Professional Documents
Culture Documents
MKTCB
MKTCB
Kỳ gốc
Các chỉ tiêu
ST TT(%)
1 2 3
I. Nợ ngắn hạn 2719986 100
1, Phải trả người bán ngắn hạn 812362 29,87
2, Người mua trả tiền trước 284372 10,45
3, Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 24718 0,91
4, Phải trả người lao động 275406 10,13
5, Chi phí phải trả ngắn hạn 9950 0,37
6, Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 338 0,01
7, Phải trả ngắn hạn khác 127012 4,67
8, Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 1144436 42,08
9, Dự phòng phải trả ngắn hạn 9096 0,33
10, Quỹ khen thưởng, phúc lợi 32296 1,19
II. Nợ dài hạn 4040 100
1, Phải trả dài hạn khác 840 20,79
2, Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 3200 79,21
Nhận xét: Tổng nợ ngắn hạn năm N tăng 293,874 triệu đồng so với năm N-1 tương đương với tăng 10,8%.
Nguyên nhân chủ yếu do:
Khoản phải trả người bán ngắn hạn tăng 16,7% tương đương 130,536 tr đ chiếm tỉ trọng 44,42%
Khoản mục vay và nợ thuê tài chính tăng nhanh 19,94% tương đương 228,176 tr đ chiếm tỉ trọng 77,64%
Khoản mục ứng trước của người mua giảm 19,21% tương đương giảm 54,636 tr đ chiếm tỉ trọng (18,59%)
Khoản mục phải trả ngắn hạn khác cũng giảm 118,546 tr đ tương đương 93,33% chiếm tỉ trọng (40,34%)
Tổng nợ dài hạn giảm 1828 tr đ tương đương giảm 45,25% do khoản mục vay và nợ thuê tài chính giảm
1 2 3
1, Tổng số tiền mua chịu( Giá vốn hàng bán ) tr đ 7264784
2, Các khoản phải trả bình quân tr đ 2102177
3, Thời gian kỳ thanh toán ngày 365
4, Số vòng quay các khoản phải trả(1/2) vòng 3.456
5, Thời gian thanh toán bình quân(3/4) ngày 105,62
Nhận xét: Số vòng quay các khoản phải trả của DN trong năm N giảm 0,6 vòng so vs năm N-1 cho thấy do
mua hàng cho NCC chậm hơn theo đó mà thời gian thanh toán bình quân cũng tăng hơn 22 ngày. Cho thấy
gặp các vấn đề khó khăn về tài chính hoặc có những thỏa thuận mới với NCC
Nhận xét: Hệ số KNTT tổng quát của DN năm N giảm nhẹ so với năm N-1 cụ thể một đồng nợ phải trả của
bằng 2,266 đồng tài sản ở năm N và 2,3 đồng ở năm N-1.Cho thấy khả năng thanh toán của cty khá tốt tuy
xét hiệu quả sử dụng vốn có hiệu quả hay không
* HSKNTT hiện thời ( nợ ngắn hạn) của DN ở 2 kỳ đều lớn hơn 1 và tăng nhẹ 0,076 lần ở kỳ phân tích cho
* HSKNTT nhanh của dn kì phân tích giảm nhẹ so với kỳ gốc 1,219% tuy nhiên ở cả 2 thời điểm đều nhỏ h
* HSKNTT tức thời cuối kì tăng 0,037 lần so vs đầu kỳ tương đương tăng hơn 56% tuy nhiên hệ số này ở c
* HSKNTT dài hạn cuối kỳ tăng hơn 362 lần tương đương 71,67% so với đầu kỳ và đều rất cao ở 2 kỳ cho
đvt: trđ
Kỳ phân tích So sánh
ST TT(%) ST TL TT(%)
4 5 6 7 8
3013860 100 293874 10,80 100
942898 31,29 130536 16,07 44,42
229736 7,62 -54636 -19,21 -18,59
46804 1,55 22086 89,35 7,52
321502 10,67 46096 16,74 15,69
17380 0,58 7430 74,67 2,53
354 0,01 16 4,73 0,01
8466 0,28 -118546 -93,33 -40,34
1372612 45,54 228176 19,94 77,64
4222 0,14 -4874 -53,58 -1,66
69886 2,32 37590 116,39 12,79
2212 100 -1828 -45,25 100
840 37,97 0 0,00 0
1372 62,03 -1828 -57,13 100
tương đương với tăng 10,8%.
ếm tỉ trọng 44,42%
6 tr đ chiếm tỉ trọng 77,64%
6 tr đ chiếm tỉ trọng (18,59%)
3% chiếm tỉ trọng (40,34%)
y và nợ thuê tài chính giảm
So sánh
Kỳ báo
Chênh
cáo
lệch Tỷ lệ
4 5 6
8175698 910914 12.539
2866923 764746 36.379
365
2.852 -0,604 -17.481
127,99 22,37 21,18
ẹ 0,076 lần ở kỳ phân tích cho thấy dn có thể đảm bảo an toàn thanh toán nợ ngắn hạn
ên ở cả 2 thời điểm đều nhỏ hơn 1 cho thấy dn ko có đủ các ts dễ chuyển đổi thành tiền để thanh toán công nợ
n 56% tuy nhiên hệ số này ở cả 2 kỳ đều rất thấp cho thấy DN ko có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
kỳ và đều rất cao ở 2 kỳ cho thấy DN có thể thanh toán tốt các khoản nợ dài hạn
hanh toán công nợ
các khoản nợ ngắn hạn