Professional Documents
Culture Documents
12 Thì
12 Thì
12 Thì
Thì là các dạng thức khác nhau của động từ khi được dùng ở các thời điểm khác
nhau. Trong tiếng Anh có 12 thì được chia như sau:
Quá khứ Hiện tại Tương lai
Quá khứ đơn Hiện tại đơn Tương lai đơn/ tương lai gần
Quá khứ tiếp diễn Hiện tại tiếp diễn Tương lai tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành Hiện tại hoàn thành Tương lai hoàn thành
Quá khứ hoàn thành tiếp Hiện tại hoàn thành tiếp Tương lai hoàn thành tiếp
diễn diễn diễn
Ta sẽ đi tìm hiểu cụ thể từng thì:
1. Thì hiện tại đơn (present simple)
1.1. Cấu trúc
Thể khẳng định
Với động từ thường
I, We, You, They, N số nhiều + V inf
He, She, It, N số ít, N không đếm được + V-s/es
Với động từ be
I + am
We, You, They, N số nhiều + are
He, She, It, N số ít, N không đếm được + is
Lưu ý: Quy tắc chia động từ V-s/es:
+ Kết thúc với đuôi , -s, -ch, -x, -sh, -z => + -es
+ VD: go - goes, pass - passes, watch - watches, fix - fixes, wash - washes,
buzz - buzzes
+ Kết thúc với đuôi -y, trước đó là 1 phụ âm => y thành i + -es
+ VD: apply - applies, imply - implies, fly - flies, study - studies, reply -
replies
+ Các trường hợp còn lại + -s
+ VD: pay - pays, work - works, sleep - sleeps, eat - eats, come - comes
+ Động từ bất quy tắc: have - has
Thể phủ định:
Với động từ thường
I, We, You, They, N số nhiều + do not/ don't + V inf
He, She, It, N số ít, N không đếm được + does not/ doesn't + V inf
Với động từ be
I + am not
We, You, They, N số nhiều + are not/ aren't
He, She, It, N số ít, N không đếm được + is not/ isn't
Thể nghi vấn:
Với động từ thường
Do/ Don't + I, we, you, they, N số nhiều + V inf?
Does/ Doesn't + he, she, it, N số ít, N không đếm được + V inf?
Với động từ be
Am/ Aren't + I +...?
Are/ Aren't + we, you, they, N số nhiều +...?
Is/ Isn't + he, she, it, N số ít, N không đếm được +...?
V Ved VPII
Giữ hit, let, put, read hit, let, put, read hit, let, put, read
nguyên
V = VPII come, came come
Ved= VPII bring, teach, feel, have brought, taught, felt, brought, taught, felt,
bend, build, send, spend had had
bent, built, sent, spent bent, built, sent, spent
Khác nhau drink, go, take, fly drank, went, took, flew drunk, gone, taken,
be was/ were flown
been
3.2. Cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả những hành động, sự việc diễn ra trong
quá khứ nhưng có liên hệ với hiện tại. Cụ thể:
• Diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm mà thời gian cụ thể của hành động không rõ
ràng.
VD: We're going to Jim's for dinner tonight. I've been there a couple of times
before.
Chúng ta sẽ tới nhà hàng Jim ăn tối vào tối này. Tôi đã tới đó vài lần trước
đây rồi.
They've sold 110 so far.
Họ đã bán 110 chiếc cho đến nay.
We haven't met before, have we?
Chúng ta chưa từng gặp nhau trước đây, đúng không?
Lưu ý: Mặc dù thời gian không được nhắc đến cụ thể nhưng các trạng trừ chỉ
thời gian vẫn được sử dụng trong hầu hết các câu, như: ever (đã
từng), never (chưa bao giờ), before (trước đây), in my life (trong đời
tôi), so far (cho đến nay), up until now (cho đến nay)
VD: It was the best performance we have ever seen.
Đó là màn trình diễn tuyệt vời nhất mà tôi đã từng xem.
Have you ever tried to write your name with your left hand?
Bạn đã bao giờ thử viết tên mình bằng tay trái chưa?
She's never said sorry for what she did.
Cô ta không bao giờ nói xin lỗi cho những gì đã làm.
• Diễn tả trải nghiệm độc đáo thường được diễn tả cùng cấu trúc so sánh
nhất hoặc nói đến số lần (lần đầu, lần 2…)
VD: I felt the happiest I have ever felt.
Tôi đã cảm thấy hạnh phúc nhất từ trước đến nay.
This is the most beautiful building I have ever seen.
Đây là tòa nhà đẹp nhất mà tôi đã từng trông thấy.
It was the best decision I have ever made in my life.
Đó là quyết định sáng suốt nhất mà tôi đã từng đưa ra trong đời.
It’s the worst sports programme I have ever seen and the first I have ever
turned off.
Đó là chương trình thể thao chán nhất tôi đã từng xem và là cái đầu tiên mà
tôi tắt đi.
That's the first time I've seen you get angry.
Đó là lần đầu tiên tôi trông thấy anh tức giận.
• Diễn tả hành động vừa mới xảy ra tức thì hoặc gần đây
VD: What's just happened?
Cái gì vừa xảy ra thế?
The company has recently opened an office in the UK.
Công ty vừa mới mở một văn phòng ở Anh.
Niki and John have just come back from Spain.
Niki và John vừa quay trở về từ Tây Ban Nha.
Lưu ý: các trạng từ diễn tả thời điểm thường được dùng: just (vừa
mới), recently (gần đây)
• Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ mà kết quả/ hậu quả vẫn còn
ở hiện tại
VD: She’s broken her arm in two places. (Her arm is still broken now.)
Cô ấy gãy tay ở 2 chỗ. (cánh tay cô ấy hiện tại vẫn bị gãy.)
A fire has broken out at a disused hotel on the seafront. (The fire is burning
now.)
Một đám cháy đã bùng lên ở một khách sạn bỏ hoang ở ven biển. (Đám
cháy vẫn tiếp diễn.)
Your flowers haven’t arrived.
(Your flowers are not here; they were supposed to arrive in the past.)
Hoa của bạn vẫn chưa đến. (Hoa của bạn không ở đây, chúng đáng ra phải
tới rồi.)
• Diễn tả hành động bắt đầu ở một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến hiện
tại. Khi đó ta dùng for + khoảng thời gian hoặc since + mốc thời gian để
thêm thông tin về việc tính đến nay, hành động đó đã kéo dài bao lâu hoặc bắt
đầu từ khi nào.
VD: I have worked here for three years.
Tôi đã làm việc ở đây được 3 năm.
That house on the corner has been empty since 2020.
Ngôi nhà phía góc đường đã bỏ trống từ năm 2020.
Lưu ý:
• Để hỏi về một hành động đã kéo dài bao lâu ta thường dùng câu hỏi How
long… + thì hiện tại hoàn thành.
VD: A: How long have you worked here?
Anh làm ở đây bao lâu rồi?
B: Since 21 August. So for about four months.
Từ 21 tháng Tám. Vậy ra khoảng 4 tháng rồi.
• Một số trạng từ diễn tả trạng thái hoàn thành của hành động hay dùng ở thi
hiện tại hoàn thành:
Already (đã): nhấn mạnh hành động đã I've already booked my flight home.
hoàn thành, thường là trước thời hạn Tôi đã đặt vé máy bay về nhà.
Yet (vẫn chưa): thường được dùng trong Haven't you done your homework yet?
câu phủ định hoặc nghi vấn, nói về hành Con vẫn chưa làm xong bài tập về nhà à?
động vẫn chưa hoàn thành.
Still (vẫn): thường dùng trong câu phủ I feel really tired. I still haven't
định, nhấn mạnh vào hành động đáng ra recovered from the jet lag.
phải xảy ra nhưng vẫn chưa xảy ra. Tôi thấy rất mệt. Tôi vẫn chưa thoát khỏi
việc bị đảo lộn sinh hoạt do thay đổi múi
giờ.
4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous)
4.1. Cấu trúc
• Thể khẳng định
I, We, You, They, N số nhiều + have/
‘ve • been + Ving
Hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
I've written the Politics essay. I've been writing the Politics essay.
Tôi đã viết xong bài luận Chính trị. Tôi vẫn đang viết bài luận Chính trị.
=> đã viết xong => chưa xong, vẫn đang viết tiếp
• Một số động từ thường không được dùng ở thì tiếp diễn:
• Các động từ diễn tả hành động ngắn ngay tại 1 thời điểm: start, stop, finish
VD: Has the concert started already? (Has the concert been starting already?)
Buổi diễn đã bắt đầu chưa?
• Các động từ tri giác, nói về suy nghĩ (know, like, understand, believe…) hoặc
cảm giác (hear, smell, taste…)
VD: They haven’t known each other for very long.
(They haven’t been knowing each other for very long.)
Họ biết nhau chưa lâu lắm.)
Have you heard the news?
(Have you been hearing the news?)
Anh đã nghe tin chưa?
5. Thì quá khứ đơn (past simple)
5.1. Cấu trúc
• Thể khẳng định
Với động từ thường
S + Ved
Với động từ be
We, You, They, N số nhiều +
were
I, He, She, It, N số ít, N không
đếm được + was
(Quy tắc thành lập Ved (động từ thì quá khứ) xem phần Lưu ý mục 3.1)
• Thể phủ định:
Với động từ thường
S + did not/ didn't + V inf
Với động từ be
We, You, They, N số nhiều +
were not/ weren't
I, He, She, It, N số ít, N không
đếm được + was not/ wasn't
• Thể nghi vấn:
Với động từ thường
Did/ Didn't + S + V inf?
Với động từ be
Were/ weren't + we, you, they,
N số nhiều…?
Was/ wasn't + I, he, she, it, N số
ít, N không đếm được…?
5.2. Cách dùng
• Diễn tả hành động đã diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
VD: Did you watch that film yesterday?
Bạn đã xem bộ phim đó hôm qua phải không?
He left at the end of November.
Anh ấy rời đi vào cuối tháng Mười một.
When they were young, they hated meat.
Khi họ còn trẻ, họ ghét ăn thịt.
• Kể lại hành động, trạng thái trong quá khứ. (không nói gì đến việc liên hệ với
hiện tại)
VD:
Hành động chỉ He fell off his bike and his friends took him to a doctor.
xảy ra một lần Cậu ấy đã ngã khỏi xe đạp và các bạn đã đưa cậu tới bác sĩ.
She ran out and she phoned my brother.
Cô ấy đã chạy ra ngoài và gọi cho anh tôi.
Hành động xảy They travelled to Italy every summer and always stayed in small
ra hơn một villages on the coast.
lần Họ đã đi du lịch Ý mỗi mùa hè và luôn ở trong những ngôi làng nhỏ
ven biển.
As children, we played all kinds of games on the street.
Khi còn trẻ con, chúng tôi đã chơi đủ loại trò chơi trên đường phố.
Trạng thái She looked a bit upset.
Cô ấy đã trông hơi buồn.
Did you feel afraid?
Bạn (lúc đó) có thấy sợ không?
5.3. Phân biệt thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành
So sánh sự khác biệt về nghĩa
Thì quá khứ đơn Thì hiện tại hoàn thành
I finished my homework an hour I have already finished my homework.
ago. Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà rồi.
Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà 1 => thời gian không xác định => nhấn mạnh sự
tiếng trước. hoàn thành của hành động
=> thời gian xác định trong quá
khứ
We had a good day yesterday. We have had a good day so far.
Chúng tôi đã rất vui hôm qua. Chúng tôi rất vui cho đến giờ
=> thời gian xác định trong quá => thời gian từ đầu ngày đến giờ, ngày chưa kết
khứ, ngày đã qua. thúc
We didn’t see Diana last week. We haven’t seen Diana this week.
Chúng tôi đã không gặp Diana tuần Chúng tôi chưa gặp Diana tuần này.
trước. => từ đầu tuần đến giờ
=> vào tuần trước, đã qua.
I didn’t have any lunch today. I haven’t had any lunch today.
Hôm nay, tôi đã không ăn trưa. Hôm nay, tôi vẫn chưa ăn trưa.
=> ngày chưa qua nhưng đã qua => vẫn chưa muộn lắm để ăn trưa
giờ ăn trưa
5.4. Cấu trúc used to + V
• Nói về thói quen trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa.
VD: He used to play foot ball for the local team, but he's too old now.
Anh ấy đã từng chơi bóng cho đội ở địa phương, nhưng bây giờ anh ấy qúa
tuổi rồi.
I didn't use to like brocollie when I was younger, but I love it now.
Tôi từng không thích súp lơ xanh khi tôi còn bé, nhưng giờ tôi thích nó.
She used not to live as poorly as she does now. (cách diễn đạt trang trọng
hơn)
Cô ấy từng sống không nghèo như bây giờ.
Did you use to work with Kevin?
Anh đã từng làm việc với Kevin phải không?
We used to love going to the museum, didn't we?
Chúng ta đã từng rất thích đi bảo tàng, phải không?
• Phân biệt used to và would: cả 2 đều dùng để nói về thói quen trong quá khứ.
Tuy nhiên, khi nói về một trạng thái hay tình huống đã thay đổi, không còn ở
hiện tại, ta sẽ dùng used to thay vì would.
VD: We used to live in Manchester. (We would live in Manchester.)
Chúng tôi đã từng sống ở Manchester.
‘The Townhouse’ used to be a Greek restaurant. It’s Italian now. (‘The
Townhouse’ would be a Greek restaurant)
Quán Townhouse từng là một nhà hàng Hi Lạp. Bây giờ nó là nhà hàng Ý
rồi.
• Phân biệt used to và be/ get used to:
• used to + V => thói quen trong quá khứ không còn ở hiện tại
• be used to + N/ Ving = be accustomed to/ be familiar with => nói về việc làm
quen/ đã quen với việc gì. Be used to có thể dùng ở nhiều thì, không chỉ ở thì
quá khứ.
VD: I work in a hospital, so I'm used to long hours.
Tôi làm việc ở bệnh viện, vì thế tôi quen với làm việc nhiều giờ.
He was a salesman, so he was used to travelling up and down the country.
Anh ấy là một người bán hàng, nên anh ấy đã quen với việc đi lại khắp đất
nước.
University is very different from school, but don't worry. You'll soon get
used to it.
Đại học rất khác với trường học, nhưng đừng lo. Em sẽ sớm quen với nó.
Lưu ý: ta có thể dùng động từ nối become hoặc get thay cho be
6. Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous)
6.1. Cấu trúc
• Thể khẳng định
We, You, They, N số nhiều + were
I, He, She, It, N số ít, N không đếm• Ving.
được + was
• Thể phủ định
We, You, They, N số nhiều +
were not/ weren't • Ving.
I, He, She, It, N số ít, N không
đếm được + was not/ wasn't
• Thể nghi vấn
Were/ weren't + we, you, they, N
số nhiều • Ving?
(Quy tắc thành lập VPII xem phần Lưu ý mục 3.1)
• Thể phủ định:
Với động từ thường
S + had not/ hadn't + VPII
Lưu ý: với chủ ngữ là I hoặc we ta có thể dùng shall thay cho will. Dạng phủ
định viết tắt là shan't.
9.2. Cách dùng
• Dự đoán hoặc khẳng định sự thật sẽ diễn ra trong tương lai
VD: There will be strong winds tomorrow in the south of the country.
Sẽ có gió mạnh vào ngày mai ở miền nam đất nước.
The year 2025 will be the four-hundredth anniversary of the founding of the
university.
Năm 2025 sẽ là kỉ niệm lần thứ 400 ngày thành lập trường đại học.
• Đưa ra quyết định hoặc đề nghị giúp đỡ ngay tại thời điểm nói
VD: A: Which size do you want? Medium or large?
B: I'll have large.
A: Chị muốn mua cỡ nào ạ? Vừa hay lớn?
B: Chị sẽ lấy cỡ lớn.
Wait. I'll open the door for you.
Đợi đã. Tôi sẽ mở cửa cho bạn.
I shall contact you again when I have further information.
Tôi sẽ liên hệ lại anh khi tôi có thêm thông tin.
• Đưa ra yêu cầu hoặc hỏi ý kiến
VD: Will you please turn the music down?
Anh có thể vặn nhỏ nhạc xuống được không?
Shall I shut the door?
Tôi đóng cửa lại nhé?
What shall I do?
Tôi nên làm gì bây giờ?
Shall we go?
Chúng ta đi nhé?
10. Thì tương lai gần (be going to)
10.1. Cấu trúc
• Thể khẳng định
Với động từ thường
S + am/ is/ are + going to + V
‘m/ ‘s/’re
• Thể phủ định:
Với động từ thường
S + am/ is/ are + not + going to
+V
‘m not/ isn't/ aren't
• Thể nghi vấn:
Với động từ thường
Am/ Is/ Are + S + going to +
Vinf?
Isn't/ Aren't
10.2. Cách dùng
• Nói về dự định trong tương lai. Thường là những dự định đã lên kế hoạch từ
trước
VD: She’s going to be a professional dancer when she grows up.
Cô bé sẽ trở thành một vũ công chuyên nghiệp khi cô ấy lớn lên.
I’m going to look for a new place to live next month.
Tôi sẽ đi tìm chỗ ở mới vào tháng sau.
• Dự đoán có căn cứ
VD: It's going to rain again soon. (The speaker can probably see dark clouds)
Trời lại sắp mưa. (Người nói có thể nhìn thấy mây đen.
10.3. Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần
• So sánh nghĩa khi nói về dự định tương lai
will be going to
Sarah: Let's have a party. Helen to Dan: Sarah and I have decided to have
Helen: That's a great idea. We'll a party. We're going to invite lots of people.
invite lots of people. => quyết định đã được đưa ra trước thời điểm
=> quyết định đưa ra ở thời điểm nói, có kế hoạch từ trước.
nói, không có kế hoạch từ trước
• Khi mang nghĩa đưa ra dự đoán tại thời điểm nói, ta có thể dùng cả will và be
going to. Nhưng khi đã có những căn cứ ở hiện tại để dự đoán, ta sẽ dùng be
going to
VD: I think the weather will be nice later = I think the weather is going to
be nice later.
Tôi nghĩ thời tiết lúc sau sẽ đẹp.
I feel terrible. I think I'm going to be sick. (I think I'll be sick.)
Tôi cảm thấy rất tệ. Tôi nghĩ tôi sắp ốm rồi.
10.4. Tương lai trong quá khứ
Khi muốn diễn tả hành động sẽ làm, dự định làm trong quá khứ ta dùng would
+ V, was/ were + Ving hoặc was/ were going to + V
VD: The last time I met her, she was leaving for a new job in Italy the
following day. (Thể quá khứ của She is leaving)
Lần cuối tôi gặp cô ấy, cô ấy sẽ chuyển tới Ý cho công việc mới vào hôm
sau.
They rang to say they would be with us by ten o’clock but then their flight
was cancelled.
Họ đã gọi để nói họ sẽ gặp chúng ta trước 10 giờ nhưng sau đó chuyến bay
đã bị hủy.
11. Thì tương lai tiếp diễn (future continuous)
11.1. Cấu trúc
• Thể khẳng định
Với động từ thường
S + will/’ll + be + Ving