Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

HỌC ÔN TẬP CUỐI KỲ (2 câu: 4 điểm – 6 điểm)

A. MỤC TIÊU ÔN TẬP Ở CÁC CHƯƠNG


CHƯƠNG 1: CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 3
- Các phong trào cứu nước - Đường lối k/c chống Pháp (toàn - Biên giới Tây Nam, phía Bắc
theo hướng pk dân chủ tư diện, toàn dân, … ) , bài học kinh - 3 mục tiêu ĐH Đảng 13 nêu ra
sản, diễn biến, kết quả, đóng nghiệm liên hệ vận dụng (2025 – 2030 – 2045)
góp - Chiến dịch biên giới 1950, ĐBP - 5 bài học kinh nghiệm ĐH
- Quá trình vai trò NAQ trong 1954 nguyên nhân diễn biến kết Đảng 13
thành lập Đảng, ý nghĩa quả bài học kinh nghiệm
- Cao trào CM những năm 30- - Chống Mỹ đường lối năm 1960,
31, 36-39, 40-45 1965 bổ sung ntn. Chiến dịch ĐBP
- Diễn biến CM tháng 8/1945 1972 nguyên nhân, diễn biến, ý
và bh kinh nghiệm, nguyên nghĩa, bài học kinh nghiệm
nhân thắng lợi - ĐH đảng năm 1960 năm 1965 có
các ý chính nào
- 4 bài học kinh nghiệm chống Mỹ
54 - 75

B. ÔN TẬP CHƯƠNG 1 (Học kỹ): ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ
LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 – 1945)
I. Các phong trào cứu nước theo khuynh hướng phong kiến (Mục
Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng)
– Chính là Phong trào Cần Vương
1. Diễn biến
Diễn biến
Giai đoạn 1 (1885 – 1888): Phong trào diễn ra khắp cả nước, sôi động nhất là Bắc Kỳ và Trung Kỳ (Còn
vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết
+ Cuối năm 1886: Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện
+ Tháng 11/1888: Bị Trương Quang Ngọc phản bội, vua Hàm Nghi bị Pháp bắt và đày sang An-giê-ri
Giai đoạn 2: (1888 – 1896): Phong trào quy tụ thành những cuộc khởi nghĩa lớn nhưng vẫn thất bại

2. Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm


Phong trào Cần Vương
Nguyên nhân thất bại Ý nghĩa Bài học kinh nghiệm
+ còn mang tính địa phương, + khơi dậy tinh thần yêu nước, - Cần có một lực lượng xã hội tiên
chưa có sự liên kết khát khao độc lập, tự do và công tiến, có đủ năng lực lãnh đạo.
+ ko thấy chế độ phong kiến bằng cho nhân dân Việt Nam - Phải có sự phối hợp giữa các
đã lỗi thời + làm chậm quá trình xâm lược cuộc khởi nghĩa.
+ hậu cần thiếu thốn, vũ khí của thực dân Pháp, góp phần giữ - Phải chủ động, linh hoạt trong
thô sơ gìn truyền thống anh dũng của cách đánh…
+ sự hạn chế về lực lượng dân tộc.
chiến thuật và tinh thần + là tiền đề cho các phong trào
chiến đấu yêu nước sau này.
+ thiếu sự tổ chức lãnh đạo
thống nhất
+ chưa thúc đẩy động viên
khai thác triệt để sự ủng hộ
của nhân dân, sự mâu thuẫn
về tôn giáo và sắc tộc

II. Các phong trào cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản (Mục
Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng)
(LINK: https://toploigiai.vn/so-do-tu-duy-lich-su-11-bai-23-phong-
trao-yeu-nuoc-va-cach-mang-o-viet-nam-tu-dau-the-ki-xx-den-
chien-tranh-the-gioi-thu-nhat-1914#2)
1. Phan Chu Trinh và xu hướng cải cách
Diễn biến Nguyên nhân thất bại Ý nghĩa Bài học
- Năm 1906, ông cùng Biện pháp ôn hòa, xu - Thức tỉnh ý thức dân Thứ nhất: Phong trào
một nhóm sĩ phu đất hướng dựa vào Pháp tộc, lòng yêu nước của phải có một đường lối,
Quảng như Huỳnh Thúc nhân dân Việt Nam chủ trương rõ ràng,
Kháng, Trần Quý Cáp, - Góp phần thúc đẩy sự vững chắc.
Ngô Đức Kế mở cuộc phát triển của văn hóa,
vận động Duy tân ở xã hội Việt Nam Thứ hai: Phong trào cần
Trung kỳ: - Mở ra một trang mới có sự đoàn kết, thống
trong lịch sử phát triển nhất trong nội bộ phong
+ Về kinh tế: Chú ý cổ của dân tộc Việt Nam: trào. Phong trào Duy
động thực nghiệp, lập sự phát triển của tư Tân đã bị chia rẽ thành
hội kinh doanh. Phát tưởng dân chủ tư sản ở hai khuynh hướng
triển nghề thủ công, làm Việt Nam, góp phần chính là khuynh hướng
vườn, lập “nông hội”,... chuẩn bị cho những bạo động của Phan Bội
+ Về giáo dục: mở cuộc đấu tranh giải Châu và khuynh hướng
trường dạy theo kiểu phóng dân tộc sau này. cải cách của Phan Châu
mới để nâng cao dân trí, Trinh. Sự chia rẽ này đã
dạy chữ Quốc ngữ, các làm suy yếu phong trào
môn học mới thay thế và khiến cho phong trào
cho Tứ thư, Ngũ kinh thất bại.
của Nho học…
+ Về văn hóa: vận động Thứ ba: Cần phải có sự
cải cách trang phục và ủng hộ của nhân dân.
lối sống: cắt tóc ngắn,
ăn mặc “Âu hóa”, bài
trừ mê tín dị đoan và
các hủ tục phong kiến,...
- Năm 1908, sau phong
trào chống thuế ở Trung
kì, Pháp đàn áp dữ dội,
Phan Châu Trinh bị án
tù 3 năm ở Côn Đảo.
- Năm 1911, chính
quyền thực dân đưa
Phan Châu Trinh sang
Pháp.

2. Phan Bội Châu và xu hướng bạo động


Diễn biến Nguyên nhân thất bại Ý nghĩa Bài học
- Tháng 5/1904, Phan Cầu viện Nhật để chống Khuấy động tinh thần - Chủ trương bạo động
Bội Châu lập Hội Duy Pháp mà không thấy yêu nước, cổ vũ tinh là đúng, những tư
tân ở Quảng Nam. được tham vọng và bản thần dân tộc, tập hợp tưởng cầu viện là sai
+ Mục đích: đánh đuổi chất của đế quốc Nhật. lực lượng kháng Pháp (không thể dựa đế quốc
thực dân Pháp, giành Do quá tin vào Nhật và hùng mạnh. đánh đế quốc được).
độc lập, thành lập chính sự giúp đỡ của Nhật mà
thể quân chủ lập hiến. Phan Bội Châu đã quên - Cần xây dựng thực lực
+ Hội tổ chức phong mất bản chất của một trong nước, trên cơ sở
trào Đông Du, đưa gần nước đế quốc là họ sẵn đó mà tranh thủ sự hỗ
200 học sinh sang Nhật sàng trở mặt, thỏa hiệp trợ quốc tế chân chính.
học. khi đụng đến quyền lợi
+ Tháng 8/1908, Nhật của họ.
bắt tay với Pháp trục
xuất tất cả lưu học sinh
Việt Nam và Phan Bội
Châu. Phong trào tan rã.
- Nguyên nhân thất
bại: do các thế lực đế
quốc (Nhật - Pháp) cấu
kết với nhau để trục
xuất thanh niên yêu
nước Việt Nam ở Nhật.

Tháng 6/1912, Phan Bội


Châu lập Việt Nam
Quang phục hội:
+ Tôn chỉ: “Đánh đuổi
giặc Pháp, khôi phục
nước Việt Nam, thành
lập nước Cộng hòa Dân
quốc Việt Nam”.
+ Hội tổ chức ám sát
những tên thực dân đầu
sỏ, tấn công các đồn
binh Pháp ở Vân Nam,...
- Ngày 24/12/1913:
Phan Bội Châu bị giới
quân phiệt Trung Quốc
bắt giam ở nhà tù Quảng
Đông.
- Năm 1925, Phan Bội
Châu bị bắt, rồi bị giam
lỏng ở Huế cho đến khi
qua đời.

3. Tân Việt Cách mạng Đảng (Tháng 7/1930)


4. Phong trào VN quốc dân Đảng: Khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930)
Diễn biến Nguyên nhân thất bại Ý nghĩa Bài học
- Tháng 2/1930: Khởi Thực dân Pháp còn - Thức tỉnh ý thức dân Thứ nhất: Phong trào
nghĩa nổ ở một số tỉnh , mạnh, lực lượng bên ta tộc, lòng yêu nước của phải có một đường lối,
mạnh nhất là ở Yên Bái còn yếu nhân dân Việt Nam, ý chủ trương rõ ràng,
(Khởi nghĩa Yên Bái) chí đánh bại giặc ngoại vững chắc.
- “...một cuộc bạo động xâm
bất đắc dĩ, một cuộc Thứ hai: Phong trào cần
bạo động non, để rồi có sự đoàn kết, thống
chết luôn không bao giờ nhất trong nội bộ phong
ngóc đầu lên nổi. Khẩu trào. Phong trào Duy
hiệu “không thành công Tân đã bị chia rẽ thành
thì thành nhân” biểu lộ hai khuynh hướng
tính chất hấp tấp tiểu tư chính là khuynh hướng
sản, tính chất hăng hái bạo động của Phan Bội
nhất thời và đồng thời Châu và khuynh hướng
cũng biểu lộ tính chất cải cách của Phan Châu
không vững chắc, non Trinh. Sự chia rẽ này đã
yếu của phong trào tư làm suy yếu phong trào
sản” và khiến cho phong trào
thất bại.

Thứ ba: Cần phải có sự


ủng hộ của nhân dân.

III. Quá trình thành lập Đảng


1. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
Về chính trị Về tư tưởng Về tổ chức
1911 – 19117: Nghiên cứu CM Xúc tiến mạnh mẽ việc nghiên 1923: Thành lập Tâm Tâm xã
Mỹ và CM Pháp => Các cuộc cách cứu lý luận giải phóng dân tộc Tháng 2/1925: Thành lập “Cộng
mạng này không đưa lại tự do theo học thuyết CMVS => Tuyên sản Đoàn”
bình đẳng cho người lao động truyền chủ nghĩa Mác Lê-nin Tháng 6/1925: thành lập “Hội
1917: Tìm hiểu về CM tháng 10 1921: Chủ bút tờ báo “Người Việt Nam CM Thanh niên” ra tờ
Nga cùng khổ” báo “Thanh niên”
1919: Tham gia Đảng xã hội Pháp 1925: Xuất bản “Bản án chế độ Tháng 11/1924: Thành lập “Hội
và gửi bản Yêu sách của nhân thực dân Pháp”; thành lập “Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức”
dân An Nam Việt Nam CM Thanh niên” ra tờ
Tháng 7/1920: Đọc bản sơ thảo báo “Thanh niên”
lần 1 những luận cương về vấn 1927: Xuất bản “Đường Cách
đề dân tộc và thuộc địa của Lênin Mệnh”
Tháng 12/1920: Bỏ phiếu tán
thành việc gia nhập Quốc tế Cộng
sản + tham gia thành lập Đảng
Cộng sản Pháp
=> Muốn cứu nước và giải
phóng dân tộc ko có con đường
nào khác con đường CM vô sản

2. Các tổ chức cộng sản ra đời (Trong vòng 1 tháng)


Diễn biến thành lập
Trong vòng nửa năm cuổi 1929, 3 tổ chức liên tục thành lập
+ Đông Dương Cộng sản Đảng (Thành lập 17/6/1929)
+ An Nam Cộng sản Đảng (Thành lập tháng 11/1929)
+ Đông Dương Cộng sản liên đoàn (Thành lập tháng 9/1929)
=> Khẳng định xu hướng CM vô sản nhưng chưa có sự hỗ trợ lẫn nhau => Cần có 1 chính đảng duy
nhất

3. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam


Diễn biến Ý nghĩa
- Cuối 1929: Nhận ra sự cấp bách cần 1 chính - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt sự
đảng duy nhất, chấm dứt sự chia rẽ của phong khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước, giải
trào CM Việt Nam quyết được tình trạng khủng hoảng về đường lối
- Nguyễn Ái Quốc chủ trì buổi họp từ 6/1/1929 – cách mạng, về giai cấp lãnh đạo cách mạng diễn
7/2/1929 ra đầu thế kỷ XX, mở ra con đường và phương
- Thông qua 5 điểm lớn: hướng phát triển mới cho đất nước Việt Nam
1. Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp - Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là sản
tác để thống nhất các nhóm cộng sản Đông phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với
Dương; phong trào công nhân và phong trào yêu nước
2. Định tên Đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam; của nhân dân Việt Nam
3. Thảo Chính cương và Điều lệ sơ lược; - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với Cương lĩnh
4. Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong chính trị đầu tiên được thông qua tại Hội nghị
nước; thành lập Đảng đã khẳng định lần đầu tiên cách
5. Cử một Ban Trung ương lâm thời.. mạng Việt Nam có một bản cương lĩnh chính trị
=> Thành lập Đảng Cộng Sản VN và thông qua phản ánh được quy luật khách quan của xã hội
Chính cương vắn tắt; Sách lược vắn tắt; Điều lệ Việt Nam, đáp ứng những nhu cầu cơ bản và cấp
vắn tắt bách của xã hội Việt Nam, phù hợp với xu thế của
thời đại, định hướng chiến lược đúng đắn cho
tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam
- Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam với
Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã khẳng định sự
lựa chọn con đường cách mạng cho dân tộc Việt
Nam-con đường cách mạng vô sản. Con đường
duy nhất đúng giải phóng dân tộc, giải phóng giai
cấp và giải phóng con người
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ
đại trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam,
trở thành nhân tố hàng đầu quyết định đưa cách
mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi
khác
Vai trò của Nguyễn Ái Quốc
1. Người tìm đường cứu nước, gieo mầm chủ nghĩa Mác - Lênin:
 Tháng 6/1911, Nguyễn Ái Quốc rời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước.
 Trải qua nhiều năm bôn ba, Người tiếp xúc với nhiều trào lưu tư tưởng, nhưng chỉ đến khi
tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) và tham dự Đại hội V Quốc tế Cộng sản
(7/1924), Người mới tìm ra con đường giải phóng dân tộc đúng đắn: chủ nghĩa Mác - Lênin.
2. Người truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin, thành lập các tổ chức cộng sản đầu tiên:
 Nguyễn Ái Quốc tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam, thành lập Hội Việt Nam
Cách mạng Thanh niên (6/1925) và tổ chức các lớp huấn luyện cán bộ cách mạng.
 Dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Ái Quốc, các tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời:
o Tháng 10/1929: Đông Dương Cộng sản Đảng được thành lập tại Hương Cảng (Trung
Quốc).
o Tháng 2/1930: An Nam Cộng sản Đảng được thành lập tại Hương Cảng (Trung Quốc).
3. Chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản:
 Tháng 1/1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản tại Hương
Cảng.
 Hội nghị thống nhất thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930), đánh dấu bước ngoặt lịch
sử quan trọng trong phong trào cách mạng Việt Nam.
4. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng:
 Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định đường lối, mục tiêu, nhiệm vụ của
Đảng, là kim chỉ nam cho cách mạng Việt Nam.

IV. Các cao trào cách mạng (3 cao trào)


4. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 (Phong trào Xô Viết Nghệ
Tĩnh)
Diễn biến Ý nghĩa
- Tháng 1 – tháng 4/1930, Bãi công của công nhân a) Ý nghĩa
nổ ra liên tục => Lan truyển ra nhiều nơi - Phong trào 1930 - 1931 là cao trào của phong
trào cách mạng 1925 - 1930.
- Tháng 5/1930: Phong trào chuyển thành cao - Hình thành khối liên minh công nông
trào: Xô Viết Nghệ Tĩnh (1/5/1930: Kỹ niệm ngày - Đây là cuộc tập dượt lớn đầu tiên của Đảng
Quốc Tế Lao Động) => 16 cuộc bãi công; 34 cuộc Cộng sản Việt Nam, rút ra nhiều bài học kinh
biểu tình; 4 cuộc đấu tranh của nhân dân nghiệm quý báu cho cách mạng
- Phong trào khẳng định đường lối giải phóng dân
- Tháng 6 – Tháng 8/1930: 121 cuộc bãi công => tộc đúng đắn của Đảng, cổ vũ tinh thần yêu nước
đánh dấu “Một thời kỳ mới, thời kỳ đấu tranh và ý chí độc lập, tự do của nhân dân ta
kịch liệt đã đến”
b) Bài học kinh nghiệm: Để lại bài học quý về công
- Tháng 9/1930: phong trào phát triển mạnh ở tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công nông,
Nghệ An – Hà Tĩnh => Chính quyền Xô Viết ra đời mặt trận dân tộc thống nhất, tổ chức lãnh đạo
- Chính quyền Xô Viết đã thực hiện nhiều chính quần chúng đấu tranh …
sách đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân, điều
hành mọi mặt đời sống xã hội.
+ Chính trị: Quần chúng tự do tham gia các đoàn
thể cách mạng. Các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân
dân thành lập.
+ Kinh tế: Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo;
Bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối,
xóa nợ cho người nghèo; Đắp đê, phòng lụt, sửa
chữa cầu đường; Lập các tổ chức sản xuất để
nông dân giúp đỡ nhau
+ Văn hóa, xã hội: Xóa bỏ các tệ nạn mê tín, dị
đoan, rượu chè, cờ bạc, trộm cắp. Trật tự trị an
được giữ vững.

- Cuối 1930 – Đầu 1931: Thực dân Pháp tập trung


đàn áp cao trào Xô Viết Nghệ Tĩnh
- Tháng 4/1931: Toàn bộ Ban Chấp hành Trung
Ương Đảng bị bắt, ko còn lại ủy viên nào

5. Phong trào dân chủ 1936 - 1939


Diễn biến Ý nghĩa + Bài học kinh nghiệm
a) Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân a) Ý nghĩa lịch sử
chủ - Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức,
- Phong trào Đông Dương đại hội (giữa năm dưới sự lãnh đạo của Đảng.
1936). - Buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách về
- Phong trào đón rước phái viên Chính phủ Pháp dân sinh, dân chủ.
và Toàn quyền mới của xứ Đông Dương (đầu - Quần chúng được giác ng về chính trị, trở thành
năm 1937). lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.
- Tổng bãi công của công nhân công ty Hòn Gai - Cán bộ đựợc tập hợp và trưởng thành và tích
(11/1936) và cuộc bãi công của công nhân xe lửa lũy bài học kinh nghiệm.
Trường Thi - Vinh (7/1937). - Là một cuộc tổng diễn tập, chuẩn bị cho Tổng
- Cuộc mít tinh của hơn 2.5 vạn người tại Khu khởi nghĩa tháng Tám sau này.
Đấu Xảo (Hà Nội, 1/5/1938).
b) Bài học kinh nghiệm
b) Đấu tranh nghị trường - Về việc xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất.
- Đảng vận động để đưa người của Mặt trận Dân - Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công
chủ Đông Dương ra ứng cử vào Viện Dân biểu khai, hợp pháp.
Trung Kì (1937), Viện Dân biểu Bắc Kì (1939), - Đấu tranh tư tưởng trong nội bộ Đảng và với
nhằm mục đích: các đảng phái phản động.
+ Mở rộng lực lượng của Mặt trận Dân chủ. - Đảng thấy được hạn chế trong công tác mặt
+ Vạch trần chính sách phản động của bọn thực trận, dân tộc…
dân và tay sai. - Là một cuộc diễn tập thứ hai, chuẩn bị cho Tổng
+ Bênh vực quyền lợi của nhân dân lao động. khởi nghĩa tháng Tám sau này.

c) Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí


- Đảng đã xuất bản nhiều tờ báo công khai, như:
Tiền Phong, Dân chúng, Tin tức,...
- Xuất bản nhiều sách chính trị - lí luận, các tác
phẩm văn học hiện thực phê phán, thơ cách
mạng,...
6. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945
a) Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của
Đảng
Bối cảnh lịch sử Chủ trương chiến lược mới của Đảng tháng
11/1939
a) Thế giới a) Hoàn cảnh:
- Đầu tháng 9/1939, Chiến tranh thế giới thứ hai - Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, tình hình
bùng nổ. Chính phủ Pháp đầu hàng phát xít Đức. thế giới có nhiều chuyển biến phức tạp.
- Thực dân Pháp tăng cường vơ vét, bóc lột, đàn
- Pháp thực hiện chính sách thù địch với các lực áp nhân dân Việt Nam.
lượng tiến bộ trong nước và phong trào cách => Đòi hỏi Đảng phải kịp thời nắm bắt tình hình,
mạng ở thuộc địa. đề ra đường lối đấu tranh đúng đắn.

b) Đông Dương b) Nội dung:


- Tháng 6/1940, Đô đốc G. Đờcu được cử làm - Nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt: đánh đổ đế quốc
Toàn quyền, thực hiện một loạt các chính sách và tay sai; giải phóng các dân tộc ở Đông Dương,
nhằm vơ vét sức người, sức của để dốc vào cuộc làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
chiến tranh. - Khẩu hiệu: tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng
- Tháng 9/1940, Nhật vượt biên giới Việt – Trung đất, chỉ tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ
vào miền Bắc Việt Nam, Pháp nhanh chóng đầu phản bội quyền lợi dân tộc, chống tô cao, lãi
hàng. nặng; tạm gác khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết
- Nhật giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để công - nông - binh bằng khẩu hiệu lập chính
vơ vét kinh tế, phục vụ cho chiến tranh, đàn áp quyền dân chủ cộng hòa.
cách mạng. - Phương pháp đấu tranh: chuyển từ đấu tranh
đòi dân sinh, dân chủ sang đấu tranh trực tiếp
đánh đổ chính quyền đế quốc và tay sai; từ hoạt
động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí
mật, bất hợp pháp.
- Mặt trận: thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc
phản đế Đông Dương thay cho Mặt trận Dân
chủ Đông Dương, nhằm tập hợp mọi lực lượng
dân tộc chống đế quốc.

c) Ý nghĩa: Đánh dấu bước chuyển hướng quan


trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp
vận động cứu nước.
b) Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương (5-1941)
Nội dung Ý nghĩa
- Ngày 28-1-1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo - Đã hoàn chỉnh chủ trương được đề
cách mạng. ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11-
- Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Pác Pó 1939; Khắc phục triệt để những hạn
(Hà Quảng - Cao Bằng) từ ngày 10 đến ngày 19-5-1941, do chế của Luận cương chính trị tháng
Nguyễn Ái Quốc chủ trì. 10-1930, khẳng định lại đường lối
cách mạng giải phóng dân tộc đúng
Nội dung: đắn trong Cương lĩnh chính trị đầu
- Kẻ thù: Đế quốc phát xít Pháp – Nhật tiên của Đảng và lý luận cách mạng
- Giải quyết mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái
cách mạng ruộng đất, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên Quốc.
hàng đầu và nhấn mạnh là nhiệm vụ “bức thiết nhất”.
- Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, chỉ thực - Là sự chuẩn bị về đường lối và
hiện khẩu hiệu giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công. phương pháp cách mạng cho thắng
- giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám
Dương, thi hành chính sách “dân tộc tự quyết” năm 1945.
- Thành lập chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Công hòa
Dân chủ.
- Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh thay cho
Mặt trận thống nhất phản đế Đông Dương. (25/1/1941)
- Hình thức khởi nghĩa: đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng
khởi nghĩa.

c) Phong trào chống Pháp-Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực


lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang
Diễn biến chuẩn bị lực lượng vũ trang
-Tháng 2-1943, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp ở Võng La (Đông Anh, Phúc Yên) nay thuộc Hà
Nội, đề ra những biện pháp cụ thể nhằm phát triển phong trào quần chúng rộng rãi và đều khắp
nhằm chuẩn bị điều kiện cho cuộc khởi nghĩa trong tương lai có thể nổ ra ở những trung tâm đầu não
của quân thù
- Đảng và Việt Minh cho xuất bản nhiều tờ báo: Lôi kéo những người yêu nước tập hợp chống Phát
xít; lan truyền tư tưởng của Đảng và Nguyễn Ái Quốc
- Năm 1943, Đảng công bố bản Đề cương về văn hóa Việt Nam, xác định văn hóa cũng là một trận địa
cách mạng, chủ trương xây dựng một nền văn hóa mới theo ba nguyên tắc: dân tộc, khoa học và đại
chúng.
- Cuối năm 1944, Hội Văn hóa cứu quốc Việt Nam ra đời, thu hút trí thức và các nhà hoạt động văn
hóa vào mặt trận đấu tranh giành độc lập, tự do.
- Đảng vận động và giúp đỡ một số sinh viên, trí thức yêu nước thành lập Đảng Dân chủ Việt Nam (6-
1944). Đảng này tham gia Mặt trận Việt Minh và tích cực hoạt động, góp phần mở rộng khối đại đoàn
kết dân tộc.
- Cuối năm 1941, Nguyễn Ái Quốc quyết định thành lập một đội vũ trang ở Cao Bằng để thúc đẩy phát
triển cơ sở chính trị và chuẩn bị xây dựng lực lượng vũ trang
- 2 căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta: Bắc Sơn – Võ Nhai và Cao Bằng (sau khi Bác về nước)
- 7/5/1944: Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị Sửa soạn khởi nghĩa
- 22/12/1944: Đội VN tuyên truyền giải phóng quân
- Ngày 24-12-1944, Đoàn của Tổng bộ Việt Minh do Hoàng Quốc Việt dẫn đầu sang Trung Quốc liên lạc
với các nước Đồng Minh để phối hợp chống Nhật.
- Tháng 2-1945, lãnh tụ Hồ Chí Minh sang Trung Quốc tranh thủ giúp đỡ của Đồng minh chống phát xít
Nhật

d) Cao trào kháng Nhật cứu nước (Khỏi nghĩa từng phần –
tháng 3 tới giữa tháng 8/1945)
Hoàn cảnh lịch sử Diễn biến
- Đầu năm 1945, trên đường Hồng quân Liên Xô b) Diễn biến
tiến đánh Béclin - sào huyệt cuối cùng của phát - Ở khu căn cứ địa Cao-Bắc-Lạng, giải phóng hàng
xít Đức - một loạt nước châu Âu được giải phóng. loạt xã, châu, huyện, chính quyền cách mạng
- Ở Mặt trận châu Á - Thái Bình Dương, quân được thành lập, các hội Cứu quốc được củng cố
Đồng minh giáng cho quân Nhật những đòn nặng và phát triển.
nề. - Ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, khẩu hiệu “Phá kho
- Ở Đông Dương, lực lượng Pháp theo Đờ Gôn thóc, giải quyết nạn đói” đáp ứng nguyện vọng
ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công quân cấp bách của nông dân, tạo thành phong trào đấu
Nhật. Mâu thuẫn Nhật - Pháp càng trở nên gay tranh mạnh mẽ chưa từng có.
gắt. - Ở Quảng Ngãi, tù chính trị nhà lao Ba Tơ nổi
- Ngày 9-3-1945, Nhật đảo chính Pháp. dậy, lãnh đạo quần chúng khởi nghĩa, thành lập
chính quyền cách mạng (11-3), tổ chức đội du
- Ban thường vụ Trung ương Đảng họp tại làng kích Ba Tơ.
Đình Bảng (Từ Sơn - Bắc Ninh). - Ở Nam Kì, phong trào Việt Minh hoạt động
- Ngày 12-3-1945, Ban thường vụ Trung ương mạnh mẽ, nhất là ở Mĩ Tho và Hậu Giang.
Đảng ra chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành - 16/4/1945: thành lập Ủy ban giải phóng Việt
động của chúng ta". Bản chỉ thị nhận định: Nam
- 15/5/1945: thống nhất các lực lượng vũ trang
+ Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân thành Việt Nam giải phóng quân
dân Đông Dương. - Tháng 5-1945, Hồ Chí Minh về Tân Trào (Tuyên
+ Khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp-Nhật” được thay Quang), chỉ thị gấp rút chuẩn bị đại hội quốc dân,
bằn khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”. thành lập “khu giải phóng”. Ngày 4-6-1945, khu
+ Hình thức đấu tranh từ bất hợp tác xã, bãi giải phóng chính thức được thành lập
công, bãi thị đến biểu tình, thị uy vũ trang, du - Ủy ban lâm thời khu giải phóng được thành lập
kích và sẵn sàng chuyển qua hình thức tổng khởi và thi hành các chính sách của Việt Minh. Khu giải
nghĩa khi có điều kiện. phóng Việt Bắc trở thành căn cứ địa chính của
+ Phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước cách mạng cả nước
mạnh mẽ làm tiên đề cho cuộc tổng khởi nghĩa.
Sự chuẩn bị cuối cùng trước khi Tổng khởi nghĩa Ý nghĩa cao trào kháng Nhật
- Tháng 4/1945, Ban thường vụ Trung ương Đảng - Cao trào kháng Nhật cứu nước thể hiện tinh
triệu tập Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kỳ thần nỗ lực đấu tranh giành độc lập của nhân dân
quyết định: Việt Nam; đồng thời góp sức cùng Đồng minh
+ Thống nhất các lực lượng vũ trang. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
+ Đào tạo cán bộ quân sự và chính trị. - Làm cho kẻ thù ngày càng suy yếu, thúc đẩy thời
+ Phát triển chiến tranh du kích, xây dựng chiến cơ tổng khởi nghĩa mau đến.
khu. - Qua cao trào kháng Nhật, lực lượng cách
mạng được tăng cường, trận địa cách mạng được
- Ngày 16/4/1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị mở rộng, tạo ra đầy đủ những điều kiện chủ quan
thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam và cho một cuộc tổng khởi nghĩa.
Ủy ban Dân tộc giải phóng các cấp. - Là một cuộc tập dượt vĩ đại, làm cho toàn đảng,
- Ngày 15/5/1945, Việt Nam cứu quốc quân và toàn dân sẵn sàng, chủ động tiến lên chớp thời
Việt Nam Tuyên truyề giải phóng quân thống nhất cơ tổng khởi nghĩa => tiền đề cho Cách mạng
thành Việt Nam giải phóng quân. tháng Tám.
- Tháng 5/1945, Hồ Chí Minh rời Pác Pó về Tân
Trào (Tuyên Quang), chọn Tân Trào làm trung tâm
chỉ đạo phong trào cách mạng cả nước.
- Tháng 6/1945, thành lập khu giải phóng Việt Bắc
và Ủy ban lâm thời khu giải phóng.

=> Công cuộc chuẩn bị được gấp rút hoàn thành.


Toàn dân tộc đã sẵn sàng đón chờ thời cơ vùng
dậy tiến hành Tổng khởi nghĩa.

V. Tổng khởi nghĩa: Cách mạng tháng 8/1945


Nhật đầu hàng Đồng minh Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố
Giữa tháng 8-1945, Chiến tranh thế giới thứ hai Ngày 12-8-1945, Ủy ban lâm thời khu giải phóng
kết thúc hạ lệnh khởi nghĩa trong khu
9/5/1945: phát xít Đức đầu hàng Liên Xô và quân - Ngày 13-8-1945, thành lập Ủy ban Khởi nghĩa
Đồng minh toàn quốc, ban bố “Quân lệnh số 1”, chính thức
- Ngày 15/8/1945, Nhật tuyên bố đầu hàng đồng phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
minh không điều kiện. - Từ ngày 14 đến ngày 15-8-1945, Hội nghị toàn
quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Sơn Dương-
Tuyên Quang), thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn
dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề
quan trọng về chính sách đối nội, đối ngoại sau
khi giành được chính quyền.
- Ngày 16 đến ngày 17-8-1946, Đại hội Quốc
dân được triệu tập ở Tân Trào, Đại hội tán thành
chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua
10 chính sách của Việt Minh, cử ra Ủy ban Dân
tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm chủ
tịch.
Diễn biến tổng khởi nghĩa Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa và bài học kinh
nghiệm
- Từ ngày 14/8/1945: Tuy chưa nhận được lệnh 1. Nguyên nhân thắng lợi
tổng khởi nghĩa, nhưng căn cứ vào tình hình cụ * Nguyên nhân chủ quan:
thể của địa phương và vận dụng chỉ thị “Nhật – - Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam.
Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, một - Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng và chủ tịch Hồ
số cấp bộ Đảng và Việt Minh đã phát động tổng Chí Minh.
khởi nghĩa và giành được thắng lợi. - Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh
- Chiều 16/8/1945 Một đơn vị của Đội Việt Nam nghiệm qua đấu tranh.
Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy tiến - Trong những ngày khởi nghĩa toàn đảng toàn
về giải phóng thị xã Thái Nguyên. dân quyết tâm cao. Các cấp chi bộ Đảng chỉ đạo
- Ngày 18/8/1945: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, linh hoạt, sáng tạo, chớp đúng thời cơ phát động
Quảng Nam giành chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất quần chúng nổi dậy giành chính quyền.
trong cả nước.
- Ngày 19/8/1945: Cuộc khởi nghĩa giành chính * Nguyên nhân khách quan: chiến thắng của
quyền ở Hà Nội thắng lợi. quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống
- Ngày 23/8/1945: Hàng vạn nhân dân Huế biểu phát xít tạo cơ hội thuận lợi cho nhân dân Việt
tình thị uy, chiếm công sở. Chính quyền về tay Nam đứng lên Tổng khởi nghĩa.
nhân dân
Ngày 25/8/1945: Tổng khởi nghĩa thắng lợi ở Sài 2. Ý nghĩa lịch sử
Gòn. a) Đối với trong nước:
Ngày 28/8/1945: Khởi nghĩa thắng lợi ở 3 thành - Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc,
phố lớn: Hà Nội, Huế, Sài Gòn đã tác động đến phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp hơn 80
các địa phương trong nước, quần chúng các tỉnh năm và Nhật gần 5 năm, chấm dứt chế độ phong
còn lại nối tiếp nhau khởi nghĩa. Hà Tiên và Đồng kiến, lập nên Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng
Nai Thượng là những nơi giành chính quyền hòa
muộn nhất (28/8). - Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: kỉ nguyên
Ngày 30/8/1945: Vua Bảo Địa thoái vị, triều đình độc lập, tự do, kỉ nguyên nhân dân nắm chính
phong kiến nhà Nguyễn hoàn toàn sụp đổ. quyền, làm chủ đất nước.
- Đảng Cộng sản Đông Dương từ chỗ phải
hoạt động bí mật, bất hợp pháp, trở thành một
Đảng cầm quyền và hoạt động công khai. Nhân
dân Việt Nam từ địa vị nô lệ, bước lên địa vị
người làm chủ đất nước.

b) Đối với thế giới:


- Góp phần vào thắng lợi của cuộc chiến tranh
chống chủ nghĩa phát xít; chọc thủng hệ thống
thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
- Cổ vũ các dân tộc thuộc địa trong cuộc đấu
tranh tự giải phóng; có ảnh hưởng trực tiếp đến
cách mạng Lào và Campuchia.

3. Bài học kinh nghiệm


- Đảng phải có đường lối đúng đắn, trên cơ sở
vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực
tiễn cách mạng Việt Nam; nắm bắt tình hình thế
giới và trong nước để đề ra chủ trương, biện
pháp cách mạng phù hợp.

- Đảng tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước


rộng rãi trong mặt trận dân tộc thống nhất - Mặt
trận Việt Minh, trên cơ sở khối liên minh công -
nông vững chắc; phân hóa và cô lập cao độ kẻ
thù, tiến tới đánh bại chúng.

- Trong chỉ đạo khởi nghĩa, Đảng linh hoạt kết


hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang,
tiến hành khởi nghĩa từng phần, chớp nhoáng
thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa trong cả
nước.

C. ÔN TẬP CHƯƠNG 2 (Học Kỹ)


D. ÔN TẬP CHƯƠNG 3 (Xem qua)

You might also like