Hóa 10 - Thi Giữa Kỳ 2 - ĐỀ 2 - Ms Tuyết

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

YouTube & Fanpage: Học cùng Ms.

Tuyết

ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2020 - 2021


MÔN HÓA– LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ SỐ 2
Họ và tên học sinh: …………………………………. Lớp: ……………….
Cho nguyên tử khối: Al= 27; Fe = 56; Mg=24; Ca = 40; O=16; H = 1; Cl=35,5.
Câu 1. Sục khí clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường sản phẩm là

A. NaCl, NaClO2. B. NaCl, NaClO3. C. NaCl, NaClO. D. chỉ có NaCl.

Câu 2. Trong dãy axit HF, HCl, HBr, HI. Theo chiều từ trái sang phải tính chất axit biến đổi như sau:

A. vừa tăng vừa giảm. B. không thay đổi. C. giảm. D. tăng.

Câu 3. Sơ đồ biểu diễn sự hình thành ion nào sau đây viết đúng?

A. Fe+3 → Fe+2 + le. B. Al → A1+3 + 3e.

C. Cl2 + le → 2C1-1. D. O2 + 2e → 2O-2.

Câu 4. Clorua vôi là

A. Muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một gốc axit.

B. Muối tạo bởi kim loại liên kết với một gốc axit.

C. Clorua vôi không phải là muối.

D. Muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai gốc axit.

Câu 5. Phương trình hóa học nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử?

A. Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2.

B. Br2 + 2H2O + SO2 → 2HBr + H2SO4.

C. MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O.

D. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O.

Câu 6. X là một loại muối clorua, là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hóa chất để điều chế
Cl2, H2, NaOH, nước Gia-ven, ... Đặc biệt, X có vai trò quan trọng trong bảo quản thực phẩm và làm
gia vị thức ăn. X là

A. KCl. B. NaCl. C. AlCl3. D. ZnCl2.

Câu 7. Cho phản ứng: KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. Hệ số của
chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là

A. 5 và 1. B. 2 và 10. C. 1 và 5. D. 5 và 2.

Câu 8. Trong các chất sau, dãy nào gồm các chất đều tác dụng với HCl?
1|Page
YouTube & Fanpage: Học cùng Ms.Tuyết
A. AgNO3, MgCO3, BaSO4. B. Al2O3, KMnO4, Cu.

C. CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2. D. Fe, CuO, Ba(OH)2.

Câu 9. Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy:

A. Cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa.

B. Có 3 dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa.

C. Có 2 dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa.

D. Có 1 dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo ra kết tủa.

Câu 10. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết ion clorua (Cl-)?

A. AgNO3. B. quỳ tím. C. phenolphtalein. D. Oxi.

Câu 11. Cho các phản ứng sau:

(1) SO2 + H2O ⇄ H2SO3


𝑡0
(2) CaCO3 → CaO + CO2
𝑡0
(3) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑

(4) Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

(5) Mg + HCl → MgCl2 + H2↑

Số phản ứng oxi hóa - khử là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 12. Trong phòng thí nghiệm, khi điều chế Cl2 từ MnO2 và HCl, để tránh khí Cl2 thoát ra phòng,
ta đậy nắp ống nghiệm bằng bông có tẩm chất nào sau đây là hợp lý nhất?

A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch NaCl. D. H2O.

Câu 13. Thuốc thử của iot thường là

A. xenlulozơ. B. saccarozơ. C. hồ tinh bột. D. fructozo.

Câu 14. Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít Cl2 (đktc) bằng dung dịch NaOH vừa đủ (ở nhiệt độ thường),
sau phản ứng thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam rắn khan. Giá trị của m là:

A. 3,990 gam. B. 1,995 gam. C. 1,755 gam. D. 3,510 gam.

Câu 15. Cho các mệnh đề sau:

(a) Các halogen đều có số oxi hóa dương trong một số hợp chất.
2|Page
YouTube & Fanpage: Học cùng Ms.Tuyết
(b) Axit HI được dùng để khắc chữ lên thủy tinh. .

(c) Tất cả các halogen đều tan được trong nước.

(d) Các halogen đều tác dụng được với hiđro.

Số mệnh đề sai là

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít
(đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư), tỉ khối của X
đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

A. 4,48. B. 2,24. C. 5,6. D. 11,2.

Câu 17. Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH ⟶ KCl + KClO3 + H2O. Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo
đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của
phản ứng đã cho tương ứng là:

A. 1:5. B. 5:1. C. 1:2. D. 2:1.

Câu 18. Cứ 6,4 gam kim loại hóa trị II phản ứng vừa đủ với 2,24 lít khí clo (đktc). Kim loại đó là
A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Zn.

Câu 19. Hấp thụ hết V lít khí Cl2 (đktc) vào 600 ml dung dịch NaOH 0,6M (ở nhiệt độ thường) thu
được dung dịch Y chứa 3 chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của V là
A. 5,376. B. 2,688. C. 4,032. D. 1,344.

Câu 20. Cho 200 ml dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 2M. Nồng độ mol
của dung dịch sau phản ứng là
A. 1,2 M B. 3,4 M C. 4,2 M D. 2,4 M

THE END OF THE TEST

♡♡♡ Playlist
Trò follow Fanpage (Facebook): Học cùng Miss Tuyết để nhận đề thi thử và được chấm điểm nè.
Trò follow YouTube: Học cùng Ms. Tuyết để xem lời giải chi tiết đề KT 1 tiết và đề thi HK1, HK2
XÓA MẤT GỐC
▶ TIẾNG ANH ▶ HÓA HỌC
https://bit.ly/2FxxnbX https://bit.ly/3koRrfX
LỚP 10
▶ TOÁN ĐẠI 10 ▶ TOÁN HÌNH 10 ▶ TIẾNG ANH 10 ▶ HÓA HỌC 10 ▶ VẬT LÝ 10
https://bit.ly/3hrsKNS https://bit.ly/35GFUUX https://bit.ly/3hrsKNS https://bit.ly/3hyAaPx https://bit.ly/33jvmd3
LỚP 9
▶ 20 ĐỀ TOÁN TS VÀO 10 ▶ 30 ĐỀ ANH TS VÀO 10 ▶ TOÁN HÌNH 9 ▶TOÁN ĐẠI 9
https://bit.ly/33ATSoW https://bit.ly/3iCcCdO https://bit.ly/2RoPS58 https://bit.ly/2RuGQDw
THI THPTQG MÔN TIẾNG ANH: https://bit.ly/2Fv1eSJ

3|Page

You might also like