Professional Documents
Culture Documents
Tailieuxanh Baocaonguyenvatlieucongcudungcu 121013061035 Phpapp02 2436
Tailieuxanh Baocaonguyenvatlieucongcudungcu 121013061035 Phpapp02 2436
Tailieuxanh Baocaonguyenvatlieucongcudungcu 121013061035 Phpapp02 2436
KHOA……………………….
----------
Đề tài:
Nguyên vật liệu và Công cụ dụng cụ là đối tượng lao động và là phương..........................4
Chương II : Tổng quan về công ty TNHH xây dựng Đại Dương......................................5
Thời gian thực tập tại Công ty căn cứ vào lý thuyết với sự vận dụng.................................5
SỔ DANH ĐIỂM VẬT TƯ...............................................................................................8
Loại vật tư:.....................................................................................................Kí hiệu: 152…
.............................................................................................................................................8
Căn cứ vào mục đích,công dụng của công cụ dụng cụ........................................................8
Giá gốc của vật liệu = Giá mua ghi trong hóa đơn + Chi phí thu mua thực tế....................9
Giá gốc của NVL=Giá thực tế của vật liệu tự chế+Chi phí chế biến..................................9
1.6.2.2.TÀI KHOẢN SỬ DỤNG.....................................................................................15
Kết cấu: Đây là tài khoản chi phí nên không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.........................15
1.6.2.3.PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN........................................................................15
Nợ TK 111,112..................................................................................................................18
Có TK 711.........................................................................................................................18
Giá vốn CCDC : Nợ TK 811............................................................................................18
CCDC chuyển thành tài sản cố định: Nợ TK 211:nguyên giá TSCĐ.............................18
Email: daiduongcompany1@gmail.com...........................................................................19
Mã số thuế: 4600686613...................................................................................................19
2.1.2.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN......................................................19
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY..........................................................................................20
Quy tình công nghệ sản xuất là dây truyền sản xuất sản phẩm của các doanh.................22
2.4.1.BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY.................................................................24
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN..........................................................................................24
111,112,113,128,131,133,136,138,141,142,151,152,153,154,155…...............................27
Bảng phân bổ CCDC quý 1 năm 2010 cho các công trình...........................................31
ĐVT: đồng.........................................................................................................................31
3.5.1.CHỨNG TỪ VÀ THỦ TỤC NHẬP KHO............................................................32
Liên 2 giao khách hàng....................................................................................................32
Ngày 16 tháng 01 năm 2010............................................................................................33
Đơn vị bán hàng: Công ty cung ứng vật tư Đạt Hồng.......................................................33
Hình thức thanh toán: Tiền mặt.........................................................................................33
Đơn vị: Công ty TNHH xây dựng Đại Dương..................................................................33
PHIẾU NHẬP KHO........................................................................................................33
Thủ trưởng ĐV KT trưởng Người giao hàng Thủ kho Phụ trách cung tiêu..................34
Đơn vị : Công ty TNHH xây dựng Đại Dương.................................................................34
PHIẾU XUẤT KHO........................................................................................................34
Ngày 26 tháng 01 năm 2010..............................................................................................34
Đơn vị : Công ty TNHH xây dựng Đại Dương.................................................................35
PHIẾU XUẤT KHO........................................................................................................35
30.......................................................................................................................................36
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ vật tư kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ....................37
Đơn vị: Công ty TNHH Đại Dương..................................................................................37
THẺ KHO.........................................................................................................................37
Ngày lập thẻ : 01/02/2010..................................................................................................37
Công ty TNHH xây dựng Đại Dương.............................................................................37
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN.................................................................37
Tháng 01 năm 2010...........................................................................................................37
3.6.2.KẾ TOÁN TỔNG HỢP NHẬP KHO NVL.........................................................39
NV 2...................................................................................................................................42
Nợ TK 111: số tiền thực thu..............................................................................................42
Có TK 142 : 152.063.000..................................................................................................46
CHỨNG TỪ GHI SỔ......................................................................................................46
Kèm theo:Chứng từ gốc.....................................................................................................46
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình phân tán. Phòng kế...................46
Có thể nói, mô hình kế toán mà công ty đang áp dụng đã phát huy vai trò......................47
Trong những năm qua, mặc dù đã áp dụng nhiều biện pháp nhằm hoàn thiện.................48
4.2.1.Nhận xét về công tác quản lý và kế toán NVL – CCDC......................................49
BẢNG KÊ GHI NỢ (CÓ) TÀI KHOẢN.......................................................................50
Sau đó căn cứ bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ..........................................................50
Để đạt được những thành tựu đó, Công ty đã thực hiện nhiều cải cách trong...................51
LỜI MỞ ĐẦU
Nguyên vật liệu và Công cụ dụng cụ là đối tượng lao động và là phương
tiện sản suất của Công ty , vì vậy hiểu và quản lý sử dụng có hiệu quả chúng
giúpcho Công ty tiết kiệm được nhiều chi phí. Mặt khác quản lý nguyên vật
liệu còn giúp cho công ty sử dụng nguyên vật liệu tốt trong thi công và trong
sản xuất bảo đảm sản phẩm mà công ty làm ra đúng tiêu chuẩn chất lượng,
kỹ thuật của nhà chủ công trình. Công cụ dụng cụ là phương tiên tham gia
vào quá trình tạo ra sản phẩm nó tác động đến chất lượng tốt sấu của sản
phẩm, nếu công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất thi công đầy đủ và đảm bảo
tiêu chuẩn chất lượng giúp người công nhân nâng cao năng suất lao động
đảm bảo đúng tiến độ yêu cầu của nhà quản lý.Trong những năm gần đây do
sự biến động của nền kinh tế đặc biệt là sự biến động của giá cả thị trường
thường là tăng cao không lường. Vì vậy mà chi phí về nguyên vật liệu và
công cụ dụng cụ tăng cao làm ảnh hưởng không nhỏ tới nguồn vốn lưu
động của Công ty vì vậy việc quản lý và hạch toán chặt chẽ nguyên vật liệu
và công cụ dụng cụ giúp cho Công ty năng động hơn trong việc giảm chi
phí giá thành các hợp đồng , nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Chuyên đề thực tập của em tại công ty TNHH xây dựng Đại Dương được
trình bày thành 4 phần:
Chương I : Ngững vấn đề lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu,công cụ
dụng cụ tại công ty TNHH xây dựng Đại Dương
Chương II : Tổng quan về công ty TNHH xây dựng Đại Dương
Chương III : Thực trạng công tác hạch toán kế toán nguyên vật liệu,công cụ
dụng cụ tại công ty TNHH xây dựng Đại Dương
Chương IV: Một số nhận xét kiến nghị về công tác hạch toán kế toán
nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ tại công ty TNHH xây dựng Đại Dương
Thời gian thực tập tại Công ty căn cứ vào lý thuyết với sự vận dụng
thực tế tại Công ty TNHH xây dựng Đại Dương em đã trình bày một số hoạt
động lao động sản xuất và quản lý tại Công ty. Nhưng do yếu tổ chủ quan về
nhận thức và cách nhìn nhận của một sinh viên thực tập vì vậy chuyên đề
của em sẽ có những thiếu sót nhất định vậy em mong muốn nhận được sự
chỉ bảo của thầy cô hướng dẫn cùng các cô các chú trong phòng kế toán tại
Công ty giúp bài viết của em được hoàn thiện
Em xin chân thành cảm ơn !
CHƯƠNG I: VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU_CÔNG CỤ DỤNG CỤ
o Phải căn cứ vào chứng từ,vào các loại sổ sách chi tiết từ các
thời điểm nhập,xuất,tồn kho.
o Tăng cường công tác đối chiếu kiểm tra,xác định số liệu trên sổ
kế toán và trên thực tế nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực.
o Định kỳ phải kiểm tra số tồn kho trong các kho hàng,trong phân
xưởng sản xuất nhằm điều chỉnh kịp thời tình hình nhập xuất,để
cung cấp NVL ngay khi cần.
- Khái niệm: CCDC là những tư liệu lao động không đủ về giá trị và thời
gian sử dụng quy định cho tài sản cố định.
- Đặc điểm:
o CCDC tham gia vào nhiều chu kì sản xuất nhưng vẫn giữ
hình thái vật chất ban đầu
o Khi tham gia vào quá trình sản xuất,CCDC bị hao mòn dần,giá
trị của CCDC được dịch chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh
doanh.Do đó cần phân bổ dần giá trị của CCDC vào chi phí sản
xuất kinh doanh.
- Yêu cầu quản lý CCDC:
o CCDC có nhiều thứ,nhiều loại ở trong kho hay đang dùng ở
các bộ phận phân xưởng,nếu không theo dõi quản lý chặt chẽ
CCDC sẽ gây thất thoát,lãng phí.CCDC dùng cho sản xuất kinh
doanh,cho thuê,…phải được theo dõi cả về hiện vật và giá trị
trên sổ kế toán chi tiết theo đối tượng sử dụng.
o Để tổ chức tốt việc quản lý CCDC cần phải có kho để bảo quản
các CCDC cần thiết để cân,đo,đong,đếm được chính xác.Xây
dựng định mức dự trữ cho từng loại CCDC trong kho cho từng
mức tối đa và tối thiểu để đảm bảo cho sản xuất.Tránh tình
trạng thừa thiếu vật tư xác định rõ CCDC trong các khâu thu
mua,dự trữ và sử dụng.
Tổ chức ghi chép,phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua,vận
chuyển,bảo quản,nhập,xuất,tồn kho NVL về số lượng,chất lượng,chủng
loại,giá cả,thời hạn nhằm cung cấp kịp thời và đầy đủ cho quá trình sản xuất
kinh doanh.
Áp dụng đúng đắn phương pháp hạch toán.
Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản nhập xuất kho NVL các định mức
tiêu hao.Áp dụng những biện pháp cụ thể nhằm theo dõi kịp thời biến động
của NVL trong kho để doanh nghiệp tránh bị động trong quá trình cung cấp
NVL cho sản xuất kinh doanh.
mục đích tiếp tục quá trình sản xuất,chế tạo sản phẩm.
NVL phụ: là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất
không cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà có thể kết hợp với
vật liệu chính làm thay đổi màu sắc,tăng thêm chất lượng của sản
phẩm như: sơn trong các sản phẩm gỗ,các chất phụ gia,xúc tác trong
sản xuất hóa chất…
Nhiên liệu: là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá
trình sản xuất kinh doanh như: than,củi gỗ,xăng,dầu…
Phụ tùng thay thế: là những vật tư cần dự trữ để sửa chữa,thay thế
các phụ tùng của máy móc,thiết bị,phương tiện vận tải,công cụ,dụng
cụ sản xuất.
Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là những loại vật liệu và thiết
bị sử dụng cho các công trình xây dựng cơ bản bao gồm: thiết bị cần
lắp,công cụ,khí cụ và kết cấu…
Phế liệu: bao gồm các vật liệu loại ra từ quá trình sản xuất và thanh lý
tài sản cố định,công cụ dụng cụ…nhưng cũng có thể bán ra ngoài để
thu hồi vốn.
Cần lưu ý rằng các khái niệm trên chỉ đúng khi gắn liền với các
doanh nghiệp sản xuất cụ thể vì: vật liệu chính ở doanh nghiệp
này lại là vật liệu phụ ở doanh nghiệp khác và ngược lại…
Tuy nhiên để khắc phục tốt hơn yêu cầu quản lí chặt chẽ các loại NVL,đặc
biệt là phục vụ cho nhu cầu xử lí thông tin trên máy vi tính cần phải lập sổ
danh điểm NVL trong đó NVL được chia thành từng loại,từng nhóm,từng
thứ chi tiết.Sổ danh điểm NVL được xác định trên cơ sở quy định thống nhất
tên gọi,kí hiệu mã số cho từng nhóm,từng vật liệu.
Giá gốc của vật liệu = Giá mua ghi trong hóa đơn + Chi phí thu mua thực tế
- khoản giảm giá triết khấu thương mại <nếu có>.
Các khoản thuế không hoàn lại như: thuế nhập khẩu,thuế tiêu thụ đặc biệt
được tính vào giá gốc.Đối với doanh nghiệp không thuộc diện chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thì khoản thuế GTGT đã trả khi mua
NVL cũng tính vào giá gốc.
Trường hợp NVL_CCDC tự chế biến.
Giá gốc của NVL=Giá thực tế của vật liệu tự chế+Chi phí chế biến
Trường hợp NVL_CCDC thuê ngoài gia công.
Giá gốc của vật liệu=Giá thực tế của vật liệu xuất gia công + Tiền công gia
công + Chi phí vận chuyển…
Trường hợp NVL_CCDC nhận góp vốn liên doanh.
Giá thực tế của vật liệu=Giá thống nhất của hội đồng các bên tham gia liên
doanh+ Chi phí vận chuyển bốc dỡ <nếu có>.
Trường hợp NVL_CCDC do ngân sách nhà nước cấp.
Giá gốc của vật liệu=Giá do đơn vị cấp thông báo+ Chi phí vận chuyển bốc
dỡ.
Trường hợp NVL_CCDC được biếu tặng.
Giá gốc của vật liệu=Giá trị hợp lí ban đầu+ Các chi phí liên quan trực tiếp
khác <như chi phí vận chuyển bốc dỡ>.
Trường hợp NVL_CCDC được thu nhặt từ phế liệu thu hồi thì được
đánh giá theo thực tế <giá có thuế tiêu thụ hoặc giá ước tính>
Trị giá hàng Trị giá hàng Trị giá hàng Trị giá hàng
tồn kho = tồn kho đầu + nhập kho trong + xuất kho
cuối kỳ kỳ kỳ trong kỳ
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
CN XN CN XN CN TT CN Nhà
KS&T Vận tải Thương Khách
M ĐT ĐT mại DV Công ty
Chú thích:
Quan hệ trực tiếp:
Quan hệ chức năng:
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN
Kế toán trưởng
Bảng phân bổ CCDC quý 1 năm 2010 cho các công trình
ĐVT: đồng
STT Công trình Số tiền Ghi chú
Tk 627
1 Đập núi cốc 82.955.781
2 Siêu thị Sông Công 47.520.000
3 Siêu thị Phổ Yên 62.255.000
Tổng 192.730.781
Người lập bảng Kế toán trưởng
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
Nguyễn Đức Kiên Hoàng Thị Lanh
Thủ trưởng ĐV KT trưởng Người giao hàng Thủ kho Phụ trách cung tiêu
vị
Trần M.Hùng Hoàng T.Lanh Hoàng T.Huy Lê Thị Vui Nguyễn C.Sơn
Thủ trưởng ĐV KT trưởng Người nhận hàng Thủ kho Phụ trách cung tiêu
vị
Trần M.Hùng Hoàng T.Lanh Vũ Văn Lâm Lê T.Vui Nguyễn C.Sơn
Ví dụ: Ngày 28 tháng 01 năm 2010 do công trình đang thi công tại Đại Từ
thiếu NVL để thi công,công ty điều chuyển NVL từ kho tại Phú Lương do
vậy công ty đã sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
Đơn vị : Công ty TNHH xây dựng Đại Dương
Địa chỉ : Kho Phú Lương
Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
3.5.3.HẠCH TOÁN CHI TIẾT NVL_CCDC
3.5.3.1.HẠCH TOÁN CHI TIẾT NVL
Công ty sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết NVL theo
đó việc hạch toán chi tiết nhập,xuất,tồn kho NVL được theo dõi cả ở phòng
kế toán và ở kho
Tại kho:
Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép,phản ánh tình hình nhập,xuất,tồn của
từng thứ vật liệu theo chỉ tiêu số lượng.Số liệu lấy từ các chứng từ nhập,xuất
hàng ngày.Mỗi chứng từ được ghi trên một dòng và được thủ kho sắp xếp
theo từng loại để tiện cho việc sử dụng thẻ kho trong công tác kiểm tra,đối
chiếu số liệu và phục vụ cho yêu cầu quản lý.
Hàng ngày,khi nhận các chứng từ kế toán về nhập,xuất,tồn kho vật liệu,thủ
kho kiểm tra tính hợp pháp,hợp lý của chứng từ rồi tiến hành ghi số lượng
thực nhập,thực xuất vào các thẻ kho.Sau khi sử dụng các chứng từ để ghi
vào thẻ kho,thủ kho sắp xếp lại chứng từ,chuyển chứng từ đó cho phòng kế
toán.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ vật tư kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ.
Theo ví dụ trên khi có hoá đơn và hàng đã nhập kho kế toán ghi :
Nợ TK 152 : 923309523
Nợ TK 133 : 46165477
Có TK 111 : 969475000
Nếu như chưa có hoá đơn mà hàng đã nhập kho kế toán ghi :
Nợ TK 152 : 923309523
Nợ TK 133 : 46165477
Có TK 331 : 969475000
Nếu như có hoá đơn mà hàng chưa về kho kế toán ghi :
Nợ TK 151: 923309523
Nợ TK 133: 46165477
Có TK 111 : 969475000
Khi hàng nhập kho kế toán ghi :
Nợ TK 152 : 923309523
Có TK 151 : 923309523
Cuối quý kế toán lập chứng từ ghi sổ như sau :
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 03 năm 2010
Số CTGS :05
Nếu xuất kho dùng cho quản lý doanh nghiệp Quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 : 412141700
Có TK 152 : 412141700
Nếu xuất kho NVL để bán
NV 1
Nợ TK 632 : 412141700
Có TK : 152 :412141700
NV 2
Nợ TK 111: số tiền thực thu
Có TK 721 : Thu nhập bất thường
Có TK 333: Thuế GTGT phải nộp
Nếu xuất kho NVL để trả lại
Nợ TK 111 : 432748785
Có TK 152 : 412141700
Có TK 133 : 20607085
Mẫu chứng từ ghi sổ nghiệp vụ xuất NVL dùng cho tho công công trình
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 03 năm 2010
Số CTGS : 12
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 3 năm 2010
Trích yếu Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Trích chi phí CCDC 627 152.063.000
quý 1 năm 2010 142 152.063.000
4.1.1.ƯU ĐIỂM
Công ty TNHH xây dựng Đại Dương trong thời gian qua đã có nhiều biện
pháp nhằm hoàn thiện, đổi mới trong công tác tổ chức hạch toán kế toán tại
đơn vị mình. Vì vậy, công tác tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty đã đạt
được những thành tựu, góp phần quan trọng vào quá trình phát triển của
Công ty trong thời kỳ mới.
Về hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ: Công ty đã sử
dụng đầy đủ các chứng từ bắt buộc theo quy định và thực hiện nghiêm
túc các bước trong quy trình luân chuyển chứng từ, tạo điều kiện cho
công tác hạch toán ban đầu được chính xác và công tác hạch toán sau
này thuận lợi hơn. Việc tổ chức, bảo quản, lưu trữ chứng từ khoa học,
đầy đủ, dễ kiểm tra, kiểm soát, tạo điều kiện cung cấp thông tin kịp
thời, chính xác khi cần đến.
Về hệ thống tài khoản: Công ty đã xây dựng hệ thống tài khoản khá
chi tiết, cụ thể, phù hợp với đặc điểm của từng đối tượng hạch toán
của công ty, tạo điều kiện vừa theo dõi tổng hợp, vừa theo dõi chi tiết
các đối tượng hạch toán một cách chính xác.
Về việc vận dụng hình thức sổ CTGS: Hiện nay, Công ty đang áp
dụng ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ. Hình thức ghi sổ này hoàn
toàn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô của Công
ty. Nó giúp giảm bớt công việc ghi chép, thuận lợi cho việc làm báo
cáo tài chính và rút ngắn thời gian quyết toán. Bên cạnh hệ thống sổ tổng
hợp theo quy định của Bộ tài chính, Công ty còn mở hệ thống sổ chi tiết
để theo dõi chi tiết, lập các bảng biểu theo yêu cầu quản lý, giúp kế toán
dễ theo dõi, tìm và cung cấp thông tin một cách kịp thời.
Về việc lập và thời gian lập các báo cáo tài chính: Công ty thực
hiện theo đúng chế độ quy định ( thường là 06 tháng một lần ). Các
báo cáo tài chính được nộp cho cơ quan thuế, ngân hàng. Ngoài các
báo cáo tài chính, Công ty còn lập các báo cáo quản trị theo yêu cầu
quản lý giúp ban Giám đốc Công ty có thể đưa ra những quyết định
kịp thời, chính xác.
Về công tác tổ chức các phần hành kế toán: Công ty tổ chức công
tác kế toán theo các phần hành là phù hợp với quy mô, đặc điểm sản
xuất kinh doanh và phương thức quản lý của Công ty. Việc áp dụng
hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song giúp
cho việc ghi chép đơn giản, dễ đối chiếu, kiểm tra giữa kế toán và thủ
kho, phát hiện sai sót sớm, đồng thời cung cấp thông tin về nhập, xuất,
tồn kho của từng mã vật tư kịp thời, chính xác. Hơn nữa, việc tổ chức
nhân viên kế toán theo các phần hành giúp cho kế toán có thể chuyên
sâu về công việc của mình. Đội ngũ kế toán đều có trình độ đại học
trở lên và là những người nhiệt tình với công việc.
Về áp dụng phần mềm kế toán: Hiện nay, công ty đang áp dụng kế
toán máy cho tất cả các phần hành kế toán, vì vậy giảm nhẹ công việc
ghi chép.
Về việc hạch toán các phần hành kế toán chủ yếu: hiện nay, công
ty đang áp dụng tính giá NVL xuất kho theo giá thực tế đích danh.
Tuy nhiên, với số lượng NVL đa dạng, số lần nhập xuất nhiều thì việc
tính giá theo phương pháp này là chưa hợp lý vì không phản ánh
chính xác tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, nhất là khi giá
NVL trên thị trường luôn có những biến động.
Đơn vị:
Địa chỉ:
Sử dụng các biện pháp như chế độ thưởng phạt để khuyến khích, tạo
điều kiện tốt cho cán bộ công nhân viên nâng cao trách nhiệm đối với nhiệm
vụ được giao giúp cho công nhân viên phát huy hết năng lực với công việc.
Sau hơn 2 năm đi vào hoạt động và phát triển, Công ty TNHH xây dựng Đại
Dương đang từng bước lớn mạnh và khẳng định ưu thế của mình trong lĩnh
vực xây dựng, thi công các hạng mục công trình. Những kết quả đạt được
trong 2 năm qua đã chứng tỏ hướng đi mà Công ty đã và đang lựa chọn là
hoàn toàn đúng đắn.
Trong thời gian tới Công ty sẽ chú trọng hơn nữa vào trang bị thiết bị, máy
móc phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh và nâng cao chất lượng sản
phẩm để Công ty trở thành một doanh nghiệp Nhà nước hàng đầu hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh xây lắp.
Để đạt được những thành tựu đó, Công ty đã thực hiện nhiều cải cách trong
tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán. Bộ máy kế toán của Công ty
trong 2 năm qua đã góp phần tích cực vào quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty. Có thể nói, tổ chức bộ máy kế toán hiện nay đã giúp cho
hoạt động tài chính của Công ty rõ ràng, minh bạch, phản ánh một cách
chính xác và kịp thời tình hình hoạt động của Công ty, cung cấp thông tin
đáng tin cậy cho ban lãnh đạo Công ty từ đó giúp cho ban lãnh đạo Công ty
có những quyết định kịp thời trong tổ chức sản xuất và kinh doanh.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH xây dựng Đại Dương, em
đã đi sâu tìm hiểu công tác hạch toán kế toán NVL và CCDC . Đợt thực tập
đã giúp em nhận thức rõ ràng hơn về công tác hạch toán NVL và CCDC tại
Công ty.Tuy nhiên, do thời gian thực tập chưa lâu và kiến thức còn hạn chế
nên dù đã có nhiều cố gắng chuyên đề thực tập của em vẫn còn nhiều thiếu
sót, em rất mong nhận được sự góp ý của cô giáo và các anh,chị phòng tài
chính kế toán Công ty TNHH xây dựng ĐẠi Dương để chuyên đề cuả em
được hoàn thiện hơn.Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình
của cô giáo Mẫn Thị Mai và các anh,chị phòng tài chính kế toán của Công ty
đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Để tải báo cáo thực tập kế toán mời bạn vào trang: http://tintucketoan.com/
Theo dich vu ke toan | hoc ke toan tong hop