Professional Documents
Culture Documents
VAA - QTDA - CHƯƠNG 234 - Gui SV
VAA - QTDA - CHƯƠNG 234 - Gui SV
LỰA CHỌN DỰ ÁN
1
NỘI DUNG
2.1 CHƯƠNG TRÌNH & DANH MỤC ĐẦU TƯ
2.2 LỰA CHỌN DỰ ÁN
2.3 CHỈ TIÊU ĐIỂM HOÀ VỐN
2.4 LỰA CHỌN DỰ ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN BẤT
TRẮC
2.1.CHƯƠNG TRÌNH & DANH MỤC ĐẦU TƯ
A, CHƯƠNG TRÌNH:
• Là một tập hợp các dự án, trong đó mỗi dự án có mục tiêu cụ thể và
cùng nhóm lại để thực hiện một mục tiêu chung.
• Là một nhóm các dự án liên quan được điều phối để đạt được lợi ích
cao nhất và quản lý tốt nhất, mà sẽ không có được nếu thực hiện riêng
lẻ.
B, DANH MỤC ĐẦU TƯ:
• Một danh mục đầu tư là một tập hợp các dự án và/hoặc chương trình
và các phần việc khác được nhóm lại để thúc đNy hiệu quả công việc
nhằm đạt đến chiến lược kinh doanh.
C, CÁC VẤN ĐỀ DỰ ÁN NGÀY NAY
• Quá nhiều dự án.
• Dự án không liên quan tới mục tiêu chiến
• lược.
• Quá nhiều bên cung mà không chú ý đến bên cầu.
• Triển khai quá nhiều, nghiên cứu chưa đủ.
• Quá nhiều dự án ngắn hạn và không đủ dự án dài hạn.
• Dự án bị bóp méo vì mục đích khác.
D, CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN
a. Giới thiệu.
b. Khung phân tích
c. Lựa chọn dự án trong lĩnh vực công/tư
d. Công cụ định lượng trong lựa chọn dự án
A, Giới thiệu:
- Việc lựa chọn được thực hiện trong giai đoạn lập dự án.
Đây là việc làm quan trọng bởi nó có thể mang lại hiệu
quả cao trong điều kiện các nguồn lực hạn chế.
- Cần xem xét một cách khách quan khoa học và toàn diện
các nội dung cơ bản có ảnh hưởng tới tính khả thi, tính
hiệu quả của dự án để từ đó có quyết định lựa chọn đúng
dự án.
2.2. VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LỰA CHỌN
DỰ ÁN (tt)
Trong đó:
. rTT – tỷ suất CK tính toán của DA (%).
. rV – lãi suất vay dài hạn để đầu tư trên thị
trường vốn (%).
b. Phương pháp cơ cấu vốn
Xác định bằng bình quân gia quyền các nguồn vốn
huy động với các tỷ lệ lãi vay tương ứng.
Vdh.rdh + Vth.rth + ... + VR.rR
rTT = -------------------------------------
Vdh + Vth+....+ VR
- V, r: các loại vốn (dài, trung hạn, vốn riêng của
DN) với tỷ lệ lãi suất tương ứng.
- rR: tỷ lệ lợi tức mong muốn của vốn riêng
c. Phương pháp tỷ lệ nguồn vốn
Biểu thị mức độ sinh lời (tỷ lệ sinh lời – lãi suất
- chi phí cơ hội) mong muốn của nhà đầu tư.
Doanh thu từ DA: thu nhập từ kết quả SXKD (dịch vụ) do
DA làm ra.
- D.thu trong ngành SX vật chất: sphNm sx bán
- D.thu trong thương mại - DV: k.sạn nhà hàng
- D.thu trong vận tải: cước VT – xếp dỡ hh
Chi phí của DA: toàn bộ các khoản tiền sử dụng để tạo ra
sản phNm của DA.
a. Chi phí sản xuất & chi phí ngoài SX:
+ Chi phí sản xuất của DA:
- Chi phí vật chất: ng.vật liệu, năng lượng, ...
- Chi phí khấu hao TSCĐ: thiết bị, nhà xưởng, cơ sở
hạ tầng, ...vv
- Chi phí nhân công: lương CNV,phụ cấp,..
- Chi phí quản lý: đi lại lưu trú, v.p phNm , ...
- Chi phí sử dụng vốn: trả lãi vay các ng.hàng
+ Chi phí ngoài sản xuất :
- Tuyên truyền quảng cáo SP;
- Dịch vụ đối ngoại: hội nghị, hội thảo.
- Khắc phục các thiệt hại do rủi ro khách quan: bão, lụt,
hạn hán, động đất, ...vv.
b. Chi phí cố định & chi phí biến đổi:
+ Chi phí cố định (định phí): Chi phí không thay đổi theo
mức độ SXKD:
- Chi phí thành lập DN: (thăm dò TT, lập m.tiêu);
- Khấu hao TSCĐ: (mm.th.bị ,CSHT, nhà xưởng);
- Bảo trì m.móc th.bị hàng năm & định kỳ.
- Lương CNV trực tiếp tối thiểu;
- Trả nợ vay trung hạn, dài hạn ;
- Các loại thuế cố định hàng năm;
- Quản lý xí nghiệp.
+ Chi phí biến đổi (Biến phí)
Chi phi nguyên vật liệu-năng lượng;
Bao bì đóng gói ();
Lãi vay ngắn hạn;
Phụ tùng thay thế;
Các khoản lương khoán.
Chi phí vận chuyển –xếp dỡ
2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
kinh tế - tài chính DAĐT
Định nghĩa
Là thời gian cần thiết để cho tổng hiện giá của thu
hồi bằng tổng hiện giá của vốn đầu tư
§ Gọi Rt là thu hồi tại năm t
Ct là đầu tư tại năm t
Có thể mô tả định nghĩa :
T T
å PV (Rt ) = å PV (Ct )
t =0 t
=0
2.1. Thời gian hoàn vốn – T (Payback Period) (tt)
Chỉ tiêu 1 2 .. .. t
1. Hệ số c.khấu
2. Ct
3. PV(Ct)
4.Lũy kế PV(Ct)
5. Rt= LR +KH
6.PV(Rt)
7. Lũy kế PV(Rt)
Ví dụ: Tính thời gian thu hồi vốn T của dự án với các số
liệu như trong bảng. Lãi suất chiết khấu i=12% năm, đơn
vị tính triệu USD.
2. Ct 2 3 1,5 - -
§ Ưu điểm:
- Dễ tính, độ tinh cậy cao
- Thấy đoạn thời gian vốn được thu về.
- E = 1/T là hệ số hiệu quả đầu tư
§ Khuyết điểm:
Không dự báo được thu nhập của dự án sau thi
vốn đầu tư được thu về.
2.1. Thời gian hoàn vốn – T (Payback Period) (tt)
Định nghĩa: NPV là hiệu số của tổng hiện giá thu hồi,
tính cả thời đoạn đầu tư, trừ đi tổng hiện giá vốn
đầu tư.
Phương pháp tính NPV
n n
-t -t
NPV = å R(1+i)
t - åC(1+i)
t
t=0 t=0
Trong đó:
n : thời hạn đầu tư
Rt : thu hồi tại năm t. (= LR +KH)
i : lãi suất chiết khấu (%năm)
Ví dụ: Xem lại Ví dụ phần tính T, giả sử n=5. NPV=?
• Chú ý:
NPV có thể được tính trực tiếp trên dòng tiền.
1. 2. Hiện giá thu hồi thuần – NPV (tt)
Khái niệm: IRR chính là lãi suất phân biệt chỉ ra đâu
là vùng lời (NPV>0) và đâu là vùng lỗ(NPV<0) của
dự án trong suốt thời đoạn đầu tư. Hay IRR là lãi
suất r % để tính chiếc khấu của dự án sau n năm.
n n
Ta có: -t -t
åR(1+r) = C (1+r)
t å t
t=0 t=0
NPV
+
(+)
r = IRR
0
(-) i%
-
2. 3. Suất thu hồi nội bộ - IRR
(Internal Rate Of Return)
0
1 2
2.500
Ví dụ: Cho dòng tiền như hình vẽ.
Hãy tính IRR?
Đáp án : r1 = 10% năm ; r2 = 40% năm
1.3. Suất thu hồi nội bộ IRR
(Internal Rate Of Return)
PV tại i%
Mốc Dòng tiền
20 30 40 50 60 70
0 -450 -450 -450 -450 -450 -450 -450
1 200 167 154 143 133 125 118
2 250 174 148 127 111 98 86
3 300 174 136 109 89 73 61
4 300 145 105 78 59 46 36
NPV 210 93 7 -58 -108 -149
Ta có: NPV1
r = i1 + (i2 - i1 )
NPV1 + | NPV2 |
Ví dụ:(Trở lại bài toán tính IRR, theo phương pháp đồ thị)
Định nghĩa:
Là điểm mà tại đó doanh thu vừa bằng chi phí
( giao điểm của hàm doanh thu và hàm chi phí)
* Chỉ tiêu T, NPV, IRR dùng để tính hiệu quả đầu tư trong
nhiều năm; Chỉ tiêu điểm hòa vốn dùng để đánh giá hiệu
quả tài chính trong 1 năm.
Có 3 loại điểm hòa vốn:
- Điểm hòa vốn lời lỗ (Điểm hòa vốn lý thuyết)
- Điểm hòa vốn hiện kim
- Điểm hòa vốn trả nợ
Ø Phương pháp xác định điểm hòa vốn lời lỗ
Doanh Vùng
thu
lời
B
△
ĐHV
A
Vùng
lỗ
Sản lượng
0
X
Ø Phương pháp xác định điểm hòa vốn lời lỗ (tt)
Ví dụ: Lấy lại ví dụ trong phần tính điểm hòa vốn lời lỗ
Hãy tính Điểm hòa vốn hiện kim.
Ø Phương pháp xác định điểm hòa vốn hiện kim (tt)
Giải: y1 = 2.000x
y2 = 1.600x + (10.000 – 2.000) = 1.600x – 8.000
Khi y1 = y2
- Sản lượng tại điểm hòa vốn hiện kim
x2 = 8.000/(2.000 – 1.600) = 20 T
- Doanh thu tại điểm hòa vốn hiện kim
20 x 2.000 = 40.000 USD
- Gọi α2 là mức hoạt động hòa vốn hiện kim
α2 = 20T/50T = 40.000/100.000 = 0,4 hay 40 %
Ø Phương pháp xác định điểm hòa vốn trả nợ
Giải: y1 = 2000x
y2 = 1.600x + [(10.000 – 2.000) + 5.000 + 3.000]
= 1.600x + 16.000
Khi y1 = y2, ta có:
- Sản lượng tại điểm hòa vốn trả nợ
x3 = 16.000/(2.000 – 1.600) = 40 T
- Doanh thu tại điểm hòa vốn trả nợ
40 x 2.000 = 80.000 USD
- Gọi α3 là mức hoạt động hòa vốn trả nợ
α3 = 40 T/50T = 80.000T/100.000T = 0,8 hay 80%
Ý nghĩa sử dụng chỉ tiêu hòa vốn
EV =
* Môi trường:
Ra quyết định trong điều kiện rủi ro: biết được xác
suất xảy ra các trạng thái.
* Các mô hình tính toán:
•Mô hình Max EMV(i): cực đại giá trị lợi nhuận
kỳ vọng tính bằng tiền.
•Mô hình xác định giá trị kỳ vọng của thông tin
hoàn hảo EVPI
•Mô hình giá trị hối tiếc kỳ vọng ERV.
VD: Ông A là giám đốc của công ty sản xuất vật liệu xây
dựng X muốn ra quyết định nên sản xuất một loại gạch
mới để tham gia thị trường hay không. Ông A cho rằng có
3 phương án sản xuất:
• PA1: Lập một nhà máy có quy mô lớn để sản xuất sản
phNm.
• PA2: Lập một nhà máy có quy mô nhỏ để sản xuất sản
phNm
• PA3: Không làm gì cả.
•Những phương án này sẽ đem đến mức độ lợi
nhuận hay thua lỗ khác nhau phụ thuộc vào tình
hình thị trường tốt hay xấu (bảng dưới). Ông A
ước tính được lợi nhuận của các phương án
tương ứng với tình hình thị trường như trong
bảng. Hãy giúp ông A ra quyết định biết rằng
xác suất tình hình thị trường tốt hay xấu là 50%.
•Các giá trị lời/lỗ tương ứng với các
phương án và trạng thái trong bài toán đầu
tư sản xuất gạch (ngàn đồng).
The end
66
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC & LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN
Nội dung
1. TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC QLDA
2. HÌNH THỨC TỔ CHỨC QLDA
3. ĐỘI NGŨ NHÂN SỰ
4. LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN
5. CƠ CẤU PHÂN CHIA CÔNG VIỆC
6. NGÂN SÁCH DỰ ÁN
1. Tổng quan về tổ chức quản lý dự án
a. Khái niệm
b. Những qui luật thông thường của dự án
c. Lý do thất bại của dự án
1. Tổng quan về tổ chức quản lý dự án
a. Khái niệm
Quản lý dự án bao gồm việc lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện, theo dõi và bao quát tất cả các
phương diện cũng như các thành phần tham dự
trong dự án, nhằm đạt được mục tiêu một cách
chắc chắn trong những tiêu chuẩn về chi phí,
thời gian và chất lượng của dự án.
1. Tổng quan về tổ chức quản lý dự án
a. Khái niệm
Dự án phải đạt được mục tiêu trong các giới hạn về thời gian,
chi phí, chất lượng và sự thoả mãn của các thành phần liên
quan sau đây:
– Chủđầu tư.
– Nhà thầu.
– Các nhà tưvấn.
– Chính phủvà lãnh đạoởđịaphương.
– Các nhà tài trợ.
– Dân chúng tại địa phương thực hiện dựán. .
– Người thụhưởng từkết quảcủa dựán.
1. Tổng quan về tổ chức quản lý dự án
a. Khái niệm
- Có tính chất duy nhất và có ảnh hưởng rộng lớn.
- Nguyên tắc chính của quản lý dự án la phải thường xuyên
kiểm tra chặt chẽ mục tiêu, tiến độ, chi phí và chất lượng
của từng giai đoạn.
- Thường có tính biến động: khó đảm bảo thời gian, tiến độ.
1. Tổng quan về tổ chức quản lý dự án
b. Những qui luật thông thường của dự án
- Giai đoạn đầu và cuối diễn ra chậm
- Bản chất phức tạp, nên thường phát sinh lỗi
- Một DA thường có nhiều thay đổi trong khi xây dựng so
với thiết kế ban đầu
- Thường phát sinh mâu thuẫn bên trong và bên ngoài dự án
1. Tổng quan về tổ chức quản lý dự án
c. Một số lý do dẫn tới dự án bị thất bại
i. Dự án kinh doanh:
- Lạc quan quá về thị trường và mức cầu thị trường.
- Lựa chọn công nghệ không phù hợp
- Quản lý kém
- Rủi ro bởi các yếu tố khách quan
- Đánh giá đối thủ cạnh tranh
1. Tổng quan về tổ chức quản lý dự án
c. Một số lý do dẫn tới dự án bị thất bại
ii. Dự án công ích:
– Sai lầm khi xác định mục tiêu của dựán.
– Hoạch định dựán không rõ ràng, không chính xác,
thiếu đồng bộ.
– Quản lý kém.
– Hệthống kiểm tra, giám sát không chặt chẽ.
– Thông tin không kịp thời..
2. Hình thức tổ chức quản lý dự án
Phòng Kế hoạch Phòng Tài chính Phòng Nhân sự Phòng Kỹ thuật …….
DỰ ÁN
2. Hình thức tổ chức quản lý dự án
Dự án A Dự án B Dự án C ……
14
2. Hình thức tổ chức quản lý dự án
b. Tổ chức theo dự án chuyên trách
i. Ưu điểm
- Đảm bảo quyền hạn và tính độc lập cho chủ nhiệm dự án. Giúp
chủ nhiệm dự án có điều kiện tập trung nguồn lực thúc đNy dự
án.
- Hình thành ê-kíp dự án, nó có tác dụng kích thích tính tích cực
của các thành viên dự án.
- Dễ dàng quản lý công việc từng người và tiến độ thực hiện dự
án.
i. Nhược điểm
- Lãng phí nguồn lực (nhiều công việc trùng lắp ở các dự án).
- Cạnh tranh giữa các dự án khi huy động nguồn lực của đơn vị.
- Nguy cơ dự án đi chệch mục tiêu chung của đơn vị.
2. Hình thức tổ chức quản lý dự án
c. Tổ chức theo hình thức hỗn hợp
Là hình thức dự án được thực hiện đan xen với các bộ
phận chức năng của tổ chức
DỰ Án
21
3. Đội ngũ nhân sự
a. Giám đốc dự án
b. Đội ngũ dự án
22
3. Đội ngũ nhân sự
a. Giám đốc dự án
23
Vị trí của giám đốc dự • Trọng tâm
án
Khách hàng • Điều hành phối hợp
Bộ phận chức
năng Các nhà
LĐ trực tiếp
cung ứng
Phục vụ Đáp ứng nhu cầu của Quản trị sự thay đổi
khách hàng khách hàng
Trách nhiệm với toàn Điều hành DA Phối kết hợp các
bộ quá trình dự án theo mục tiêu thành viên
Kiến
thức
PhNm Năng
chất lực
Kiến thức của giám đốc dự án
Bề mặt
kiến thức Kiến thức
Kiến thức
tổng hợp kỹ thuật
kỹ thuật Bề mặt
chuyên
chuyên kiến thức
ngành
ngành tổng hợp
ü. x
Năng lực của giám đốc dự án
Khả năng giao
tiếp & thông tin
Khởi xướng
Năng lực Khả năng thương
Làm gương lãnh đạo lượng & giải
quyết khó khăn
Huấn luyện
Khả năng tiếp thị
& quan hệ với
khách
Lắng nghe
Năng lực ra Năng lực
quyết định ngoại giao
Phẩm chất của giám đốc dự án
b. Đội ngũ dự án
– Là tập thể cán bộ nhân viên trực tiếp thực
hiện các công việc của dự án.
• Đội ngũ này được thành lập trong thời gian
tồn tại dự án.
• Đội ngũ nhân sự của dự án cần phải có tinh
thần tập thể để tạo nên sức mạnh. Nếu thiếu
sự phối hợp sẽ là nguyên nhân của sự thất bại.
31
Tinh thần tập thể
Đội ngũ dự án
Mục tiêu chung
Lập tiến
độ thực hiện
Dự toán
Báo cáo Chi phí; cân đối
kết thúc nguồn lực
OG
5. Cơ cấu phân chia công việc
O
- Khái niệm: cơ cấu phân chia công việc (WBS) là việc phân
chia theo cấp bậc một dự án thành các nhóm nhiệm vụ và
những công việc cụ thể.
- Cần phải xác định, liệt kê và lập bản giải thích cho từng
công việc cần thực hiện của dự án.
Nội dung:
v Mô tả các công việc phải làm?
v Người chịu trách nhiệm các công việc?
v Quỹ thời gian với từng công việc?
v Các yêu cầu nguồn lực?
5. Cơ cấu phân chia công việc
Xác lập
ma trận
trách nhiệm
X
WBS
Xác định
dữ liệu
liên quan
đến công
việc
(thời gian
Phân tích dự án thành các Lập danh mục và nguồn lực)
gói công việc/công việc mã hóa công việc
10.00.00 Dự án xây dựng nhà ở
11.00.00 ChuNn bị mặt bằng 12.00.00 Xây nhà 13.00.00 Nội thất 14.00.00 Hoàn thiện
11.10.00 họp với đ.phương 12.10.00 Đổ móng 13.10.00 Điện 14.10.00 ...
11.31.00 12.31.00
11.32.00
12.31.10
11.32.10 12.32.20
11.32.20
12.32.21
11.32.21 12.32.22
12.32.00
11.32.32
12.40.00 …
Ma trận trách nhiệm
Công việc Tổng Giám Kỹ sư Kế toán Trưởng Trưởng
giám đốc dự trưởng trưởng bộ phận bộ phận
đốc án dự án dự án kinh kinh
công ty doanh doanh
Lập kế hoạch PD GS TT YK YK YK
dự án
Xác định CĐ TT YK YK YK
WBS
Ước tính chi GS CĐ TT YK YK
phí
Lập kế hoạch PD CĐ YK TT YK
thị trường
Lập tiến độ PD CĐ YK YK TT
5. Ngân sách dự án
• Khái niệm: Kế hoạch phân phối nguồn quỹ cho
các hoạt động dự án nhằm đảm bảo thực hiện tốt
các mục tiêu chi phí, tiến độ và đảm bảo yếu tố
kỹ thuật của dự án.
• Đặc điểm ngân sách dự án:
ü Phụ thuộc kế hoạch, mục tiêu và nguồn quỹ tổ
chức
ü Mang tính ước tính, giả thuyết
ü Ngân sách phải linh hoạt, có thể điều chỉnh được
42
Ngân sách
Lập ngân sách:
Phương pháp
từ trên xuống
Ngân sách
Phương pháp
từ dưới lên
Phương pháp kết hợp
Ngân sách
Ước lượng các yếu tố chi phí
Chi phí
đầy đủ
46
CHƯƠNG IV:
QUÁ TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH VÀ
TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
Phần A. QUÁ TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN
Phần B. LẬP TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
Phần A. TRÌNH TỰ LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN
v Khái niệm lập kế hoạch dự án: Lập kế hoạch dự án là việc lập tiến độ
dự án theo trình tự lôgic, xác định mục tiêu và các phương pháp để đạt
mục tiêu của dự án. Đó là việc chi tiết hóa những mục tiêu của dự án
thành các công việc cụ thể và hoạch định một chương trình biện pháp
để thực hiện các công việc đó.
v Tác dụng:
ü Là cơ sở tuyển dụng và bố trí nhân lực
ü Là căn cứ để dự toán tổng ngân sách , chi phí
cho từng công việc
ü Là cơ sở để điều phối nguồn lực và quản lý tiến độ các công việc
ü Lập kế hoạch chính xác sẽ giảm thiểu rủi ro, tránh lãng phí nguồn lực
ü Là căn cứ để kiểm tra, giám sát, đánh giá tiến
trình thực hiện dự án
Phân loại kế hoạch dự án:
ü Kế hoạch phạm vi: chỉ rõ phạm vi của DA về phương diện tài
chính, thời gian, nhân lực
ü Kế hoạch thời gian: Xác định thời gian bắt đầu, kết thúc và độ
dài thời gian thực hiện toàn bộ DA cũng như từng công việc
ü Kế hoạch chi phí: Dự tính tổng vốn đầu tư, chi phí cho từng
công đoạn và hạng mục chính
ü Kế hoạch nhân lực: Kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, tiền lương
ü Kế hoạch quản lý chất lượng: Những tiêu chuNn chất lượng phải
đạt đối với từng phần việc, hạng m ụ c …
Trình tự Quá trình lập kế hoạch dự án
1.Xác lập mục tiêu 3.Xây dựng 5.Dự báo chi phí
sơ đồ KH PBNL
6.Báo cáo
kết thúc
2.Phát triển 4.Lập tiến độ/ lịch trình
(2)Phát triển kế hoạch: Là việc phân chia theo cấp bậc một dự án thành các nhóm nhiệm vụ và
những công việc cụ thể.
- Xác định các công việc cần làm và mã hóa công việc.
- Phát triển cơ cấu phân tách công việc (WBS-Work Breakdown Structure: Chia nhỏ các công việc
lớn thành công việc nhỏ có thể quản lý được), theo cấu trúc:
Trình tự quá trình lập kế hoạch dự án
OG
O
1.Xác lập mục tiêu 3.Xây dựng 5.Dự báo chi phí
sơ đồ KH PBNL
6.Báo cáo
kết thúc
2.Phát triển 4.Lập tiến độ/ lịch trình
a b e
c d f g h
Trình tự quá trình lập kế hoạch dự án
OG
O tiến độ/lịch trình thực hiện dự án:
Lập
- Lập kế hoạch tiến độ sơ bộ: Công việc nào trước sau, thời gian bắt đầu và
kết thúc của từng việc (Sơ đồ PERT/ CPM).
- Sử dụng sơ đồ/biểu đồ Gantt để thực hiện.
Đặc điểm chung, Cả hai kỹ thuật đều chỉ rõ mối quan hệ liên tục giữa các
công việc, đều đặn tính toán đến đường Găng, cùng chỉ ra thời gian dự trữ của
các công việc
Khác biệt:
•Trường hợp ước tính thời gian cho mỗi hoạt động khó khăn như R & D,
PERT là một phương pháp thích hợp hơn
•Trong các dự án thông thường mà thời gian ước tính cho mỗi hoạt động được
biết, CPM là công cụ tốt hơn để kiểm soát cả thời gian và chi phí.
• Trong khi PERT mang tính xác suất, CPM là một công cụ xác định.
CPM PERT
•Thời gian xác định •Mang tính xác suất (3 ước lượng thời gian)
•Chuyển đổi giữa thời gian và chi phí •Chỉ biểu diễn thời gian
•Sử dụng trong dự án •Sử dụng phổ biến tổng các dự án xây dựng
Trình tự quá trình lập kế hoạch dự án
OG
O
1.Xác lập mục tiêu 3.Xây dựng 5.Dự báo chi phí
sơ đồ KH PBNL
6.Báo cáo
kết thúc
2.Phát triển 4.Lập tiến độ/ lịch trình
a 2 -
b 4 -
c 7 b
d 5 a,c
e 3 b
2
d (5)
a (2)
c (7) 4
1
b (4) e (3)
3
a
Từ ngày…. Start: 7/23/07 ID:1
- Hai công việc hội tụ: a và b không bắt đầu cùng thời điểm
nhưng hoàn thành cùng thời điểm 1 a(5 ngày)
2
b(3 ngày)
- Hai công việc thực hiện đồng thời
a(5 ngày)
1
b(3 ngày)
Bước 1
7 3 8
11 12
1
Một công trình xây dựng với các công việc như sau:
Công việc Thời gian (ngày) Thứ tự thực hiện
y1 8
y2 4 Bắt đầu ngay
y3 10
y4 6
Sau y1 hoàn thành
y5 6
y6 8
Sau y2 và y5 hoàn thành
y7 5
y8 2 Sau y7 và y3 hoàn thành
y9 5 Sau y4 hoàn thành
y10 5 Sau y6; y8 và y9 hoàn thành
y11 9 Sau y4 hoàn thành
• Yêu cầu:
- Vẽ sơ đồ
- Tìm đường găng
- Tính các chỉ tiêu thời gian của các công việc
- Xuất phát sớm - Kết thúc sớm
- Xuất phát muộn – Kết thúc muộn
- Thời gian dự trữ chung, độc lập
2 y4 5
8 8 14 17
0 6 3
y11
y1
y5 6 y9 5
8 9
1
y2 3 y6 6
y10 7
0 0 14 14 22 22 27 27
0 4 0 8 0 5 0
y3 y8
y7 5
10 2
4
19 20 Đường găng đi qua các đỉnh
1
1-2-3-6-7.
§ Thời gian dự trữ của sự kiện thứ i (di):
di = tim – tis
Tại các đỉnh nằm trên đường găng di = 0
§ Đường găng là đường dài nhất nối từ đỉnh xuất phát
đến đỉnh kết thúc qua các đỉnh có thời gian dự trữ bằng
0.
- Các sự kiện trên đường găng gọi là các sự kiện găng.
- Các cạnh nằm trên đường găng gọi là công việc găng.
§ Thời gian dự trữ chung của công việc trên sơ đồ mạng
(dij) là khoảng thời gian tối đa công việc (i,j) có thể kéo
dài mà không ảnh hưởng đến tiến trình chung của toàn
bộ công trình. Tất cả các công việc găng dij = 0
dij = tjm – tis - tij
§ Thời gian dự trữ độc lập của công việc (dijđ ) là khoảng
thời gian tối đa mà công việc (i,j) có thể kéo dài mà
không ảnh hưởng đến thời điểm hoàn thành muộn của
các công việc ngay trước đó và thời điểm khởi công của
công việc ngay sau đó.
dijđ = max {0, (tjs - tim – tij)}
Tính thời gian dự trữ chung của công việc (i,j)
Với các công việc găng dij = 0
Các công việc không găng:
d13 = t3m – t1s – t13 = 14 – 0 - 4 = 10
d14 = t4m – t1s – t14 = 20 – 0 – 10 = 10
d25 = t5m – t2s – t25 = 17 – 8 – 6= 3
d46= t6m – t4s – t46 = 22 – 19 – 2 = 1
d57 = t7m – t5s – t57 = 27 – 14 – 9 = 4
d56 = t6m – t5s – t56 = 22 – 14 – 5 = 3
d34 = t4m – t3s – t34 = 20 – 14 – 5 = 1
Tính thời gian dự trữ độc lập của công việc (i,j)
Với các công việc găng d ijđ= 0
Các công việc không găng:
d13đ = t3s – t 1m – t 13 = 14 – 0 - 4 = 10
d14đ = t4s – t 1m – t 14 = 19 – 0 – 10 = 9
d25đ = t5s – t 2m – t 25 = 14 – 8 – 6 = 0
d34đ = t4s – t 3m – t 34 = 19 – 14 – 5 = 0
d46đ = t6s – t 4m – t 46 = 22 – 20 – 2 = 0
d56 = t6s – t 5m – t 56 = 22 – 17 – 5 = 0
d57 = t7s – t 5m – t 57 = 27 – 17 – 9 = 1
Khởi công Kết thúc Dự trữ
C.Việc
Sớm nhất Muộn nhất Sớm nhất Muộn nhất Chung Độc lập
y1 0 0 8 8 0 0
y2 0 10 4 14 10 10
y3 0 10 10 20 10 9
y4 8 11 14 17 3 0
y5 8 8 14 14 0 0
y6 14 14 22 22 0 0
y7 14 15 19 20 1 0
y8 19 20 21 22 1 0
y9 14 17 19 22 3 0
y10 22 22 27 27 0 0
y11 14 17 23 27 4 1
Bảng xác định lịch trình cho dự án lắp đặt thiết bị
Thời gian C.việc C.việc
C.việc Hành động
(ngày) làm trước làm sau
A Hoạch định 5 - B,D,G
B Dọn dẹp mặt bằng 2 A C
C Đào móng 4 B E
D Tiếp nhận máy 1 A I
E Đổ bê tông 3 C F
F Lắp đặt máy 3 E I
G Lắp đặt h.thống hạ tầng 4 A H
H Kết nối h.thống hạ tầng 2 G I
I Chạy thử 5 D,F,H -
• Yêu cầu:
- Vẽ sơ đồ
- Tìm đường găng
- Tính các chỉ tiêu thời gian của các công việc
- Xuất phát sớm - Kết thúc sớm
- Xuất phát muộn – Kết thúc muộn
- Thời gian dự trữ chung, độc lập
OG Ví dụ Trình tự quá trình lập kế hoạch dự án
O
Công việc Công Thời
Có các số liệu về thứ tự các công việc cần
việc tiếp gian thực
thực hiện và thời gian tương ứng cần thiết sau đó hiện
để tạo nên một sản phNm. A B 0.2
1. Lập sơ đồ biểu diễn trình tự công việc. B E 0.2
2. Tính thời gian của một chu kỳ. C D 0.8
D F 0.6
3. Tính số lượng vị trí làm việc tối thiểu để
E F 0.3
sản xuất được 400sp/1ngày làm việc 8 F G 1.0
tiếng. G H 0.4
4. Lên phương án bố trí bước đầu qui trình H Kết thúc 0.3
sản xuất. ∑t=3.8
OG
O
Giải:
B1. Lập sơ đồ biểu diễn trình tự công việc
B2. CT=OT/D=480/400=1.2 phút (thời gian thực của 1 chu
kỳ) B3. N=D.∑t/OT=400.3,8/480=3.17 ~ 4 vị trí làm việc
(3,8/1,2). B4. Lên sơ đồ phân bổ công việc vào các vị trí
làm việc tương ứng
v Bắt đầu từ tổng thời gian tương đối cho 1 vị trí làm việc (1,2’), sắp xếp
các công việc vào vị trí theo thứ tự trên sơ đồ, đến hết thời gian cho
phép thì chuyển sang vị trí tiếp theo.
B4. Lên sơ đồ phân bổ công việc vào các vị trí làm việc tương ứng
Bắt đầu từOGtổng thời gian tương đối cho 1 vị trí làm việc (1,2’), sắp xếp các CV vào vị trí theo
thứ tự trênOsơ đồ, đến hết thời gian cho phép thì chuyển sang vị trí tiếp theo.
45