Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 1

Near future tense

Định nghĩa: Thì tương lai gần là một thì dùng để diễn đạt một kế hoạch, một dự định hay một dự
đoán nào đó dựa vào một bằng chứng ở hiện tại. Thì tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch hay
một dự định cụ thể có tính toán trong một tương lai không xa.

Cấu trúc:
1) Thể khẳng định:
S + tobe (are/is/am) going to + V_nguyên thể
Ex: He is going to attending the very important meeting next week.
Ex: She is going to give birth next July.
2) Thể phụ định:
S + tobe (are/is/am) not going to + V_nguyên thể
Ex: I am not going to watch TV and go out with friends tonight.
Ex: He isn’t going to cook dinner because he is busy working.
3) Thể nghi vấn:
Tobe (are/is/am) + S + going to + V_nguyên thể?
Ex: Are you going to visit the local museum next weekend?
Ex: Is the concert going to take place next Saturday?

Dấu hiệu nhận biết: Next + thời gian trong tương lai(next month, next weekend...), Tomorrow ,
Tonight , In + khoảng thời gian cụ thể...

Cách dùng:
1) Diễn tả hành động xảy ra trong tương lai có dự định rõ ràng từ trước.
Ex: I’m going to sell this house to live in another city.
2) Diễn tả dự đoán về một sự việc nào đó trong tương lai, có căn cứ rõ ràng ở hiện tại.
Ex: He has extramarital relations with his colleague. His wife is going to divorce him.
3) Diễn tả kế hoạch, sự việc hay hành động chắc chắn sẽ sẽ ra ở tương lai.
Ex: I and boyfriend are going to visit Korea next month.
4) Diễn tả sự việc, hành động đã được quyết định từ trước.
Ex: Lan is going to have lunch at noon.
5) Diễn tả hành động, sự việc nào đó đã có lịch trình trình từ trước và chắc chắn sẽ diễn ra .
Ex: We are going to get the test result today.

You might also like