như thế nào?
A. Hai dạng chuyển hóa lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng
B. Hai dạng đều không chuyển hóa lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng
C. Dạng Pđ không chuyển hóa được sang dạng Pđx
D. Dạng Pđx không chuyển hóa được sang dạng Pđ
Câu 49. Tuổi của cây một năm được tính theo số
A. Lóng B. Lá C. Chồi nách D. cành
Câu 50. Một cây dài ngày ra hoa trong quang chu kì tiêu chuẩn 14 giờ sáng - 10 giờ
tối. Cây đó sẽ ra hoa trong quang chu kì nào sau đây?
(1) 14 giờ sáng - 14 giờ tối
(2) 15 giờ sáng - 9 giờ tối
(3) 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ 7 giờ tối
(4) 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ xa 7 giờ tối
(5) 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ - đỏ xa 7 giờ tối
(6) 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ xa - đỏ 7 giờ tối
(7) 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ xa - đỏ - đỏ xa 7 giờ tối
(8) 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ - đỏ xa - đỏ 7 giờ tối
Phương án trả lời đúng là:
A. (2), (3), (6) và (8)
B. (2), (3), (6) và (7)
C. (2), (3), (5) và (8)
D. (2), (3), (4) và (7)
Câu 51. Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật:
A. Di truyền, nhiệt độ, ánh sáng
B. Gene, giới tính, nhiệt độ
C. Di truyền, giới tính, hormone
D. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm
Câu 52. Hệ gene quy định những đặc tính nào sau đây về sinh trưởng và phát triển ở động
vật:
(1) Kích thước, tuổi thọ, khả năng kháng bệnh.
(2) Giới tính, khả năng sinh sản.
(3) Hiệu quả chuyển đổi thức ăn.
(4) Tốc độ, giới hạn và thời gian sinh trưởng, phát triển.
Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu ĐÚNG?
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 53. Ở giai đoạn dậy thì, vì sao chiều cao của các bạn nam lại tăng nhiều hơn so với các
bạn nữ?
A. Do xương các bạn nam to hơn.
B. Do ảnh hưởng của hormone sinh dục.
C. Do các bạn nam hay chơi thể thao hơn.
D. Do các bạn nam ăn nhiều hơn.
Câu 54. Ở giai đoạn trưởng thành, gà Mía có cân nặng đối với gà trống là 3,5- 4kg; đối với
gà mái là 2,5- 3kg. Tại sao lại có sự chênh lệch như vậy?
A. Hormone Juvenile kích thích hóa nhộng, hormone Ecdysteroid ức chế quá trình hóa
nhộng
B. Hormone Juvenile kích thích lột xác, hormone Ecdysteroid ức chế quá trình lột xác
C. Hormone Ecdysteroid kích thích hóa nhộng, hormone Juvenile ức chế quá trình hóa
nhộng
D. Hormone Ecdysteroid kích thích lột xác, hormone Juvenile ức chế quá trình lột xác
Câu 62. Hormone nào chỉ có ở nam giới mà không có ở nữ giới?
A. Thyroxine. B. Testosterone. C. Estrogen. D. GH
Câu 63. Tuyến giáp tiết ra hormone gì?
A. Thyroxine. B. Ecdysteroid. C. Estrogen. D. GH
Câu 64. GH do bộ phận nào trên cơ thể sản xuất?
A. Tuyếp giáp
B. Tuyến yên
C. Tuyến thượng thận
D. Buồng trứng
A. Do hormone GH
B. Do đột biến gen
C. Do uống nhiều sữa
D. Do tập thể dục thể thao thường xuyên
Câu 67. Chức năng của hormone Thyroxine ở động vật lưỡng cư:
A. Kích thích quá trình trao đổi chất
B. Kích thích biến thái nòng nọc thành ếch
C. Kích thích xương phát triển
D. Ức chế biến thái nòng nọc thành ếch
Câu 68. Thiếu hormone Thyroxine thì gây ảnh hưởng gì?
A. Gây bệnh đần độn kèm bướu cổ ở trẻ em.
B. Gây bướu cổ ở trẻ em.
C. Gây bệnh Basedow ở người lớn
D. Làm trẻ em lớn quá nhanh
Câu 69. Hormone Testosterone có chức năng:
(1) Tăng phát triển xương.
(2) Kích thích phân hoá tế bào
(3) Hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.
(4) Tăng tổng hợp protein, phát triển cơ bắp.
Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu ĐÚNG?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 70. Hormone Testosterone có chức năng khác gì so với hormone Estrogen:
A. Tăng phát triển xương.
B. Kích thích phân hoá tế bào
C. Hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.
D. Tăng tổng hợp protein, phát triển cơ bắp.
Câu 71. Ở người, bệnh còi xương, chậm lớn ở trẻ em là do đâu?
(1) Do thiếu protein
(2) Do thiếu calcium.
(3) Do thiếu magie.
(4) Do thiếu vitamin D.
(5) Do thiếu sắt.
Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu ĐÚNG?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 72. Điều kiện sống của động vật bao gồm _____, ánh sáng, độ ẩm, hàm lượng O2,… ảnh
hưởng đến quá trình trao đổi chất ở động vật
Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. nhiệt độ. B. nước. C. khoáng chất. D. thức ăn.
Câu 73. Điều kiện sống của động vật bao gồm nhiệt độ, _____, độ ẩm, hàm lượng O2,… ảnh
hưởng đến quá trình trao đổi chất ở động vật
Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. hàm lượng CO2. B. nước. C. ánh sáng. D. khí hậu.
Câu 74. Ở gia cầm, nhiệt độ ảnh hưởng gì đến sinh trưởng và phát triển?
A. Nhiệt độ cao giúp gia cầm tăng tiêu thụ thức ăn.
B. Nhiệt độ cao làm gia cầm giảm sinh trưởng và sản lượng trứng.
C. Nhiệt độ thấp giúp gia cầm tăng sinh sản.
D. Nhiệt độ độ thấp giúp gia cầm giảm tiêu thụ thức ăn.
Câu 75. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cá rô phi:
A. Nhiệt độ cao trên 35°C làm giảm sinh trưởng và phát triển
B. Nhiệt độ thấp dưới 18°C giúp tăng sinh trưởng và phát triển
C. Nhiệt độ cao trên 30°C giúp tăng sinh trưởng và phát triển
D. Nhiệt độ trong ngưỡng 23°- 37°C giúp tăng sinh trưởng và phát triển
Câu 76. Động vật biến nhiệt bao gồm những loài:
(1) Động vật không xương sống
(2) Động vật có xương sống
(3) Động vật thuộc lớp cá
(4) Động vật lưỡng cư
(5) Bò sát
Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu ĐÚNG?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 77. Động vật hằng nhiệt bao gồm những loài:
A. Động vật thuộc lớp chim
B. Động vật thuộc lớp cá
C. Động vật thuộc lớp thú
D. A và C đều đúng
Câu 78. Vì sao phải cho trẻ em tắm nắng vào buổi
sáng?
(1) Để giúp da trẻ khỏe mạnh hơn
(2) Để giúp biến tiền vitamin D thành vitamin D
(3) Để giúp hấp thu canxi
(4) Để giúp chuyển hóa canxi
Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?
A. Chỉ (2) đúng.
B. Chỉ (3) đúng.
C. Cả (2) và (4) đều đúng.
D. Cả (2) và (3) đều đúng.
Câu 79. Những ngày lạnh, tại sao những chú chó lại nằm phơi nắng?
A. Để sưởi ấm cơ thể
B. Để tắm nắng
C. Để nghỉ ngơi
D. Để ngắm cảnh
Câu 80. Những tác nhân có hại trong không khí hoặc thức ăn như virus, ______, nấm, kí sinh
trùng… gây bệnh cho động vật dẫn đến kìm hãm quá trình sinh trưởng và phát triển, thậm
chí tử vong hàng loạt.
Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. tạp khuẩn. B. bọ gậy. C. vi khuẩn. D. vi trùng.
Câu 81. Bệnh gà rù do virus nào gây ra?
A. Ebola
B. Newcastle
C. Covid
D. H5N1
Câu 82. Bệnh gà rù do virus Newcastle gây ra, có biểu hiện gì?
(1) Giảm ăn, thở chậm
(2) Giảm ăn, tiêu chảy
(3) Thở gấp, co giật
(4) 100% chết
Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?
A. Chỉ (2) đúng.
B. Cả (1) và (3) đều đúng.
C. Cả (2) và (3) đều đúng.
D. Cả (2), (3) và (4) đều đúng.
Câu 83. Ở người, nhiễm giun sán đường ruột có thể gây ra những ảnh hưởng gì ở trẻ em?
(1) Biếng ăn
(2) Chậm lớn
(3) Sa sút trí tuệ
(4) Bại não
Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu SAI?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 84. Nguyên nhân gây viêm não Nhật Bản là do:
A. Do chấn thương sọ não
B. Do bị muỗi đốt
C. Do bị chó cắn
D. Do ăn phải thực phẩm không rõ nguồn gốc
Câu 85. Hình ảnh sau đây miêu tả triệu chứng đặc trưng của bệnh lý gì:
A. Sốt xuất huyết
B. Viêm não Nhật Bản
C. Viêm màng não
D. Động kinh
Câu 86. Biến chứng mà viêm não Nhật Bản gây ra đó là:
(1) Viêm phế quản, viêm phổi,
(2) Viêm bể thận – bàng quang,
(3) Loét nhiễm trùng,
(4) Rối loạn chuyển hóa
(5) Rối loạn tâm thần.
(6) Di chứng muộn có thể xuất hiện như động kinh và Parkinson.
Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu ĐÚNG?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 87. Virus HPV là nguyên nhân chính gây ra bệnh lý gì ở người?
A. Phòng lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, các bệnh nhiễm khuẩn do Hib
B. Phòng sởi, quai bị, rubella, uốn ván, lao, viêm gan B
C. Phòng bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, viêm gan B và các bệnh nhiễm khuẩn do Hib
D. Phòng thủy đậu, cúm mùa, tiêu chảy cấp, viêm màng não, uốn ván, bại liệt.
Câu 89. Virus viêm gan B lây truyền qua những con đường nào?
A. Đường ăn uống
B. Đường từ mẹ sang con
C. Đường máu
D. Đường máu, tình dục và từ mẹ sang con
Câu 90. Tác động đến nhân tố di truyền ở người bằng cách nào?
A. Kế hoạch hóa gia đình
B. Tư vấn di truyền thai kỳ
C. Thụ tinh nhân tạo
D. Phá thai nếu có gene bệnh
Câu 91. Tác động đến nhân tố dinh dưỡng ở vật nuôi bằng cách nào?
A. Sử dụng thức ăn phù hợp
B. Bổ sung thêm vitamin, enzyme tiêu hóa
C. Thêm thuốc tăng trọng vào thức ăn
D. A và B đúng
Câu 92. Tác động đến tác nhân gây bệnh ở người bằng cách nào?
(1) Bảo vệ môi trường
(2) Tiêm vaccine
(3) Ăn uống đầy đủ
(4) Luyện tập thể dục, thể thao đều đặn
Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu ĐÚNG?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 93. Tác động đến điều kiện môi trường ở vật nuôi bằng cách nào?
(1) Kiểm soát ánh sáng
(2) Kiểm soát nhiệt độ
(3) Kiểm soát độ ẩm
(4) Kiểm soát thức ăn
Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu ĐÚNG?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 94. Tác động đến di truyền ở vật nuôi bằng cách nào?
A. Truyền gen cho thế hệ sau
B. Lập phả hệ gen của vật nuôi
C. Chọn lọc và cải tạo giống
D. Lai tạo giống
Câu 95. Thiếu axit folic (vitamin B9) gây ảnh hưởng gì đến con người?
Câu 130. Khi động vật đến tuổi thành thục sinh dục, cơ quan sinh dục phát triển mạnh và bắt
đầu tạo ra các giao tử. Điều này đang nói đến giai đoạn nào?
A. Giai đoạn phát sinh hình thái cơ quan, cơ thể.
B. Giai đoạn sinh trưởng.
C. Giai đoạn phân hoá tế bào.
D. Giai đoạn trưởng thành.
Câu 131. Thứ tự đúng về vòng đời của các loài sinh sản hữu tính
1. Phôi 2. Hợp tử 3. Con non hoặc cây non
4. Cá thể trưởng thành 5. Cá thể chết 6. Cá thể già
A. 1 2 3 4 6 5 B. 2 1 3 4 6 5
C. 2 1 4 3 6 5 D. 1 2 4 3 6 5
Câu 132. Vòng đời của các loài sinh sản vô tính bắt đầu từ cá thể non do mẹ sinh ra theo
phương thức
A. nguyên phân B. giảm phân
C. biệt hóa D. phân hóa
Câu 133. Phát biểu không đúng khi nói về ứng dụng hiểu biết về vòng đời của sinh vật?
A. Hiểu biết vòng đời của cây để đưa ra các biện pháp chăm sóc phù hợp với từng giai
đoạn như bón phân, tưới nước, phòng dịch bệnh,...
B. Giúp thu được hiệu quả kinh tế cao nhất.
C. Hiểu biết về vòng đời của động vật có lợi cho thực vật, động vật và người để đưa ra
các biện pháp phòng chống một cách hiệu quả.
D. Hiểu biết vòng đời của động vật để đưa ra các biện pháp chăm sóc phù hợp với từng
giai đoạn để thu về thịt, trứng, sữa.
Câu 134. Tuổi thọ của một loài sinh vật là thời gian sống … của các cá thể trong loài.
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
A. trung bình B. ít nhất C. lâu nhất D. khác nhau
Câu 135. Tuổi thọ của các loài sinh vật rất khác nhau và được quy định bởi
A. kiểu hình B. hợp tử C. kiểu gene D. phôi
Câu 136. Yếu tố không phải là yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người là
A. yếu tố di truyền B. chế độ ăn uống
C. tập luyện thể dục, thể thao D. môi trường sống
Câu 137. Nối cột:
a. Hạt nảy mầm
1. Sinh trưởng b. Cây lên cao
c. Gà trống bắt đầu biết gáy
d. Cây ra hoa
2. Phát triển e. Diện tích phiến lá tăng lên
f. Lợn con tăng cân từ 2 kg lên 4 kg.
A. 1 - b, d, f và 2 - a, c, e. B. 1 - b, e, f và 2 - a, c, d.
C. 1 - a, b, e và 2 - c, d, f. D. 1 - a, b, f và 2 - c, d, e.
Câu 138. Biến đổi diễn ra trong đời sống của con ếch thể hiện sự phát triển là
A. mắt tiêu biến khi lên bờ.
B. da ếch trần, mềm, ẩm thích nghi với môi trường sống.
C. hình thành vây bơi để bơi dưới nước.
D. từ ấu trùng có đuôi (nòng nọc) rụng đuôi và trở thành ếch trưởng thành.
Câu 139. Dấu hiệu đặc trưng của quá trình sinh trưởng ở thực vật là
A. quá trình tăng số lượng tế bào, tổng hợp và tích lũy tế bào chất.
B. quá trình tăng cả số lượng, kích thước và khối lượng tế bào.
C. sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ quan, cơ thể là đặc trưng của
quá trình phát triển.
D. sinh trưởng giúp các tế bào chuyên hóa về mặt chức năng.
Câu 140. Khoảng thời gian tính từ khi cơ thể được sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể
trưởng thành, sinh sản tạo ra cá thể mới, già đi rồi chết được gọi là
A. Tuổi đời B. Chu kỳ chết C. Tuổi thọ D. Vòng đời
Câu 141. Điều đúng khi nói về vòng đời của cá thể sinh sản vô tính là:
A. Bắt đầu từ hợp tử B. Theo hình thức nguyên phân
C. Trải qua các giai đoạn phôi D. cây non có khả năng sinh sản
Câu 142. Quá trình phát triển của một cá thể sinh vật sinh sản hữu tính bắt đầu bằng hợp tử.
Hợp tử ….. tạo thành nhiều tế bào, các tế bào …… hình thành các cơ quan và hình dáng của
sinh vật non. Sinh vật non trải qua quá trình ……. lớn dần lên.
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
A. bit hóa phân bào sinh trng
B. phân bào bit hóa sinh trng
C. sinh trng bit hóa phân bào
D. bit hóa sinh trng phân bào
Câu 143. Trong quá trình phát triển của một cá thể sinh vật sinh sản hữu tính, một nhóm tế
bào phân hoá hình thành cơ quan sinh sản, là tiền đề cho quá trình hình thành:
A. giao tử và hợp tử B. giao tử
C. hợp tử và phôi D. hợp tử
Câu 144. Ở thực vật có hoa, các tế bào phôi phân hoá tạo thành lá mầm, thân mầm, rễ mầm
và thành cây non là giai đoạn
A. phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ quan, cơ thể
B. sinh trưởng
C. biệt hóa
D. sinh sản vô tính
Câu 145. Ở động vật sinh sản hữu tính, các tế bào phôi phân hoá tạo thành các cơ quan, hệ cơ
quan là giai đoạn
A. phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ quan, cơ thể
B. sinh trưởng
C. biệt hóa
D. sinh sản vô tính
Câu 146. Ở giai đoạn phân hoá tế bào khi động vật đến tuổi thành thục sinh dục, cơ quan sinh
dục phát triển mạnh và bắt đầu tạo ra
A. giao tử và hợp tử B. giao tử
C. hợp tử và phôi D. hợp tử
Câu 147. Nối cột phù hợp với tuổi thọ của các sinh vật”
1. Cây lúa, cây ngô a. 100 – 300 năm
2. Cây thông b. 1 năm
3. Muỗi c. 1 – 3 tháng
4. Rùa d. 150 năm