Pie Chart

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

PIE CHART

I. Phân loại
- Được chia làm 2 dạng
+ Dynamic chart (biểu đồ động): thay đổi theo THỜI GIAN, mỗi
biểu đồ trình bày thông tin của 1 năm / tháng và thường có nhiều chart.
+ Static chart (biểu đồ tĩnh): miêu tả cụ thể 1 chủ thể (quốc gia/
thành phố/ giới tính/…) , KHÔNG CÓ SO SÁNH CÁC MỐC THỜI
GIAN VỚI NHAU VÀ CHỈ CÓ 1 BIỂU ĐỒ TRÒN DUY NHẤT.

II. INTRODUCTION (mở bài)


- The chart(s): illustrate(s)/ show(s)/ give(s)/…. *GHI LẠI ĐỀ BÀI*

III. OVERVIEW
- Overview thường sẽ viết về 2 đặc điểm tổng quan về xu hướng và về độ lớn.
- Ví dụ:
Đặc điểm về miêu tả xu hướng: Tỉ lệ năng lượng sản xuất bởi Coal, Gas, Nuclear và
Other tăng, còn số liệu cho Petrol giảm.
Đặc điểm về miêu tả độ lớn: Coal và Gas là 2 nguồn sản xuất năng lượng chính ở cả
2 năm.

*Từ vựng: (có thể dùng chung cho cả 2 loại pie chart)
1. CHỦ THỂ + Account for/take up/ make up /consist of /include /comprise/
contribute/ /constitute + number or percentage: CHỦ THỂ chiếm / đóng góp
bao nhiêu % (thông thường, ghi câu này thì sẽ ra được câu Overview tương đối
ổn).

2. CHỦ THỂ + Continue to be the major + Noun (producer/company/country…):


CHỦ THỂ tiếp tục dẫn vị trí đầu …

Từ đầu tiên để mở câu Overview: Overall/ Generally, It is clear that, It can be seen
that

CÂU HOÀN CHỈNH:


Overall, cateory 1 (chủ thể 1) was/ were the most popular while category 2 (chủ thể 2)
was the least choice among…. : loại 1 được ưa chuộng nhất trong khi loại 2 ít được
lựa chọn nhất trong số….. (có thể thay thế bằng câu 1 hoặc câu 2 ở trên)

IV. BODY ( thân bài )


Có 2 cách chia:
+ chia theo thời gian
+ chia theo đối tượng
CÂU ĐỂ MỞ ĐẦU ĐOẠN THÂN BÀI: As it is presented in the diagram(s)/
graph(s)/ pie chart(s)/ table + (VẤN ĐỀ ĐANG NÓI TỚI TRONG ĐỀ BÀI)

● Nếu đề bài chỉ cho 1 pie chart (STATIC CHART), sắp xếp thông tin từ lớn
nhất đến nhỏ nhất
CÁCH VIẾT:
● Viết 1 đoạn thân bài về sự khác biệt, 1 đoạn thân bài về sự tương đồng. (Hoặc
nếu không tìm thấy sự khác biệt/tương đồng, hãy lần lượt mô tả các số liệu của
từng đối tượng.)
● Mỗi đoạn dài từ 3-5 câu

- chủ thể lớn nhất + Account for/take up/ make up /consist of /include
/comprise/ contribute/ /constitute + number or percentage: CHỦ THỂ chiếm /
đóng góp bao nhiêu %
- chủ thể nhỏ nhất + Account for a smaller share proportion than… : chiếm tỉ
lệ/ cổ phần nhỏ hơn so với….
- chủ thể còn lại (thường là chủ thể có tỉ lệ đứng giữa tỉ lệ nhỏ và tỉ lệ lớn) +
Take up the remaining X%: Đóng góp hoặc chiếm phần trăm còn lại, dùng để
diễn tả đối tượng dữ liệu cuối cùng.

● Nếu đề bài 2 hoặc nhiều pie chart (DYNAMIC CHART), thì làm theo sau đây:
▸ Body 1: Mô tả chi tiết nhóm thông tin 1 (chiếm tỉ lệ cao nhất và thấp nhất trong
THỜI GIAN ĐẦU TIÊN)
▸ Body 2: Viết chi tiết nhóm thông tin 2 (có sự thay đổi về tỉ lệ, thì nói về sự thay
đổi đó trong NHỮNG NĂM TIẾP THEO)
BODY 1:
Nhóm thông tin 1 + Account for/take up/ make up /consist of /include /comprise/
contribute/ /constitute + number or percentage: NHÓM 1 chiếm / đóng góp bao nhiêu
%....
Nhóm thông tin 1 + Account for a bigger (or smaller) share/ Make up a bigger (or
smaller) proportion than: Có nhiều hơn hoặc ít hơn thị phần/số lượng so với cái khác.

BODY 2:
Nhóm thông tin 1 + Continue to be the major + Noun
(producer/company/country…): chủ thể vẫn tiếp tục dẫn vị trí đầu ( nếu như qua
những năm khác mà nhóm thông tin 1 vẫn dẫn đầu thì ghi câu này, còn KHÔNG
CÓ THÌ KHÔNG GHI).
Nhóm thông tin 2 + Will overtake + Nhóm thông tin 1 + to become…..:Nhóm thông
tin 2 Vượt mặt nhóm thông tin 1 để trở thành…
Nhóm còn lại + Take up the remaining X%...: Đóng góp hoặc chiếm phần trăm còn
lại, dùng để diễn tả đối tượng dữ liệu cuối cùng.

V. MỘT SỐ TỪ VỰNG MIÊU TẢ SỰ TĂNG/ GIẢM


1. Mô tả sự Tăng lên – Increase
VERB: rise / increase / go up /improve
NOUN: a rise / an increase / an upward trend / a growth/ an improvement

2. Mô tả sự Giảm xuống – Decrease


VERB: fall / decrease / decline / go down
NOUN: a fall / a decrease / a reduction/ a downfall

3. Mô tả sự Bình ổn – Steadniess
VERB: Stay unchanged / level out/ remain the same
NOUN: a steadiness/ a plateau / a stability/ a static

4. Mô tả sự Thay đổi lớn, nhanh, rõ rệt – Rapid change


ADVERB: dramatically / rapidly / sharply / quickly / significantly/ considerably /
ADJECTIVE: dramatic / rapid / sharp / quick / significant / considerable / noticeable.

5. Mô tả sự Thay đổi ở mức trung bình – Moderate change


ADVERB: moderately / gradually / progressively / sequentially
ADJECTIVE: moderate / gradual / progressive / sequential

6. Mô tả sự Thay đổi đều, thay đổi ổn định – Steady change


ADVERB: steadily/ ceaselessly
ADJECTIVE: steady/ ceaseless

7. Mô tả sự Thay đổi nhỏ – Slight change


ADVERB: slightly / slowly / mildly / tediously
ADJECTIVE: slight / slow / mild / tedious

TỪ VỰNG
Từ vựng trong phần mở bài
The table shows: biểu đồ bảng cho thấy…
The table gives details about: bản đồ đưa ra thông tin chi tiết về…
The table compares: biểu đồ so sánh…
The table summarizes/ provides information about: biểu đồ tóm tắt/ đưa ra thông tin
về…

Từ vựng chuyển tiếp đoạn, ý


Overall: nhìn chung
Broadly, it can be seen that…: nhìn chung, có thể thấy rằng…
To summarise: tóm gọn lại
Likewise, similarly: tương tự
Conversely: trái ngược

Từ vựng miêu tả số liệu

● Xu hướng tăng: increase, rise, grow, climb, go up

Ví dụ: The number of tourists visiting Japan increased/ rose/ grew/ climbed/ went up
over 5 years.

(Số du khách thăm Nhật Bản đã tăng trong 5 năm).

● Xu hướng giảm: decrease, fall, reduce, decline, drop, went down

Ví dụ: The number of tourists in 2010 decreased/ fell/ declined by 5%.

(Số du khách trong năm 2010 giảm xuống 5%).

● Xu hướng ổn định: remain stable, stabilize, stay stable/ unchanged

=> Ví dụ: The number of tourists in 2015 remained stable/ unchanged.

(Số du khách năm 2015 ổn định).

● Xu hướng dao động: fluctuate, be volatile

=> Ví dụ: During the same period, the number of cars registered fluctuated.

(Trong cùng giai đoạn, số lượng ô tô đăng ký đã dao động).

● Đạt mức cao nhất/ thấp nhất: hit the highest/ lowest point.

=> The number of employed hit the highest point of 1000 in 2008.

(Số lượng người có việc đạt ngưỡng cao nhất là 1000 người vào năm 2008).
Cấu trúc câu sử dụng trong dạng bài Table

● Be far more popular than: cái gì nhiều hơn/ áp đảo cái gì.

=> In America, the car is far more popular than the motorbike. (Ở Mỹ, ô tô áp đảo xe
máy).

● Far more X than Y: có nhiều X hơn Y.

=> Far more men than women play tennis. (Có nhiều nam giới chơi quần vợt hơn phụ
nữ).

● Twice as many… as: cái gì nhiều gấp đôi cái gì

=> Twice as many men as women studied Spanish. (Số nam giới học tiếng Tây Ban
Nha nhiều gấp đôi phụ nữ).

● X is double the price of Y: giá của X cao gấp đôi Y.


● X is 50% the price of Y: giá của X bằng nửa giá của Y.

=> The one-bedroom apartment is double the price of the studio apartment. (Giá căn
hộ 1 phòng ngủ gấp đôi căn hộ studio).

● A considerably higher number of X than Y: số lượng X nhiều hơn đáng kể Y

=> A considerably higher number of male CEOs than female CEOs. (Số lượng CEO
là nam nhiều hơn đáng kể CEO nữ).

● X is much more expensive/ cheap than Y: X thì đắt/ rẻ hơn Y nhiều.

=> The living standard in the UK is much more expensive than in Vietnam. (Mức sống
ở Anh thì đắt hơn Việt Nam nhiều).

● X is 2/ 3 times cheaper than Y: X thì rẻ hơn Y 2 hoặc 3 lần.

=> The mango is 2 times cheaper than the durian. (Xoài rẻ gấp đôi sầu riêng 2 lần).

Ngôn ngữ thể hiện xu hướng tăng giảm:

Increase/ grow/ go up: tăng


Decrease/ drop/ decline /go down: giảm
Reach its top/peak: chạm đỉnh/ điểm cao nhất
Reach its bottom: chạm điểm thấp nhất
A dip/ plummet/ plunge (n): sự giảm mạnh
Rocket/ soar (v): tăng mạnh
Upward/downward trend : xu hướng tăng/giảm
Ups and downs / fluctuation (n): biến động
Steady/ gradual/ consistent/ constant (a): chầm chậm/ đều đặn
Significant / remarkable/ noticeable (a): mạnh, đáng kể
Sudden (a): đột ngột

Các cụm từ chỉ thời gian được sử dụng như sau:


Over the 20 year period....: Trong khoảng thời gian (20 năm)
From 1990 to 2000....: Từ năm (1999) đến năm (2000)
Over the years...: Qua nhiều năm
In the last 10 years...: Trong vòng (10) năm qua
In the years after 1990...: Trong những năm (1999)

You might also like