Professional Documents
Culture Documents
Chương 7 Phan Tich Va Xu Ly Du Lieu
Chương 7 Phan Tich Va Xu Ly Du Lieu
Chương 7 Phan Tich Va Xu Ly Du Lieu
PHÂN TÍCH
& XỬ LÝ SỐ LIỆU
1.THỐNG KẾ & MÔ TẢ
2.PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY
3.PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ
4.PHÂN TÍCH HỒI QUY
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM THỐNG KÊ SPSS
CHO PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
1. THỐNG KÊ & MÔ TẢ
• Nhập liệu
1. THỐNG KÊ & MÔ TẢ
• Nhập liệu
1. THỐNG KÊ & MÔ TẢ
• Bước 1: Chọn menu Analyze → Descriptive Statistics →
Frequencies…
• Bước 2: Đưa biến giới tính vào khung Variable(s)
• Bước 3: Chọn Display frequesncy tables • Bước 4: Click Charts => Chọn Pie
• Bước 5: Click Continue => OK Charts
1. THỐNG KÊ & MÔ TẢ
• Kết quả
Hiệu
chỉnh
1. THỐNG KÊ & MÔ TẢ
• Thực hiện tương tự
2. PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO TRONG SPSS
- Sau khi thống kê mô tả mẫu nghiên cứu, công việc tiếp theo là thực hiện
phân tích độ tin cậy thang đo thông qua hệ số Cronbach's Alpha.
- Khái niệm "thang đo" trong cụm kiểm định độ tin cậy thang đo ý muốn
nói đến một tập hợp các biến quan sát con có khả năng đo được, thể hiện
được tính chất của nhân tố mẹ
2. PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO TRONG SPSS
• Bước 1: Chọn menu Analyze → Scale → Reliability Analysis.
Chọn tập hợp mục hỏi của thang đo cần kiểm tra độ tin cậy
2. PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO TRONG SPSS
• Bước 1: Chọn menu Analyze → Scale → Reliability Analysis.
Chọn tập hợp mục hỏi của thang đo cần kiểm tra độ tin cậy
2. PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO TRONG SPSS
• Bước 2: Click Statistics…Phần Descriptives for tích chọn 3 mục Item,
Scale và Scale for item deleted
2. PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO TRONG SPSS
• Bước 3: Click Continue → Click OK. Chúng ta có kết quả phân tích
Cronbach’s Alpha như sau
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Based on
Cronbach's Alpha N of Items
Standardized
Items
.841 .847 4
Item-Total Statistics
Item-Total Statistics
Kết quả cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha = 0.841 (nằm trong khoảng 0.8 đến dưới 9) và hệ số tương quan của
tất cả các thang đo đều lớn hơn 0.5 . Do vậy, thang đo của biến TNPL có độ tin cậy nội bộ ở mức đạt độ tin cậy.
THỰC HÀNH
Bước 2: Chọn các biến quan sát (mục hỏi) cần phân tích EFA vào khung Variables.
Lưu ý là chúng ta sẽ phân tích EFA riêng rẽ cho biến độc lập và biến phụ thuộc. Trong phần này chúng ta
sẽ thực hiện EFA cho các mục hỏi biến độc lập, các mục hỏi của biến phụ thuộc làm tương tự.
3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ
Thực hiện phân tích EFA trên SPSS
Lưu ý: Các biến đã bị loại bỏ trong phân tích Cronbach’s Alpha thì không đem vào trong phân tích EFA
Bước 6: Click Continue → Click Options…Thiết lập tùy chọn như hình sau:
Bước 7: Click Continue → Click OK. Chúng ta có kết quả phân tích nhân tố như sau:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.901
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
4975.857
df
276
Sig.
.000
KẾT QUẢ CHO THẤY HỆ SỐ KMO BẰNG 0.901>0.5 TIÊU CHUẨN, VƯỢT QUA
KIỂM ĐỊNH BAETLETT’S TEST Ở MỨC Ý NGHĨA (SIG.) LÀ 0.000 HAY TIN CẬY
100%, HAY NÓI CÁCH KHÁC PHÂN TÍCH NHÂN TỐ LÀ PHÙ HỢP
3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ
Thực hiện phân tích EFA trên SPSS
Lưu ý: Các biến đã bị loại bỏ trong phân tích Cronbach’s Alpha thì không đem vào trong phân tích EFA
Bước 7: Click Continue → Click OK. Chúng ta có kết quả phân tích nhân tố như sau:
Total Variance Explained
Rotation Sums
Kết quả cho thấy mô hình phân tích nhân Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
of Squared
Loadingsa
tố cho ra đúng 5 nhân tố có hệ cố Factor Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total
5
biến độc lập. 6
1.007 4.198 70.941 .608 2.535 63.583 7.540
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.
3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ
Thực hiện phân tích EFA trên SPSS
Lưu ý: Các biến đã bị loại bỏ trong phân tích Cronbach’s Alpha thì không đem vào trong phân tích EFA
Bước 7: Click Continue → Click OK. Chúng ta có kết quả phân tích nhân tố như sau:
Total Variance Explained
2
2.049 8.540 53.164 1.723 7.180 50.326 5.790
3
1.894 7.891 61.055 1.529 6.371 56.697 5.184
4
1.365 5.689 66.744 1.044 4.351 61.048 6.800
5
1.007 4.198 70.941 .608 2.535 63.583 7.540
6
.753 3.136 74.077
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.
3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ
Thực hiện phân tích EFA trên SPSS
Lưu ý: Các biến đã bị loại bỏ trong phân tích Cronbach’s Alpha thì không đem vào trong phân tích EFA
Bước 7: Click Continue → Click OK. Chúng ta có kết quả phân tích nhân tố như sau:
Gôm biến (thiết lập biến độc lập); giá trị trung bình cộng “mean”
CNKQ = CNKQ 8, 1, 3, 4, 2, 5, 6
TNPL = TNPL 4, 3, 2, 1
CHTT = CHTT 3, 1, 2, 4
QHĐN = QHĐN 3, 2, 4, 1
ĐĐCV = 1, 3, 5, 2, 4
3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ
Thực hiện phân tích EFA trên SPSS
Lưu ý: Các biến đã bị loại bỏ trong phân tích Cronbach’s Alpha thì không đem vào trong phân tích EFA
Gôm biến (thiết lập biến độc lập); giá trị trung bình cộng “mean”
CNKQ = CNKQ 8, 1, 3, 4, 2, 5, 6
TNPL = TNPL 4, 3, 2, 1
CHTT = CHTT 3, 1, 2, 4
QHĐN = QHĐN 3, 2, 4, 1
ĐĐCV = 1, 3, 5, 2, 4
3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ
Thực hiện phân tích EFA trên SPSS
Lưu ý: Các biến đã bị loại bỏ trong phân tích Cronbach’s Alpha thì không đem vào trong phân tích EFA
• Sau khi thực hiện phân tích EFA, chúng ta sẽ thực hiện kiểm định các
giả thuyết trong mô hình nghiên cứu. một trong những phương pháp
kiểm định giả thuyết là hồi quy đa biến.
• Hồi quy: quy vấn đề nghiên cứu cho những nguyên nhân tác động/
ảnh hưởng trong phạm vi mà chúng ta cho phép. (được sử dụng trong
quá trình ra quyết định) để xem xét những yếu tố ưu tiên làm trước
hay làm sao.
• Huyến tính: tác động/ ảnh hưởng theo đường thẳng (tác động một
chiều).
4. PHÂN TÍCH HỒI QUY
• Hồi quy tuyến tính đa biến là mô hình dùng để xem xét/ đo lường/
phân tích/ đánh giá những yếu tố/những tác nhân ảnh hưởng đến vấn
đền nghiên cứu. Với giả định như sau:
1. Các biến trong mô hình phải có liên hệ tuyến tính
2. Các biến không có hiện tượng tự tương quan. Là các biến trong mô
hình không có liên quan với nhau.
3. Các biến trong mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến
4. Các quan sát phải nằm trong phân phối chuẩn.
4. PHÂN TÍCH HỒI QUY
CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG MÔ HÌNH HỒI QUY
Kết quả phân tích bằng SPSS cho thấy giá trị R2 hiệu chỉnh bằng 0.634 > 0.5 cho thấy biến độc lập
đưa vào chạy hồi quy ảnh hưởng 63.4% sự thay đổi của biến phụ thuộc Quyết định sử dụng PVOIL
Easy.
Bên cạch đó hệ số Durbin – Watson bằng 1.847, nên không có hiện tượng tự tương quan chuỗi bật
nhất xảy ra.
PHÂN TÍCH HỒI QUY
Thực hành
• Bước 2: Tiến hành phân tích hồi quy. Chúng ta vào menu Analyze → Regression →
Linear…Chọn biến phụ thuộc vào Dependent, chọn biến độc lập vào Independent(s) như hình sau
Bảng 4. 9. Bảng kết quả phân tích ANOVA trong hồi quy
Tổng Bình
Model bình Df phương F Sig.
phương trung bình
Hồi quy 66.667 7 9.524 72.929 0.000b
1 Phần dư 37.088 284 0.131
Tổng 103.755 291
Kết quả kiểm định F trong phân tích ANOVA cho giá trị Sig. = 0.000 < 0.05 như vậy phân
tích hồi quy là phù hợp (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008), mô hình
nghiên cứu đề xuất phù hợp với dữ liệu thu thập được.
PHÂN TÍCH HỒI QUY
Thực hành
• Bước 2: Tiến hành phân tích hồi quy. Chúng ta vào menu Analyze → Regression →
Linear…Chọn biến phụ thuộc vào Dependent, chọn biến độc lập vào Independent(s) như hình sau
Bảng 4. 10. Hệ số hồi quy giữa các biến độc lập lên biến phụ thuộc
Hệ số
Hệ số hồi quy
hồi quy Thống kê đa Kết quả phân tích hồi quy cho thấy Sig. kiểm định T hệ số hồi quy của các
chưa chuẩn biến độc lập đều nhỏ hơn 0.05, do đó các biến độc lập này đều có ý nghĩa
chuẩn cộng tuyến
Mô hình hóa T Sig. giải thích cho biến phụ thuộc, tất cả các biến được chấp nhận.
hóa
Tại ma trận hệ số tương quan Pearson ta thấy không có sự tương quan
Độ lệch Toleranc giữa các biến nên không có hiện tượng đa cộng tuyến. Ngoài ra hệ số VIF
B Beta VIF
chuẩn e của các biến độc lập trong mô hình hồi quy đều nhỏ hơn 2, ta có thể khẳng
Hằng định không có sự đa cộng tuyến xảy ra trong mô hình (Nguyễn Đình Thọ,
0.212 0.363 0.585 0.559 2011).
số
HI 0.339 0.058 0.291 5.823 0.000 0.504 1.984
DSD 0.139 0.059 0.112 2.366 0.019 0.557 1.794
1 CP -0.085 0.040 -0.093 -2.105 0.036 0.651 1.536
AHXH 0.103 0.044 0.108 2.342 0.020 0.592 1.688
TC 0.229 0.055 0.207 4.190 0.000 0.517 1.935
RR -0.077 0.034 -0.099 -2.252 0.025 0.645 1.549
CSM 0.176 0.046 0.161 3.842 0.000 0.717 1.396
Biến phụ thuộc: QDSD
PHÂN TÍCH HỒI QUY
Thực hành