Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

Họ và tên: Phạm Trung Nguyên

MSSV: 22520983

Bài tập thực hành môn Quản lý thông tin tuần 1

Bài 1:

a. Gmail đã cung cấp các tính năng gì để phục vụ cho việc tổ chức tốt các mails (dữ liệu,
thông tin)?

- Chặn email, thư rác, mail quảng cáo

- Sắp xếp, phân loại thư bằng Tab và Nhãn

- Loc, tìm kiếm thư email trong hộp thư

- Đánh dấu sao những mails quan trọng để dễ dàng tìm kiếm

a1. Cấu trúc đầy đủ của một mail.

- Địa chỉ người gửi (From)

- Địa chỉ email người nhận (To)

- Chủ đề (Subject)

- Nội dung email

a2. Phân loại mails.

- Mail chung

- Mail xã hội

- Mail cập nhật

a3. Mailgroup là 1 địa chỉ email để đại diện cho 1 nhóm các tài khoản email khác. Khi
mail được gửi đến địa chỉ email của nhóm, toàn bộ thành viên trong nhóm sẽ nhận được.
Mailgroup có thể được tạo ra để thuận tiện trong việc gửi thông điệp đến một nhóm cố
định các người nhận, thay vì phải gửi riêng lẻ cho từng người. Điều này giúp giảm thời
gian và công sức khi cần liên lạc với cùng một nhóm người nhiều lần.

b. Hãy tạo thêm các folder sau trong gmail (Giải Trí, Sức Khỏe, Thể Thao, Học Tập).

c. Hãy đánh dấu và di chuyển các mails vào các folder vừa tạo tương ứng.

d. Một account hiện tại có dung lượng tối đa bao nhiêu?

Dung lượng account được cung cấp bởi Gmail là 15GB (bao gồm cả email, Google
Drive, và Google Photos)

e. Hãy tạo ra môt mailgroup trong gmail và cho biết lợi ich của nó? Tìm hiểu các tính
năng với vai trò là người admin và thành viên của một mailgroup.

- Tạo một mailgroup demoie103@googlegroups.com


- Thành viên trong nhóm

- Lợi ích của mailgroup:

+ Gửi mail cho nhiều người cùng lúc dễ dàng

+ Dễ quản lí nhóm và giao tiếp hiệu quả

- Tính năng của Admin:

+ Quản lý thành viên: thêm và xóa thành viên

+ Thiết lập các quyền, thiết lập bảo mật, thay đổi thông tin

+ Quản lý chủ đề: tạo, chỉnh sửa, và xóa chủ đề trong nhóm.

+ Xóa nhóm

- Tính năng của thành viên:

+ Gửi và nhận email:

+ Thêm và tham gia thảo luận

+ Thay đổi cài đặt cá nhân


f. Để tìm kiếm vài mails trong vô số các mails đã tồn tại trong một account, gmail đã
cung cung các cấp các tính năng gì?

- Gõ từ khóa vào thanh tìm kiếm “Search in mail” và lọc các kết quả tìm kiếm

- Tìm kiếm nâng cao: tìm kiếm theo người gửi, theo người nhận, theo chủ đề, theo từ
trong thư, có chứa tập đính kèm, theo kích thước, theo khung thời gian.

- Tìm kiếm email bằng toán tử tìm kiếm: “from:”, “to:”, “subject:”, “label”,
“has:attachment”, “in:anywhere”, “is:important”,…

g, Tìm hiểu tính năng: Filter message like this.


- Khi vào một email và chọn tính năng filter, Gmail sẽ tự động điền một số tiêu chí từ
email đã chọn. Bạn có thể điều chỉnh hoặc thêm tiêu chí để làm cho bộ lọc thêm chính
xác.
h. Hãy soạn 1 email với nội dung thắc mắc, câu hỏi đến 1 giảng viên môn học bất kỳ nào
của bạn?
i. Bao lâu bạn kiểm tra gmail 1 lần? Theo bạn, những thông tin quan trọng gì mà bạn cần
nhận/gửi qua mail.
- Thường 1 đến 2 ngày. Những thông tin quan trọng cần nhận gửi qua mail là những
thông tin liên quan đến việc học tập ở trường như email của phòng đào tạo về các quy
định, chính sách; email của thầy cô về thời gian học tập, giao bài tập,…; email của ban
cán sự lớp về những thông tin trong lớp…
Bài 2. Tìm hiểu cách thức tổ chức dữ liệu của Exlporer:
a. Explorer dùng mô hình gì để tổ chức dữ liệu?
- Explorer dùng mô hình cây để tổ chức dữ liệu
b, Explorer mô tả một ổ đĩa, folder, file bằng những thuộc tính gì? Ích lợi các thuộc tính
này? Phân biệt sự giống và khác nhau giữa các thuộc tính của ổ đĩa, folder và file? Chú ý
tính năng; Read-only và hidden.
- Các thuộc tính của tập tin, folder và lợi ích:
+ Archive: lưu trữ, tạo bản backup khi tập tin thay đổi hay xóa.
+ Hidden: ẩn, không hiển thị trong các chương trình liệt kê
+ Read-only: chỉ đọc, không cho xóa/ di chuyển/ sửa nội dung.
+ System: thuộc về hệ thống
+ Compress: nén để tiết kiệm không gian lưu trữ.
+ Encrypt: dữ liệu trong đó sẽ được mã hóa để bảo vệ khỏi việc truy cập không được ủy
quyền.
- Giống và khác nhau:
+ Giống: Với thuộc tính hidden, file, folder, ổ đĩa sẽ ẩn khỏi giao diện người dùng.
+ Khác: Với thuộc tính Read-only, nếu một folder được đặt thuộc tính "Read-only," tất cả
các tệp tin và folder con bên trong đều sẽ kế thừa thuộc tính này, tức là người dùng chỉ có
thể đọc mà không thể sửa đổi hay xóa các folder hay tệp tin này. Nếu một file có thuộc
tính “Read-only”, người dùng chỉ có thể đọc nội dung file mà không thể chỉnh sửa.
c. Các chức năng xử lý một folder, file mà explorer đã cung cấp.
- Tạo, xóa, đổi tên, copy, cut, chia sẻ, nén.
Bài 3. Hãy tìm hiểu cách tổ chức dữ liệu của một hệ điều hành dùng FAT32, NTFS và so
sánh nó.
HĐH đã dùng nguyên lý nào để khôi phục một tập tin đã xóa?
- FAT32 (File Allocation Table) là hệ thống tập tin được giới thiệu trong phiên bản
Windows 95 Service Pack 2 (OSR 2), được xem là phiên bản mở rộng của FAT16. Do sử
dụng không gian địa chỉ 32 bit nên FAT32 hỗ trợ nhiều cluster trên một partition hơn, do
vậy không gian đĩa cứng được tận dụng nhiều hơn. FAT32 sử dụng bảng là một biểu đồ
của các số tương ứng với các địa chỉ cluster trên ổ đĩa.
- NTFS là New Technology File System, file system được giới thiệu cùng với phiên bản
Windows NT đầu tiên (phiên bản này cũng hỗ trợ FAT32). Với không gian địa chỉ 64 bit,
khả năng thay đổi kích thước của cluster độc lập với dung lượng đĩa cứng, NTFS hầu như
đã loại trừ được những hạn chế về số cluster, kích thước tối đa của tập tin trên một phân
vùng đĩa cứng. NTFS sử dụng bảng quản lý tập tin MFT (Master File Table) tăng cường
khả năng lưu trữ, tính bảo mật cho tập tin và thư mục, khả năng mã hóa dữ liệu đến từng
tập tin.
- So sánh FAT32 mà NTFS:
+ NTFS hoàn toàn hiện đại và tiện dụng hơn FAT32. NTFS hỗ trợ các tính năng bảo mật
như là quản lý quyền truy cập,… Các tiện ích này đều có sẵn trên NTFS. Còn FAT32 thì
phải cài đặt các tiện ích này từ bên ngoài.
+ FAT32 có khả năng chịu lỗi kém và khả năng phục hồi thua xa so với NTFS. Trong một
số trường hợp khiến cho hệ thống bị ngắt đột ngột thì với FAT32 sẽ phải quét lại hoàn
toàn đĩa. Trong khi đó, NTFS có khả năng ghi lại được các hoạt động đã và đang thao tác
trên dữ liệu, và xác định được ngay cả những file bị mắc phải sự cố mà không cần phải
qu 攃 Āt lại toàn bộ.
+ Tuy nhiên, đối với hệ thống tập tin có dung lượng thấp, hay là các máy tính có cấu hình
quá yếu ớt, thì việc dùng FAT32 sẽ tối ưu hơn NTFS. FAT16 và FAT32 vẫn còn được sử
dụng cho các loại thẻ nhớ. Nguyên nhân chính là bởi vì nhiều thiết bị sử dụng thẻ nhớ
như máy ảnh, máy nghe nhạc vẫn chưa tương thích được với NTFS.
- Khi xóa một tập tin trên máy tính, hệ điều hành sẽ đánh dấu không gian đã sử dụng lưu
trữ dành cho tập tin đó là có thể sử dụng để lưu trữ dữ liệu mới chứ không hoàn toàn xóa
dữ liệu đó khỏi bộ nhớ. Và nếu vùng không gian này vẫn không có dữ liệu nào được ghi
mới thì tập tin bị xóa đó có thể khôi phục lại được, và ngược lại.
Bài 4. Tìm hiểu về vai trò của Trigger, View. Có bao nhiêu loại trigger? Có phải tất cả các
hệ quản trị CSDL quan hệ đều hỗ trợ Trigger hay không.
- Trigger là một đối tượng trong cơ sở dữ liệu đặc biệt được thực thi (execute) một cách
tự động khi có một sự kiện thay đổi dữ liệu (data modification) xảy ra như Update, Insert
hoặc Delete. Trigger được dùng để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu (Data Integrity) hoặc
thực hiện các quy tắc nghiệp vụ (business rules) nào đó.
- View là một cách để xem dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng trong cơ sở dữ liệu mà không
làm thay đổi cấu trúc lưu trữ dữ liệu. View cung cấp một cách thuận tiện để xem dữ liệu
theo một cách đặc biệt mà không cần truy cập trực tiếp đến các bảng gốc.
- Có 3 loại trigger:
+ Trigger cho DML (ngôn ngữ thao tác dữ liệu): bao gồm 3 kiểu là INSERT, UPDATE và
DELETE.
+ Trigger cho DDL (ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu): sử dụng cho các lệnh CREATE,
ALTER và DROP.
+ Trigger cho LOGON: sử dụng để kiểm soát các lệnh khi đăng nhập vào máy chủ.
- Hầu hết các hệ quản trị cơ sở dữ liệu ngày nay đều đã hỗ trợ trigger, ví dụ như là: SQL
Server, MySQL, MongoDB,… Tuy nhiên, đối với một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu nhỏ
hơn hoặc hệ quản trị cơ sở dữ liệu không quan hệ (NoSQL Database) có thể có nhiều hạn
chế, hoặc thậm chí không hỗ trợ cả trigger. Vậy nên trước khi sử dụng một DBMS nào
đó, ta cần phải hiểu rõ về nó để có thể đảm bảo được các yêu cầu ứng dụng của người cài
đặt.

You might also like