Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Phần 1 : Trắc nghiệm

Câu 1 : Mục tiêu quan trọng nhất của việc xác định độ ưu tiên kiểm thử là gì ?
A. Tìm càng nhiều lỗi càng tốt
B. Đạt được độ bao phủ cao
C. Test các khu vực rủi ro cao
D. Cái nào dễ thì test trước
Câu 2 : Xác minh (verification) là :
A. Kiểm thử xem chúng ta có đang xây dựng hệ thống đúng cách không
B. Kiểm thử xem chúng ta có đang xây dựng hệ thống có phủ lớp không
C. Được thực hiện bởi một nhóm kiểm thử độc lập
D. Đảm bảo rằng đó là những gì người dùng thực sự muốn
Câu 3 : Khi kiểm thử hệ thống tính điểm, tester xác định rằng tất cả các điểm từ 90 đền 100 sẽ mang lại
kết quả A, nhưng điểm dưới 90 sẽ không được
A. Phân tích lai
B. Phân tích giá trị biên
C. Bảng quyết định
D. Phân vùng tương đương
Câu 4 : Chùng ta có thể tìm thầy điều kiện dừng kiểm thử trong tài liệu nào
A. Báo cáo kết quả kiểm thử
B. Test suite
C. Test case
D. Test plan
Câu 5 : Phát biểu nào sau đây dùng vời kiểm thử beta
A. Được thực hiện bởi các chuyên gia
B. Được thực hiện bởi coder
C. Được thực hiện bởi người dùng cuối
D. Được thực hiện bởi tester
Câu 6 : Kiểm thử alpha là
A. Kiểm thử sau khi phát hành được thực hiện bởi nhóm đại diện người dùng
B. Kiểm thử trước khi phát hành được thực hiện bởi nhóm đại diện người dùng
C. Kiểm thử đầu tiên được thực hiện
D. Kiểm thử cuối cùng trước khi phát hành
Câu 7 : Kiểm thử được thực hiện đủ khi
A. Độ tin cậy cần thiết đã đạt
B. Hết thời gian
C. Không tìm thấy lỗi nào nữa
D. Người dùng sẽ không tìm thấy bất kỳ lỗi nghiêm trọng nào
Câu 8 : Các test case được thiết kế khi nào ?
A. Khi có đặc tả hệ thống cần test
B. Trong quá trình test
C. Khi lập kế hoạch kiểm thử
D. Khi cấu hình kiểm thử
Câu 9 : Điều nào sau đây mô tả lợi ích chính của việc xác minh (verfication) sớm trong vòng đời ?
A. Nó cho phép xác định các thay đổi trong yêu cầu của người dùng
B. Nó làm giảm sự gia tăng của lỗi
C. Nó cho phép người kiểm thử sớm tham gia vào dự án
D. Nó tạo điều kiện cho việc thiết lập môi trường kiểm thử kịp thời
Câu 10 : Điều quan trọng nhất về thiết kế kiểm thử sớm là
A. Làm cho việc chuẩn bị kiểm thử dễ dàng hơn
B. Giúp tìm ra tất cả các lỗi
C. Giúp việc kiểm thử nhanh hơn
D. Có thể ngăn chặn sự nhân lên của lỗi
Câu 11 : Nếu kết quả mong đợi (trong test case) không được xác định thì
A. Có thể khó lặp lại bài kiểm thử
B. Có thể khó xác định test case là đạt hay không đạt
C. Chúng ta không thể chạy kiểm thử
D. Chúng ta không thể nhập tự động đầu vào của người dùng
Câu 12 : Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về review ?
A. Review không thể thực hiện dựa trên thông số kỹ thuật yêu cầu của người dùng
B. Review là cách kiểm tra mã kém hiệu quả nhất
C. Review không có khả năng tìm ra lỗi trong kể hoạch kiểm thử
D. Review được thực hiện dựa theo thông số kỹ thuật, code và kế hoạch kiểm thử
Câu 13 : Trong một hệ thống được thiết kế để tính thuế phải trả. Một nhân viên có $4000 tiền lương
miễn thuế. $1500 tiếp theo bị thuế 10%. $28000 tiếp theo bị đánh thuế 22%. Bất kỳ số tiền còn lại sẽ bị
đánh thuế ở mức 40%. Nhóm nào trong số các nhóm sẽ rơi vào cùng một lớp tương đương ?
A. $4800; $14000; $28000
B. $5800; $28000; $32000
C. $5200; $5500; $28000
D. $28001; $32000; $35000
Câu 14 : Phát biểu nào sau đây đúng về kết quả mong đợi.
A. Hữu ích nhất khi được xác định trước
B. Chỉ được sử dụng trong kiểm thử đơn vị
C. Không bao giờ được xác định trước
D. Chỉ quan trọng trong kiểm thử hệ thống
Câu 15 : Kiểm thử hộp trắng được áp dụng chủ yếu vào giai đoạn nào của kiểm thử phần mềm ?
A. Kiểm thử tích hợp
B. Kiểm thử đơn vị
C. Kiểm thử hệ thống
D. Kiếm thử chấp nhận
Câu 16 : Trong kiểm thử tích hợp, ngoài cách tích hợp tăng dần (từ trên xuống, từ dưới lên) thì còn cách
nào khác ?
A. Tích hợp theo chiều rộng (width)
B. Tích hợp kế hoạch lớn (big plan)
C. Tích hợp sandwich
D. Tích hợp theo chiều sâu (deep)
Câu 17 : Mục đích của điều kiện dừng trong kế hoạch kiểm thử là gì :
A. Để biết khi nào một bài kiểm thử cụ thể đã kết thúc quá trình thực hiện
B. Để đảm bảo rằng đã kiềm thử đầy đủ theo yếu cầu
C. Để biết khi nào việc lập kết hoạch kiểm thử hoàn tất
D. Lập kế hoạch khi nào dừng chương trình
Câu 18 : Việc xem xét (review) hoặc kiểm tra (inspection) có thể được coi là một phần của kiểm thử
không :
A. Không, vì chúng thường được áp dụng trước khi thử nghiệm
B. Không, vì chúng áp dụng cho tài liệu phát triển
C. Không, vì chúng không áp dụng cho tài liệu kiểm thử
D. Có , vì cả hai đều giúp phát hiện lỗi và cải thiện chất lượng
Câu 19 : Các trường hợp kiểm thử chấp nhận được dựa trên những gì
A. Bảng quyết định
B. Thiết kế
C. Mã
D. Yêu cầu
Câu 20 : Cho đoạn mã giả sau, số test case tối thiếu để phủ 100% điều kiện là bao nhiêu ?
if (x!=0 && x>=y) x=x-y;
else
y=0;
if(x==0 || y==0) cout<<”khong”;
A.3 B.2 C.1 D.4

Câu 21 : Một input field nhận giá trị năm sinh trong [1000,2000]. Các giá trị biên để kiếm thử cho input
field này là:
A. 1000, 1001, 1500, 1999, 2000
B. 999, 1000, 1001, 1999, 2000
C. 0, 1900, 1990, 2000
D. 1000, 2000
Câu 22 : Cho đoạn mã giả sau, số test case tối thiểu để phủ 100% nhánh là bao nhiêu?
if (x>y) x=x+1;
y=y+1;
while(x>y)
y=x*y; x=x+1
A.2 B.1 C.3 D.4
Câu 23 : Kỹ thuật nào sau đây không phải là một hình thức của kiểm thử hộp trắng:
A. Kiểm thử bao phủ dòng lệnh
B. Kiểm thử đường dẫn cơ sở
C. Kiểm thử dòng dữ liệu
D. Bảng quyết định
Câu 24 : Một hàm “main” điều khiển việc đưa dữ liệu vào và nhận kết quả ra của module. Vậy đối tượng
giả lập của module A được gọi là gì?
A. Input
B. Driver
C. Stub
D. Output
Câu 25 : Kiểm thử thiết kế và toàn bộ hệ thống (sau khi tích hợp) có thỏa mãn yêu cầu đặt ra hay không
được gọi là gì?
A. Kiểm thử hệ thống
B. Kiểm thử chấp nhận
C. Kiểm thử đơn vị
D. Kiểm thử tích hợp
Câu 26 : Cho đoạn mã sau và phát biểu nào sau đây đúng:
Switch PC on
Start “outlook”
IF outlook appears THEN
Send an email
Else
Shutdown PC
A. 1 test case để phủ các dòng lệnh, 1 test case để phủ nhánh
B. 1 test case để phủ các dòng lệnh, 2 test case để phủ nhánh
C. 2 test case để phủ các dòng lệnh, 2 test case để phủ nhánh
D. 1 test case để phủ các dòng lệnh, 3 test case để phủ nhánh
Câu 27 : Mục đích của kiểm thử chấp nhận để làm gì?
A. Chứng minh tính thỏa mãn tất cả yêu cầu của khách hàng và khách hàng chấp nhận sản phẩm
B. Chứng minh hệ thống không còn lỗi
C. Chứng minh tính bảo mật của hệ thống
D. Chứng minh tính tích hợp của hệ thống
Câu 28 : Kiểm thử hệ thống(System Testing) được thực hiện khi :
A. Kiểm thử đơn vị
B. Kiểm thử module
C. Kiểm thử chấp nhận
D. Kiểm thử tích hợp
Câu 29 : Kiểm thử hệ thống phi chức năng bao gồm:
A. Kiểm thử để xem hệ thống có thực hiện đúng luồng xử lý không
B. Kiểm thử khả năng phục hồi của hệ thống
C. Kiểm thử một tính năng để đáp ứng cho một hành động đó
D. Kiểm thử các chức năng không nên tồn tại
Câu 30 : Kỹ thuật đoán lỗi được sử dụng tốt nhất
A. Khi tiếp cận đầu tiên để tạo ra các test case
B. Sau khi các kỹ thuật chính thức được áp dụng
C. Bởi những người thử nghiệm thiếu kinh nghiệm
D. Sau khi hệ thống hoạt động
Câu 31 : Cho đoạn mã sau và phát biểu nào sau đây đúng:
IF A > B THEN
C=A–B
Read D
IF C = D Then
Print “Error”
ENDIF
ENDIF
A. 1 test case để phủ các dòng lệnh, 3 test case để phủ nhánh
B. 2 test case để phủ các dòng lệnh, 2 test case để phủ nhánh
C. 2 test case để phủ cách dòng lệnh, 3 test case để phủ nhánh
D. 3 test case để phủ cách dòng lệnh, 3 test case để phủ nhánh
Câu 32 : Số đơn đặt hàng trên hệ thống kiểm soát kho có thể bao gồm từ 1000 đến 99999. Đầu vào nào
sau đây thuộc cùng 1 lớp tương đương:
A. 10000, 50000, 999999
B. 1000, 5000, 10000
C. 10000, 999999
D. 9999, 50000, 100000
Câu 33 : Nội dung nào sau đây KHÔNG có trong tài liệu test plan:
A. Những gì không được kiểm tra
B. Môi trường thử nghiệm
C. Kế hoạch để đánh giá chất lương
D. Lịch trình và thời hạn
Câu 34 : Điều nào sau đây KHÔNG đúng với điều kiện phủ (coverage criteria) của kiểm thử?
A. Các điều kiện phủ thường được sử dụng khi chỉ định các tiêu chí hoàn thành kiểm thử
B. Thước đo điều kiện phủ là tỷ lệ phần trăm yêu cầu của người dùng được phủ.
C. Thước đo điều kiện phủ kiểm thử là tỷ lệ phần trăm lệnh được thực thi
D. Cho biết số lỗi còn lại của hệ thống
Câu 35: Cho đoạn mã sau, mã này đúng về số lượng test case tối thiểu cần thiết cho toàn bộ báo cáo và
phạm vi nhánh:
Read P
Read Q
IF P + Q > 100 THEN
Print “Large”
ELSE
IF P > 50 THEN
Print “P Large”
ENDIF
ENDIF
A. 1 test case để phủ các dòng lệnh, 1 test case để phủ nhánh
B. 1 test case để phủ các dòng lệnh, 3 test case để phủ nhánh
C. 2 test case để phủ các dòng lệnh, 3 test case để phủ nhánh
D. 1 test case để phủ các dòng lệnh, 2 test case để phủ nhánh
PHẦN 2 : Tự luận
Chương trình quản lý tiền vé vào cửa của một phòng trả được mô tả như sau:
 Nếu đi theo nhóm từ 3 người trở lên thì giá 160.000/vé, đi theo cặp thì 180.000/vé, đi đơn là
200.000/vé
Nếu đi vào thứ Bảy thì tăng 10%, Chủ nhật thì giá tăng 8%, thứ 2 thì giảm 10% cho tất cả trường hợp
1. Dùng bảng quyết định để xác định các test case để test chương trình trên
2. Rút gọn bảng quyết định

You might also like