Professional Documents
Culture Documents
Cấu Truc Đề Thi HSG Lớp 8 Năm 23-24
Cấu Truc Đề Thi HSG Lớp 8 Năm 23-24
Kính gửi: Hiệu trưởng các trường THCS trong toàn huyện
Để thực hiện tốt Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 8 cấp huyện năm học 2023 - 2024,
Phòng Giáo dục và Đào tạo Nghi Lộc ban hành cấu trúc đề thi, cụ thể như sau:
I. Những quy định chung
1. Hình thức thi
- Đối với các môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí, Giáo dục công dân: Theo hình
thức tự luận.
- Môn KHTN: Tự luận và trắc nghiệm
- Môn Tin học: Thi lập trình trực tiếp trên máy tính để giải các bài toán.
- Đối với môn Tiếng Anh: Thi viết, bao gồm các câu hỏi tự luận và trắc nghiệm,
kiểm tra 3 kỹ năng nghe hiểu, đọc hiểu, viết và kiến thức ngôn ngữ.
2. Nội dung thi: Thuộc phạm vi chương trình Giáo dục phổ thông do Bộ GD&ĐT
ban hành, tập trung chủ yếu ở chương trình lớp 7, 8. Các nội dung được hướng dẫn "không
dạy" trong Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2021, Công văn 3280/BGDDDDT-
GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ GD&ĐT thì không thi.
3. Thời gian làm bài: 120 phút
4. Thang điểm: Điểm bài thi tính theo thang điểm 20 (nếu sử dụng thang điểm khác
thì kết quả bài thi đổi sang thang điểm 20).
5. Mức độ yêu cầu và phân bổ điểm
- Đề thi yêu cầu có đủ 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.
- Phân bổ điểm cho các mức độ trong đề thi cụ thể như sau:
+ Nhận biết và thông hiểu: 20% đến 40% tổng số điểm.
+ Vận dụng và vận dụng cao: 60% đến 80% tổng số điểm.
II. Quy định cụ thể các môn thi
1. Môn Ngữ văn
a) Hình thức thi: Thi theo hình thức tự luận.
b) Nội dung thi: Thuộc phạm vi chương trình Giáo dục phổ thông 2018 cấp THCS
do Bộ GD&ĐT ban hành (Ngữ văn 8 bộ sách giáo khoa KNTT với cuộc sống).
c) Thang điểm: Điểm toàn bài thi tính theo thang điểm 20.
d) Mức độ yêu cầu và phân bố điểm: Đề thi yêu cầu có đủ 4 mức độ nhận thức:
Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.
2
2. Môn KHTN
A. Quy định chung.
1. Hình thức thi: Thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan (40%) kết hợp với hình
thức tự luận (60%).
2. Thời gian làm bài: 120 phút.
3. Thang điểm: Điểm bài thi tính theo thang điểm 20.
4. Mức độ yêu cầu và phân bố điểm:
Nhận biết + thông hiểu: Trắc nghiệm (8,0 điểm)
Vận dụng + vận dụng cao: Tự luận (12,0 điểm)
B. Phần chung: Trắc nghiệm khách quan: 8,0 điểm gồm 32 câu (mỗi câu 0,25
điểm) ở mức độ nhận biết và thông hiểu.
I. Phần Vật lý:
Chủ đề: Năng lượng và sự biến đổi (Vật lý khối 7 và 8): 2,75 điểm (11 câu)
1. Khối 7:
- Tốc độ (Bài 8 đến bài 11 – SGK KHTN 7)
- Ánh sáng (Bài 15 đến bài 17 – SGK KHTN 7)
2. Khối 8:
- Khối lượng riêng và áp suất (Bài 13 đến bài 17 – SGK KHTN 8)
- Tác dụng làm quay của lực (Bài 18 đến bài 19 – SGK KHTN 8)
- Điện học (Bài 20 đến bài 25 – SGK KHTN 8)
II. Phần Hoá học:
Chủ đề: Chất và sự biến đổi chất (Hóa học): 2,75 điểm (11 câu)
1. Khối 7: Lập CTHH, đơn chất- hợp chất, tính % khối lượng nguyên tố trong hợp
chất (Nội dung chương II)
2. Khối 8: Phản ứng hóa học, lập PTHH, tỉ khối, số nguyên tử, phân tử, tính chất hóa
học các hợp chất vô cơ (trong chương trình hóa học Lớp 8 hiện hành, tính từ tuần 01 đến
tuần 32 (Bài 2 đến bài 10 của năm học 2023 -2024).
III. Phần Sinh học: (Bài 30 đến bài 40)
Chủ đề: Vật sống (Sinh học): 2,5 điểm (10 câu)
1. Chức năng, sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của máu và hệ tuần hoàn .
Miễn dịch: kháng nguyên, kháng thể; vaccine
2. Chức năng, sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ hô hấp.
3. Các cơ quan và chức năng của hệ bài tiết.
4. Chức năng, sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ thần kinh và các giác
quan.
4
C. Phần riêng (Chọn 2 trong 3 phần: Vật lý, Hóa học, Sinh học)
I. Phần Vật lý (6,0 điểm)
1. Nội dung chương trình:
1.1. Chương trình Khoa học tự nhiên lớp 7 (Phần Vật lý): Chương III – Tốc độ và
Chương V - Ánh sáng.
* Tốc độ:
- Tính thời gian, tốc độ, quãng đường đi.
- Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian.
- Từ đồ thị quãng đường - thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi, tìm tốc
độ, hay thời gian chuyển động của vật.
* Ánh sáng:
- Chùm sáng, tia sáng và vùng tối.
- Sự phản xạ ánh sáng.
- Ảnh của một vật qua gương phẳng.
1.2. Chương trình Khoa học tự nhiên lớp 8 (Phần Vật lý): Chương III: Khối
lượng riêng và áp suất.
* Khối lượng riêng:
- Tính khối lượng riêng của một chất, tính khối lượng, thể tích của vật.
- Tính các đại lượng (khối lượng, thể tích, khối lượng riêng) khi trộn lẫn các chất.
* Áp suất, lực đẩy Archimedes:
- Tính các đại lượng trong áp suất trên một bề mặt.
- Tính lực đẩy Archimedes.
- Tính độ lớn các đại lượng (lực, khối lượng, thể tích, khối lượng riêng, ...) khi xét
vật hay hệ vật cân bằng trong chất lỏng.
2. Cấu trúc đề thi:
a) Các câu 1, 2, 3, 4, 5 được ra dưới dạng bài tập định tính hoặc bài tập định
lượng (Bài tập).
Câu 1. Bài tập về tốc độ. Bài tập tập về ánh sáng.
Câu 2. Bài tập về khối lượng riêng.
Câu 3 . Bài tập về áp suất, lực đẩy Archimedes.
Câu 4. Bài tập về năng lực chuyên biệt Vật lý: Vận dụng kiến thức vật lý vào thực
tiễn, giải thích các hiện tượng tự nhiên bằng kiến thức Vật lý và Thí nghiệm thực hành.
b) Nội dung đề thi
- Trong mỗi câu có thể có một hoặc nhiều ý nhỏ;
- Các bài tập Vật lí khuyến khích đề cập đến các nội dung Vật lí gắn với thực tiễn
cuộc sống và hạn chế các nội dung nặng về tính toán phức tạp.
5
- Ngữ pháp cơ bản và nâng cao đã học trong Chương trình môn tiếng Anh dành cho
lớp 6,7,8: các thì, các loại câu: câu đơn/ câu nối/câu phức, tất cả các động từ tình thái, ngữ
động từ, các loại câu hỏi, các loại câu mệnh lệnh, danh từ, tính từ, trạng từ, các loại so sánh
của tính từ và trạng từ, sở hữu cách, đại từ sở hữu, giới từ, liên từ, từ nối, mạo từ, tất cả các
loại câu điều kiện, lượng từ không xác định, động từ theo sau bằng danh động từ, động từ
theo sau bằng động từ nguyên thể, tất cả các loại câu tường thuật, các dạng bị động, giả định
thức, ....
6.3. Cấu trúc đề thi Lịch sử và Địa lý: Tổng số câu: 5 câu, đề thi dạng tự luận.
6.3.1. Phân môn Lịch sử: 2 câu (tổng số điểm: 10,0 điểm).
Trong đó: Đề thi yêu cầu có đủ 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận
dụng cao.
Câu 1 (5,0 điểm). Lịch sử thế giới.
Câu 2 (5,0 điểm). Lịch sử Việt Nam.
6.3.2. Phân môn Địa lí: 3 câu (tổng số điểm: 10,0 điểm);
Trong đó:
Câu 3 (3,0 điểm). Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam.
(2 ý nhỏ)
Câu 4 (3,0 điểm). Khí hậu và thủy văn Việt Nam. (2 ý nhỏ)
Câu 5 (4,0 điểm). Nhận xét, phân tích, giải thích bảng số liệu. Vẽ, nhận xét, giải
thích biểu đồ (3 ý nhỏ)
Yêu cầu cụ thể:
- Một câu lớn sẽ có nhiều ý nhỏ, mỗi ý nhỏ tối đa 1,0 điểm. Các ý nhỏ trong 1 câu
lớn và trong đề thi không cùng nội dung và phạm vi kiến thức.
- Trong các câu 1, 2 có ý liên quan đến sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
phát hành từ năm 2009 đến nay.
7. Môn Tin học
7.1. Nội dung thi: Đề thi chon HSG lớp 8 được ra dưới dạng lập trình bằng ngôn
ngữ lập trình pascal, C++, Python
7.2. Dữ liệu Váo-Ra: Bằng tệp văn bản
7.3. Hình thức thi: Thực hành trên máy tính
7.4. Bài nộp: Bằng code chương trình (…pas; ….cpp; …py)
7.5. Bài thi được chấm: Chấm tự động bằng test đầu Vào –Ra
7.5. Kiến thức:
Học sinh lập trình giải quyết bài toán theo yêu cầu của đề ra
- Cấu trúc chương trình
- Các kiểu dữ liệu
- Cấu trúc điều khiển (rẽ nhánh): if…..; if….else; case……
- Cấu trúc lặp: for(……); while (…..); do……while
- Dữ liệu mảng (mảng 1 chiều) Duyệt mảng, Sắp xếp, Tìm kiếm, chèn, xóa và các kỷ
thuật khác về mảng
7.6. Bài tập
- Các bài tập về số học: Tính tổng, Bội, Ước, Fibonaci, số nguyên tố và các dạng toán
số học khác
12
- Bài tập về mảng: Săp xếp(Tăng dần, giảm dần), Tìm kiếm (Max, Min,…); Tính tổng,
chèn, xóa và các kỷ thuật khác về mảng
7.7. Cấu trúc đề thi: Đề thi gồm 4 câu được phân bổ như sau:
Câu 1 (6,0 điểm). Sử dụng ngôn ngữ lập trình pascal, C++, Python để giải quyết 1 số
bài toán ở mức độ trung bình chỉ đòi hỏi về cấu trúc vào, ra dữ liệu, các bài toán cơ bản liên
quan đến số học.
Câu 2 (5,0 điểm). Kiểm tra các kỹ năng cơ bản về lập trình để giải quyết bài toán ở
mức trung bình, có đòi hỏi về cấu trúc dữ liệu câu lệnh điều kiện, vòng lăp.
Câu 3 (5,0 điểm). Kiểm tra các kỹ năng cơ bản về lập trình để giải quyết bài toán ở
mức cao hơn ở câu 1 và câu 2, có đòi hỏi về cấu trúc dữ liệu vòng lặp về mảng 1 chiều.
Câu 4 (4,0 điểm). Kiểm tra các kỹ năng cơ bản về lập trình để giải quyết bài toán, có
đòi hỏi mức độ cao hơn về cấu trúc dữ liệu mảng 1 chiều có thể dùng các giải thuật đặc biệt
để giải quyết bài toán .
Chú ý: Bài thi chấm bằng các test (dữ liệu vào, ra trên tệp Text), khống chế thời gian, bộ
nhớ khi chạy chương trình của các thí sinh để đánh giá, xem xét các văn bản chương trình để cho
điểm
Trên đây là toàn bộ Đề cương hướng dẫn thi học sinh giỏi lớp 8 năm học này và Giới
hạn trong Công văn này là cơ sở để biên soạn đề thi chọn học sinh giỏi huyện lớp 8 năm học
2023 - 2024.
Nhận được Công văn này, yêu cầu Hiệu trưởng các trường thông báo cho giáo viên bồi
dưỡng và học sinh đăng ký dự thi chọn học sinh giỏi lớp 8 được biết và triển khai thực hiện
nghiêm túc.
Nơi nhận: KT. TRƯỞNG PHÒNG
- Như trên; PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
- TP, PTP, CV THCS;
- Lưu: VT.