12 Thì

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 23

Thì

Thì là các dạng thức khác nhau của động từ khi được dùng ở các thời điểm khác
nhau. Trong tiếng Anh có 12 thì được chia như sau:
Quá khứ Hiện tại Tương lai
Quá khứ đơn Hiện tại đơn Tương lai đơn/ tương lai gần
Quá khứ tiếp diễn Hiện tại tiếp diễn Tương lai tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành Hiện tại hoàn thành Tương lai hoàn thành
Quá khứ hoàn thành tiếp Hiện tại hoàn thành tiếp Tương lai hoàn thành tiếp
diễn diễn diễn
Ta sẽ đi tìm hiểu cụ thể từng thì:
1. Thì hiện tại đơn (present simple)
1.1. Cấu trúc
Thể khẳng định
Với động từ thường
I, We, You, They, N số nhiều + V inf
He, She, It, N số ít, N không đếm được + V-s/es
Với động từ be
I + am
We, You, They, N số nhiều + are
He, She, It, N số ít, N không đếm được + is
Lưu ý: Quy tắc chia động từ V-s/es:
+ Kết thúc với đuôi , -s, -ch, -x, -sh, -z => + -es
+ VD: go - goes, pass - passes, watch - watches, fix - fixes, wash - washes,
buzz - buzzes
+ Kết thúc với đuôi -y, trước đó là 1 phụ âm => y thành i + -es
+ VD: apply - applies, imply - implies, fly - flies, study - studies, reply -
replies
+ Các trường hợp còn lại + -s
+ VD: pay - pays, work - works, sleep - sleeps, eat - eats, come - comes
+ Động từ bất quy tắc: have - has
Thể phủ định:
Với động từ thường
I, We, You, They, N số nhiều + do not/ don't + V inf
He, She, It, N số ít, N không đếm được + does not/ doesn't + V inf
Với động từ be
I + am not
We, You, They, N số nhiều + are not/ aren't
He, She, It, N số ít, N không đếm được + is not/ isn't
Thể nghi vấn:
Với động từ thường
Do/ Don't + I, we, you, they, N số nhiều + V inf?
Does/ Doesn't + he, she, it, N số ít, N không đếm được + V inf?
Với động từ be
Am/ Aren't + I +...?
Are/ Aren't + we, you, they, N số nhiều +...?
Is/ Isn't + he, she, it, N số ít, N không đếm được +...?

1.2. Cách dùng


• Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên
VD: The sun rises in the East.
Mặt trời mọc ở đằng Đông.
Ten times ten makes one hundred.
10x10=100
• Diễn tả một sự thật mà người nói cho là đúng và mang tính cố định ở thời
điểm hiện tại
VD: They live in England.
Họ sống ở Anh.
James' passport expires on January 25.
Hộ chiếu của James hết hạn vào ngày 25 tháng Một.
I am an accountant. I really love my job.
Tôi là một kế toán. Tôi rất yêu công việc của mình.
• Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
VD: Mr. Smith usually goes to work by car.
Ông Smith thường đi làm bằng xe ô tô.
What do you often do at weekends?
Bạn thường làm gì vào cuối tuần?
We always have a holiday in the summer. We never work in August.
Chúng tôi luôn có kì nghỉ vào mùa hè. Chúng tôi không bao giờ làm việc vào
tháng Tám.
Lưu ý: các trạng từ diễn tả tần suất thường được dùng ở thì hiện tại đơn
Always, constantly luôn luôn
Often, usually, frequently thường xuyên
Sometimes, occationally thi thoảng, tùy dịp
Seldomly, rarely hiếm khi
Never không bao giờ
every day/ night/ week/ month/ year… hằng ngày/ đêm/ tuần/ tháng/ năm…
once a day/ twice a week/ three times a mỗi ngày một lần/ 2 lần một tuần/ 3
month… lần một tháng…
• Đưa ra chỉ dẫn, hướng dẫn:
VD: You take the train into the city centre and then you take a number five
bus.
Bạn đi tàu tới trung tâm thành phố rồi sau đó bắt xe bus số 5.
Look at the picture marked number 1 and answer the questions 1 to 3.
Nhìn vào bức tranh đánh số 1 và trả lời các câu hỏi 1 đến 3.
• Diễn tả cảm nhận, phản ứng hiện tại, tức thì tại thời điểm nói.
VD: I don't like the color, I think it looks terrible.
Tôi không thích màu đấy. Tôi thấy nó trông xấu tệ.
It seems a bit quiet in here. Where is everyone?
Ở đây có vẻ yên ắng nhỉ. Mọi người đi đâu rồi?
Don't you believe me? It's true, honestly.
Anh không tin tôi à? Nó là thật đấy, thật sự.
• Dùng với các động từ diễn tả hành động nói thông thường hoặc hành động
viết trong văn bản mang tính trang trọng (VD: thư tín trong kinh doanh, chính
trị hoặc luật pháp)
VD: I will pay you back, I promise, when I get paid.
Tôi sẽ trả tiền anh, tôi hứa, khi mà tôi được trả lương.
I agree with everything you say.
Tôi đồng ý với mọi điều bạn nói.
I attach the original signed copies for your records.
Tôi đính kèm các giấy tờ gốc có chữ ký để lưu lại.
On behalf of the Society, I write to thank you for your kind gift of…(trang
trọng hơn I'm writing…)
Thay mặt cộng đồng, tôi viết thư này để cảm ơn món quà hào phóng của
ông…
• Diễn tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian
biểu hoặc chương trình; kế hoạch đã định theo thời gian biểu.
VD: The meeting starts at 9.30 tomorrow instead of 10.30.
Cuộc họp sẽ bắt đầu lúc 9h30 ngày mai thay vì 10h30.
Lunch is at 12.30. Don't be late.
Bữa trưa sẽ vào lúc 12h30. Đứng đến muộn.
The train leaves at seven twenty-three tomorrow morning.
Tàu sẽ chạy lúc 7h23 sáng mai.
• Trong mệnh đề phụ thuộc chỉ thời gian hoặc chỉ điều kiện ở thời hiện tại:
VD: I'll call you when I get there.
Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi tới đó.
They hope to move in to the new house as soon as they get back from
Australia next month.
Họ hi vọng sẽ chuyển vào ở nhà mới ngay khi họ trở về từ Úc vào tháng
sau.
Feel free to ask if you have any question.
Cứ hỏi thoải mái nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào.
2. Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous)
2.1. Cấu trúc
• Thể khẳng định
I + am/ ‘m
We, You, They, N số nhiều + are/ ‘re • Ving.
He, She, It, N số ít, N không đếm được + is/ ‘s
• Thể phủ định
I + am not/ ‘m not
We, You, They, N số nhiều + are not/ • Ving.
aren't
He, She, It, N số ít, N không đếm được +
is not/ isn't
• Thể nghi vấn
Am/ Aren't + I
Are/ Aren't + we, you, they, N số nhiều• Ving?
Is/ Isn't + he, she, it, N số ít, N không
đếm được
Lưu ý: Quy tắc thành lập Ving

Quy tắc V Ving


V kết thúc với phụ âm + -e move, face, come moving, facing,
=> bỏ -e + -ing coming
V có trọng âm cuối hoặc có 1 âm tiết, kết swim, plan swimming, planning
thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 commit, prefer committing, preferring
nguyên âm
=> x2 phụ âm cuối +-ing
V kết thúc với -ie lie, die lying, dying
=> chuyển -ie thành -y + -ing
Còn lại + -ing cook, call, play cooking, calling,
playing
2.2. Cách dùng
• Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
VD: She's pressing the button but nothing is happening.
Cô ấy đang ấn nút nhưng không có gì xảy ra.
What are you doing right now?
Bạn đang làm gì thế?
Be quiet! The baby is sleeping.
Yên lặng! Em bé đang ngủ.
Lưu ý: các trạng từ chỉ thời gian bây giờ, ngay lúc này: now, right now, at the
moment, at present
• Diễn tả trạng thái mang tính tạm thời quanh thời điểm nói
VD: The company I work for isn't doing so well this year.
Công ty tôi làm việc không làm ăn tốt lắm vào năm nay.
Who's looking after the children while you're here?
Ai sẽ trông tụi nhỏ khi bạn ở đây?
Lưu ý: các trạng từ diễn tả thời gian quanh thời điểm nói: this week/ month/
season/ summer/ quarter/ year…: tuần/ tháng/ mùa/ mùa hè/ quý/ năm nay
• Diễn tả hành động lặp lại ở hiện tại nhưng chỉ mang tính tạm thời
VD: I'm not drinking much coffee these days. I'm trying to cut down.
Tôi không uống nhiều cà phê mấy ngày nay. Tôi đang cố gắng giảm.
She's working a lot in London at the moment. (She doesn't usually work in
London.)
Cô ấy đang làm việc khá nhiều ở Luân Đôn vào thời điểm này. (Cô ấy
không thường xuyên làm việc ở Luân Đôn.)
Lưu ý: ta thường không dùng thì tiếp diễn cho các động từ diễn tả cảm xúc,
cảm giác, tri giác, suy nghĩ và các động từ nối, như: love, hate, like, want,
need, understand, realize, remember, forget, see, smell, look, hear, seem,
feel, sound,...
VD: Some children hate playing any sport. (Some children are hating…)
Vài đứa trẻ ghét chơi thể thao.
I hear that the weather is going to be better at the weekend. (I’m hearing
that…)
Tôi nghe nói rằng thời tiết sẽ đẹp hơn vào cuối tuần.
You look wonderful in that dress. (You're looking…)
• Diễn tả sự thay đổi dần dần
VD: They're building a new tower in the city centre.
Họ đang xây một tòa tháp mới ở trung tâm thành phố.
Maria is getting better and doctors are optimistic she will soon make a full
recovery.
Maria đã hồi phục tốt và các bác sĩ lạc quan rằng cô ấy sẽ sớm hồi phục
hoàn toàn.
Recent evidence suggests that the economic situation is improving.
Những bằng chứng gần đây cho thấy rằng tình hình kinh tế đang cải thiện.
• Phàn nàn về những hành động lặp lại, sự việc thường xảy ra gây khó chịu.
Thường dùng với các trạng từ always, constantly, continually hoặc forever.
VD: I'm constantly spilling things.
Tôi cứ liên tục làm rớt (nước) ra ngoài.
My brother, he's always throwing things out. I like to keep everything.
Anh trai tôi, anh ấy lúc nào cũng vứt đồ đi. Tôi thì chỉ thích giữ mọi thứ.
• Diễn tả kế hoạch tương lai mang tính cá nhân
VD: We're moving to Cambridge in July.
Chúng tôi sẽ chuyển tới Cambridge vào tháng Bảy.
Aren't you playing tennis on Saturday?
Không phải là anh sẽ chơi tennis vào thứ Bảy chứ?
Sam isn't taking Roy to football training later. She hasn't got the car
tonight.
Sam sẽ không đưa Roy tới trung tâm luyện bóng đá. Tối nay, cô ấy không
có xe.
2.3. Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
• So sánh sự khác nhau về nghĩa:

Thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn


She lives with her parents. She's living with her parents.
=> sự thật cố định không thay đổi => trạng thái tạm thời, không cố định
They speak Japanese in Japan. They're speaking Japanese.
=> sự thật hiển nhiên => hành động đang diễn ra và tôi đang nghe
thấy.
Pam smiles a lot. What are you smiling about?
=> một sự thật, đặc điểm nói => hành động đang diễn ra
chung
• Các động từ không thường được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn

diễn tả suy nghĩ know, suppose, think, understand


diễn tả cảm xúc love, hate, like, admire, adore, detest, respect
diễn tả cảm nhận giác smell, taste, sound, hear, see
quan
diễn tả đặc điểm cố định consist, contain, last
diễn tả hành động nói promise, swear, agree, disagree
VD: You could ask Greg if he can help. He knows a bit about cars.
(He’s knowing a bit about cars.)
Bạn có thể hỏi Greg xem anh ấy có thể giúp không. Anh ấy biết một chút
về xe cộ.
Those batteries don’t last very long.
(Those batteries aren’t lasting very long.)
Những cục pin này không dùng được lâu.
Each chapter contains a variety of listening and speaking activities.
(Each chapter is containing …)
Mỗi chương bao gồm một loại những hoạt động nghe và nói.
I swear I gave you back the keys.
(I’m swearing I gave you back the keys.)
Tôi thề tôi đã trả anh chìa khóa rồi.
3. Thì hiện tại hoàn thành (present perfect)
3.1. Cấu trúc
• Thể khẳng định
I, We, You, They, N số nhiều + have/
‘ve • VPII

He, She, It, N số ít, N không đếm được


+ has/ ‘s
• Thể phủ định
I, We, You, They, N số nhiều + have
not/ haven't • VPII
He, She, It, N số ít, N không đếm được
+ has not/ hasn't
• Thể nghi vấn
Have/ Haven't + I, we, you, they, N số
nhiều • VPII?

Has/ Hasn't + he, she, it, N số ít, N


không đếm được
Lưu ý:
• Quy tắc thành lập VPII (động từ dạng quá khứ phân từ). Thông thường,
dạng VPII trùng với dạng Ved là động từ chia ở thì quá khứ nên quy tắc dưới
đây chính là quy tắc thành lập Ved.

Quy tắc V Ved


V kết thúc bằng phụ âm + -e => + -d move, face moved, faced
V kết thúc bằng -y => chuyển -y thành -i study, hurry studied, hurried
+ -ed say, pay said, paid
V có trọng âm cuối hoặc có 1 âm tiết, kết commit, prefer committed,
thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 stop, plan preferred
nguyên âm => x2 phụ âm cuối + -ed stopped, planned
V thường => + -ed play, work played, worked
• Tuy nhiên, Ved và VPII dạng bất quy tắc có rất nhiều, có trường hợp dù bất
quy tắc vẫn trùng khớp nhưng cũng có trường hợp khác nhau. Dưới đây là
một vài ví dụ:

V Ved VPII
Giữ hit, let, put, read hit, let, put, read hit, let, put, read
nguyên
V = VPII come, came come
Ved= VPII bring, teach, feel, have brought, taught, felt, brought, taught, felt,
bend, build, send, spend had had
bent, built, sent, spent bent, built, sent, spent
Khác nhau drink, go, take, fly drank, went, took, flew drunk, gone, taken,
be was/ were flown
been
3.2. Cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả những hành động, sự việc diễn ra trong
quá khứ nhưng có liên hệ với hiện tại. Cụ thể:
• Diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm mà thời gian cụ thể của hành động không rõ
ràng.
VD: We're going to Jim's for dinner tonight. I've been there a couple of times
before.
Chúng ta sẽ tới nhà hàng Jim ăn tối vào tối này. Tôi đã tới đó vài lần trước
đây rồi.
They've sold 110 so far.
Họ đã bán 110 chiếc cho đến nay.
We haven't met before, have we?
Chúng ta chưa từng gặp nhau trước đây, đúng không?
Lưu ý: Mặc dù thời gian không được nhắc đến cụ thể nhưng các trạng trừ chỉ
thời gian vẫn được sử dụng trong hầu hết các câu, như: ever (đã
từng), never (chưa bao giờ), before (trước đây), in my life (trong đời
tôi), so far (cho đến nay), up until now (cho đến nay)
VD: It was the best performance we have ever seen.
Đó là màn trình diễn tuyệt vời nhất mà tôi đã từng xem.
Have you ever tried to write your name with your left hand?
Bạn đã bao giờ thử viết tên mình bằng tay trái chưa?
She's never said sorry for what she did.
Cô ta không bao giờ nói xin lỗi cho những gì đã làm.
• Diễn tả trải nghiệm độc đáo thường được diễn tả cùng cấu trúc so sánh
nhất hoặc nói đến số lần (lần đầu, lần 2…)
VD: I felt the happiest I have ever felt.
Tôi đã cảm thấy hạnh phúc nhất từ trước đến nay.
This is the most beautiful building I have ever seen.
Đây là tòa nhà đẹp nhất mà tôi đã từng trông thấy.
It was the best decision I have ever made in my life.
Đó là quyết định sáng suốt nhất mà tôi đã từng đưa ra trong đời.
It’s the worst sports programme I have ever seen and the first I have ever
turned off.
Đó là chương trình thể thao chán nhất tôi đã từng xem và là cái đầu tiên mà
tôi tắt đi.
That's the first time I've seen you get angry.
Đó là lần đầu tiên tôi trông thấy anh tức giận.
• Diễn tả hành động vừa mới xảy ra tức thì hoặc gần đây
VD: What's just happened?
Cái gì vừa xảy ra thế?
The company has recently opened an office in the UK.
Công ty vừa mới mở một văn phòng ở Anh.
Niki and John have just come back from Spain.
Niki và John vừa quay trở về từ Tây Ban Nha.
Lưu ý: các trạng từ diễn tả thời điểm thường được dùng: just (vừa
mới), recently (gần đây)
• Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ mà kết quả/ hậu quả vẫn còn
ở hiện tại
VD: She’s broken her arm in two places. (Her arm is still broken now.)
Cô ấy gãy tay ở 2 chỗ. (cánh tay cô ấy hiện tại vẫn bị gãy.)
A fire has broken out at a disused hotel on the seafront. (The fire is burning
now.)
Một đám cháy đã bùng lên ở một khách sạn bỏ hoang ở ven biển. (Đám
cháy vẫn tiếp diễn.)
Your flowers haven’t arrived.
(Your flowers are not here; they were supposed to arrive in the past.)
Hoa của bạn vẫn chưa đến. (Hoa của bạn không ở đây, chúng đáng ra phải
tới rồi.)
• Diễn tả hành động bắt đầu ở một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến hiện
tại. Khi đó ta dùng for + khoảng thời gian hoặc since + mốc thời gian để
thêm thông tin về việc tính đến nay, hành động đó đã kéo dài bao lâu hoặc bắt
đầu từ khi nào.
VD: I have worked here for three years.
Tôi đã làm việc ở đây được 3 năm.
That house on the corner has been empty since 2020.
Ngôi nhà phía góc đường đã bỏ trống từ năm 2020.
Lưu ý:
• Để hỏi về một hành động đã kéo dài bao lâu ta thường dùng câu hỏi How
long… + thì hiện tại hoàn thành.
VD: A: How long have you worked here?
Anh làm ở đây bao lâu rồi?
B: Since 21 August. So for about four months.
Từ 21 tháng Tám. Vậy ra khoảng 4 tháng rồi.
• Một số trạng từ diễn tả trạng thái hoàn thành của hành động hay dùng ở thi
hiện tại hoàn thành:
Already (đã): nhấn mạnh hành động đã I've already booked my flight home.
hoàn thành, thường là trước thời hạn Tôi đã đặt vé máy bay về nhà.
Yet (vẫn chưa): thường được dùng trong Haven't you done your homework yet?
câu phủ định hoặc nghi vấn, nói về hành Con vẫn chưa làm xong bài tập về nhà à?
động vẫn chưa hoàn thành.
Still (vẫn): thường dùng trong câu phủ I feel really tired. I still haven't
định, nhấn mạnh vào hành động đáng ra recovered from the jet lag.
phải xảy ra nhưng vẫn chưa xảy ra. Tôi thấy rất mệt. Tôi vẫn chưa thoát khỏi
việc bị đảo lộn sinh hoạt do thay đổi múi
giờ.
4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous)
4.1. Cấu trúc
• Thể khẳng định
I, We, You, They, N số nhiều + have/
‘ve • been + Ving

He, She, It, N số ít, N không đếm được


+ has/ ‘s
• Thể phủ định
I, We, You, They, N số nhiều + have
not/ haven't • been + Ving

He, She, It, N số ít, N không đếm


được + has not/ hasn't
• Thể nghi vấn
Have/ Haven't + I, we, you, they, N số
nhiều • been + Ving?

Has/ Hasn't + he, she, it, N số ít, N


không đếm được
(Quy tắc thành lập Ving, xem lại phần Lưu ý mục 2.1.)
4.2. Cách dùng
• Diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ gần và kết quả vẫn còn ở hiện tại.
VD: I’ve just been cleaning the car. (The car is wet and clean.)
Tôi vừa mới rửa xe. (Chiếc xe ướt và sạch.)
It’s been snowing. (The ground is covered in snow.)
Tuyết đã rơi suốt. (Mặt đất vẫn phủ đầy tuyết)
What have you been buying?
Bạn đã mua những gì thế?
• Diễn tả một hành động đã bắt đầu ở một thời điểm trong quá khứ và kéo dài
đến hiện tại.
VD: I’ve been reading your book – it’s great. (I’m still reading it.)
Tôi đã đọc cuốn sách của bạn - nó hay lắm. (Tôi vẫn đang đọc nó.)
He’s been living in the village since 1995. (He is still living in the village.)
Ông ấy đã sống ở ngôi làng này từ năm 1995. (Ông ấy vẫn đang sống ở
đó).
• Diễn tả hành đã bắt đầu trong quá khứ và xảy ra lặp lại đến đến hiện tại.
VD: I’ve been going to Spain on holiday every year since 1987.
Tôi đã tới Tây Ban Nha vào kỳ nghỉ hằng năm từ năm 1987.
I haven’t been eating much lunch lately. I’ve been going to the gym at
lunchtimes.
Tôi không ăn nhiều lắm gần đây. Tôi đã tới phòng tập vào giờ ăn trưa.
She’s been playing tennis on and off for three years.
Cô ấy chơi tennis lúc có lúc không trong khoảng 3 năm.
Lưu ý: Để hỏi về một hành động đã kéo dài bao lâu ta cũng thường dùng câu
hỏi How long… + thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
VD: A: How long have you been waiting for me?
Bạn đã đợi tôi bao lâu rồi?
B: About ten minutes. Not too long. (I've been waiting for about ten
minutes.)
Khoảng 10 phút. Không lâu lắm. (Tôi đã đợi khoảng 10 phút.)
4.3. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
• So sánh sự khác nhau về nghĩa:

Hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
I've written the Politics essay. I've been writing the Politics essay.
Tôi đã viết xong bài luận Chính trị. Tôi vẫn đang viết bài luận Chính trị.
=> đã viết xong => chưa xong, vẫn đang viết tiếp
• Một số động từ thường không được dùng ở thì tiếp diễn:
• Các động từ diễn tả hành động ngắn ngay tại 1 thời điểm: start, stop, finish
VD: Has the concert started already? (Has the concert been starting already?)
Buổi diễn đã bắt đầu chưa?
• Các động từ tri giác, nói về suy nghĩ (know, like, understand, believe…) hoặc
cảm giác (hear, smell, taste…)
VD: They haven’t known each other for very long.
(They haven’t been knowing each other for very long.)
Họ biết nhau chưa lâu lắm.)
Have you heard the news?
(Have you been hearing the news?)
Anh đã nghe tin chưa?
5. Thì quá khứ đơn (past simple)
5.1. Cấu trúc
• Thể khẳng định
Với động từ thường
S + Ved
Với động từ be
We, You, They, N số nhiều +
were
I, He, She, It, N số ít, N không
đếm được + was
(Quy tắc thành lập Ved (động từ thì quá khứ) xem phần Lưu ý mục 3.1)
• Thể phủ định:
Với động từ thường
S + did not/ didn't + V inf

Với động từ be
We, You, They, N số nhiều +
were not/ weren't
I, He, She, It, N số ít, N không
đếm được + was not/ wasn't
• Thể nghi vấn:
Với động từ thường
Did/ Didn't + S + V inf?

Với động từ be
Were/ weren't + we, you, they,
N số nhiều…?
Was/ wasn't + I, he, she, it, N số
ít, N không đếm được…?
5.2. Cách dùng
• Diễn tả hành động đã diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
VD: Did you watch that film yesterday?
Bạn đã xem bộ phim đó hôm qua phải không?
He left at the end of November.
Anh ấy rời đi vào cuối tháng Mười một.
When they were young, they hated meat.
Khi họ còn trẻ, họ ghét ăn thịt.
• Kể lại hành động, trạng thái trong quá khứ. (không nói gì đến việc liên hệ với
hiện tại)
VD:
Hành động chỉ He fell off his bike and his friends took him to a doctor.
xảy ra một lần Cậu ấy đã ngã khỏi xe đạp và các bạn đã đưa cậu tới bác sĩ.
She ran out and she phoned my brother.
Cô ấy đã chạy ra ngoài và gọi cho anh tôi.
Hành động xảy They travelled to Italy every summer and always stayed in small
ra hơn một villages on the coast.
lần Họ đã đi du lịch Ý mỗi mùa hè và luôn ở trong những ngôi làng nhỏ
ven biển.
As children, we played all kinds of games on the street.
Khi còn trẻ con, chúng tôi đã chơi đủ loại trò chơi trên đường phố.
Trạng thái She looked a bit upset.
Cô ấy đã trông hơi buồn.
Did you feel afraid?
Bạn (lúc đó) có thấy sợ không?
5.3. Phân biệt thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành
So sánh sự khác biệt về nghĩa
Thì quá khứ đơn Thì hiện tại hoàn thành
I finished my homework an hour I have already finished my homework.
ago. Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà rồi.
Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà 1 => thời gian không xác định => nhấn mạnh sự
tiếng trước. hoàn thành của hành động
=> thời gian xác định trong quá
khứ
We had a good day yesterday. We have had a good day so far.
Chúng tôi đã rất vui hôm qua. Chúng tôi rất vui cho đến giờ
=> thời gian xác định trong quá => thời gian từ đầu ngày đến giờ, ngày chưa kết
khứ, ngày đã qua. thúc
We didn’t see Diana last week. We haven’t seen Diana this week.
Chúng tôi đã không gặp Diana tuần Chúng tôi chưa gặp Diana tuần này.
trước. => từ đầu tuần đến giờ
=> vào tuần trước, đã qua.
I didn’t have any lunch today. I haven’t had any lunch today.
Hôm nay, tôi đã không ăn trưa. Hôm nay, tôi vẫn chưa ăn trưa.
=> ngày chưa qua nhưng đã qua => vẫn chưa muộn lắm để ăn trưa
giờ ăn trưa
5.4. Cấu trúc used to + V
• Nói về thói quen trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa.
VD: He used to play foot ball for the local team, but he's too old now.
Anh ấy đã từng chơi bóng cho đội ở địa phương, nhưng bây giờ anh ấy qúa
tuổi rồi.
I didn't use to like brocollie when I was younger, but I love it now.
Tôi từng không thích súp lơ xanh khi tôi còn bé, nhưng giờ tôi thích nó.
She used not to live as poorly as she does now. (cách diễn đạt trang trọng
hơn)
Cô ấy từng sống không nghèo như bây giờ.
Did you use to work with Kevin?
Anh đã từng làm việc với Kevin phải không?
We used to love going to the museum, didn't we?
Chúng ta đã từng rất thích đi bảo tàng, phải không?
• Phân biệt used to và would: cả 2 đều dùng để nói về thói quen trong quá khứ.
Tuy nhiên, khi nói về một trạng thái hay tình huống đã thay đổi, không còn ở
hiện tại, ta sẽ dùng used to thay vì would.
VD: We used to live in Manchester. (We would live in Manchester.)
Chúng tôi đã từng sống ở Manchester.
‘The Townhouse’ used to be a Greek restaurant. It’s Italian now. (‘The
Townhouse’ would be a Greek restaurant)
Quán Townhouse từng là một nhà hàng Hi Lạp. Bây giờ nó là nhà hàng Ý
rồi.
• Phân biệt used to và be/ get used to:
• used to + V => thói quen trong quá khứ không còn ở hiện tại
• be used to + N/ Ving = be accustomed to/ be familiar with => nói về việc làm
quen/ đã quen với việc gì. Be used to có thể dùng ở nhiều thì, không chỉ ở thì
quá khứ.
VD: I work in a hospital, so I'm used to long hours.
Tôi làm việc ở bệnh viện, vì thế tôi quen với làm việc nhiều giờ.
He was a salesman, so he was used to travelling up and down the country.
Anh ấy là một người bán hàng, nên anh ấy đã quen với việc đi lại khắp đất
nước.
University is very different from school, but don't worry. You'll soon get
used to it.
Đại học rất khác với trường học, nhưng đừng lo. Em sẽ sớm quen với nó.
Lưu ý: ta có thể dùng động từ nối become hoặc get thay cho be
6. Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous)
6.1. Cấu trúc
• Thể khẳng định
We, You, They, N số nhiều + were
I, He, She, It, N số ít, N không đếm• Ving.
được + was
• Thể phủ định
We, You, They, N số nhiều +
were not/ weren't • Ving.
I, He, She, It, N số ít, N không
đếm được + was not/ wasn't
• Thể nghi vấn
Were/ weren't + we, you, they, N
số nhiều • Ving?

Was/ wasn't + I, he, she, it, N số


ít, N không đếm được
(Quy tắc thành lập Ving xem phần Lưu ý mục 2.1.)
6.2. Cách dùng
• Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
VD: Yesterday Karen and Jim played tennis. They started at 10 o’clock and
finished at 11.30.
So, at 10.30 they were playing tennis.
Hôm qua, Karen và Jim chơi tennis. Họ bắt đầu lúc 10h và kết thúc lúc
11h30. Vì vậy, lúc 10h30 họ đang chơi tennis.
I didn't make the meeting last week; I was travelling to Rome.
Tôi đã không tới được buổi họp tuần trước; tôi đang đi du lịch Rome (vào
thời điểm đó).
• Diễn tả hành động làm nền, bối cảnh cho một hành động khác
VD: Lisa was cycling to school when she saw the accident.
Lisa đang đạp xe tới trường khi cô ấy trông thấy vụ tai nạn.
• Phàn nàn về hành động lặp lại liên tục trong quá khứ gây khó chịu, thường đi
kèm với các trạng từ always, constantly, forever.
VD: My boss was constantly phoning me in my last job.
Sếp cũ của tôi cứ liên tục gọi cho tôi hồi tôi còn làm việc cũ.
She was forever losing her keys.
Cô ấy luôn luôn làm mất chìa khóa.
6.3. Phân biệt thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn
So sánh:
Quá khứ tiếp diễn Quá khứ đơn
At 4 pm last Tuesday, I was At 4 pm last Tuesday, I finished work early
working in the office. and went home.
Lúc 4h chiều thứ Ba tuần trước, tôi Lúc 4h chiều thứ Ba tuần trước, tôi đã làm
đang làm việc ở văn phòng. xong việc sớm và về nhà.
=> nhấn mạnh vào hành động đang => nhấn mạnh vào thời gian quá khứ, hành
tiếp diễn động đã kết thúc vào thời điểm đó.
I was listening to the radio when Helen phoned.
Tôi đang nghe đài thì Helen gọi.
=> một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào.

7. Thì quá khứ hoàn thành (present perfect)


7.1. Cấu trúc
• Thể khẳng định
Với động từ thường
S + had/’d + VPII

(Quy tắc thành lập VPII xem phần Lưu ý mục 3.1)
• Thể phủ định:
Với động từ thường
S + had not/ hadn't + VPII

• Thể nghi vấn:


Với động từ thường
Had/ Hadn't + S + VPII?

7.2. Cách dùng


• Diễn tả hành động kết thúc/ hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ.
nhấn mạnh vào sự hoàn thành.
VD: When Sarah arrived at the party last night, Paul had already gone home.
Khi Sarah tới bữa tiệc tối qua, Paul đã về nhà rồi.
When we got home last night, we found that somebody had broken into
the flat.
Khi chúng tôi về nhà tối qua, chúng tôi phát hiện ra ai đó đã đột nhập vào
căn hộ.
I'd been to five countries in Europe by 2001.
Tôi đã tới 5 nước châu Âu tính đến năm 2001.
• Diễn tả sự thay đổi tình hình, trạng thái trong quá khứ
VD: I had planned to go to the beach but look at the rain!
Tôi đã lên kế hoạch đi biển nhưng nhìn trời mưa kìa!
I’m very happy working as an engineer but I had wanted to be an actor
when I was younger.
Tôi rất vui khi là một kỹ sư như tôi đã từng muốn làm một diễn viên khi tôi
còn nhỏ.
7.3. Phân biệt thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn

Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành


The music started when the The music had (already) started when the
curtains opened. curtains opened.
Nhạc nổi lên ngay khi cánh gà mở ra. Nhạc đã nổi lên khi cánh gà mở ra.
=> 2 hành động xảy ra cùng lúc => hành động 1 rồi đến hành động 2
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous)
8.1. Cấu trúc
• Thể khẳng định
Với động từ thường
S + had/’d + been + Ving

• Thể phủ định:


Với động từ thường
S + had not/ hadn't + been +
Ving
• Thể nghi vấn:
Với động từ thường
Had/ Hadn't + S + been +
Ving?
8.2. Cách dùng
• Diễn tả hành động bắt đầu, tiếp diễn và kéo dài tới một thời điểm khác trong
quá khứ. Nhấn mạnh vào sự kéo dài của hành động.
VD: We had been playing for half an hour when it started to rain.
Chúng tôi đã chơi được nửa tiếng thì trời mưa
• Diễn tả hành động đã kết thúc nhưng kết quả/ hậu quả vẫn còn ở một thời điểm
trong quá khứ.
VD: It had been raining and the ground was still wet.
Trời đã mưa suốt và mặt đất vẫn còn ướt.
It was so difficult to get up last Monday for work. I had been working on
my reports the night before and I was very tired.
Thật khó để dậy đi làm vào sáng thứ Hai tuần trước. Tôi đã làm báo cáo
suốt đêm hôm trước và tôi đã rất mệt.
8.3. Phân biệt thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
• So sánh:
Quá khứ hoàn thành Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
The builders had put up the The builders had been putting up the
scaffolding around the house. scaffolding when the roof fell in.
Thợ xây đã dựng xong giàn giáo Thợ xây vẫn đang dựng giàn giáo xung quanh
xung quanh ngôi nhà. ngôi nhà.
=> đã dựng xong => vẫn đang dựng chưa xong
I’d waited an hour for the bus. I’d been waiting an hour for the bus.
Tôi đã đợi xe bus 1 tiếng đồng hồ. Tôi đã đợi xe bus 1 tiếng đồng hồ rồi.
=> nhấn mạnh vào hành động kết => nhấn mạnh vào việc hành động kéo dài, tiếp
thúc sau 1 tiếng đồng hồ. diễn trong 1 tiếng đồng hồ.
Xem phần 5.3 để xem các từ không thường dùng ở thì tiếp diễn.
9. Thì tương lai đơn (future simple)
9.1. Cấu trúc
• Thể khẳng định
Với động từ thường
S + will/’ll + Vinf

• Thể phủ định:


Với động từ thường
S + will not/ won't + Vinf

• Thể nghi vấn:


Với động từ thường
WIll/ Won't + S + Vinf?

Lưu ý: với chủ ngữ là I hoặc we ta có thể dùng shall thay cho will. Dạng phủ
định viết tắt là shan't.
9.2. Cách dùng
• Dự đoán hoặc khẳng định sự thật sẽ diễn ra trong tương lai
VD: There will be strong winds tomorrow in the south of the country.
Sẽ có gió mạnh vào ngày mai ở miền nam đất nước.
The year 2025 will be the four-hundredth anniversary of the founding of the
university.
Năm 2025 sẽ là kỉ niệm lần thứ 400 ngày thành lập trường đại học.
• Đưa ra quyết định hoặc đề nghị giúp đỡ ngay tại thời điểm nói
VD: A: Which size do you want? Medium or large?
B: I'll have large.
A: Chị muốn mua cỡ nào ạ? Vừa hay lớn?
B: Chị sẽ lấy cỡ lớn.
Wait. I'll open the door for you.
Đợi đã. Tôi sẽ mở cửa cho bạn.
I shall contact you again when I have further information.
Tôi sẽ liên hệ lại anh khi tôi có thêm thông tin.
• Đưa ra yêu cầu hoặc hỏi ý kiến
VD: Will you please turn the music down?
Anh có thể vặn nhỏ nhạc xuống được không?
Shall I shut the door?
Tôi đóng cửa lại nhé?
What shall I do?
Tôi nên làm gì bây giờ?
Shall we go?
Chúng ta đi nhé?
10. Thì tương lai gần (be going to)
10.1. Cấu trúc
• Thể khẳng định
Với động từ thường
S + am/ is/ are + going to + V
‘m/ ‘s/’re
• Thể phủ định:
Với động từ thường
S + am/ is/ are + not + going to
+V
‘m not/ isn't/ aren't
• Thể nghi vấn:
Với động từ thường
Am/ Is/ Are + S + going to +
Vinf?
Isn't/ Aren't
10.2. Cách dùng
• Nói về dự định trong tương lai. Thường là những dự định đã lên kế hoạch từ
trước
VD: She’s going to be a professional dancer when she grows up.
Cô bé sẽ trở thành một vũ công chuyên nghiệp khi cô ấy lớn lên.
I’m going to look for a new place to live next month.
Tôi sẽ đi tìm chỗ ở mới vào tháng sau.
• Dự đoán có căn cứ
VD: It's going to rain again soon. (The speaker can probably see dark clouds)
Trời lại sắp mưa. (Người nói có thể nhìn thấy mây đen.
10.3. Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần
• So sánh nghĩa khi nói về dự định tương lai
will be going to
Sarah: Let's have a party. Helen to Dan: Sarah and I have decided to have
Helen: That's a great idea. We'll a party. We're going to invite lots of people.
invite lots of people. => quyết định đã được đưa ra trước thời điểm
=> quyết định đưa ra ở thời điểm nói, có kế hoạch từ trước.
nói, không có kế hoạch từ trước
• Khi mang nghĩa đưa ra dự đoán tại thời điểm nói, ta có thể dùng cả will và be
going to. Nhưng khi đã có những căn cứ ở hiện tại để dự đoán, ta sẽ dùng be
going to
VD: I think the weather will be nice later = I think the weather is going to
be nice later.
Tôi nghĩ thời tiết lúc sau sẽ đẹp.
I feel terrible. I think I'm going to be sick. (I think I'll be sick.)
Tôi cảm thấy rất tệ. Tôi nghĩ tôi sắp ốm rồi.
10.4. Tương lai trong quá khứ
Khi muốn diễn tả hành động sẽ làm, dự định làm trong quá khứ ta dùng would
+ V, was/ were + Ving hoặc was/ were going to + V
VD: The last time I met her, she was leaving for a new job in Italy the
following day. (Thể quá khứ của She is leaving)
Lần cuối tôi gặp cô ấy, cô ấy sẽ chuyển tới Ý cho công việc mới vào hôm
sau.
They rang to say they would be with us by ten o’clock but then their flight
was cancelled.
Họ đã gọi để nói họ sẽ gặp chúng ta trước 10 giờ nhưng sau đó chuyến bay
đã bị hủy.
11. Thì tương lai tiếp diễn (future continuous)
11.1. Cấu trúc
• Thể khẳng định
Với động từ thường
S + will/’ll + be + Ving

• Thể phủ định:


Với động từ thường
S + will not/ won't + be + Ving

• Thể nghi vấn:


Với động từ thường
WIll/ Won't + S + be + Ving?

11.2. Cách dùng


Diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai hoặc
một hành động mang tính tạm thời trong tương lai.
VD: This time next week, I’ll be taking photographs with my new camera.
Giờ này tuần tới, tôi sẽ đang chụp ảnh với máy ảnh mới của mình.
Next week they will be flying to Australia from Saudi Arabia.
Tuần tới họ sẽ đang bay tới Úc từ Ả Rập.
She will not be working on Tuesday.
Cô ấy sẽ không đang làm việc vào thứ Ba.
Unfortunately we won’t be attending the wedding.
Thật không may, chúng tôi sẽ không dự đám cưới.
12. Thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn (future
perfect and future perfect continuous)
12.1. Cấu trúc
Tương lai hoàn thành Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định S + will + have + VPII S + will + have + been + Ving
Phủ định S + will not/won't + have + VPII S + will not/won’t + have + been +
Ving
Nghi vấn Will/ Won't + S + have + VPII? Will + S + have + been + Ving?
12.2. Cách dùng
• So sánh cách dùng:
Tương lai hoàn thành Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo
trước một thời điểm trong tương dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương
lai. lai.
=> nhấn mạnh vào sự hoàn thành => nhấn mạnh vào sự kéo dài của hành động
• Ví dụ:
• Tương lai hoàn thành:
Do you think she’ll have seen the doctor by four o’clock?
Anh có nghĩ là cô ấy sẽ gặp bác sĩ xong trước 4h không?
At the end of this month, they will have been in their house for one year.
Tính đến cuối tháng này, họ sẽ ở ngôi nhà này được 1 năm.
Next month I will have worked for the company for six years.
Tính đến tháng tới tôi sẽ làm việc cho công ty này được 6 năm.
• Tương lai hoàn thành tiếp diễn:
In September the head teacher will have been teaching at the school for 20
years.
Tính đến tháng Chín cô giáo chủ nhiệm sẽ dạy ở trường được 20 năm.
In October, she will have been living in France for a year.
Tính đến tháng Mười, cô ấy sẽ sống ở Pháp được 1 năm.
I will have been studying English for three years by the end of this course.
Tôi sẽ học tiếng Anh được 3 năm tính đến cuối khóa học này.
Lưu ý: các cụm giới từ chỉ thời gian hay được dùng là by + mốc thời gian, at
the end of +, by the end of +, for + khoảng thời gian...

You might also like