BTL KTCT - 2-3-2024

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 28

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HCM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC

KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN

ĐỀ TÀI

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ

CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG HIỆN NAY

LỚP: CC07 - NHÓM: CC074.1 - HK232

GVHD: THS. VŨ QUỐC PHONG

SINH VIÊN THỰC HIỆN

%
ĐIỂM GHI
STT MSSV HỌ TÊN ĐIỂM
BTL CHÚ
BTL

1 2252121 Phạm Đình Bảo Duy NT

2 2252067 Nguyễn Duy Bảo

3 2252701 Trần Dương Tấn Quyền Quyền

4 2152943 Trần Hoài Sơn

5 2153796 Trình Quốc Thái

Tổng 100%

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2024


BÁO CÁO KẾT QUẢ LÀM VIỆC NHÓM

Mã số Nhiệm vụ được phân


STT Họ Tên Ký tên
SV công

1 2252121 Phạm Đình Bảo Duy

2 2252067 Nguyễn Duy Bảo

3 2252701 Trần Dương Tấn Quyền

4 2152943 Trần Hoài Sơn

5 2153796 Trịnh Quốc Thái

6
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................2
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................2
2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: ....................................................................................4
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..........................................................................................4
4. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................4
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................4
6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................................4
Chương 1: CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ Ở VIỆT NAM HIỆN NAY ......5
1.1. Khái niệm và tính tất yếu khách quan của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt
Nam .................................................................................................................................5
1.2. Đặc điểm của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam .......................................6
1.3. Nội dung của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam ........................................6
Chương 2: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG HIỆN
NAY .................................................................................................................................9
2.1. Khái niệm về cơ cấu ngành kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .........................9
2.1.1. Khái niệm về cơ cấu ngành kinh tế .......................................................................9
2.1.2. Khái niệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế............................................................ 11
2.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Bình Dương hiện nay ........................12
2.2.1. Tình hình kinh tế tỉnh Bình Dương hiện nay.......................................................12
2.2.2. Quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế ....................................................................19
2.2.3. Vai trò của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................................................... 20
2.2.3.1 Những thành tựu đạt được .................................................................................20
2.3. Kiến nghị thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Bình Dương ...............21
2.3.1. Về phía tỉnh Bình Dương ....................................................................................21
2.3.2. Về phía Trung ương............................................................................................. 22
KẾT LUẬN....................................................................................................................23
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 24

1
PHẦN MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Trong nền kinh tế hội nhập quốc tế thì việc lựa chọn và chuyển dịch hợp lý cơ
cấu ngành thể hiện được các lợi thế tương đối và khả năng cạnh tranh của một quốc
gia trong nền kinh tế toàn cầu, là cơ sở cho sự chủ động tham gia và thực hiện hội
nhập thắng lợi. Các nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thực hiện nhiều
trong nước và nước ngoài, chủ yếu là các nghiên cứu với đối tượng nền kinh tế quốc
gia và lãnh thổ lớn nhưng đối với nền kinh tế cấp tỉnh thành thì chưa nhiều. Tùy thuộc
những điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khác nhau mà mỗi tỉnh thành có những cơ cấu
kinh tế khác nhau. Trong nước, Bình Dương là một tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ,
nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (gồm thành phố Hồ Chí Minh- Bình
Dương- Đồng Nai-Bà Rịa -Vũng Tàu) với vị trí địa lý thuận lợi nằm trên các trục giao
thông quan trọng của quốc gia, Bình Dương có diện tích tự nhiên khá lớn, là vùng có
tiềm năng phát triển nông nghiệp. Ngay sau khi tái lập tỉnh (1997) đến nay, Bình
Dương là một trong những tỉnh luôn dẫn đầu cả nước về tốc độ phát triển kinh tế, trở
thành một điểm sáng trên bản đồ kinh tế Việt Nam với những thành tựu nổi bật về đổi
mới và hội nhập kinh tế quốc tế. Trong những năm vừa qua, nông nghiệp Bình Dương
đã có sự phát triển theo hướng tích cực. Đời sống, vật chất và tinh thần của nông dân
không ngừng được nâng cao.

Tuy nhiên kinh tế của Bình Dương vẫn còn nhiều bất cập, do đó sự chuyển dịch
cơ cấu nông nghiệp theo hướng phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang dần
được thực hiện hóa trong những năm trở lại đây.

Thứ nhất, cung về sức lao động vượt quá cầu trong thị trường lao động. Trong
lĩnh vực lao động-việc làm, ở Việt Nam nói chung và Bình Dương nói riêng. Hàng
năm, số người đến tuổi lao động tăng lên, trong khi đó thị trường lao động chưa thật sự
đa dạng, nên tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm vẫn còn cao.

Thứ hai, lực lượng lao động có dân trí thấp, không có trình độ chuyên môn kỹ
thuật do xuất phát điểm là một tỉnh đi lên từ nông nghiệp với ngành nghề chủ yếu là

2
trồng trọt và chăn nuôi, sản lượng nông nghiệp luôn chiếm tỷ trọng lớn trong GDP của
Bình Dương, nên phần lớn lực lượng lao động có dân trí thấp, không có trình độ
chuyên môn kỹ thuật. Trong khi đó, hệ thống định hướng nghề nghiệp, đào tạo và đào
tạo lại không theo kịp với những đòi hỏi mới của sự phát triển kinh tế-xã hội, tỷ lệ lao
động qua đào tạo mặc dù có tăng qua các năm, nhưng vẫn còn thấp so với nhu cầu của
Bình Dương. Cơ cấu lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật còn tăng chậm so với
tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Thứ ba, năng lực điều hành, quản lý của nhiều cơ quan quản lý nhà nước chưa
theo kịp tình hình phát triển mới, một số ít cán bộ quản lý tư duy chậm đổi mới, làm
cản trở công cuộc đổi mới. Về mặt chuyên môn, một bộ phận lớn đội ngũ cán bộ công
chức viên chức chưa đảm bảo về tiêu chuẩn chất lượng, cán bộ khoa học kỹ thuật có
trình độ chuyên môn giỏi còn thiếu so với yêu cầu phát triển của tỉnh.

Thứ tư, chất lượng nguồn nhân lực còn thiếu hụt so với nhu cầu, nguồn nhân lực
khoa học công nghệ của tỉnh vừa thiếu vừa yếu. Đồng thời, tỉnh cũng chưa có giải
pháp hữu hiệu để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, chưa có những chuyên gia
đầu ngành và những cán bộ kỹ thuật giỏi, có tâm huyết, nhiệt tình đóng góp vào sự
phát triển chung của tỉnh.

Đặc biệt là trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế một cách hợp lí, phù hợp và ngày
càng hoàn thiện đã mang lại sức bật mới đột phá cho sự phát triển kinh tế-xã hội của
tỉnh trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa-hiện đại hóa, đổi
mới kĩ thuật công nghệ, tạo môi trường cạnh tranh, kích thích các doanh nghiệp, các
thành phần kinh tế phát triển. Tuy nhiên trong giai đoạn vừa qua sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của tỉnh chưa thật sự mạnh mẽ, chưa phát huy hết tiềm lực và đang còn bộc
lộ một số hạn chế. Chính vì vậy rất cần thiết phải có những công trình nghiên cứu khoa
học một cách toàn diện về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Dương nhằm thúc
đẩy sự phát triển công nghiệp nói riêng và phát triển kinh tế - xã hội nói chung đạt
hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và môi trường.

Vì vậy nhóm CC074.1 chúng em chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
Bình Dương hiện nay” để đưa ra các định hướng trong chiến lược nhằm giải quyết và
cải thiện các vấn đề đã nêu.

3
2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Không gian: Bình Dương

Thời Gian: 1997 - 2022

4. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Thứ nhất, giới thiệu về công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam.

Thứ hai, phân tích về công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam.

Thứ ba, đánh giá về công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam.

Thứ tư, giới thiệu khái niệm của cơ cấu ngành kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh
tế.

Thứ năm, giới thiệu tình hình kinh tế của tỉnh Bình Dương.

Thứ sáu, phân tích chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Bình Dương

Thứ bảy, giới thiệu chủ trương và đề xuất kiến nghị thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế của Bình Dương.

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đề tài sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và các phương pháp nghiên
cứu như trừu tượng hóa khoa học, phân tích tổng hợp, thống kê mô tả.

6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI

Ngoài mục lục, phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, đề tài gồm 02
chương:

- Chương 1: CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ Ở VIỆT NAM HIỆN
NAY

- Chương 2: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ CỦA TỈNH BÌNH


DƯƠNG HIỆN NAY

4
Chương 1: CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ Ở VIỆT NAM HIỆN NAY

1.1. Khái niệm và tính tất yếu khách quan của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở
Việt Nam

Cách mạng công nghiệp là sự phát triển nhảy vọt về chất của khoa học & công
nghệ, làm cho lực lượng sản xuất xã hội phát triển mạnh mẽ và những biến đổi có tính
chất khoa học trong đời sống xã hội.

Hình 1. Những cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới

Nguồn: Báo cáo nghiên cứu của Sogeti VINT (2016)

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các
hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế – xã hội từ sử dụng sức lao
động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ,
phương tiện và phương pháp tiên tiến hiện đại tạo ra năng suất lao động xã hội cao

Thứ nhất, công nghiệp hóa là quy luật phổ biến của mọi quốc gia để tiến lên nền
sản xuất lớn & hiện đại.

-Mỗi một quốc gia phát triển cần phải xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật tương
ứng.

5
-Cơ sở vật chất – kỹ thuật là hệ thống các yếu tố vật chất của lực lượng sản xuất
xã hội, phù hợp với trình độ kỹ thuật, công nghệ tương ứng mà lực lượng lao động xã
hội sử dụng để sản xuất ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu của xã hội.

-Như vậy, thực chất công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình xây dựng cơ sở
vật chất – kỹ thuật.

Thứ hai, nền kinh tế Việt Nam còn kém phát triển do vậy công nghiệp hóa, hiện
đại hóa để xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.

Kết luận: công nghiệp hóa, hiện đại hóa là nhân tố quyết định sự thắng lợi của
sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, là nhiệm vụ xuyên suốt thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở nước ta

1.2. Đặc điểm của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam

Mục tiêu: “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”;

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức;

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa;

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh cách mạng công nghiệp, toàn cầu
hóa & hội nhập kinh tế quốc tế

1.3. Nội dung của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam

Tạo lập những điều kiện để chuyển đổi từ nền sản xuất lạc hậu sang nền sản xuất
tiến bộ

Thứ nhất, đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu khoa học & công nghệ

Thứ hai, công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức. Theo
OECD năm 1995: Kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử
dụng tri thức giữ vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng
cao chất lượng cuộc sống

Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý:

6
Cơ cấu kinh tế là tổng thể các bộ phận cấu thành, cùng với vị trí, tỷ trọng và mối
quan hệ giữa các bộ phận trong nền kinh tế quốc dân

Cơ cấu kinh tế bao gồm:

-Cơ cấu ngành kinh tế: nông nghiệp – công nghệ – dịch vụ

-Cơ cấu vùng kinh tế: 7 vùng kinh tế

Cơ cấu thành phần kinh tế:kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài

Một cơ cấu kinh tế được coi là hợp lý phải đáp ứng được những yêu cầu sau:

-Thứ nhất, phản ánh được và đúng các quy luật khách quan; Thứ nhất, phản ánh
được và đúng các quy luật khách quan;

-Thứ hai, phù hợp với bối cảnh sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng công
nghiệp;

-Thứ ba, khai thác hiệu quả các nguồn lực trong nền kinh tế;

-Thứ tư, phù hợp xu hướng toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế - “cơ cấu kinh
tế mở”;

-Thứ năm, xây dựng cơ cấu kinh tế là một quá trình, do vậy giai đoạn trước phải
mở đường, thúc đẩy giai đoạn sau phát triển.

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công
nghiệp lần thứ 4

Mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân ở nước ta nhằm
xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội

Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa:

-Thứ nhất, chủ động chuẩn bị các điều kiện cần thiết, giải phóng mọi nguồn lực

-Thứ hai, thực hiện đồng bộ các giải pháp, phối hợp mọi chủ thể và phát huy sức
sáng tạo của toàn dân

Để thích ứng với cách mạng công nghiệp 4.0, công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
Việt Nam cần phải thực hiện những nội dung chủ yếu sau

7
-Thứ nhất, hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng sáng tạo

-Thứ hai, nắm bắt & đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cách mạng
công nghiệp 4.0;

-Thứ ba, chuẩn bị các điều kiện để ứng phó với những tác động tiêu cực của cách
mạng công nghiệp 4.0

Để thích ứng với cách mạng công nghệ 4.0, Việt Nam thực hiện các nhiệm vụ
sau:

-Xây dựng & phát triển hạ tầng kỹ thuật về công nghệ thông tin và truyền thông,
chuẩn bị nền tảng kỹ thuật số

-Thực hiện chuyển đổi số nền kinh tế và quản trị xã hội.

-Phát triển các ngành công nghiệp then chốt, có lợi thế và chiến lược đối với sự
phát triển đất nước.

-Tập trung phát triển các ngành dịch vụ có lợi thế, có hàm lượng tri thức và công
nghệ cao như du lịch, hàng hải, viễn thông, tài chính, ngân hàng...

-Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.

-Cải tạo, mở rộng, nâng cấp và xây dựng mới có trọng điểm kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội.

-Phát triển hợp lý các vùng lãnh thổ.

-Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao.

-Tích cực, chủ động hội nhập quốc tế

8
Chương 2: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG
HIỆN NAY

2.1. Khái niệm về cơ cấu ngành kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

2.1.1. Khái niệm về cơ cấu ngành kinh tế

2.1.1.1 Khái niệm

Cơ cấu:

Là một khái niệm về cách thức tổ chức và vận hành của một tổng thể. Một tổng
thể lớn có nhiều tính chất, bộ phận và cơ cấu biểu hiện cho sự thống nhất và mối quan
hệ biện chứng giữa các tính chất và bộ phận của tổng thể đó. Trong kinh tế, có thể hiểu
cơ cấu biểu hiện cho các thành phần chủ một chủ thể kinh tế.

Cơ cấu ngành kinh tế:

Cơ cấu ngành kinh tế là biểu hiện của một nền kinh tế được cấu thành từ nhiều
ngành hoặc nhóm ngành mà ở đó chúng có các tác động qua lại lẫn nhau trong nền
kinh tế. Bên cạnh đó, sự phân công lao động theo hướng chuyên môn hoá sản xuất,
được hình thành bởi các mối quan hệ của các nhiều đối tượng khác nhau trong nền
kinh tế, cũng được thể hiện qua cơ cấu ngành kinh tế. Cơ cấu ngành kinh tế được chia
ra thành ba thành phần chính là:

-Cơ cấu kinh tế theo ngành.

-Cơ cấu kinh tế theo vùng lãnh thổ

-Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế.

2.1.1.2 Cơ cấu kinh tế theo ngành

Cơ cấu kinh tế theo ngành là tập hợp các ngành hoặc nhóm ngành có mối quan
hệ biện chứng theo một tỷ lệ nhất định. Cơ cấu kinh tế theo ngành được phản ánh toàn
diện nhất thông qua trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, trình độ khoa học công
nghệ của một nền kinh tế. Ngành là các đơn vị kinh tế khác nhau nhưng cùng thực
hiện một chức năng duy nhất đóng góp vào sự vận động và phát triển xã hội trong một
nền kinh tế.

9
Liên Hợp Quốc đã thống nhất một tiêu chuẩn phân loại duy nhất dành cho các
ngành trong nền kinh tế. Tiêu chuẩn này chia thành ba nhóm ngành.

-Nhóm ngành nông nghiệp: bao gồm làm nông, lâm, ngư nghiệp.

-Nhóm ngành công nghiệp: bao gồm các ngành công nghiệp và xây dựng.

-Nhóm ngành dịch vụ: bao gồm thương mại, bưu điện, du lịch…

2.1.1.3 Cơ cấu kinh tế theo vùng lãnh thổ

Nếu như cơ cấu kinh tế theo ngành là sự phân loại các ngành dựa trên đặc điểm
tính chất thì cơ cấu kinh tế theo vùng lãnh thổ phân loại và phản ảnh các đặc điểm hình
thái kinh tế của một vùng lãnh thổ. Cơ cấu lãnh thổ là sự phân chia đất nước, vùng
thành các không gian địa lý rõ rệt và mỗi một thành phần có các chứng năng, đặc điểm
nhất định trong quá trình đống góp và sự vận động và phát triển của một nền kinh tế.

Các lãnh thổ được hình thành dựa trên sự phân hoá lãnh thổ. Phân hoá lãnh thổ là
một quá trình phức tạp được tạo thành từ nhiều yếu tố tự nhiên và con người. Vì vậy,
quá trình phân hoá lãnh thổ có một sự ảnh hưởng không nhỏ trong quá trình tạo nên cơ
cấu nền kinh tế của lãnh thổ đó. Xu hướng phát triển kinh tế của một vùng lãnh thổ
phụ thuộc một phần không nhỏ vào cơ cấu lãnh thổ của vùng lãnh thổ đó. Vì thế, cần
dựa vào cơ cấu lãnh thổ để đưa ra các chính sách và mục tiêu phát triển cho một vùng
lãnh thổ.

2.1.1.4 Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế

Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế là dựa vào các yếu tố, đặc trưng của các
đối tượng là phần tử của nền kinh tế và

Hiện nay ở Việt Nam, Đảng và nhà nước đã phân loại nền kinh tinh thành 6
thành phần kinh tế cơ bản:

-Thành phần kinh tế nhà nước.

-Thành phần kinh tế tập thể

-Thành phần kinh tế tư bản tư nhân

-Thành phần kinh tế cá thể tiểu chủ

10
-Thành phần kinh tế tư bản nhà nước

-Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Mục đích phân loại nền kinh tế thành nhiều thành phần kinh tế là giúp thúc đẩy
sự phát triển lực lượng sản xuất, phân công lao động xã hội một cách tối ưu. Thế nên,
cơ cấu thành phần kinh tế cũng là một yếu tố tác động đến cơ cấu ngành và cơ cấu
lãnh thổ. Các cơ cấu ngành kinh tế như cơ cấu theo ngành, cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu
theo thành phần kinh tế có mỗi quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại lẫn nhau.

Tóm lại, một cơ cấu ngành kinh tế tốt có sự phân chia hợp lý các cơ cấu kinh tế,
lãnh thổ và thành phần kinh tế một cách tối ưu và hợp lý để đảm bảo sự phát triển một
cách bền vững và mạnh mẽ.

2.1.2. Khái niệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Trong quá trình nền kinh tế hoạt động, luôn có sự thay đổi theo thời gian và
không gian. Để đảm bảo sự phát triển của nền kinh tế phù hợp với các yếu tố con
người và tự nhiên, cần có sự đổi mới để nền kinh tế có thể thích nghi với sự thay đổi
của các nhân tố chủ quan và khách quan.

2.1.2.1. Khái niệm

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi về cơ cấu ngành, lãnh thổ và thành
phần kinh tế sao cho bắt kịp với xu hướng phát triển của khoa học công nghệ và xã
hội. Đối với cơ cấu theo ngành có thể là sự biến thiên của số lượng ngành hoặc nhóm
ngành do sự phát triển của công cụ sản xuất, khoa học công nghệ và sự tăng trưởng
không đồng đều giữa các ngành. Đối với cơ cấu lãnh thổ và thành phần kinh tế có thể
do sự ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên hoặc chính trị.

2.1.2.2. Các tiêu chí phản ánh chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Cơ cấu kinh tế phản ảnh mối tương tỷ lệ giữa các phần tử tạo nên nền kinh tế đó
nên khi đánh giá một nền kinh tế cần quan sát sự thay đổi của các nhân tố của cơ cấu
ngành, lãnh thổ và thành phần kinh tế. Đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, có
các yếu tố sau sẽ thể hiện rõ sự thay đổi trong tỉ trọng của một nền kinh tế:

Cơ cấu GDP:

11
Mặc dù không phải là một chỉ số toàn năng biểu đạt rõ ràng về một nền kinh tế,
khoa học kinh tế hiện đại vẫn sử dụng GDP như một thước đo khái quát nhất để dễ
dàng có một cái nhìn tổng quan về một nền kinh tế.

Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu GDP giữa các ngành là một
chỉ số quan trọng phản ánh xu hướng vận động và phát triển của một nền kinh tế, thể
hiện được sự thành công của nền kinh tế trong quá trình công nghiệp hoá-hiện đại hoá.
Tỷ lệ GDP của các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ là một trong những
tiêu chí đánh giá quan trọng nhất trong quá trình quá độ từ nền kinh tế nông nghiệp
sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ. Xu hướng chung của các nền kinh tế này
chính là tỷ trọng khu vực nông nghiệp ngày càng giảm và khu vực công nghiẹp ngày
càng tăng. GDP của các nhóm ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh mẽ và
GDP của các nhóm ngành trồng trọt chăn nuôi giảm. Khu vực dịch vụ trở thành khu
vực có tỉ trọng cao nhất theo sau là khu vực công nghiệp và cuối cùng là khu vực nông
nghiệp.

Cơ cấu lao động:

Bên cạnh cơ cấu GDP, cơ cấu lao động cũng phản ánh mức độ chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của một vùng lãnh thổ. Cơ cấu lao động thể hiện được tỷ lệ các lao động
trong các ngành nghề, từ đó ta dễ dàng quan sát và nhận ra các xu hướng phát triển của
nền kinh tế. Xu hướng công việc trong lực lượng lao động phản ảnh rõ ràng quá trình
công nghiệp hoá-hiện đại hoá bên cạnh các chỉ số khác. Một ngành hoặc nhóm ngành
phát triển có sự gia tăng về sự tham gia của các nhân công lao động và ngược lại. Quá
trình công nghiệp hoá-hiện đại hoá thành công có sự gia tăng của tỷ trọng lực lượng
lao động vào các nhóm ngành công nghiệp và dịch vụ trong tổng lực lượng lao động.

2.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Bình Dương hiện nay

2.2.1 Tình hình kinh tế tỉnh Bình Dương hiện nay

Nguyên nhân và động lực

12
-Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Bình Dương là một phần của chiến
lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Đảng và Nhà nước ta xác định1.

-Bình Dương là một tỉnh có vị trí địa lý thuận lợi, nằm trong vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam, gần TP. Hồ Chí Minh và các cửa khẩu quốc tế.2

-Bình Dương có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế như nguồn nhân lực dồi dào,
đa dạng và sáng tạo; nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng; môi trường
kinh doanh thuận lợi và minh bạch.3

-Bình Dương đã chọn mô hình công nghiệp - đô thị - dịch vụ để làm “bàn đạp”
cho sự phát triển, hợp tác với các đối tác nước ngoài để hình thành các khu công
nghiệp, khu đô thị, khu dịch vụ hiện đại và đồng bộ.4

-Bình Dương đã áp dụng các chính sách khuyến khích đầu tư, hỗ trợ doanh
nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh, thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.5

Khó khăn

-Chất lượng công tác quy hoạch các cấp, các ngành, các vùng còn thấp, chưa
đồng bộ, tổ chức thực hiện quy hoạch chưa nghiêm ngặt; chưa có sự điều chỉnh và bổ
sung kịp thời phù hợp với bối cảnh tình hình mới. (2009)

-Cơ cấu lao động đang làm việc trong nền kinh tế thì lao động nhóm ngành nông
- lâm - thủy sản còn chiếm tỷ trọng cao trong tổng lao động xã hội; tỷ lệ lao động từ 15
tuổi trở lên đã qua đào tạo còn thấp; còn mất cân đối trong cơ cấu về trình độ và ngành
nghề đào tạo, chất lượng đào tạo còn thấp.( 2009)

1
Nguyễn Thị Mai Hương. (18/11/2017). Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Việt Nam: Thành tựu và kiến
nghị. Truy cập từ https://tapchitaichinh.vn/chuyen-dich-co-cau-nganh-kinh-te-cua-viet-nam-thanh-tuu-va-kien-
nghi.html?ssp=1&darkschemeovr=1&setlang=en&cc=VN&safesearch=moderate.
2
Nguyễn Thị Mai Hương. (18/11/2017). Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Việt Nam: Thành tựu và kiến
nghị. Truy cập từ https://tapchitaichinh.vn/chuyen-dich-co-cau-nganh-kinh-te-cua-viet-nam-thanh-tuu-va-kien-
nghi.html?ssp=1&darkschemeovr=1&setlang=en&cc=VN&safesearch=moderate.
3
Trang Huyen. (2022). Kinh tế phát triển - Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở VN. Truy cập từ
https://www.studocu.com/vn/document/dai-hoc-kinh-te-quoc-dan/kinh-te-phat-trien/kinh-te-phat-trien-thuc-
trang-chuyen-dich-co-cau-nganh-kinh-te-o-
vn/50866814?ssp=1&darkschemeovr=1&setlang=en&cc=VN&safesearch=moderate%3B.
4
Nguyễn Công Dũng. (09/11/2023). Cơ cấu kinh tế Bình Dương chuyển dịch rất nhanh theo hướng hiện đại.
Truy cập từ https://dangcongsan.vn/kinh-te/co-cau-kinh-te-binh-duong-chuyen-dich-rat-nhanh-theo-huong-hien-
dai-651685.html.
5
Ngọc Thanh. (18/06/2021). Bình Dương, hành trình phát triển và thành tựu hôm nay. Truy cập từ
https://m.baobinhduong.vn/binh-duong-hanh-trinh-phat-trien-va-thanh-tuu-hom-nay-
a249293.html?ssp=1&darkschemeovr=1&setlang=en&cc=VN&safesearch=moderate&.

13
-Năng lực huy động nguồn vốn đầu tư còn hạn chế, cơ cấu đầu tư chưa thật hợp
lý, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư có xu hướng giảm xuống. (2009)

-Cơ cấu kỹ thuật, công nghệ còn nhiều tầng, nhiều trình độ, trong đó trình độ
thấp còn phổ biến, tốc độ đổi mới công nghệ của các đơn vị kinh tế còn chậm. (2009)

-Khâu tiêu thụ hàng hóa còn nhiều khó khăn, thiếu ổn định (2009)

Cách khắc phục

-Hoàn thiện và thực hiện nghiêm túc các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
công nghiệp, đô thị, dịch vụ, giao thông, môi trường, đất đai… theo tầm nhìn đến năm
2030.

-Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực, nâng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo, phát triển các trường đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp, nghề….

-Tăng cường huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, đặc biệt là vốn
đầu tư nước ngoài (FDI), vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn đầu tư công….

-Thúc đẩy đổi mới khoa học - công nghệ, nâng cao năng lực sáng tạo, ứng dụng
và chuyển giao công nghệ, phát triển các trung tâm nghiên cứu, ứng dụng, thử nghiệm,
chứng nhận….

-Mở rộng và phát triển thị trường, tăng cường hợp tác và hội nhập kinh tế quốc
tế, xây dựng thương hiệu và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ….

Thành tựu

-Giai đoạn 1997-20066: Đây là giai đoạn Bình Dương mới tách tỉnh từ Sông Bé
và bắt đầu xây dựng mô hình công nghiệp - đô thị - dịch vụ. Tỉnh đã thu hút được
nhiều đầu tư nước ngoài, đặc biệt là các dự án VSIP hợp tác với Singapore. Cơ cấu
kinh tế của tỉnh chuyển dịch rõ nét theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ
trọng công nghiệp và dịch vụ. Tỉnh đã đạt được một số thành tựu như:

6
Nguyễn Tú Anh. (09/11/2023). Cơ cấu kinh tế Bình Dương chuyển dịch rất nhanh theo hướng hiện đại. Truy
cập từ https://kinhtetrunguong.vn/web/guest/thong-tin-dia-phuong/co-cau-kinh-te-binh-duong-chuyen-dich-rat-
nhanh-theo-huong-hien-dai.html.

14
+Tổng sản phẩm trong nước (GRDP) của tỉnh tăng trưởng cao, đạt 18.000 tỷ
đồng năm 2006, gấp 11,5 lần so với năm 1997.7

+Thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh, đạt 22,5 triệu đồng năm 2006, gấp
5,5 lần so với năm 1997.8

+Cơ sở hạ tầng được đầu tư và nâng cấp, với 27 khu công nghiệp, 12 cụm công
nghiệp, 4 khu đô thị mới, 2 khu du lịch sinh thái, hệ thống giao thông, điện, nước,
thông tin liên lạc, y tế, giáo dục được hoàn thiện.

+Môi trường kinh doanh được cải thiện, với khẩu hiệu “trải thảm đỏ” thu hút đầu
tư, cải cách thủ tục hành chính, hỗ trợ doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh, hội
nhập kinh tế quốc tế.

+Đời sống xã hội được nâng cao, với tỷ lệ nghèo giảm từ 18,2% năm 1997 xuống
4,2% năm 2006, tỷ lệ hộ nông thôn đạt tiêu chí nông thôn mới tăng từ 0% năm 1997
lên 100% năm 2006, tỷ lệ dân số biết đọc, biết viết đạt 96,5% năm 2006, tỷ lệ trẻ em đi
học đạt 99,8% năm 2006.9

-Giai đoạn 2007-201510: Đây là giai đoạn Bình Dương tiếp tục phát triển kinh tế
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Tỉnh đã mở rộng quy
mô và chất lượng của các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu đô thị thông minh,
khu du lịch sinh thái, khu nông nghiệp công nghệ cao. Cơ cấu kinh tế của tỉnh tiếp tục
chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch
vụ. Tỉnh đã đạt được một số thành tựu như2:

7
Nguyễn Tú Anh. (09/11/2023). Cơ cấu kinh tế Bình Dương chuyển dịch rất nhanh theo hướng hiện đại. Truy
cập từ https://kinhtetrunguong.vn/web/guest/thong-tin-dia-phuong/co-cau-kinh-te-binh-duong-chuyen-dich-rat-
nhanh-theo-huong-hien-dai.html.
8
Nguyễn Tú Anh. (09/11/2023). Cơ cấu kinh tế Bình Dương chuyển dịch rất nhanh theo hướng hiện đại. Truy
cập từ https://kinhtetrunguong.vn/web/guest/thong-tin-dia-phuong/co-cau-kinh-te-binh-duong-chuyen-dich-rat-
nhanh-theo-huong-hien-dai.html.
9
Nguyễn Tú Anh. (09/11/2023). Cơ cấu kinh tế Bình Dương chuyển dịch rất nhanh theo hướng hiện đại. Truy
cập từ https://kinhtetrunguong.vn/web/guest/thong-tin-dia-phuong/co-cau-kinh-te-binh-duong-chuyen-dich-rat-
nhanh-theo-huong-hien-dai.html.
10
H. Hào. (18/11/2017). Bình Dương: Thành tựu 25 năm đổi mới, phát triển và xây dựng cơ chế liên kết phát
triển vùng. Truy cập từ https://xaydungdang.org.vn/van-hoa-xa-hoi/binh-duong-thanh-tuu-25-nam-doi-moi-phat-
trien-va-xay-dung-co-che-lien-ket-phat-trien-vung-16728.

15
+Tổng sản phẩm trong nước (GRDP) của tỉnh tăng trưởng ổn định, đạt 175.000
tỷ đồng năm 2015, gấp 9,7 lần so với năm 2006.11

+Thu nhập bình quân đầu người cao nhất cả nước, đạt 110 triệu đồng năm 2015,
gấp 4,9 lần so với năm 2006.12

+Thu ngân sách nội địa đứng thứ ba toàn quốc, đạt 36.000 tỷ đồng năm 2015,
gấp 5,9 lần so với năm 2006.13

+Thu hút đầu tư nước ngoài đứng thứ hai toàn quốc, với hơn 2.600 dự án đầu tư
nước ngoài đang hoạt động, với tổng vốn đăng ký là hơn 23 tỷ USD, đến từ 39 quốc
gia và vùng lãnh thổ.14

+Phát triển các ngành kinh tế trọng điểm và mũi nhọn, như công nghiệp cơ khí,
điện tử, hóa chất, dệt may, da giày, gỗ, thực phẩm, năng lượng tái tạo, công nghệ
thông tin, trí tuệ nhân tạo, robot, internet vạn vật.Cải thiện môi trường kinh doanh, với
các chỉ số cạnh tranh, minh bạch, đổi mới sáng tạo, hội nhập kinh tế quốc tế đều được
nâng cao.

+Bảo vệ môi trường và phản ứng với biến đổi khí hậu, với các dự án và chương
trình như xây dựng thành phố xanh, giảm thiểu khí thải nhà kính, tăng cường hiệu quả
sử dụng năng lượng, phát triển năng lượng tái tạo, thực hiện mục tiêu phát triển bền
vững

-Giai đoạn 2016-201915: Đây là giai đoạn Bình Dương tiếp tục phát triển kinh tế
theo hướng bền vững và đổi mới sáng tạo. Tỉnh đã tập trung vào nâng cao chất lượng
và hiệu quả của đầu tư, phát triển các ngành kinh tế chiến lược và tiềm năng, đẩy

11
H. Hào. (18/11/2017). Bình Dương: Thành tựu 25 năm đổi mới, phát triển và xây dựng cơ chế liên kết phát
triển vùng. Truy cập từ https://xaydungdang.org.vn/van-hoa-xa-hoi/binh-duong-thanh-tuu-25-nam-doi-moi-phat-
trien-va-xay-dung-co-che-lien-ket-phat-trien-vung-16728.
12
H. Hào. (18/11/2017). Bình Dương: Thành tựu 25 năm đổi mới, phát triển và xây dựng cơ chế liên kết phát
triển vùng. Truy cập từ https://xaydungdang.org.vn/van-hoa-xa-hoi/binh-duong-thanh-tuu-25-nam-doi-moi-phat-
trien-va-xay-dung-co-che-lien-ket-phat-trien-vung-16728.
13
H. Hào. (18/11/2017). Bình Dương: Thành tựu 25 năm đổi mới, phát triển và xây dựng cơ chế liên kết phát
triển vùng. Truy cập từ https://xaydungdang.org.vn/van-hoa-xa-hoi/binh-duong-thanh-tuu-25-nam-doi-moi-phat-
trien-va-xay-dung-co-che-lien-ket-phat-trien-vung-16728.
14
H. Hào. (18/11/2017). Bình Dương: Thành tựu 25 năm đổi mới, phát triển và xây dựng cơ chế liên kết phát
triển vùng. Truy cập từ https://xaydungdang.org.vn/van-hoa-xa-hoi/binh-duong-thanh-tuu-25-nam-doi-moi-phat-
trien-va-xay-dung-co-che-lien-ket-phat-trien-vung-16728.
15
H. Hào. (18/11/2017). Bình Dương: Thành tựu 25 năm đổi mới, phát triển và xây dựng cơ chế liên kết phát
triển vùng. Truy cập từ https://xaydungdang.org.vn/van-hoa-xa-hoi/binh-duong-thanh-tuu-25-nam-doi-moi-phat-
trien-va-xay-dung-co-che-lien-ket-phat-trien-vung-16728.

16
nhanh quá trình chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ 4.0, nâng cao năng lực sáng tạo và
đổi mới, cải thiện môi trường kinh doanh, hội nhập kinh tế quốc tế, bảo vệ môi trường
và phản ứng với biến đổi khí hậu. Cơ cấu kinh tế của tỉnh tiếp tục chuyển dịch theo
hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. Tỉnh đã đạt
được một số thành tựu như:

+Tổng sản phẩm trong nước (GRDP) của tỉnh tăng trưởng cao, đạt 348.000 tỷ
đồng năm 2019, gấp 2 lần so với năm 2015.16

+Thu nhập bình quân đầu người cao nhất nước, đạt 150 triệu đồng năm 2019,
gấp 1,4 lần so với năm 2015.17

+Thu ngân sách nội địa đứng thứ ba toàn quốc, đạt 60.000 tỷ đồng năm 2019,
gấp 1,7 lần so với năm 2015.18

+Thu hút đầu tư nước ngoài đứng thứ hai toàn quốc, với hơn 3.800 dự án đầu tư
nước ngoài đang hoạt động, với tổng vốn đăng ký là hơn 37 tỷ USD, đến từ 65 quốc
gia và vùng lãnh thổ.19

+Phát triển các ngành kinh tế trọng điểm và mũi nhọn, như công nghiệp cơ khí,
điện tử, hóa chất, dệt may, da giày, gỗ, thực phẩm, năng lượng tái tạo, công nghệ
thông tin, trí tuệ nhân tạo, robot, internet vạn vật.

+Cải thiện môi trường kinh doanh, với các chỉ số cạnh tranh, minh bạch, đổi mới
sáng tạo, hội nhập kinh tế quốc tế đều được nâng cao.

+Bảo vệ môi trường và phản ứng với biến đổi khí hậu, với các dự án và chương
trình như xây dựng thành phố xanh, giảm thiểu khí thải nhà kính, tăng cường hiệu quả

16
H. Hào. (18/11/2017). Bình Dương: Thành tựu 25 năm đổi mới, phát triển và xây dựng cơ chế liên kết phát
triển vùng. Truy cập từ https://xaydungdang.org.vn/van-hoa-xa-hoi/binh-duong-thanh-tuu-25-nam-doi-moi-phat-
trien-va-xay-dung-co-che-lien-ket-phat-trien-vung-16728.
17
H. Hào. (18/11/2017). Bình Dương: Thành tựu 25 năm đổi mới, phát triển và xây dựng cơ chế liên kết phát
triển vùng. Truy cập từ https://xaydungdang.org.vn/van-hoa-xa-hoi/binh-duong-thanh-tuu-25-nam-doi-moi-phat-
trien-va-xay-dung-co-che-lien-ket-phat-trien-vung-16728.
18
H. Hào. (18/11/2017). Bình Dương: Thành tựu 25 năm đổi mới, phát triển và xây dựng cơ chế liên kết phát
triển vùng. Truy cập từ https://xaydungdang.org.vn/van-hoa-xa-hoi/binh-duong-thanh-tuu-25-nam-doi-moi-phat-
trien-va-xay-dung-co-che-lien-ket-phat-trien-vung-16728.
19
H. Hào. (18/11/2017). Bình Dương: Thành tựu 25 năm đổi mới, phát triển và xây dựng cơ chế liên kết phát
triển vùng. Truy cập từ https://xaydungdang.org.vn/van-hoa-xa-hoi/binh-duong-thanh-tuu-25-nam-doi-moi-phat-
trien-va-xay-dung-co-che-lien-ket-phat-trien-vung-16728.

17
sử dụng năng lượng, phát triển năng lượng tái tạo, thực hiện mục tiêu phát triển bền
vững.

-Giai đoạn 2019-2022

+Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế tiếp tục thay đổi theo hướng giảm tỷ
trọng của kinh tế nhà nước và tăng tỷ trọng của kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài20. Tỉnh Bình Dương đã cải thiện môi trường đầu tư, thu hút đầu tư bằng
nhiều phương thức, cách làm phù hợp.

+Cơ cấu kinh tế theo ngành kinh tế có sự chuyển dịch từ nông nghiệp sang công
nghiệp và dịch vụ, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo là điểm sáng với mức tăng
trưởng cao và đóng góp lớn vào GRDP. Tuy nhiên, dịch bệnh Covid-19 đã tác động
nặng nề đến sản xuất công nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, khiến cho chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) giảm sút so với các năm trước.21

+Cơ cấu kinh tế theo vùng địa lý có sự phân hóa rõ nét giữa các địa phương,
trong đó TP Dĩ An, TP Thủ Dầu Một, TP Thuận An và TP Bến Cát là những địa
phương có mức phát triển kinh tế cao nhất, chiếm hơn 80% GRDP của tỉnh22. Các địa
phương này cũng là tâm điểm của dịch bệnh Covid-19, buộc tỉnh phải áp dụng các
biện pháp giãn cách xã hội nghiêm ngặt để kiểm soát dịch bệnh, ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của nhiều doanh nghiệp23.

+Cơ cấu kinh tế theo yếu tố sản xuất có sự tăng trưởng mạnh của vốn, lao động
và công nghệ, trong đó vốn là yếu tố quan trọng nhất, chiếm hơn 60% tổng giá trị tăng
thêm24. Tuy nhiên, năng lực huy động nguồn vốn đầu tư còn hạn chế, cơ cấu đầu tư

20
Nguyễn Công Dũng. (09/11/2023). Cơ cấu kinh tế Bình Dương chuyển dịch rất nhanh theo hướng hiện đại.
Truy cập từ https://dangcongsan.vn/kinh-te/co-cau-kinh-te-binh-duong-chuyen-dich-rat-nhanh-theo-huong-hien-
dai-651685.html.
21
Tổng cục thống kê. (27/12/2019). BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ – XÃ HỘI QUÝ IV VÀ NĂM 2019.
Truy cập từ https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2019/12/bao-cao-tinh-hinh-kinh-te-xa-hoi-quy-
iv-va-nam-2019/.
22
Nguyễn Công Dũng. (09/11/2023). Cơ cấu kinh tế Bình Dương chuyển dịch rất nhanh theo hướng hiện đại.
Truy cập từ https://dangcongsan.vn/kinh-te/co-cau-kinh-te-binh-duong-chuyen-dich-rat-nhanh-theo-huong-hien-
dai-651685.html.
23
Phương Chi - Yến Nhi. (18/11/2021). Bình Dương: Kinh tế tiếp tục tăng trưởng trong bối cảnh nhiều khó
khăn, thách thức. Truy cập từ https://www.binhduong.gov.vn/tin-tuc/2021/11/320-binh-duong-kinh-te-tiep-tuc-
tang-truong-trong-boi-canh-nhieu-kho-khan-thach-thu.
24
Nguyễn Công Dũng. (09/11/2023). Cơ cấu kinh tế Bình Dương chuyển dịch rất nhanh theo hướng hiện đại.
Truy cập từ https://dangcongsan.vn/kinh-te/co-cau-kinh-te-binh-duong-chuyen-dich-rat-nhanh-theo-huong-hien-
dai-651685.html.

18
chưa thật hợp lý, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư có xu hướng giảm xuống. Lao động
nhóm ngành nông - lâm - thủy sản còn chiếm tỷ trọng cao trong tổng lao động xã hội;
tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo còn thấp; còn mất cân đối trong cơ cấu
về trình độ và ngành nghề đào tạo, chất lượng đào tạo còn thấp. Công nghệ còn nhiều
tầng, nhiều trình độ, trong đó trình độ thấp còn phổ biến, tốc độ đổi mới công nghệ của
các đơn vị kinh tế còn chậm25.

2.2.2. Quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế

Theo báo cáo của UBND tỉnh Bình Dương, năm 2023, Tổng sản phẩm trong tỉnh
(GRDP) ước tăng 5,97%; GRDP bình quân đầu người đạt 172 triệu đồng26.

Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp - thuế sản phẩm trừ trợ cấp
sản phẩm với tỷ trong tương ứng là 66,26% - 23,71% - 2,64% - 7,39%27.

Khu vực công nghiệp và xây dựng tiếp tục là động lực tăng trưởng chính của
toàn nền kinh tế, chiếm 66,26% cơ cấu và đóng góp khoảng 70% vào mức tăng tổng
giá trị tăng thêm28.

Kim ngạch xuất khẩu đạt 31,8 tỷ đô la Mỹ, giảm 7,3% so với năm 2022; kim
ngạch nhập khẩu đạt 23,1 tỷ đô la Mỹ, giảm 7% 3). Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã
hội ước thực hiện 164.300 tỷ đồng, tăng 11% so với năm 2022)29.

Tỉnh Bình Dương đã tập trung chuyển đổi mô hình phát triển, chuyển từ nền kinh
tế nông nghiệp kém phát triển sang nền kinh tế nhiều thành phần, lấy kinh tế nhà nước

25
Nguyễn Văn Trọn. (19/11/2023). Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa ở Việt Nam. Truy cập từ https://tapchitaichinh.vn/chuyen-dich-co-cau-nganh-kinh-te-trong-qua-trinh-cong-
nghiep-hoa-hien-dai-hoa-o-viet-nam.html.
26
H. Hào. (11/12/2023). Bình Dương: Năm 2023, kinh tế - xã hội của tỉnh đạt nhiều kết quả khả quan. Truy cập
từ https://xaydungdang.org.vn/binh-duong/binh-duong-nam-2023-kinh-te-xa-hoi-cua-tinh-dat-nhieu-ket-qua-
kha-quan-20191.
27
Đoan Trang. (07/12/2023). Bình Dương: Kinh tế - xã hội năm 2023 đạt nhiều kết quả tích cực. Truy cập từ
https://www.binhduong.gov.vn/tin-tuc/2023/12/785-binh-duong-kinh-te-xa-hoi-nam-2023-dat-nhieu-ket-qua-
tich-cu.
28
Đoan Trang. (07/12/2023). Bình Dương: Kinh tế - xã hội năm 2023 đạt nhiều kết quả tích cực. Truy cập từ
https://www.binhduong.gov.vn/tin-tuc/2023/12/785-binh-duong-kinh-te-xa-hoi-nam-2023-dat-nhieu-ket-qua-
tich-cu.
29
H. Hào. (11/12/2023). Bình Dương: Năm 2023, kinh tế - xã hội của tỉnh đạt nhiều kết quả khả quan. Truy cập
từ https://xaydungdang.org.vn/binh-duong/binh-duong-nam-2023-kinh-te-xa-hoi-cua-tinh-dat-nhieu-ket-qua-
kha-quan-20191.

19
làm lực lượng dẫn dắt, đi đầu và kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài làm
động lực chính trong phát triển công nghiệp - đô thi - dịch vụ30.

2.2.3. Vai trò của chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Bình dương đã góp phần :

-Nâng cao đời sống của người dân : Việc phát triển các ngành kinh tế mới thường
đi kèm với tăng trưởng kinh tế và thu nhập cho cộng đồng. Nhờ đó mà giúp cho cải
thiện đời sống của người dân

-Tạo ra việc làm mới: sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế thường đi kèm với sự gia tăng
của các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ. Từ đó tạo ra nhiều cơ hội việc làm
mới cho người lao động

-Thu hút đầu tư nước ngoài: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế thường làm cho một
khu vực trở nên hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Trong trường hợp của
Bình Dương, việc thu hút hơn 10 tỷ USD đầu tư nước ngoài vào năm 2023 là minh
chứng cho sức hút của khu vực này đối với các nhà đầu tư quốc tế

2.2.3.1 Những thanh tựu đạt được

Với những kết quả đạt được, Bình Dương là một trong những tỉnh có tốc độ phát
triển kinh tế hàng đầu cả nước, với sự góp mặt của hơn 62 nghìn doanh nghiệp trong
nước và hơn 4 nghìn doanh nghiệp nước ngoài.

Tổng số vốn đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp trong nước đạt trên 683 nghìn
tỷ đồng, cao hơn nhiều so với đầu tư nước ngoài. Đây là dấu hiệu cho thấy vai trò ngày
càng quan trọng của doanh nghiệp trong nước trong cơ cấu kinh tế của tỉnh, góp phần
tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững

Năm 2023, Bình Dương là một trong những tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế cao
nhất cả nước, với mức tăng trưởng 8,5%. Điều này được thể hiện qua sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, từ khu vực nhà nước sang
khu vực tư nhân, từ lao động thấp sang lao động cao. Đặc biệt, ngành thương mại –

30
Nguyễn Tú Anh. (09/11/2023). Cơ cấu kinh tế Bình Dương chuyển dịch rất nhanh theo hướng hiện đại. Truy
cập từ https://kinhtetrunguong.vn/web/guest/thong-tin-dia-phuong/co-cau-kinh-te-binh-duong-chuyen-dich-rat-
nhanh-theo-huong-hien-dai.html.

20
dịch vụ đã có những bước tiến vượt bậc, chiếm hơn 23,5% trong cơ cấu kinh tế tỉnh,
trong khi ngành công nghiệp giảm xuống còn hơn 66%

Theo số liệu của Sở Công Thương tỉnh Bình Dương, trong 7 tháng đầu năm
2023, doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ đạt 174.820 tỷ đồng, tăng 12,4% so với
cùng kỳ năm trước. Trong đó, doanh thu bản lẻ hàng hóa chiếm 68,8%, tăng 14,1%;
doanh thu hoạt động dịch vụ lưu trú, ăn uống, du lịch lữ hành đạt 16.986 tỷ đồng, tăng
9,3%. Đây là kết quả của việc tỉnh Bình Dương đã ban hành và triển khai chiến lược
phát triển thương mại nội địa giai đoạn 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Chiến lược này
nhằm xây dựng một hệ thống thương mại đồng bộ, đa dạng, hiện đại và số hóa; phát
triển hạ tầng thiết yếu cho khu vực nông thôn; và thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.

2.3. Chủ trương và kiến nghị thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Bình
Dương

2.3.1. Về phía tỉnh Bình Dương

-Thứ nhất là năm 2030, trở thành trung tâm công nghiệp hiện đại, đến năm 2045
là đô thị thông minh của vùng và cả nước.

+Năm 2030, Bình Dương trở thành trung tâm công nghiệp theo hướng hiện đại
.Bình Dương vẫn nên lấy công nghiệp tiếp tục là ngành chủ lực và đẩy mạnh nâng cao
chất lượng phát triển dịch vụ mà trọng tâm là phát triển dịch vụ chất lượng cao như
dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, thương mại, …Đồng thời xây dựng nhiều cơ
sở hạ tầng phục vụ công nghiệp góp phần cải thiện đô thị chung của tỉnh, nâng cao
chất lượng đời sống người dân và tạo động lực thu hút đầu tư và phát triển kinh tế xã
hội.

+Năm 2045 là đô thị thông minh của vùng và của cả nước .Bình Dương cần tiếp
tục triển khai các chương trình, dự án của đô thị thông minh đứng đầu là các lĩnh vực
liên quan đến tài nguyên môi trường, y tế, giáo dục, nhà ở- đô thị. Cần thúc đẩy cụ thể
hóa công việc theo từng chương trình, từng đơn vị trong công cuộc chuyển đổi số, xây
dựng thành phố thông minh.

-Thứ hai là tập trung phát triển đô thị theo hướng toàn diện, bền vững, xanh,
sạch, có kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại. Bình Dương nên loại bỏ những dự án xây

21
dựng gây ô nhiễm môi trường, bảo đảm chất lượng môi trường sống. Bên cạnh đó
Trong giai đoạn 2023-2030, tỉnh Bình Dương cũng đã ban hành và triển khai thực hiện
kế hoạch thực hiện thỏa thuân Paris về biến đổi khí hậu đồng thời đã thực hiện được
15 đề tài nghiên cứu khoa học cấp tình , cấp ngành về ứng phó biến đổi khí hậu, tài
nguyên nước, năng lượng tái tạo, tái chế chất thải.

-Thứ ba là tăng cường tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy hoạt động sản xuất của các
doanh nghiệp. Địa phương nên quan tâm đồng hành, hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho
doanh nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi mô hình công nghiệp 4.0; cải thiện môi
trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh; thực hiện giải pháp tăng nội lực cho
doanh nghiệp trong nước, tránh lệ thuộc quá nhiều nước ngoài khi có các biến động
trong thế giới và trong nước.

2.3.2. Về phía Trung ương

Trước hết là trung ương cần cân đối biên chế công chức đối với địa phương đặc
thù bởi vì số lượng cán bộ viên chức bỏ việc , thôi việc do chính sách tiền lương. Thu
nhập không đáp ứng được nhu cầu cơ bản của cá nhân và gia đình nên cán bộ viên
chức không thể gắn bó lâu dài

Bên cạnh đó là cần giảm thiểu các thủ tục hành chính, quy tắc quy định về đấu
thầu để các doanh nghiệp thuận tiện hơn trong việc kết nối, có nhiều cơ chế ưu đãi về
phí và thuế

Ngoài ra, tạo môi trường kinh doanh thích hợp để doanh nghiệp phát triển sản
xuất, sáng tạo sản phẩm mới, nhất là những sản phẩm có tính kỹ thuật cao, có chất
lượng và mẫu mã nhằm đáp ứng thị trường tốt nhất

Thêm vào đó, trong công tác quản lý, đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
trên địa bàn Bình Dương nên có những văn bản đôn đốc các bộ, ngành, địa phương
thực hiện hoàn thành thủ tục quyết toán các dự án, công trình để trình cấp có thẩm
quyển giải thể Quỹ theo quy định pháp luật

22
KẾT LUẬN

Căn cứ vào những thông tin được tìm hiểu, từ đó chúng ta rút ra được một cái
nhìn tổng thể về tình hình kinh tế - xã hội trong những năm qua của Việt Nam nói
chung và của tỉnh Bình Dương nói riêng. Sau khi được tách ra thành một tỉnh độc lập
vào năm 1997, Bình Dương ngày càng phát triển mạnh mẽ và khẳng định được vị trí
quan trọng của mình trong nền kinh tế nước nhà. Với vị trí địa lý và mạng lưới giao
thông thuận lợi kết hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng đã trở thành bước
đệm đưa tỉnh Bình Dương trở thành địa điểm hấp dẫn thu hút đầu tư trong và ngoài
nước đẩy mạnh phát triển nền công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

Quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế đã giúp tỉnh Bình Dương trở thành vùng
kinh tế trọng điểm của phía Nam. Sự phát triển bùng nổ của các nghành công nghiệp
mới kết hợp với việc nâng cao hệ thống kỹ thuật công nghệ đã góp phần tạo ra nhiều
cơ hội việc làm, từ đây góp phần trong việc nâng cao đời sống vật chất tinh thần của
người dân.

Bên cạnh những mặt thuận lợi thì tỉnh Bình Dương cũng phải vươn mình đối mặt
với những thách thử khó khăn không nhỏ. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp hóa
– hiện đại hóa đồi hỏi nguồn nhân lực đầu vào phải có trình độ chuyên môn cao mà
thực tế nguồn cung ứng lao động trên thị trường chưa đáp ứng được, nguyên nhân xuất
phát từ việc hệ thống giáo dục và đào tạo nghề không theo kịp với yêu cầu của thị
trường lao động. Điều này đòi hỏi cần phải có sự đầu tư mạnh mẽ nhằm nâng cao trình
độ chuyên môn, kỹ thuật cho lực lượng lao động để đáp ứng nhu cầu phát triển của
nền kinh tế hiện đại và hội nhập.

Với việc chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế đang diễn ra, tỉnh Bình Dương cần lập
ra lộ trình chiến lược để định hình và phát triển những nghành công nghiệp mũi nhọn,
thúc đẩy đổi mới sáng tạo, thu hút đầu tư nước ngoài từ đó nâng cao khả năng cạnh
tranh trên thị trường quốc tế.

23
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Anh Tuấn. (23/01/2024). Bình Dương: Năm 2024 đổi mới sáng tạo phát triển kinh tế
số. Truy cập từ https://baoxaydung.com.vn/binh-duong-nam-2024-doi-moi-sang-tao-
phat-trien-kinh-te-so-368848.html.
2. Bộ Giáo dục & Đào tạo. (2006). Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin, Nxb. Chính
trị quốc gia. Hà Nội.
3. Bộ Giáo dục & Đào tạo. (2021). Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin. Nxb. Chính
trị quốc gia. Hà Nội.
4. BTV - TRUYỀN HÌNH BÌNH DƯƠNG. (20/11/2023). Bình Dương kiến nghị Trung
ương cân đối biên chế công chức đối với địa phương đặc thù. Truy cập từ
https://www.youtube.com/watch?v=OJO6Ptkx7T4.
5. Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bình Dương. (26/01/2024). Trả lời kiến nghị cử tri tỉnh
Bình Dương về một số văn bản quy phạm pháp luật về Quỹ Bảo trì đường bộ. Truy
cập từ https://mt.gov.vn/moitruong/quy-chuan-chat-luong/91361/tra-loi-kien-nghi-cu-
tri-tinh-binh-duong-gui-toi-truoc-ky-hop-thu-6--quoc-hoi-khoa-xv.aspx.
6. Đoan Trang. (07/12/2023). Bình Dương: Kinh tế - xã hội năm 2023 đạt nhiều kết quả
tích cực. Truy cập từ https://www.binhduong.gov.vn/tin-tuc/2023/12/785-binh-duong-
kinh-te-xa-hoi-nam-2023-dat-nhieu-ket-qua-tich-cu.
7. H. Hào. (18/11/2017). Bình Dương: Thành tựu 25 năm đổi mới, phát triển và xây dựng
cơ chế liên kết phát triển vùng. Truy cập từ https://xaydungdang.org.vn/van-hoa-xa-
hoi/binh-duong-thanh-tuu-25-nam-doi-moi-phat-trien-va-xay-dung-co-che-lien-ket-
phat-trien-vung-16728.
8. H. Hào. (11/12/2023). Bình Dương: Năm 2023, kinh tế - xã hội của tỉnh đạt nhiều kết
quả khả quan. Truy cập từ https://xaydungdang.org.vn/binh-duong/binh-duong-nam-
2023-kinh-te-xa-hoi-cua-tinh-dat-nhieu-ket-qua-kha-quan-20191.
9. Hoàng Thu. (23/08/2023). Cơ cấu và sự chuyển dịch kinh tế Bình Dương 2023. Truy
cập từ https://doanhnghiephoinhap.vn/co-cau-va-su-chuyen-dich-kinh-te-binh-duong-
2023.html.
10. Nguyễn Thị Ngọc Anh. (2008). Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp – nông thôn
tỉnh Bình Dương trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

24
11. Nguyễn Hoàng Thao. (18/11/2017). Tỉnh Bình Dương: Thành tựu và triển vọng sau
chặng đường một phần tư thế kỷ. Truy cập từ https://tapchicongsan.org.vn/kinh-te/-
/2018/825282/tinh-binh-duong--thanh-tuu-va-trien-vong-sau-chang-duong-mot-phan-
tu-the-ky.aspx.
12. Nguyễn Thị Mai Hương. (18/11/2017). Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Việt
Nam: Thành tựu và kiến nghị. Truy cập từ https://tapchitaichinh.vn/chuyen-dich-co-
cau-nganh-kinh-te-cua-viet-nam-thanh-tuu-va-kien-nghi.html.
13. Nguyễn Công Dũng. (09/11/2023). Cơ cấu kinh tế Bình Dương chuyển dịch rất nhanh
theo hướng hiện đại. Truy cập từ https://dangcongsan.vn/kinh-te/co-cau-kinh-te-binh-
duong-chuyen-dich-rat-nhanh-theo-huong-hien-dai-651685.html.
14. Ngọc Thanh. (18/06/2021). Bình Dương, hành trình phát triển và thành tựu hôm nay.
Truy cập từ https://m.baobinhduong.vn/binh-duong-hanh-trinh-phat-trien-va-thanh-
tuu-hom-nay-a249293.html.
15. Nguyễn Văn Hiệp. (25/2/2022). Bình Dương 25 năm tái lập - Những chính sách và
giải pháp vượt trội. Truy cập từ http://lyluanchinhtri.vn/home/index.php/thuc-
tien/item/4064-binh-25-nam-tai-lap-nhung-chinh-sach-va-giai-phap-vuot-troi.html.
16. Nguyễn Tú Anh. (09/11/2023). Cơ cấu kinh tế Bình Dương chuyển dịch rất nhanh
theo hướng hiện đại. Truy cập từ https://kinhtetrunguong.vn/web/guest/thong-tin-dia-
phuong/co-cau-kinh-te-binh-duong-chuyen-dich-rat-nhanh-theo-huong-hien-dai.html.
17. Nguyễn Văn Trọn. (19/11/2023). Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam. Truy cập từ
https://tapchitaichinh.vn/chuyen-dich-co-cau-nganh-kinh-te-trong-qua-trinh-cong-
nghiep-hoa-hien-dai-hoa-o-viet-nam.html.
18. Phương Chi - Yến Nhi. (18/11/2021). Bình Dương: Kinh tế tiếp tục tăng trưởng trong
bối cảnh nhiều khó khăn, thách thức. Truy cập từ https://www.binhduong.gov.vn/tin-
tuc/2021/11/320-binh-duong-kinh-te-tiep-tuc-tang-truong-trong-boi-canh-nhieu-kho-
khan-thach-thu.
19. Tống Yến Nhi, (2011) . Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Dương theo hướng
CÔNG NGHIỆP HÓA-HIỆN ĐẠI HÓA: Phân tích thực trạng và định hướng phát
triển.

25
20. Trang Huyen. (2022). Kinh tế phát triển - Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh
tế ở VN. Truy cập từ https://www.studocu.com/vn/document/dai-hoc-kinh-te-quoc-
dan/kinh-te-phat-trien/kinh-te-phat-trien-thuc-trang-chuyen-dich-co-cau-nganh-kinh-
te-o-
vn/50866814?ssp=1&darkschemeovr=1&setlang=en&cc=VN&safesearch=moderate%
3B.
21. Trần Anh Phương. (08/01/2009). Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - thực trạng và những
vấn đề đặt ra. Truy cập từ https://tapchicongsan.org.vn/nghien-cu/-/2018/572/chuyen-
dich-co-cau-kinh-te---thuc-trang-va-nhung-van-de-dat-
ra.aspx?ssp=1&darkschemeovr=1&setlang=en&cc=VN&safesearch=moderate&.
22. Tường Tú. (21/11/2023). Bình Dương: Chú trọng phát triển theo hướng xanh, bền
vững. Truy cập từ https://baotainguyenmoitruong.vn/binh-duong-chu-trong-phat-trien-
theo-huong-xanh-ben-vung-366048.html.
23. Tổng cục thống kê. (27/12/2019). BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ – XÃ HỘI QUÝ IV
VÀ NĂM 2019. Truy cập từ https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-
ke/2019/12/bao-cao-tinh-hinh-kinh-te-xa-hoi-quy-iv-va-nam-2019/.

26

You might also like