Professional Documents
Culture Documents
DM18318 NCMKT Nhom2
DM18318 NCMKT Nhom2
DM18318 NCMKT Nhom2
Vinamilk | Trang 2
Nghiên cứu marketing
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Báo cáo là
hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Vinamilk | Trang 3
Nghiên cứu marketing
Vinamilk | Trang 4
Nghiên cứu marketing
Vinamilk | Trang 5
MỤC LỤC
1
Nghiên cứu marketing
Vinamilk | Trang 2
Nghiên cứu marketing
NHẬN XÉT
Vinamilk | Trang 3
Nghiên cứu marketing
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ghi chú:
NHẬN XÉT
Vinamilk | Trang 4
Nghiên cứu marketing
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………
Ghi chú:
Vinamilk | Trang 5
Nghiên cứu marketing
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn tất bài báo cáo về Nghiên Cứu Marketing về thương hiệu “Vinamilk” của nhóm 2 lớp DM18318.
Đầu tiên, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn đến trường cao đẳng FPT Polytechnic đã đưa bộ môn
Nghiên cứu Marketing vào chương trình giảng dạy để chúng em có cơ hội tiếp thu những kiến thức mới.
Nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Nguyễn Thị Duyên đã truyền đạt cho chúng em
những kiến thức bằng tất cả sự tâm huyết. Trong suốt quá trình học, cô luôn giải đáp những thắc mắc
của chúng em và hỗ trợ chúng em hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất.
Trong quá trình học,chứng em còn nhiều hạn chế do vốn kiến thức nhiều và khả năng tiếp thu còn nhiều
khó khăn. Chúng em đã cố gắng hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất nhưng chắc chắn còn nhiều
sai sót và chưa chính xác, mong cô xem xét và góp ý cho chúng em được hoàn thiện hơn.
Vinamilk | Trang 6
Nghiên cứu marketing
- Sữa tươi Vinamilk là một trong những thương hiệu sữa được ưa chuộng nhất
tại Việt Nam. Sự yêu thích của người tiêu dùng đến từ chất lượng sản phẩm,
Vinamilk | Trang 7
Nghiên cứu marketing
thương hiệu đã được khẳng định trong nhiều năm và cách thức quảng bá sản
phẩm hiệu quả của công ty. Bên cạnh đó, Vinamilk đã bắt đầu phát triển các
sản phẩm sữa organic, không sử dụng hormone tăng trưởng và thuốc trừ sâu
độc hại, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng về sự an toàn
và dinh dưỡng
- Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk đã trở thành một trong những sản phẩm được ưa
chuộng nhất trên thị trường sữa tươi tại Việt Nam, với một danh tiếng vượt
trội về chất lượng và độ "sạch". Việc chọn chủ đề nghiên cứu marketing theo
sữa tươi tiệt trùng Vinamilk là hợp lý vì nó phù hợp với sự quan tâm của
người tiêu dùng ngày nay đối với các sản phẩm an toàn và chất lượng.
Phương pháp tiếp thị của Vinamilk cũng là một điểm đáng chú ý để được
nghiên cứu, với sự phát triển của thị trường sữa tươi và xu hướng mua sắm
trực tuyến đang trở nên phổ biến hơn. Khám phá cách Vinamilk triển khai
chiến lược tiếp thị để giành ưu thế cạnh tranh trong ngành công nghiệp sữa
sẽ cung cấp cho những người quan tâm vào lĩnh vực quảng cáo và marketing
một cái nhìn sâu sắc hơn về cách làm việc của Vinamilk trong việc thu hút
người tiêu dùng và xây dựng lòng tin đối với sản phẩm của họ. Vì vậy,
nghiên cứu về marketing cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk sẽ giúp cho việc phân tích thị trường,
định hướng chiến lược sản xuất và tiếp cận khách hàng đạt được hiệu quả cao và đáp ứng nhu
cầu của thị trường ngày càng đa dạng.
Sơ lược về tình hình kinh doanh và hoạt động marketing của doanh nghiệp:
- Vinamilk là doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa tại Việt Nam, chiếm hơn
54,5% thị phần sữa nước, 40,6% thị phần sữa bột, 33,9% thị phần sữa chua uống, 84,5% thị phần
sữa chua ăn và 79,7% thị phần sữa đặc trên toàn quốc.
- Chiến lược Marketing của Vinamilk đã áp dụng thành công chiến lược Marketing tập trung để
chiếm lĩnh phân khúc người thu nhập cao một cách hiệu quả. Phân khúc chính mà chiến lược
Marketing của Vinamilk nhắm đến là trẻ em từ 5 đến 14 tuổi (Vinamilk 2014), Vinamilk mong
muốn nâng cao thể chất cho trẻ và hướng tới ươm mầm tài năng trẻ như những mầm non được
Vinamilk | Trang 8
Nghiên cứu marketing
coi là trụ cột của ngày mai quốc gia (Vinamilk 2016). Lý do đầu tiên khiến Vinamilk 100% organic
chọn phân khúc này là vì trẻ em chiếm khoảng 23,2% dân số (Statistic 2020). Thứ hai, lượng dân
cư trung lưu ngày càng tăng và họ bắt đầu tập trung nhiều hơn vào giá trị của sản phẩm hơn là
giá cả.
Vinamilk | Trang 9
Nghiên cứu marketing
phẩm từ sữa.
- Đến năm 1994, Công ty Sữa Việt Nam đã xây dựng thêm 1 nhà máy tại Hà Nội để phát triển thị
trường tại miền Bắc được thuận lợi hơn.
- 11/2003, công ty đã được chuyển thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.
- Đến thời điểm hiện tại, Vinamilk đang sở hữu hệ thống 13 nhà máy trên cả nước. Các nhà máy
đều đạt các tiêu chuẩn quốc tế khắt khe nhất, với công nghệ hiện đại sản xuất được hầu hết các
dòng sản phẩm chính của ngành sữa. Điều này góp phần giúp Vinamilk giữ vững vị trí dẫn đầu
các ngành hàng sữa chủ lực trong nhiều năm liền. Hệ thống nhà máy này giúp Vinamilk có thể
phát triển hơn 250 loại sản phẩm sữa thuộc 13 nhóm ngành hàng từ sữa đặc, sữa nước, sữa bột,
sữa chua, kem, nước giải khát.
Tầm nhìn: trở thành biểu tượng mang tầm vóc thế giới trong lĩnh vực thực phẩm và thức uống, nơi mà
tất cả mọi người đặt trọn niềm tin vào sản phẩm an toàn và dinh dưỡng.
Sứ mệnh: mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng giá trị nhất bằng tất cả trân trọng, tình yêu và có
trách nhiệm cao với cuộc sống.
(Nguồn: vinamilk.com.vn)
Sữa tươi và
1 sữa dinh 30.200 - 35.000 Sữa tươi được xử lý qua
quá trình lên men để tạo ra
dưỡng VNĐ. những vi khuẩn có lợi.
Vinamilk | Trang 10
Nghiên cứu marketing
Sữa cho mẹ
2 mang thai 215.000 - Hỗ trợ phát triển não bộ,
547.000 VNĐ Chống Oxi hóa giúp bảo vệ
và bé và phát triển thị giác, tăng
khả năng nhận thức, trí
nhớ cho bé.
Sữa cho
3 68.000 - 574.000 Hệ xương chắc khỏe ,giảm
người cao CHOLESTEROL, Tốt cho tim
VNĐ
tuổi mạch ,Tăng sức đề khách,
Ăn ngủ ngon,Hỗ trợ trí nhớ.
Vinamilk | Trang 11
Nghiên cứu marketing
Vinamilk | Trang 12
Nghiên cứu marketing
+ Sở thích: Thích sử dụng sản phẩm độc đáo, mới lạ, bắt mắt
+ Thách thức:
+ Giải pháp:
- Hành vi
+ Thói quen: Lựa chọn những sản phẩm có bao bì bắt mắt
+ Mua sắm: Thường lựa chọn mua ở cửa hàng tiện lợi, tạp hóa, siêu thị,...
+ Sử dụng: Dùng làm các bữa ăn phụ
+ Tần suất: Hàng tuần
Chương 2
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN VÀ
THANG ĐO LƯỜNG
Vinamilk | Trang 13
Nghiên cứu marketing
30/9/2023 1/1/2023
(VNĐ)
Vinamilk | Trang 14
Nghiên cứu marketing
Vinamilk | Trang 15
Nghiên cứu marketing
Vinamilk | Trang 16
Nghiên cứu marketing
Thông tin tổng hợp về thị trường sữa tại Việt Nam năm 2022.
Thị phần sữa tại Việt Nam :
● Vinamilk chiếm 44%
● Friesland campina chiếm 9,4%
● TH True Milk chiếm 7,2%
● Nestlé chiếm 6,9%
● Nutifood chiếm 6,7%
Vinamilk là thương hiệu chiếm tỉ trọng cao nhất Việt Nam không chỉ do sự lâu đời của thương hiệu mà
do sự đổi mới liên tục để có thể phát triển và dẫn đầu trong ngành công nghiệp về sữa như hiện nay
Nguồn dữ liệu
- Thông tin về website của Vinamilk - Thông tin thị trường của các nhà nghiên cứu về
ngành sữa hiện nay.
https://www.vinamilk.com.vn/en
-Báo cáo tài chính của thương hiệu
https://aglobal.vn/blog/thi-truong-sua-xu-huong-tieu-
dung-hien-nay-su-anh-huong
https://www.vinamilk.com.vn/en/investor-relations/
financial-reports
https://tuoitrethudo.com.vn/vinamilk-dong-hanh-
phat-trien-bao-chi-viet-nam
Vinamilk | Trang 17
Nghiên cứu marketing
https://www.vinamilk.com.vn/bao-cao-thuong-nien/
bao-cao/2022/en/home.htm
Vinamilk | Trang 18
Nghiên cứu marketing
- Mẫu mã, kiểu dáng, bao bì có ảnh hưởng đến ảnh hưởng việc mua sản phẩm của người tiêu
dùng…
● Nhóm đối tượng khảo sát: Thu thập từ sinh viên trường cao đẳng FPT Polytechnic cơ sở thành
phố Hồ Chí Minh và những người đi làm.
● Phương pháp thu thập: phỏng vấn đối tượng bằng cách thiết kế bảng câu hỏi.
● Kênh thu thập: thông qua kênh trực tiếp (70%) làm khảo sát và kênh gián tiếp (30%) form đăng
ký của gg
- Đối với kênh trực tiếp, nhóm tiến hành gặp đối tượng khảo sát và nhờ làm khảo sát qua mẩu
giấy.
- Đối với kênh gián tiếp: nhóm tiến hành gửi link khảo sát tới đối tượng khảo sát qua các nhóm,
group trên mạng xã hội của trường.
2.4.1. Xác định các thang biểu danh, thang thứ tự, thang khoảng cách,
thang tỷ lệ
● Thang biểu danh: Dùng để đo lường một số các cấp độ mà trong đó những con số được ấn định
cho những đối tượng nhằm mục đích định nghĩa chúng, chie tên cho chúng. Không thấy sự khác
biệt về chất lượng giữa các đối tượng.
Câu hỏi ví dụ:
Giới tính của bạn là gì?
● Nam
● Nữ
Nghề nghiệp của bạn là gì?
● Học sinh
● Sinh viên
● Nhân viên văn phòng
● Lao động phổ thông
● Khác
● Thang khoảng cách: Cho biết những giá trị cụ thể được ấn định cho các đối tượng, từ đó mà biết
được khoảng cách giữa chúng. Đạt được mức độ đo lường cao hơn thang thứ tự và sử dụng
được nhiều phép toán hơn.
Câu hỏi ví dụ:
Vinamilk | Trang 19
Nghiên cứu marketing
● Thang thứ tự: Phân tích thống kê dựa trên sự giải thích “lớn hơn”, “nhỏ hơn”. Cung cấp thông tin
về mối quan hệ thứ tự giữa các đối tượng về một thuộc tính nào đó.
Câu hỏi ví dụ:
Cho biết trình độ học vấn của bạn?
● Tốt nghiệp THPT
● Tốt nghiệp cao đẳng
● Tốt nghiệp đại học
● Thạc sĩ
● Thang tỷ lệ: Được thiết lập để đo lường tuổi tác, số lượng khách hàng, doanh số bán, trọng
lượng,...Ưu điểm là đạt được mức độ đo lường cao nhất và là thang điểm dễ xoay xở và chắc
chắn nhất.
Câu hỏi ví dụ:
Độ tuổi của bạn bao nhiêu?
● Dưới 16 tuổi
● Từ 16 đến dưới 22 tuổi
● Từ 22 đến dưới 28 tuổi
● Từ 28 tuổi trở lên
Thu nhập của bạn bao nhiêu?
● Dưới 5 triệu
● Từ 5 triệu đến dưới 8 triệu
● Từ 8 triệu đến dưới 13 triệu
● Từ 13 triệu trở lên
2.4.2. Xác định các thang điểm để đánh giá mặt định tính - đánh giá thái
độ
● Thang điểm có ý nghĩa đối nghịch nhau: Thang điểm có ý nghĩa đối nghịch nhau là khi các mức
đánh giá trên thang điểm có mối quan hệ đối lập với nhau. Ví dụ, trên thang điểm 5 điểm, mức
đánh giá "rất kém" và "rất tốt" là hai mức đối nghịch nhau. Khi một mức đánh giá tăng, mức
đánh giá đối nghịch sẽ giảm và ngược lại. Điều này giúp đánh giá một khía cạnh nào đó của một
đối tượng dựa trên mức độ tích cực hoặc tiêu cực của nó.
● Thang Likert: Thang điểm Likert giúp thu thập và phân tích dữ liệu một cách định lượng để đo
lường ý kiến và thái độ của người tham gia.
Vinamilk | Trang 20
Nghiên cứu marketing
QUẢNG CÁO 1 2 3 4 5
● Thang điểm Stapel: tương tự như thang điểm Likert. Thang điểm Stapel cũng giúp thu thập và
phân tích dữ liệu một cách định lượng để đo lường ý kiến và thái độ của người tham gia.
● Thang điểm “bảng liệt kê lối sống”: Thang điểm "bảng liệt kê lối sống" là một hình thức đo
lường được sử dụng để đánh giá và xếp hạng các yếu tố liên quan đến lối sống của một cá nhân
hoặc một nhóm người. Thông thường, bảng liệt kê lối sống bao gồm một danh sách các yếu tố
như chế độ ăn uống, hoạt động thể chất, thói quen sinh hoạt, quan hệ xã hội và môi trường
sống. Thang điểm "bảng liệt kê lối sống" giúp người dùng tự đánh giá và cải thiện lối sống của
mình dựa trên các yếu tố quan trọng đối với sức khỏe và hạnh phúc.
Ví dụ
Vui lòng đánh giá mức độ hài lòng về các nhận định dưới đây:
1 - Rất không đồng ý; 2 - không đồng ý; 3 - bình thường; 4 - đồng ý; 5 - rất đồng ý
1 2 3 4 5
Vinamilk | Trang 21
Nghiên cứu marketing
CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI VÀ CỠ MẪU
Bạn đã từng sử dụng sản phẩm sữa tươi của Vinamilk chưa?
● Đã từng
Vinamilk | Trang 22
Nghiên cứu marketing
● Chưa từng
(Nếu “Đã từng” sử dụng hãy tiếp tục khảo sát, nếu “Chưa từng” xin bạn hãy dừng cuộc
khảo sát ở đây, cảm ơn bạn đã dành thời gian thực hiện khảo sát)
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Giới tính của bạn là gì?
● Nam
● Nữ
Độ tuổi của bạn bao nhiêu?
● Dưới 16 tuổi
● Từ 16 đến dưới 22 tuổi
● Từ 22 đến dưới 28 tuổi
● Từ 28 tuổi trở lên
Nghề nghiệp của bạn là gì?
● Học sinh
● Sinh viên
● Nhân viên văn phòng
● Lao động phổ thông
● Khác
Thu nhập của bạn bao nhiêu?
● Dưới 5 triệu
● Từ 5 triệu đến dưới 8 triệu
● Từ 8 triệu đến dưới 13 triệu
● Từ 13 triệu trở lên
B. ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN
Vui lòng đánh giá mức độ hài lòng về các nhận định dưới đây:
1 - Rất không đồng ý; 2 - không đồng ý; 3 - bình thường; 4 - đồng ý; 5 - rất đồng ý
QUẢNG CÁO 1 2 3 4 5
Vinamilk | Trang 23
Nghiên cứu marketing
KHUYẾN MẠI
Vinamilk | Trang 24
Nghiên cứu marketing
Cảm ơn bạn đã dành thời gian để thực hiện khảo sát này. Chúc bạn một ngày tốt lành!
Vinamilk | Trang 25