Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

BÀI THẢO LUẬN – NHÓM 10

Câu 3: Phân tích nguyên lý về sự phát triển và sự vận dụng trong quá trình
học tập của bản thân em.

* Nguyên lý về sự phá t triển:

- Khái niệm:

+ Quan điểm siêu hình: sự phá t triển là mộ t quá trình tiến lên liên tụ c,
khô ng có nhữ ng bướ c quanh co phứ c tạ p. Con đườ ng củ a sự phá t triển diễn ra
theo đườ ng thẳ ng hoặ c vò ng trò n khép kín.

+ Quan điểm biện chứng: cho rằ ng phá t triển là quá trình vậ n độ ng củ a


sự vậ t theo khuynh hướ ng đi lên từ thấ p đến cao, từ đơn giả n đến phứ c tạ p, từ
kém hoà n thiện đến hoà n thiện hơn.

 Phát triển là mộ t phạ m trù triết họ c dù ng để chỉ quá trình vậ n độ ng


củ a sự vậ t theo khuynh hướng đi lên từ thấ p đến cao, từ đơn giả n
đến phứ c tạ p, từ kém hoà n thiện đến hoà n thiện hơn. Phá t triển là
vậ n độ ng nhưng khô ng phả i mọ i sự vậ n độ ng đề là phá t triển, mà chỉ
vậ n độ ng theo xu hướ ng đi lên mớ i gọ i là phá t triển
Đặ c điểm: Tiế n lên theo đường xoáy ốc có tính kế thừ a và dườ ng như lặ p lạ i
nhữ ng sự vậ t, hiệ n tượ ng cũ nhưng ở trên mộ t cơ sở cao hơn. Qú a trình ấ y
diễ n ra dầ n dầ n nhưng đô i khi lạ i phá t triể n nhả y vọ t nên là m cho quá trinh
nà y quanh co, phứ c tạ p.

Ví dụ: + Quá trình phá t triển củ a cô ng nghệ thô ng tin, ngà y cà ng có nhiều loạ i
cô ng nghệ hiện đạ i ra đờ i thay thế cho nhữ ng cô ng nghệ đã dầ n lạ c hậ u.

+ Sự phá t triển củ a cá c giố ng loà i từ bậ c thấ p đến bậ c cao.

- Tính chất của sự phát triển: có 4 tính chấ t đó là tính khá ch quan, tính
phổ biến, tính kế thừ a và tính đa dạ ng, phong phú .

+ Tính khách quan: nguồ n gố c củ a sự vậ t, hiện tượ ng nằ m trong chính bả n


thâ n sự vậ t, hiện tượ ng đó , chứ khô ng phả i do tá c độ ng từ bên ngoà i và đặ c
biệt khô ng phụ thuộ c và o ý thích, ý muố n chủ quan củ a con ngườ i. Đâ y là quá
trình phá t sinh, phá t triển và giả i quyết nhữ ng mâ u thuẫ n vố n có củ a sự vậ t,
nả y sinh trong sự tồ n tạ i và vậ n độ ng củ a sự vậ t, nhờ đó sự vậ t luô n luô n phá t
triển

Ví dụ: Câ y cỏ khi có nướ c, á nh sá ng, khô ng khí dù khô ng cầ n con ngườ i, nó


vẫ n có thể phá t triển.

+ Tính phổ biến: Sự phá t triển đượ c thể hiện ở cá c quá trình phá t triển diễn
ra trong mọ i lĩnh vự c tự nhiên, xã hộ i và tư duy.

 Trong tự nhiên: Tă ng cườ ng khả nă ng thích nghi cơ thể trướ c sự biến


đổ i củ a mô i trườ ng.

Ví dụ : Ngườ i ở Miền Nam ra cô ng tá c là m việc ở Bắ c thờ i gian đầ u vớ i khí

hậ u thay đổ i họ sẽ khó chịu nhưng dầ n họ quen và thích nghi


 Trong xã hội: Nâ ng cao nă ng lự c chinh phụ c tự nhiên, cả i tạ o xã hộ i,
tiến tớ i mứ c độ ngà y cà ng cao trong sự nghiệp giả i phó ng con ngườ i.

Ví dụ : Mứ c số ng củ a dâ n cư xã hộ i sau lú c nà o cũ ng cao hơn so vớ i xã hộ i


trướ c.

 Trong tư duy: Khả nă ng nhậ n thứ c ngà y cà ng sâ u sắ c, đầ y đủ , đú ng đắ n


hơn vớ i tự nhiên và xã hộ i.

Ví dụ : Trình độ hiểu biết củ a con ngườ i ngà y cà ng cao so vớ i trướ c đâ y

+ Tính kế thừa: Sự vậ t hiện tượ ng mớ i ra đờ i trên cơ sở gạ t bỏ nhữ ng yếu tố


tiêu cự c, lỗ i thờ i củ a cá i cũ , đồ ng thờ i giữ lạ i nhữ ng yếu tố tích cự c thích hợ p
để phá t triển cá i mớ i. Tính kế thừ a là tấ t yếu và khá ch quan, đả m bả o cho sự
vậ n độ ng và phá t triển củ a sự vậ t, hiện tượ ng là liên tụ c khô ng ngừ ng.

Ví dụ : Chú ng ta kế thừ a truyền thố ng tố t đẹp củ a cha ô ng, phong tụ c tậ p quá n


tố t đẹp củ a dâ n tộ c yêu nướ c đoà n kết, uố ng nướ c nhớ nguồ n, loạ i bỏ nhữ ng
phong tụ c lạ c hậ u , cổ hủ mê tín dị đoà n, tậ p tụ c cướ p vợ .
+ Tính đa dạng, phong phú:

 Phá t triển là khuynh hướ ng chung củ a mọ i sự vậ t, hiện tượ ng, song mỗ i


sự vậ t, hiện tượ ng, mỗ i lĩnh vự c hiện thự c lạ i có quá trình phá t triển
khô ng hoà n toà n giố ng nhau.

Ví dụ: Ngà y nay trẻ em phá t triển nhanh hơn cả về thể chấ t lẫ n trí tuệ so
vớ itrẻ em ở thế hệ trướ c.

 Do tồ n tạ i ở thờ i gian, khô ng gian khá c nhau, sự vậ t sẽ phá t triển khá c


nhau.

Ví dụ: mỗ i loà i hoa có nhiều kiểu phá t triển khá c nhau, có Loà i dướ i nướ c loà i
trên cạ n, nở và o mù a khá c nhau, chịu đượ c sự khắ c nguyệt củ a thờ i tiết khá c
nhau.

- Ý nghĩa của phương pháp luận:


+ Thứ nhất, khi xem xét sự vậ t, hiện tượ ng phả i đặ t nó trong khuynh
hướ ng vậ n độ ng, biến đổ i, chuyển hó a nhằ m phá t hiện ra xu hướ ng biến
đổ i củ a nó . Nó i cá ch khá c, khi dự đoá n, ta phả i có phương á n dự phò ng.
+ Thứ hai, cầ n nhậ n thứ c đượ c rằ ng, phá t triển là quá trình trả i qua
nhiều giai đoạ n, mỗ i giai đoạ n có đặ c điểm, tính chấ t, hình thứ c khá c
nhau nên cầ n tìm hình thứ c, phương phá p tá c độ ng phù hợ p để hoặ c
thú c đẩ y, hoặ c kìm hã m sự phá t triển đó .
+ Thứ ba, phả i sớ m phá t hiện và ủ ng hộ đố i tượ ng mớ i hợ p quy luậ t, tạ o
điều kiện cho nó phá t triển; chố ng lạ i quan điểm bả o thủ , trì trệ, định
kiến
+ Thứ tư, biết kế thừ a cá c yếu tố tích cự c từ đố i tượ ng cũ và phá t triển
chú ng trong điều kiện mớ i.

* Sự vận dụng trong quá trình học tập của bản thân em.

- Tự tìm hiểu cô ng việc tương lai ngay khi ngồ i trên ghế nhà trườ ng để biết
đượ c kĩ hơn yêu cầ u củ a nhà tuyển dụ ng, từ đó chú ý trau dồ i, họ c cá c kĩ nă ng
mềm,chứ ng chỉ tương ứ ng để khi ra trườ ng đá p ứ ng đượ c cô ng việc là có cơ
hộ i là m việc theo mong muố n.
Ví dụ : họ c thêm về kĩ nă ng thuyết trình, là m powerpoint, họ c tiếng anh, kĩ
nă ng mềm,…

- Mỗ i chú ng ta đều cầ n phả i nghiên cứ u tìm tò i nhữ ng điều mớ i và họ c hỏ i


nhữ ng thứ mớ i bằ ng cá ch đi là m thêm hoặ c tìm kiếm tà i liệu để họ c hỏ i trau
dồ i thêm mỗ i ngà y.

- Đô i khi cả m thấ y quá trình họ c tậ p khô ng có chú t tiến triển, dậ m châ n tạ i chỗ
thì chú ng ta trá nh bi quan, trá nh nhữ ng suy nghĩ tiêu cự c. Chẳ ng hạ n, sinh viên
có thà nh tích khô ng tố t trong mộ t bà i kiểm tra đá nh giá , nhưng trong quá trình
họ c tậ p rèn luyện đã nỗ lự c hết mình, cả i thiện bả n thâ n khô ng chỉ vì điều đó
mà có thá i độ tiêu cự c, đá nh giá thấ p bả nthâ n để rồ i từ bỏ . Quá trình ấ y cầ n
đượ c tiến hà nh từ ng bướ c từ ng bướ c, cầ n có thờ i gian để hoà n thiện bả n thâ n,
vì thế cầ n xem xét kĩ lưỡ ng rồ i mớ i đưa ra đá nh giá cho bả n thâ n mình.

- Có thể đi là m nhữ ng việc liên quan đến chuyên nghà nh mà mình đang họ c để
có đượ c kinh nghiệm, bà i họ c thự c tế và sau khi ra trườ ng biết đượ c ngườ i
tuyển dụ ng tạ i ngà nh đó cầ n nhữ ng gì ở mỗ i sinh viên khi đi xin việc

- Có phương phá p họ c tậ p, là m việc đú ng đắ n ; sinh viên khô ng cò n phả i họ c


vẹt , họ c tủ ; mà họ c hiểu , biết vậ n dụ ng , biết đá nh giá và sá ng tạ o ra nhữ ng tri
thứ c , bà i họ c , kiến thứ c mớ i

- Luô n tiếp nhậ n tri thứ c mộ t cá ch khoa họ c sá ng tạ o . Tư duy biệnchứ ng sẽ


giú p sinh viên cá i nhìn toà n diện , phâ n biệt tri thứ c đú ng sai ; chỉ ra nguyên
nhâ n cá i sai , và khẳ ng định , phá t triển tri thứ c đú ng đắ n . Sinh viên tự họ c , tự
nghiên cứ u , giả i thích thự ctiễn biến đổ i , đưa ra nhữ ng giả i phá p mà thự c tiễn
đặ t ra

- Nhậ n diện và phê phá n quan điểm bả o thủ , trì trệ, định kiến trong nhậ n thứ c
và hà nh độ ng. Bệnh bả o thủ là trì trệ là tình trạ ng ỷ lạ i, chậ m đổ i mớ i, ngạ i
thay đổ i, dự a dẫ m và o ngườ i khá c thậ m chí cả n trở cá i mớ i. Để ngă n chặ n sinh
viên cầ n rèn luyện ý thứ c tự chủ , độ c lậ p ham họ c hỏ i tiếp thu cá c tư tưở ng,
vă n hó a, khoa họ c cô ng nghệ tiến bộ mộ t cá ch chọ n lọ c phù hợ p vớ i vă n hó a
củ a dâ n tộ c.
Nhóm 10 gồm: Nguyễn Hoài Anh

Đỗ Thị Thùy Linh (935)

Đào Thị Bích Ngọc

Trần Thị Ngọc

Nguyễn Thị Trang

You might also like