Professional Documents
Culture Documents
Bài tết toán tết 6
Bài tết toán tết 6
với là một phân số; là tử số (tử), là mẫu số (mẫu) của phân số.
với
b) Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một
phân số bằng phân số đã cho.
Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử số và mẫu số của phân số cho một uớc chung
(khác 1 và -1) của chúng.
Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có
ước chung là 1 và .
Khi rút gọn một phân số ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản. Phân số tối giản thu
được phải có mẫu số dương.
5. Quy đồng mẫu số nhiều phân số
Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:
Bước 1. Tìm một bội chung của các mẫu (thường là ) để làm mẫu chung;
Bước 2 . Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu);
Bước 3. Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
6. So sánh phân số
a) So sánh hai phân số cùng mẫu: Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử
lớn hơn thì lớn hơn.
b) So sánh hai phân số không cùng mẫu: Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết
chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: Phân số nào có
tử lớn hơn thì lớn hơn.
c) Chú ý:
Quy tắc:
10. Phép nhân phân số
Quy tắc:
Các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép
cộng và phép trừ.
11. Phép chia phân số
Quy tắc:
Ta thường dùng chữ cái in hoa để đặt tên điểm và chữ cái thường để đặt tên đường thẳng; chẳng
hạn như điểm và đường thẳng .
Điểm thuộc đường thẳng . Ký hiệu: .
Điểm không thuộc đường thẳng . Ký hiệu .
b) Ba điểm thẳng hàng.
Ba điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng thuộc một đường thẳng.
1.1) 1.2)
1.3) 1.4)
1.5) 1.6)
1.7) 1.8)
1.9) 1.10)
1.11) 1.12)
1.13) 1.14)
1.15) 1.16)
1.17) 1.18)
1.19) 1.20)
Bài 2. Tìm x:
Bài 3. Toán đố
3.1) Lớp 6A có 50 học sinh gồm 3: giỏi, khá, trung bình. Biết rằng số học sinh trung bình chiếm
số học sinh cả lớp, số học sinh khá chếm số học sinh còn lại. Tính số học sinh mỗi loại.
3.2) Một cửa hàng bán hết 120 mét vải trong ba ngày. Ngày thứ nhất bán được số mét vải,
ngày thứ hai bán được số mét vải còn lại. Hỏi mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét
vải?
3.3) Lớp 6A có 48 học sinh gồm 3: giỏi, khá, trung bình. Biết rằng số học sinh trung bình chiếm
số học sinh cả lớp, số học sinh khá chếm số học sinh còn lại. Tính số học sinh mỗi loại.
3.4) Một cửa hàng bán hết 150 mét vải trong ba ngày. Ngày thứ nhất bán được số mét vải,
ngày thứ hai bán được số mét vải còn lại. Hỏi mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét
vải?
3.5) Lớp 6A có 42 học sinh gồm 3: giỏi, khá, trung bình. Biết rằng số học sinh trung bình chiếm
số học sinh cả lớp, số học sinh khá chếm số học sinh còn lại. Tính số học sinh mỗi loại.
3.6) Một cửa hàng bán hết 140 mét vải trong ba ngày. Ngày thứ nhất bán được số mét vải,
ngày thứ hai bán được số mét vải còn lại. Hỏi mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
3.7) Lớp 6A có 45 học sinh gồm 3: giỏi, khá, trung bình. Biết rằng số học sinh trung bình chiếm
số học sinh cả lớp, số học sinh khá chếm số học sinh còn lại. Tính số học sinh mỗi loại.
3.8) Một cửa hàng bán hết 180 mét vải trong ba ngày. Ngày thứ nhất bán được số mét vải,
ngày thứ hai bán được số mét vải còn lại. Hỏi mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
3.9) Số học sinh lớp 6A gồm 3 loại: giỏi, khá, trung bình. Biết rằng số học sinh trung bình chiếm
số học sinh cả lớp, số học sinh khá chiếm số học sinh còn lại, số học sinh giỏi là 15 em.
Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh?Tính số học sinh trung bình, số học sinh khá của lớp 6A?
3.10) Số học sinh lớp 6B gồm 3 loại: giỏi, khá, trung bình. Biết rằng số học sinh trung bình chiếm
số học sinh cả lớp, số học sinh khá chiếm số học sinh còn lại, số học sinh giỏi là 10 em. Hỏi
lớp 6B có bao nhiêu học sinh?Tính số học sinh trung bình, số học sinh khá của lớp 6B?
3.11) Số học sinh lớp 6C gồm 3 loại: giỏi, khá, trung bình. Biết rằng số học sinh trung bình chiếm
số học sinh cả lớp, số học sinh khá chiếm số học sinh còn lại, số học sinh giỏi là 10 em.
Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh?Tính số học sinh trung bình, số học sinh khá của lớp 6C?
3.12) Số học sinh lớp 6A gồm 3 loại: giỏi, khá, trung bình. Biết rằng số học sinh trung bình chiếm
số học sinh cả lớp, số học sinh khá chiếm số học sinh còn lại, số học sinh giỏi là 15 em.
Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh?Tính số học sinh trung bình, số học sinh khá của lớp 6A?
a) Hai điểm cùng phía đối với điểm hay nằm khác phía đối với điểm ?
b) Vẽ điểm nằm không thuộc đường thẳng . Vẽ đoạn thẳng , đường thẳng
.
4.3) Cho điểm nằm giữa hai điểm và ; điểm nằm giữa hai điểm và ; điểm
nằm giữa hai điểm và .
a) Nêu tên các đoạn thẳng cóa trên hình vẽ .
b) Chứng tỏ rằng điểm nằm giữa hai điểm và .
4.4) Những phá biểu nào sau đây là đúng ?
A. B. C. D.
A. B. C. D.
A. B. C. D.
A. B. C. D.
Câu 6 : Trong các số sau, số nào là số thập phân âm?
A. 75 B. -75 C. -7,5 D. 7,5
A. B. C. -1 D.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19 : Cho hình vẽ bên: Hãy chỉ ra hai đường thẳng AB và AC
Câu 20 : Cho điểm B nằm giữa hai điểm A và C. Biết AB = 3cm, AC = 8cm. Độ dài BC = ?
A. 5cm B. 11cm C. 4cm D. 8cm
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 21 (0,75):Thực hiện phép tính một cách hợp lí
a) A = -
b) B = 6,3 + (-6,3) + 4,9
Câu 22 (1đ):Tìm x, biết
a) x - 5,01 = 7,02 - 2.1,5
b) x - =
Câu 23 (1đ): Chi đội lớp 6A có 45 học sinh. Trong đó, có 18 học sinh tham gia Đại hội thể dục
thể thao. Tính tỉ số phần trăm số học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao.
Câu 24 (1,25đ): Cho đoạn thẳng AB dài 8cm. Lấy điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho AC
= 4cm. Tính độ dài đoạn thẳng CB.
Câu 25 (1đ): (VD-GQVĐ) Tính giá trị của biểu thức:
P=