Professional Documents
Culture Documents
Slide Bài Giảng NLM
Slide Bài Giảng NLM
◼ https://sites.google.com/site/thietkemayhust/
Bài 1: Mở đầu 3
Bài 1: Mở đầu
Bài 1: Mở đầu 5
Khái niệm về máy
Bài 1: Mở đầu 6
Khái niệm về máy (tiếp)
• Hình dáng
• Kích thước • Các thao tác có điều
• Cơ tính khiển
• … • Tổ chức sản xuất
Bài 1: Mở đầu 7
Các loại máy điển hình
Bài 1: Mở đầu 8
Ví dụ - Máy năng lượng
Trạm khí nén phân phối năng lượng đến các máy công tác
Bài 1: Mở đầu 10
Ví dụ - máy công tác
Bài 1: Mở đầu 11
Ví dụ - Máy tổ hợp
Bài 1: Mở đầu 12
Máy có cấu trúc đặc biệt
250µm
C
1cm
B
Vi tay máy 3 bậc tự do (Kleindiek GmbH)
Bài 1: Mở đầu 13
Các bộ phận chức năng của máy với một
động cơ
Động cơ
Hệ thống
điều khiển
P Quá
Q Hệ
theo
up u Năng x1 trình
thống
chương lượng công
cơ khí
trình
q
x2 nghệ
Hệ thống
u
điều khiển
Q – Lực tổng quát phản hồi
q – tọa độ tổng quát
P – Lực (thực) tác dụng giữa bộ phận làm việc của HTCK và đối tượng công
nghệ
x – tọa độ (thực) của bộ phận làm việc của HTCK
up- tín hiệu điều khiển ứng với quy luật chuyển động cho trước
u - tín hiệu điều chỉnh sai lệch
u – tín hiệu thực sự điều khiển động cơ
Bài 1: Mở đầu 14
Các bộ phận chức năng của máy với nhiều
động cơ
Bài 1: Mở đầu 15
Cấu tạo cơ bản của máy
Bài 1: Mở đầu 16
Câu hỏi
Bài 1: Mở đầu 17
Thiết kế: Quá trình lặp
1. Ý tưởng sơ khai (mơ
hồ) 5 Yêu cầu cơ bản
2. Định hình ý tưởng
đối với máy:
3. Xác định mục tiêu
a) Hiệu quả sử
4.Thu hẹp vấn đề
dụng
5.Tổng hợp b) Khả năng làm
việc
6. Phân tích
c) Độ tin cậy cao
7. Lựa chọn d) Tính an toàn
trong sử dụng
8. Thiết kế chi tiết e) Tính công nghệ
9. Làm mẫu và thử nghiệm và tính kinh tế
Nội dung chính
trong đào tạo 10. Sản xuất
Bài 1: Mở đầu 18
Thiết kế máy
Thiết kế chi
tiết máy
Phân tích động
học, lực, động
lực học
Chọn LOẠI cơ
cấu, kích thước
động học Nguyên lý Công nghệ
làm việc chế tạo
Vật liệu
Bài 1: Mở đầu 19
Ví dụ - Thiết kế máy bào ngang
◼ Dữ liệu:
◼ Hành trình của đầu bào
◼ …
Bài 1: Mở đầu 20
Ví dụ - Thiết kế máy bào ngang
Động cơ
Bàn gá
phôi
Bài 1: Mở đầu 21
Ví dụ - Thiết kế máy bào ngang
a) Cơ cấu chính tạo chuyển động qua lại cho đầu bào?
b) Cơ cấu tạo bước chạy dao?
c) Cơ cấu truyền động từ động cơ đến đầu bào?
d) Các cơ cấu điều chỉnh khác?
Bài 1: Mở đầu 22
Ví dụ - Thiết kế máy bào ngang
Bài 1: Mở đầu 23
Ví dụ - Thiết kế máy bào ngang
E D y P
1 5 6
B
4
A G
1 3
2
Bước 6 “ Phân tích”: Khảo sát các đặc tính của (các)
phương án được chọn
a) Đặc tính động học: chuyển vị, vận tốc, gia tốc?
b) Phân tích lực tác dụng lên các khâu và suy ra:
- Tải trọng tác dụng lên từng chi tiết
- Tải trọng tác dụng lên các ổ
Làm cơ sở cho thiết kế hoàn chỉnh về kết cấu/công
nghệ (Bước 7 - 8)
c) Sau khi có kết cấu hoàn chỉnh, phân tích động lực
học để kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng về độ êm,
rung động, đều …
Bài 1: Mở đầu 25
Vai trò của Nguyên lý máy
Bài 1: Mở đầu 26
Hoạt động của động cơ ô tô Ford
Bài 1: Mở đầu 27
Nội dung học phần
Bài 1: Mở đầu 28
Kế hoạch và công việc
◼ Giảng
◼ Bài tập
◼ Thảo luận
Bài 1: Mở đầu 29
Nội dung và hình thức kiểm tra
Bài 1: Mở đầu 30
Tài liệu học tập
Bài 1: Mở đầu 31
Hết bài mở đầu
Nội dung học phần
◼ Mục tiêu: Phân tích và tổng hợp cơ cấu về mặt cấu trúc
động học
◼ Những khái niệm cần nắm được
◼ CTM, khâu, khớp, chuỗi động, cơ cấu
◼ Lập/lựa chọn cấu trúc cơ cấu khi cho trước một số đặc
Các khâu
Các CTM Cơ cấu
Các khớp
◼ CTM:
Các chi tiết máy trong cụm piston-thanh truyền (động cơ đốt trong)
NLM ME2203 - Bài 2: Cấu trúc động học của cơ cấu 4
2. Định nghĩa và khái niệm
2.1. Khâu và chi tiết máy
Các khâu
▪ Trục khuỷu
▪ Thanh truyền
▪ Piston
▪ Xylanh
▪ Van (2x)
▪ Cam (2x)
◼ Mỗi khâu là một CTM hoặc do nhiều CTM ghép cứng lại với
nhau
1
x
O xA
NLM ME2203 - Bài 2: Cấu trúc động học của cơ cấu 7
2. Định nghĩa và khái niệm
2.2. Bậc tự do của khâu, nối động
◼ Nối động: Cho hai khâu tiếp xúc với nhau theo một quy
cách xác định, nhằm
• Hạn chế bớt BTD tương đối
hoặc đường
◼ Khớp thấp: hai thành phần khớp tiếp xúc nhau theo mặt
Có khớp loại 6?
NLM ME2203 - Bài 2: Cấu trúc động học của cơ cấu 11
2. Định nghĩa và khái niệm
2.4. Lược đồ khâu, khớp
◼ Mục đích: Đơn giản hóa, giữ lại những yếu tố ảnh hưởng
đến chuyển động => tiện cho việc nghiên cứu về các bài
tính Nguyên lý máy
◼ Cách biểu diễn khớp động:
◼ Lược đồ khâu :
◼ Biểu diễn các thành phần khớp động trên khâu và vị trí
Mỗi khâu được nối với ít Có khâu chỉ nối với 1 khâu
nhất 2 khâu khác duy nhất
◼ Cơ cấu cấu phẳng: Các khâu chuyển động trong cùng một
mặt phẳng hoặc các mặt phẳng song song với nhau
Cơ cấu hỗn
hợp: Tay quay-
con trượt; Bánh
răng; Cam
Cơ cấu Cam Cơ cấu Robot //
NLM ME2203 - Bài 2: Cấu trúc động học của cơ cấu 18
3. Cơ cấu phẳng
3.1. Khái niệm
W = 3n − ( 2T + C ) = 3.3 − ( 2.3 + 1) = 2
W = 3n − ( 2T + C ) = 3.2 − ( 2.3 + 0) = 0
◼ Thực tế cơ cấu vẫn chuyển động => có 1 BTD
◼ Ràng buộc trùng?
n : số khâu động
T : số khớp loại thấp
C : số khớp loại cao
Rtr : số ràng buộc trùng
Rth : số ràng buộc thừa
Wth : số bậc tự do thừa
còn lại
◼ Xét cơ cấu 5 khâu bản lề:
◼ Có 2 BTD
◼ BTD = Số thông số vị trí độc lập cần cho trước để xác định
hoàn toàn vị trí của cơ cấu
◼ BTD = Số quy luật chuyển động cần cho trước để xác định
hoàn toàn quy luật chuyển động của cơ cấu
◼ Khâu có quy luật chuyển động cho trước được gọi là khâu
dẫn. Các khâu còn lại gọi là các khâu bị dẫn
◼ Khâu phát động là khâu được nối trực tiếp với nguồn năng
lượng làm máy chuyển động. Nó có thể trùng hoặc không
trùng với khâu dẫn
W = W + 0 + 0 + 0 + ...
Nhóm tĩnh định chưa tối giản Nhóm tĩnh định tối giản –> Nhóm A-xua (Át-xua)
Hạng 2
Khớp chờ
Hạng 3
Hạng 4
Hạng 4
một số cơ cấu hạng một với một hay một số nhóm Át-
xua
◼ Nếu chỉ có một nhóm Át-xua thì hạng của cơ cấu là
Đầu bào
chuyển Dao
động tịnh
tiến qua Phôi
lại
Bàn gá
phôi
Động cơ
Sử dụng cơ cấu
Culit phối hợp với
các nhóm khác
nhau
◼ Tỷ số lDE/lDC = l
◼ Tìm
◼ Kích thước các khâu
Giá (khung)
Vấn đề đặt ra
◼ Hành trình đầu dao bào?
◼ Không gian làm việc của các khâu => thiết kế vỏ máy?
◼ Vận tốc cắt của đầu dao?
◼ Khâu nối với động cơ có quay được toàn vòng?
◼ …
Thiết kế chi
tiết máy
Phân tích động
học, lực, động
lực học
Chọn LOẠI cơ
cấu, kích thước
động học Nguyên lý Công nghệ
làm việc chế tạo
Vật liệu
Bài 3: Thiết kế cơ cấu phẳng toàn khớp thấp 12
3.2 Động học
3.2.1 Phân tích động học
Thiết kế kết
cấu các chi tiết
▪ Cơ cấu (cấu máy (khớp,
Đặc điểm
trúc/kích thước) khâu)
chuyển động
▪ Quy luật chuyển
của các khâu
động (mong
bị dẫn Phân tích lực
muốn) của khâu
dẫn Phân tích
động lực học
các khớp.
◼ Khâu dẫn và quy luật chuyển động của khâu dẫn (vận tốc và gia tốc của
khâu dẫn).
Để đơn giản, sau này ta xét các cơ cấu có một bậc tự do, khâu dẫn là
tay quay chuyển động đều.
Mục tiêu cần đạt được:
◼ Xác định các thông số động học (vị trí, vận tốc, gia tốc) của các khâu.
◼ Xác định đặc điểm hình-động học của cơ cấu để xác định phạm vi sử
dụng hợp lý của từng cơ cấu, rút ra cách tổng hợp hình động học: Tính bôi
trơn, mài mòn cho các khớp, thiết kế trục, ổ trục….
◼ Sử dụng để phân tích lực, tính toán động lực học cơ cấu và một số bài
◼ Nội dung
◼ Tổng hợp kích thước: Cho trước một số yêu cầu về vị
trí => tìm kích thước các khâu dựa vào hình học
◼ Phân tích: Cho cơ cấu (sau khi tổng hợp sơ bộ) xác
◼ Chu kỳ động học là góc quay nhỏ nhất của khâu dẫn
để cơ cấu trở về vị trí ban đầu
- Họa đồ cơ cấu
◼ Lấy ví dụ máy bào ngang
◼ Cho trước
◼ Lược đồ cơ cấu
khâu dẫn j1
◼ Tìm
◼ Họa đồ cơ cấu
E = ( D, DE ) xx
◼ Dựng đầu bào (khâu 6)
Bài 3: Thiết kế cơ cấu phẳng toàn khớp thấp 19
3.2 Động học
3.2.1 Phân tích động học
3.2.1.1. Bài toán vị trí
- Họa đồ chuyển vị
Trong 1 chu kỳ
làm việc của máy
'
Các véc tơ: m, m1 , m1 chung gốc
'
Các véc tơ: m, mn , mn chung ngọn
Từ đó ta thấy nếu trong phương trình (a) biết hoàn toàn các
véc tơ m1 , m2 ,..., m( n −1) còn véc tơ mn biết phương;
' ' '
trong phương trình (b) biết hoàn toàn các véc tơ m1 , m2 ,..., m( n −1)
còn véc tơ mn' biết phương.
Ta có thể dùng hoạ đồ véc tơ để giải tìm véc tơ m
vB = v A + vBA
Ví dụ
bài
toán
vận 𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ℎậ𝑡 𝑚/𝑠
tốc: 𝜇𝑣 =
Đ𝑜ạ𝑛 𝑏𝑖ể𝑢 𝑑𝑖ễ𝑛 𝑚𝑚
Ví dụ
bài
toán
vận 𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ℎậ𝑡 𝑚/𝑠
tốc: 𝜇𝑣 =
Đ𝑜ạ𝑛 𝑏𝑖ể𝑢 𝑑𝑖ễ𝑛 𝑚𝑚
vB3C3
◼ Vận tốc góc khâu 3: 3 = → vD = 3lCD
lBC
◼ Để tính vận tốc cho điểm E và vận tốc góc khâu 5 ta viết
phương trình liên hệ vận tốc: (F4 ← F6 ← E6 ← E5 → D5)
vE5 D5
◼ Vận tốc góc khâu 5: 5 =
lDE
◼ Chiều quay?
t
aB C
◼ Gia tốc góc khâu 3: 3 = 3 3
lBC
◼ Chiều quay?
◼ Tính gia tốc điểm E và gia tốc góc khâu 5, cách làm
tương tự!
3
V 1
A13
4
P D
13 A
Hình 2-12
lAB=lAC
Bài 4
◼ Mục tiêu: Xác định tải trọng đặt lên các khâu, khớp => làm
cơ sở thiết kế hoàn chỉnh kết cấu của các chi tiết máy, thiết
kế bôi trơn, tính chọn động cơ có mô-men dẫn động phù
hợp
◼ Bài toán phải giải quyết:
◼ Phân tích áp lực khớp động
phẳng có:
◼ Khối lượng khâu mi
Pqi = − mi aSi và M qi = − J Si i
◼ Nội lực: Lực tác động tương hỗ giữa các khâu trong cơ
cấu => là thành phần phản lực trong các khớp động Rij
◼ Áp lực khớp động N ij
◼ Tính
◼ Lực quán tính
◼ Phân tích lực khâu dẫn: phản lực khớp và lực cân bằng
◼ Khớp thấp 2 ẩn
◼ Khớp cao 1 ẩn 3n = 2T + C
◼ Có 2T+C ẩn
Bài 3: Thiết kế cơ cấu phẳng toàn khớp thấp 62
3.3 Phân tích lực
3.3.2 Tính phản lực khớp động
Giải cho các nhóm từ xa khâu dẫn về gần khâu dẫn. Vì sao?
khâu dẫn
◼ B6: Phân tích lực khâu dẫn: lực tác dụng lên giá và mô
men cân bằng
2. Viết phương trình cân bằng lực cho nhóm tĩnh định và giải bằng
họa đồ lực t N12
N12
-Phương trình cân bằng lực P2
cho nhóm hai khâu 2, 3 và 3
khớp : P 2 + N 43 + N 12 = 0 (1) B 2 C
n
N12
n t n t
Đặt N 12 = N 12 + N 12 , N 43 = N 43 + N 43 3
-Phương trình cân bằng mômen N43
n M
N43 3
của khâu 2 đối với điểm C:
BC
( ) P2
t t
t N43 D
P2 + M C N 12 = 0 N 12 =
2 2
-Phương trình cân bằng mômen của khâu 3 đối với điểm C:
( )
t M3
M 3 + M C N 43 = 0 N 43 =
CD.l
• Chú ý: nếu > 0 thì chiều chọn là đúng, nếu < 0 thì chiều thực tế
ngược với chiều đã chọn.
Bài 3: Thiết kế cơ cấu phẳng toàn khớp thấp 68
3.3 Phân tích lực
3.3.2 Tính phản lực khớp động: Thí dụ
t
N43 c
d
N23 t
M3
n NP
12
N43
N43 N43
?' e
N12
n a
?
Bài 3: Thiết kế cơ cấu phẳng toàn khớp thấp 69
3.3 Phân tích lực
3.3.2 Tính phản lực khớp động: Thí dụ
N
Trên họa đồ lực ta chọn tỉ lệ xích họa đồ P mm , ta giải phương trình
véc tơ như sau:
t t
- Từ a lần lượt vẽ các véc tơ ab, bc, cd biểu diễn cho N 12 , P 3 , N 43
n
- Từ d kẻ biểu
n
diễn cho phương của N 43 , từ a kẻ biểu diễn cho
phương của N 12 . Hai
n
đường thẳng này cắt nhau
n
tại e, từ đó ta có véc tơ
de biểu diễn cho N 43 và ea biểu diễn cho N 12 .
- Ta có: N12n = P .ea; N 43
n
= P .de
Cũng trên họa đồ lực này, ta xác định được áp lực N23 và N32 tại
khớp C dựa vào phương trình cân bằng lực cho khâu 2:
N 12 + P 2 + N 32 = 0
hoặc cho khâu 3:
N 23 + N 32 = 0
◼ Sau khi tách hết các nhóm còn lại khâu dẫn
nối với giá cố định bằng một khớp thấp có áp
lực khớp động chứa 2 ẩn số
◼ Khớp quay: Phương và trị số
[Pv + M ] + M
i =1
i i i i CB .1 = 0
n
1
→ M CB =
1
[Pv + M ]
i =1
i i i i
dấu “-” khi M CB cùng chiều 1, dấu “+” khi M CB ngược chiều 1
Ứng với mỗi vị trí của khâu dẫn j1 xác định được mô
i
◼
men cân bằng M CBi
1 n
Md = M tb
CB = M CBi
n i =1
M kd = max{M CB
i
}
n i =1
M kd max{M CB
1
}
◼ Nên nhìn chung M d M Ci B → khâu dẫn không cân bằng lực
◼ Giả thiết khâu dẫn chuyển động đều là gt gần đúng
◼ Để máy làm việc ổn định thì trong mỗi chu kỳ tổng công
Cơ cấu cam
Là cơ cấu có dùng khớp cao để truyền chuyển động, quy luật
chuyển động của khâu bị dẫn là do sự thay đổi kích thước động trên
khâu dẫn quyết định. Khâu dẫn (1) gọi là cam, khâu bị dẫn (2) gọi là
cần.
Đầu cần: Chỗ tiếp xúc với cam C
Bx Biên dạng cam: Mặt tiếp xúc của cam (cam
2
B phẳng)
B'x
x B
d Bg
2
v A C
A e H
g
B'g 1 1
1 1 1
(a) (b) (c)
C C C
2 2 2
3 D B
B
B
A A A
1 1
1
(d) (e) (f)
C
2 C 2 3
B
D
B
1 A 1 A
(g) (h)
Bài 7: Cơ cấu Cam 3
4.1. Đại cương
4.1.2. Phân loại
Dùng lực lò xo
Cam rãnh
Cam vành
Dùng ràng buộc
hình học
- Khi khớp cao B đi từ Bg đến Bx thì đầu cần ngày càng xa tâm cam
nên gọi đây là thời kỳ “đi xa”. Góc quay của cam là đ, góc mặt cam
tương ứng là đ.
- Khi khớp cao B đi từ Bx đến B’x thì đầu cần đứng yên ở vị trí xa tâm
cam nhất, gọi là giai đoạn “đứng xa” (ở xa) x, x.
- Khi khớp cao B đi từ B’x đến B’g thì đầu cần càng về gần tâm cam
hơn, gọi là giai đoạn “về gần” v, v.
- Khi khớp cao B đi từ B’g đến Bg thì đầu cần đứng yên ở vị trí gần
tâm cam nhất, gọi là giai đoạn “đứng gần” (ở gần) g, g.
Bài 7: Cơ cấu Cam 11
4.1. Đại cương
4.1.5. Thông số cơ bản của cơ cấu cam
Góc công nghệ, góc định kỳ
▪đ, x, v, g góc định kì (th.số đ.học của cam) C
▪đ, x, v, g Bgóc
x
công B
nghệ (th.số h.học của 2
cam) B'x
x B
Ta thấy đ + x + v +dg =Bgđ + x + v + g = 2.
2
Tuy nhiên nói chung thì Acác góc định kì vàC công
v A e H
nghệ ở thời kì đi xa và về gần không bằng nhau
(và phải khác 0), còn thời kì g đứng xa và đứng gần
chúng bằng nhauB'(và g 1 thể bằng 0):
có 1
đ ≠ đ ≠ 0; v ≠ v ≠ 0; x = x; g = g
Cơ cấu cam cần đẩy, đáy nhọn, ngoài những thông số đặc trưng của
cam như đã trình bày ở trên ta còn có thêm một thông số nữa gọi là
tâm sai e. Tâm sai e là khoảng cách từ tâm quay của cam A đến
phương tịnh tiến của cần đẩy BC, e = AH. Đường tròn (A,e) gọi là
đường tròn tâm sai. Nếu e = 0 ta có cam cần đẩy chính tâm, còn khi e
≠ 0 ta có cam lệch tâm.
Bài 7: Cơ cấu Cam 12
4.1. Đại cương
4.1.5. Thông số cơ bản của cơ cấu cam
Thông số lực học của cơ cấu cam
Góc áp lực là góc giữa áp lực tác dụng từ khâu dẫn (1) lên khâu bị dẫn (2) và
phương vận tốc điểm đặt lực trên khâu bị dẫn, kí hiệu là = ( N , V )
- Ứng với những điểm khác nhau có những góc áp lực khác nhau.
Bài 7: Cơ cấu Cam 13
4.1. Đại cương
4.1.6. Nội dung
▪ 2 bài toán:
➢Tổng hợp động học --> Vẽ biên dạng cam.
➢Tổng hợp động lực học --> Tâm cam A.
(cơ cấu cam phẳng)
đ
Bx2
Bx1 i B 2
Bi1 i
i B0
đ
i
C
1 A
0
d
1
1 ˆ 2
Trên hình vẽ ta có:
Góc định kỳ đi xa là: đ = B x AB x
➢ Khó xác định được các giá trị i cách đều nhau để tiện biểu diễn
trên trục hoành (khi 1 = const)
Khi sử dụng phương pháp chuyển động tuyệt đối, ta gặp phải khó
khăn đó là, rất khó chọn các điểm Bi1 trên mặt cam để có được các
góc quay i của cam cách đều nhau. Để khắc phục điều đó, phương
pháp đổi giá cho phép xác định chuyển vị của cần theo các góc quay
chọn trước của cam.
Phương pháp đổi giá
- Dựng lược đồ cơ cấu với tỷ lệ xích l. Xét thời điểm ban đầu, cam và cần
tiếp xúc nhau tại điểm B0 (điểm bắt đầu cung đi xa), vị trí cơ cấu là AB0C0.
- Lấy đường giá AC (nối tâm quay của cam và tâm quay của cần) làm gốc
để đo góc quay của cần.
- Dựng hệ trục toạ độ O với tỉ lệ xích của các trục là , .
-Cho cả cơ cấu quay với vận tốc – ω1 quanh tâm quay A. Khi đó vận tốc các
khâu tương ứng sẽ là:
Mục đích
Nhằm mục đích xác định mối quan hệ giữa cấu tạo (tâm cam, biên
dạng) và động học (hành trình, vận tốc) với lực (góc áp lực )
V
P
B
Od
A C
6.4. Đặc điểm ăn khớp của cặp bánh răng thân khai
Cơ cấu bánh răng là cơ cấu có khớp loại cao dùng để truyền chuyển động
quay giữa các trục với một tỷ số truyền xác định, nhờ sự ăn khớp trực tiếp giữa
các khâu có răng (được gọi là bánh răng)
a) b)
+ Truyền chuyển động giữa các trục song song với nhau (Bánh răng phẳng)
Hình 6.2. Bánh răng phẳng truyền chuyển động giữa 2 trục song song
+ Truyền chuyển động giữa các trục song song với nhau
+ Truyền chuyển động giữa các giao nhau hoặc chéo nhau (BR Không gian)
+ Truyền chuyển động giữa các trục song song với nhau
+ Truyền chuyển động giữa các giao nhau hoặc chéo nhau (BR Không gian)
+ Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại
+ Truyền chuyển động giữa các trục song song với nhau
+ Truyền chuyển động giữa các giao nhau hoặc chéo nhau (BR Không gian)
+ Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại
+ Truyền động với tỉ số truyền thay đổi
• BR răng thẳng
• BR răng nghiêng
- Bố trí răng trên BR
• BR răng chữ V
• BR răng cong
• BR thân khai
- Biên dạng răng • BR Xicloit
• BR Novicov
• BR Tròn
- Phương diện khác • BR Không tròn
Bước răng tx : Là chiều dài cung chắn giữa hai biên dạng cùng phía.
Chiều rộng rãnh răng wx : Là chiều dài cung chắn giữa hai biên dạng.
Chiều dày răng sx : Là chiều dài cung chắn giữa hai biên dạng của một răng.
tx
Xét 2 biên dạng răng (b1) và (b2) lần lượt thuộc BR1 và BR2
đang tiếp xúc với nhau tại M
M 1 b1
M 2 b2
Chuyển động tuyệt đối:
+ BR1 quay quanh O1 với ω1
+ BR2 quay quanh O2 với ω2
nn là pháp tuyến chung của (b1) và (b2)
rx OM
x M 0OM
- Từ M kẻ:
+ Tiếp tuyến với vòng cơ sở MN
+ Mt OM
- Do đó x r0 ,OM ,Mt
rx r0 cos x
x tg x x
inv x tg x x Được gọi là hàm thân khai
r01 r02
rL1 = ;rL 2 = r01 r01
cos w cos w
O2 P rL 2 r02
=> i12 = = =
O1 P rL1 r01
r02 r02
r01 r01
r02 r02
tn1 = tn2 = tn
tn1 = tn2 = tn ≤ AB
Chương 6: Cơ cấu Bánh răng 26
5.1. Cơ cấu bánh răng thân khai phẳng
5.1.5. Các điều kiện ăn khớp
b. Điều kiện ăn khớp trùng
- Điều kiện ăn khớp trùng của cặp bánh răng thân khai:
-Khi nào cặp bánh răng truyền chuyển động được theo hai chiều (đảo chiều
chuyển động)?
Điều kiện ăn khớp khít: Bề dày răng trên vòng lăn của bánh răng này phải bằng
bề rộng rãnh răng trên vòng lăn của bánh răng kia.
Các phương
pháp chế tạo:
Các phương
pháp chế tạo:
rb B
Giả sử có các đoạn thẳng song song cách đều nhau một khoảng Δ
= tN là khoảng cách giữa các biên dạng thân khai liên tiếp.
Các đoạn thẳng này tạo với phương thẳng đứng một góc α = α0,
cũng là góc ăn khớp của bánh răng thân khai.
Chương 6: Cơ cấu Bánh răng 41
5.1. Cơ cấu bánh răng thân khai phẳng
5.1.7. Sự ăn khớp giữa bánh răng và thân răng
Do đó: ds
v dt ds ds m
0 rb
d d aa ' MM '
dt rb
m0 rb
rb const
m 0 cos cos
-Xét chuyển động tương đối giữa thanh răng với bánh răng, các
cạnh bánh răng sẽ đứng yên và các cạnh thanh răng sẽ có một loạt
các vị trí hợp thành những họ đường thẳng có bao hình là các cạnh
răng thân khai
Chương 6: Cơ cấu Bánh răng 46
5.1. Cơ cấu bánh răng thân khai phẳng
5.1.7. Sự ăn khớp giữa bánh răng và thân răng
Trong đó: ri (i=1,2) là bán kính các vòng lăn, bước răng .
Chiều cao đỉnh răng , chiều cao chân răng
Chiều dài đường sinh
Trong đó:
𝑖 : bán kính vòng chia các bánh răng thay thế
: modul của các bánh răng thay thế
Để tránh hiện tượng cắt chân răng
Ta có tỉ số truyền
• Mặt răng của cặp bánh răng trụ chéo là hai mặt xoắn ốc thân
khai.
• Hai mặt răng trong cặp bánh răng trụ chéo chỉ tiếp xúc nhau tại
một điểm
• Vì tiếp xúc điểm, nên phần làm việc trên mặt răng của mỗi bánh
răng là một đường cong nằm vắt chéo trên mặt răng.
=> Tại điểm tiếp xúc có vận tốc trượt tương đối nên mặt răng mau
mòn và không đều => cặp bánh răng trụ chéo chỉ truyền được công
suất không lớn
Tỉ số truyền
Vì là trường hợp đặc biệt của cặp bánh răng trụ
chéo nên ta có công thức tính tỉ số truyền tương tự
- Là một hệ thống bao gồm nhiều bánh răng lần lượt ăn khớp
với nhau, tao thành một chuỗi.
-Tác dụng:
+Thực hiện tỷ số truyền lớn: Nếu dùng 1 cặp bánh răng thì
kích thước hai bánh răng chênh lệch nhau nhiều
Chú ý:
-Trong hệ bánh răng vi sai và hỗn hợp đường trục của
bánh răng trung tâm và đường trục của cần phải nằm trên
cùng một đường thẳng (điều kiện đồng trục).
Chương 6: Cơ cấu Bánh răng 88
5.4. Hệ thống bánh răng
5.4.1 Định nghĩa và phân loại
z 2 z3 z 4 z5
1 1 2 3 4 i15 . ' . ' .
i15 . . . z1 z 2 z 3 z 4
5 2 3 4 5 =>
3 z 2 .z 3 .z 5
i12 .i 23 .i34 .i 45 ( 1)
z1.z '2 .z 3'
-Nhận xét:
+Sau mỗi lần qua cặp bánh răng ăn khớp ngoài, vận tốc
góc đổi chiều một lần, dấu của tỷ sô truyền phụ thuộc vào số
cặp bánh răng ăn khớp ngoài.
+Bánh răng 4 vừa ăn khớp với 2 bánh răng 3 và 5 không
ảnh hưởng đến TST của hệ (gọi là bánh răng nối không).
Tổng quát
-Với hệ có n trục, trục vào là trục 1, trục ra là trục n. Gọi
số răng các bánh dẫn và bị dẫn lần lượt là zdi, zbdi ta có:
n
1 z bdi
i1n ( 1) m i2
n 1
n
z
i 1
di
Ví dụ:
Ta có: z '
i32
C 3 C
2
2 C z3 z '2 z1 z '2 z1
i31 i 32 . i 21
C C C
2 C z1 z3 z 2 z3 z 2
i 21
C
1 C z 2
-Khi cố định bánh răng 1, (trở thành hệ bánh răng hành tinh) ta
có: 2 C
C
i 21 i 2C 1 i 2C 1 i 21
C
Nhận xét:
+Tỷ số truyền của hệ thống bánh răng hành tinh rất lớn,
nhưng đồng thời cũng làm giảm hiệu suất của hệ thống, đến
giới hạn nào đó sẽ xảy ra tự hãm. Hiệu suất của hệ thống
không chỉ phụ thuộc vào lực ma sát của các khớp mà còn phụ
thuộc vào tỷ số truyền của hệ.
+Trong hệ bánh răng ngoại luân, đường trục của bánh
răng trung tâm và đường trục của cần phải nằm trên một
đường thẳng. Vì thế cần tính toán hệ bánh răng để thỏa mãn
điều kiện đồng trục.
Chương 6: Cơ cấu Bánh răng 106
5.4. Hệ thống bánh răng
5.4.2 Phân tích động học hệ thống bánh răng
d. Ví dụ
Hộp số
Nhận xét
◼ Phản lực khớp động do
◼ Ngoại lực
◼ Khi vận tốc của máy lớn, có thể rất lớn so với thành
◼ Ví dụ: Đĩa mỏng quay quanh trục không đi qua trọng tâm
B
◼ Tốc độ n = 9000 vg/ph
◼ Khối lượng m = 10 kg w R R
1 2
◼ BK lệch tâm rS = 2 mm
G
Pqt = mrs w 18000 N
2 R
rs
P = mg = 100 N
P
R>>B
→ Pqt P P
mr s w 2 qt
−mrs w2
◼ Tăng nguy cơ phá hủy do hiện tượng mỏi của vật liệu
◼ Rung động truyền qua nền móng tới các thiết bị, công
các khâu
◼ Cân bằng cơ cấu nhiều khâu: giảm phản lực động
◼ Hiện tượng mất cân bằng tĩnh: Khi vật ở trạng thái tĩnh
ta cũng thấy vật mất CB
Trọng tâm
◼ Hiện tượng mất cân bằng tĩnh: Khi vật ở trạng thái tĩnh
ta cũng thấy vật mất CB
Trọng tâm
r1 = r2 = r
180
m1 = m2 = m M q = lPq1 = lPq 2
Pq = Pq1 + Pq 2 = 0
Pq1 = Pq 2 = w 2 mr
Trọng tâm nằm trên trục quay → ở trạng thái tĩnh không phát
hiện mất CB
Bài 4: Cân bằng máy 9
6.1. Cân bằng máy
6.1.2 Cân bằng vật quay
◼ Hiện tượng mất cân bằng động: chỉ thấy khi vật quay do
tác động không những của lực quán tính mà đặc biệt là
mô-men lực quán tính
0
r1 = r2 = r
180
m1 = m2 = m M q = lPq1 = lPq 2
Pq = Pq1 + Pq 2 = 0
Pq1 = Pq 2 = w 2 mr
Trọng tâm nằm trên trục quay → ở trạng thái tĩnh không phát
hiện mất CB
Bài 4: Cân bằng máy 10
6.1. Cân bằng máy
6.1.2 Cân bằng vật quay
◼ Tổng hợp
tác động không những của lực quán tính mà đặc biệt là
mô-men lực quán tính
0
r1 = r2 = r
180
m1 = m2 = m M q = lPq1 = lPq 2
Pq = Pq1 + Pq 2 = 0
Pq1 = Pq 2 = w 2 mr
Trọng tâm nằm trên trục quay → ở trạng thái tĩnh không phát
hiện mất CB
Bài 4: Cân bằng máy 11
6.1. Cân bằng máy
6.1.2 Cân bằng vật quay – PP CB VQM
◼ Để cân bằng VQM, cần và chỉ cần tạo ra một lực quán
tính Pcb để triệt tiêu Pq
𝑃𝑞2 𝑃𝑞
Pcb + Pq = 0 𝑃𝑞1 𝑚2
𝑚1
◼ Trong đó 𝑟Ԧ2 𝑚𝑖 𝑃𝑞𝑖
𝑟Ԧ1
𝑟Ԧ𝑖
Pcb = mcbw rcb 2
𝑟Ԧ𝑛 w
𝑚𝑛
𝑃𝑐𝑏
𝑃𝑞𝑛
◼ Nguyên tắc: cần và chỉ cần 1 khối lượng cân bằng (đối
trọng)
Ta cũng có thể khoan bớt một lượng kim loại ở vị trí đối xứng qua tâm để
làm cho đĩa cân bằng. (chọn vị trí dễ khoan và không ảnh hưởng đến độ bền
của đĩa)
Bài 4: Cân bằng máy 16
6.1. Cân bằng máy
6.1.2 Cân bằng vật quay – PP CB VQD
𝑃𝑞𝑛
◼ VQD cân bằng khi Pqi là một hệ lực cân bằng
◼
Pqi là hệ lực không gian, sẽ là hệ lực cân bằng khi
n n
Pq = Pqi = 0 và M q = M ( Pqi ) = 0
i =1 i =1
𝑚2
𝑃𝑞𝐼1 𝑃𝑞𝐼2 𝑃𝑞𝐼𝐼1 𝑃𝒒𝐼𝐼𝟐
𝑚1 𝑟Ԧ2
𝑟Ԧ1
𝑟Ԧ𝑛
𝑃𝑞𝐼𝑛 𝑃𝒒𝐼𝐼𝒏
𝑚𝑛
𝑥Ԧ1 𝑃𝑞𝑛
𝑥Ԧ2
𝑥Ԧ𝑛
𝐿
{𝑃𝑞𝐼𝑖 } phẳng, đồng quy 𝑃𝑞𝑖 = 𝑃𝑞𝐼𝑖 +𝑃𝑞𝐼𝐼𝑖
{𝑃𝑞𝑖 } ቐ 𝐼𝐼 với ቐ
{𝑃𝑞𝑖 } phẳng, đồng quy 𝑃𝑞𝐼𝑖 𝑥𝑖 = 𝑃𝑞𝐼𝐼𝑖 (𝐿 − 𝑥𝑖 )
Nguyên tắc: cần và chỉ cần 2 đối trọng đặt trong 2
mặt phẳng khác nhau vuông góc với trục quay
Bài 4: Cân bằng máy 19
6.1. Cân bằng máy
6.1.3 Cân bằng cơ cấu
𝑃𝑞 = 0
◼ Cơ cấu CB toàn phần nếu ቐ
𝑀𝑞 = 0
m .r i Si n
rS = i =1
= const với m = mi
m i =1
S1 S2
r1 r2 C S3
A
rs S
r3
▪ Khối tâm chung của cơ cấu được xác định bởi véctơ rS :
m1.r1 + m2 .r2 + m3 .r3
rs = với r1 = s1 ; r2 = l1 + s2 ; r3 = l1 + l2 + s3
m
m1.s1 + m2 .(l1 + s2 ) + m3 .(l1 + l2 + s3 )
rs =
m
S1 S2
r1 r2 C S3
A
rs S
r3
Muốn rS không đổi, điều kiện sau buộc phải thỏa mãn:
(m2 + m3 )
m1.s1 + (m2 + m3 ).l1 = 0 1s = − .l1
m1
m2 .s2 + m3 .l2 = 0 s = − m3 .l
2 m2
2
Đây là những điều kiện của trọng tâm khâu (1) và (2) để khối tâm
chung S của cơ cấu tay quay con trượt có vị trí không đổi, khi đó
cơ cấu sẽ được cân bằng.
Bài 4: Cân bằng máy 24
6.1. Cân bằng máy
6.1.3 Cân bằng cơ cấu – Ví dụ
◼ Cải thiện chất lượng làm việc máy (động lực học máy)
◼ Giả thiết là khâu dẫn chuyển động đều chỉ là gần đúng!
◼ Dư thừa
◼ Hoặc thiếu hụt của công suất lực phát động so với
công suất lực cản
◼ Thực tế khâu dẫn chịu tác động của
◼ Các lực tác động trên cơ cấu
◼ Yếu tố về cấu tạo: Khối lượng, mômen quán tính….
=> nên vận tốc của khâu dẫn không thể là hằng số =>
nghiên cứu về chuyển động thực của máy.
◼ Xác định các đại lượng thay thế và lập phương trình
chuyển động thực của máy.
◼ Phương trình biến thiên động năng: “Tổng công của tất
cả các lực tác động lên cơ hệ trong một khoảng thời gian
bằng biến thiên động năng của cơ hệ trong khoảng thời
gian đó”
E - E0 = E = Ađ + Ac
◼ Có mômen của lực phát động Md đặt lên khâu dẫn quay
với vận tốc góc ω1 => công suất tức thời của lực phát
động
N d = M d .w1
Do 2 véctơ và luôn cùng phương, chiều:
N d = M d w1
Ad = N
t0
d dt = M d w1 dt = M d d
t0 0
t n i =1
i =1
(
Nt c = Pi vi + M i wi )
vi wi
𝜔𝑖 : Vận tốc góc = Pi + M i w1 dt
Công cản w1
t i =1
0
w1
N dt = P v
t t n n vi wi
Ac = + M i w i dt = Pi + M i d
w1 w1
c i i
t0 t 0 i =1 0 i =1
P .v M .w
M
n
M tt = i i + i i AC = d
i =1 w1 w1 tt
0
▪ Việc thay thế này dựa trên nguyên tắc công suất không
đổi: công suất của mômen cản thay thế phải bằng công
suất của tất cả các lực cản trên toàn máy.
▪ Như vậy Mtt là đại diện cho chế độ lực tác động
vSi
2
wi 2
2
J tt
1
= E = J tt .w12
2
n
wi
2 2
vSi
Với J tt = mi . + J Si .
i =1 w w1
1
Bài 4: Cân bằng máy 58
6.2. Chuyển động thực của máy
6.2.2. PTchuyển động và đại lượng thay thế
n v 2 w
2
J tt = mi . Si + J Si . i
i =1 w w1
1
▪ Việc thay thế này dựa trên nguyên tắc động năng không
đổi: động năng của khâu thay thế phải bằng động năng
của tất cả các khâu trên toàn máy.
▪ Như vậy Jtt là đại diện cho máy về phương diện cấu tạo
• Khi thay các kết quả thu được khi thiết lập công thức xác định
công động Ad , công cản Ac và động năng E vào phương trình biến
thiên động năng ta sẽ có phương trình chuyển động thực của máy
như sau:
1 1
J tt ( ) .w12 ( ) − J tt (0 ) .w12 (0 ) = ( M d + M tt ) d
2 2 0
Trong đó : ω1( φ0 ) – vận tốc góc của khâu thay thế (1) tại vị trí φ0
Jtt (φ0) – mômen quán tính thay thế tại vị trí φ0
ω1(φ) – vận tốc góc của khâu thay thế (1) tại vị trí φ
Jtt (φ) – mômen quán tính thay thế tại vị trí φ
• Thiết lập được công thức tính vận tốc thực khâu dẫn:
J tt (0 ) 2 2
w1 ( ) = .w1 (0 ) + . ( M d + M tt ) d
J tt ( ) J tt ( ) 0
▪ Từ việc nghiên cứu chuyển động thực của toàn máy, bằng khái
niệm mômen cản thay thế Mtt và mômen quán tính thay thế Jtt,
bài toán chuyển thành nghiên cứu chỉ một khâu giả định, có cấu
tạo biểu thị bằng mômen quán tính thay thế Jtt, trên khâu đó có
chế độ lực tác động biểu thị bằng mômen động Mđ và mômen
cản thay thế Mtt.
▪ Khâu giả định đó được gọi là khâu thay thế.
Căn cứ vào sự biến thiên của vận tốc khâu dẫn w1(), ta có thể
phân loại chuyển động của máy thành:
+ Chuyển động không bình ổn: là chuyển động trong đó vận tốc
góc khâu dẫn biến thiên không có chu kì.
+ Chuyển động bình ổn: là chuyển động trong đó vận tốc góc
khâu dẫn biến thiên có chu kì.
▪ Trong giai đoạn mở máy, chế độ làm việc là không bình ổn, tổng
công (Ađ+Ac) > 0.
▪ Trong giai đoạn làm việc, chế độ làm việc là bình ổn. Cứ sau mỗi
khoảng thời gian nhất định, năng lượng cung cấp cho máy phải
bằng năng lượng máy tiêu thụ. Góc quay của khâu dẫn ứng với
khoảng thời gian được gọi là chu kỳ công A.
▪ Chu kỳ công A là góc quay của khâu dẫn để cho tổng công của
các lực trên toàn máy bằng không.
▪ Trong giai đoạn tắt máy, chế độ làm việc là không bình ổn, tổng
công (Ađ+Ac) < 0.
Bài 4: Cân bằng máy 64
6.2. Chuyển động thực của máy
6.2.3. Các chế độ chuyển động – Chế độ bình ổn
2 E ( )
w1 ( ) =
J tt ( )
2 E ( )
w1 ( ) =
J tt ( )
Giả sử cần xác định vận tốc thực khâu dẫn tại thời điểm nào đó, ví
dụ tại vị trí k cùng các trị số Ek, Jk ứng với điểm K trên đồ thị:
2 Ek 2. E .Ek 2 E
w1 (k ) = w1k = = = .tg k
Jk J .J k J
Từ đó ta cũng có thể xác
định giá trị lớn nhất và bé
nhất của vận tốc góc khâu
dẫn:
2 E 2 E
w1max = tg max ; w1 min = tg min
J J
Khi ≤ [] thì chuyển động bình ổn của máy được coi là chuyển động
“đều”.
Bài 4: Cân bằng máy 73
6.2. Chuyển động thực của máy
6.2.5. Làm đều chuyển động của máy – Sử dụng bánh đà
• Làm đều chuyển động máy thực chất là làm giảm biên độ dao
động của w1 thông qua giảm gia tốc góc . Điều này chỉ có thể thực
hiện được bằng cách tăng J, do Mcb là do điều kiện làm việc của
máy quyết định, còn Mđ phụ thuộc động cơ được chọn. Giải pháp sẽ
là lắp lên khâu dẫn hoặc một trong các khâu có tỷ số truyền không
đổi so với khâu dẫn một khối lượng phụ gọi là bánh đà.
• Bánh đà được chế tạo sao cho khối
lượng được tập trung ở vành ngoài, với D
mục đích sao cho với cùng một khối
lượng cho trước, sẽ có mômen quán
tính của bánh đà Jđ lớn và kích thước
gọn. Với bánh đà như trên, mômen
quán tính được tính theo công thức:
md .D 2
Jd = Bánh đà
4
Bài 4: Cân bằng máy 74
6.2. Chuyển động thực của máy
6.2.5. Làm đều chuyển động của máy – Sử dụng bánh đà
Giả thiết:
- Mđ, Mtt và Jtt là các hàm của góc quay của khâu dẫn
- Giá trị [],w1tb được cho trước
- Hệ số không đều hiện tại []
Kết luận:
- Xác định mômen quán tính của bánh đà để sau khi lắp
bánh đà lên khâu dẫn, sẽ có = []
Nguyên tắc: giảm biên độ dao động của w1().
[ ] [ ]
[w1 max ] = w1tb 1 + ; [w1 min ] = w1tb 1 −
2 2
J J
tg max = 1max
w min
= 1min
w
2 2
; tg
2 E 2 E
Trên đồ thị E(J) đã có, vẽ hai tiếp tuyến trên và dưới hợp với trục
hoành các góc ,max = [max] và ,min = [min]. Hai tiếp tuyến này cắt
nhau tại O’ là gốc của hệ toạ độ mới E’O’J’, chúng cũng cắt trục OE
kéo dài tại a và b.
Dễ dàng nhận thấy:
,max = [max] < max
,min = [min] min
w’1max = [w1max] < w1max
w’1min = [w1min] w1min
Có thể thấy dải dao động
của w1() đã được thu hẹp
sau khi bánh đà được gắn
lên máy.
Từ đó ta tính được:
ab
Jđ = J (5.3)
tg[ max ] − tg[ min ]
• Bánh đà khi được lắp thêm vào khâu nào sẽ làm tăng quán tính của
khâu đó => gây trở ngại cho sự biến thiên vận tốc.
• Khi công động Ađ tăng, nếu không có bánh đà thì vận tốc góc w1 sẽ
tăng nhanh. Nhờ có bánh đà, một phần của lượng năng lượng tăng
lên phải làm quay bánh đà. Ngược lại, khi công cản Ac tăng, bánh đà
đang quay nhanh sẽ trả lại năng lượng cho máy giúp w1 không bị
biến thiên đột ngột.
Vậy: Bánh đà có nhiệm vụ thu năng lượng thừa, trả năng lượng
thiếu cho máy trong một chu kỳ chuyển động. Bánh đà không sinh
thêm hay tiêu bớt đi năng lượng của máy.