Professional Documents
Culture Documents
LÝ THUYÊT M NG Máy Tính
LÝ THUYÊT M NG Máy Tính
LÝ THUYÊT M NG Máy Tính
- Bắt đầu tf một thí nghiệm của dự án của ARPA (advanced reseach
project agency)
- Một liên kết giữa 2 nút mạng (IMP – Interface message processer - tại
UCLA – university california los angeles- mà IMP tại SRI – stanford
reseach institute)
- 3 tháng sau.12/1969, một mạng hoành chỉnh vói 4 nút 56kbps.
- Mạng ARPANET 1971, Mạng phát triển với tốc độ thêm mỗi nút một
tháng.
- 1974, ARPANET lưu lượng vượt quá 3.000.000 gói tin
- Thập niên 70:
o Đầu 1970, xuất hiện: ALOHAnet (tại Hawaii), DECnet, IBM
SNA, XNA
o 1974, Cerf & Kahn – nly kết nối hệ thống mở (turing awads)
o 1976, Ethernet, Xerox PARC
o Cuois 1970, ATM
- Thập niên 80: các giao thức , kết nối thêm mạng mới:
o 1981, xây dựng mạng NSFNET (phục vụ cho nghiên cứu do
ARPANET quá tải.)
o 1986: Nối kết USENET & NSFNET
o Thêm nhiều mạng và giao thức:
Nhiều mạng mới nối vào: MFENET, HEPNET( Dept.
Energy) SPAN(NASA), BITnet, Csnet, NSFnet, Minitel.
TCP/IP được chuẩn hóa,phổ biến 1980
Berkeley tích hợp TCP/IP vào BSD Unix
Dịch vụ: FTP, Mail, DNS
- Thập niêm 90: Wed và thương mại hóa Internet:
o Đầu 90: ARPAnet là 1 phần của internet
o Đầu 90: web: HTML, HTTP (Berners Lee), Mosaic Netscape
(1994)
o Cuối 90: Thương mại hóa internet
o Nhiều ứng dụng mới: chat, chia sẻ file P2P
o E-commerce, Yahoo, Ebay, Paybay, Amazon, GG
o >50 tr máy trạm, >100 tr NSD
o Vấn đề an toàn thông tin
- Lược sử internet VN:
o 1991: Nỗ lực kết nối không thành
o 1996, giải quyết cản trở, cbi hạ tầng internet
ISP: VNPT
64kbps, 1 đường kn qte, 1 số NSD
o 1997, Chính thức kết nối
1 IXP(internet Exchange point) VNPT
4 ISP (internet service provider) VNPT, Netnam(iot) FPT,
SPT
o 2007: 10 năm internet VN
20 ISPs, 4 IXPs: VNPT, FPT, Viettel, EVNtelecom
19tr NSD, 22.04 dân số
- Một số công nghệ kết nối cố định đến nhà cc internet:
o Dial – up: tốc độ 56kbps, trên đường dân điện thoại, truyền dlieu
trên cùng tần số tín hiệu, cnghe cũ sd trước 2000
o ADSL, xDSL: Tốc độ vài Mbps, trên đường dân đt, pbien 2000 -
2010
o Truyền hình cáp
o FTTH: phổ biến hiện nay
- Kn: Tập hợp các máy tính kết nối với nhau dựa trên một kiến trúc nào
đó để có thể trao đổi dữ liệu:
o Mtinh: máy trạm, máy chủ, bộ định tuyến, điện thoại di động
o Knoi bằng 1 ptien truyền
o Theo 1 kiến trúc mạng
- Ví dụ: mạng internet, ethernet, mạng lưới rút tiền, bán vé tàu qua mạng
- Kiến trúc mạng: Hình trạng (topology) và giao thức (protocol)
o Hình trạng mạng: trus(bus) vòng(ring) sao(star), thực tế là sự kết
hợp của nhiều hình trạng khác nhau.
o Giao thức:
o
o Protocol: quy tắc để truyền thông:
Gửi một yêu cầu hoặc thông tin
Nhận một thông tin hoặc yêu cầu hành động
Các yêu cầu, thông tin được gửi dưới dạng thông điệp
o Định nghĩa: khuôn dữ liệu, thông điệp, thứ tự truyền, nhân thông
điệp giữa các thực thể trên mạng, các hành động tương ứng khi
nhận được thông điệp
o Ví dụ: TCP, UDP, IP, HTTP, Telnet, SSH, Ethernet..
- Mạng MAN:
o Bao phủ một đô thị
o Vd: mạng truyền hình cáp, mạng trục của các nhà cung cấp dịch
vụ
- Mạng WAN
o Bao phủ một phạm vi rộng như quốc gia, vùng lãnh thổ
o Vd: mạng dùng để kn giữa các chi nhánh doanh nghiệp
o Đặc trưng:
Gồm các phần chuyển mạch
Có sử dụng đường truyền dai để kết nối giữa các phần của
mạng, (dùng mạng điện thoại, đường cáp quang)
- Mạng GAN:
o Kết nối của các mạng khác nhau
o Có phạm vi bao phủ rộng, nhiều lục địa
-
-
-
- Họ giao thức TCP/IP và quá trình đóng gói:
o Bên gửi: mỗi tầng thêm các thông tin điều khiển vào phần đầu
gói tin (header) và truyền xuống tầng dưới
o Bên nhận: mỗi tầng xử lý gói tin dựa trên thông tin trong phần
đầu, sau đó bỏ phần đầu, lấy dữ liệu chuyển lên tầng trên
o
- Định danh: các định danh cho phép xác định một người hay một đối
tượng:
o Tên
o Địa chỉ
o Sđt
o Email
- Định danh và cây phân cấp:
o Các định danh xác định địa chỉ có tính phân cấp: cho phép quản
lý một cách logic và hiệu quả một không gian địa chỉ khổng lồ,
tính mở rộng
o Ví dụ:
o
-
- Địa chỉ dùng trong tầng liên kết dữ liệu:
o Sử dụng trong tầng liên kết dữ liệu
o Cố định trên card mạng NIC(Network Interface Card)
o Sử dụng để địa chỉ hóa máy tính trong các mạng quảng bá
o
o
- Địa chỉ dùng trên Internet:
o Địa chỉ IP
o Dùng trong giao thức IP -Internet Protocol (tầng mạng)
o Giá trị phụ thuộc từng mạng, mỗi card mạng được gán một địa
chỉ IP
o Sử dụng để định danh một máy tính trong mạng IP, vdu:
133.113.215.10(ipv4)
2001.200:0:8803::53(ipv6)
- Địa chỉ sử dụng trong tầng giao vận:
o Số hiệu cổng:
Một chỉ số phụ, dùng kèm theo địa chỉ IP
Các ứng dụng được định danh bởi một địa chỉ IP và một số
hiệu cổng
Tương tự như số phòng trong một tòa nhà (địa chỉ
nhà:123, tăng nhơn phú a…=> đc IP, Phòng 7=>số hiệu
cổng)
E.g HTTP cổng 80, FTP cổng 20 21
7. Ánh xạ địa chỉ:
- Tên miền
- Chuyển đổi tên miền
- Nslookup
- Arp
o
Chương 2. Tầng vật lý
- Đảm nhận việc truyền dòng bit: đặt dòng bit từ máy trạm lên đường
truyền, khôi phục dòng bit từ đường truyền vào máy trạm
-
- Đường truyền:
o Hữu tuyến: twisted pair, coaxial cable, fiber optics
o Vô tuyến, không dây: radio, hồng ngoại, ánh sáng
o
- Ứng dụng:
o Truyền bá TV
o Truyền các cuộc gọi điện thoại đường dài: 10,000 cuộc gọi cùng
lúc, đang bị thay thế bởi cap quang
o Liên kết các máy tính khoảng cách ngắn
o Mạng cục bộ 10BaseT, 100BaseT
o Liên tục: khuếch đại x km, khoảng cách nhỏ nếu tầng số lớn,
500MHz
o Số: lặp lại mỗi 1km, gần hơn khi tốc độ cao hơn
- Ứng dụng:
o Đường truyền khoảng cách xa
o Đường truyền trong thành phố
o Đường truyền giữa các router của cty viễn thông
o Xương sống của LAN
o Thông lượng cao hơn
o Nhỏ, nhẹ hơn
o Suy hao ít hơn
o Cách ly điện từ tốt
o Khoảng cách lặp lớn hơn (10km)
- Truyền thông không dây:
o Viba mặt đất: kết nối nội thị, hệ thống điện thoại di động
o Viba vệ tinh: TV, điện thoại đường dài
o Quảng bá radio
o Hồng ngoại: phạm vi nhỏ, tốc độ thấp, không xuyên tường
- Các khái niệm
o Sóng viba: 1GHz – 40GHz
o Sóng radio: 30MHz – 1GHz
o Hồng ngoại: 300GHz – 200THz
o Ăng ten: thiết bị thu phát không dây: ăng ten parabol, hệ số định
hướng
- Phương thức truyền:
o Đơn công – simplex: dữ liệu chỉ được truyền theo 1 chiều
o Song công – (full) duplex: dữ liệu có thể được truyền theo cả 2
chiều cùng 1 thời điểm
o Bán song công – half duplex: dữ liệu có thể truyền theo cả 2
chiều nhưng tại 1 thời điểm thì chỉ có thể truyền theo 1 chiều
- Hình thức truyền:
o Truyền nối tiếp: truyền 1 bit tại 1 thời điểm(trên 1 dây)
o Truyền song song: truyền đồng thời nhiều bit tại cùng 1 thời
điểm (trên nhiều dây)
o
o
- Giao diện đường truyền:
o Cơ: hình dạng giắc cắm, số lượng chân, đảm bảo cắm được lẫn
nhau
o Điện: mức điện áp sử dụng, chiều dài xung(tần số xung nhịp),
phương pháp mã hóa
o Chức năng: dây dẫn nào dùng làm gì, có 4 nhóm: dữ liệu, điều
khiển, đồng bộ,nối đất
o Thủ tục: các thủ tục, chuỗi các sự kiện để thực hiện việc truyền
tin
o Ví dụ: EIA-232-E(RS-232)
Chuẩn định nghĩa cho cổng nối tiếp
Cơ:ISO 2110
Điện: V.28
Chức năng: V.24
Thủ tục: V.24
- Mã hóa thông tin:
o Sử dụng các tín hiệu rời rạc, điện áp khác nhau để biểu diễn các
bit 0 và 1
o Việc truyền phải được đồng bộ giữa 2 bên
o Có thể mã hóa theo từng bit hoặc một khối các bit, e.g ,.. 4 hay 8
bits
o Có nhiều cách biểu diễn khác nhau
o
o
o
o
o
o
Chương 3: Tầng liên kết dữ
liệu
- Tổng quát về tầng liên kết dữ liệu
- Kiểm soát lỗi
- Điều khiển truy nhập đường truyền
- Chuyển tiếp dữ liệu
- Mạng cục bộ (LAN)
- Mạng diện rộng(WAN)
o
- Wireless LAN: IEE802.11
o Kiểm soát truy nhập đường truyền(data link)
PCF: dựa vào một thiết bị trung tâm để điều phối truy
nhập đường truyền của tất cả các trạm
DCF: điều phối truy nhập phân tán
o Mã hóa tín hiệu đường truyefn không dây:
Tia hồng ngoại: 902-928MHz
Dải tần 2.4GHz
Dải tần 5GHz
o Các chuẩn 802.11 a,b,g,n
- Kiến trúc hệ thống
o Station(STA): trạm làm việc, với kết nối không dây đến Access
point
o Access point điểm điều phối các STA đồng thời liên kết với hệ
thống điều phối phân tán(distributed system)
o Basic service set(BSS) nhóm các trạm làm việc chung trên một
dải tần
o Bridge: cầu kết nối với hệ thống có dây(ethenet , bus,vv)
o Distribution system:
Liên kết nhiều BSS để tạo ESS(extended service set)
Không được chuẩn hóa trong IEEE802.11, hoạt động tùy
theo nsx
- 802.11: kênh,liên kết
o Dải tần được chia làm 14 kênh cách nhau 5MHz châu âu dùng 13
kênh, châu mỹ 11, nhật 14(người quản trị lựa chọn tần số cho AP
hoặc tự động)
o Máy trạm: phải tạo một liên kết với AP
Quét kênh, lắng nghe các frame khởi tạo, chứa tên của AP
và đchi MAC
Chọn AP để tạo lk
-
- Tầng mạng:
o Truyền dữ liệu từ host – host
o Cài đặt trên mọi hệ thống cuối và bộ định tuyến
o Đơn vị truyền datagram
o Bên gửi: nhận dữ liệu từ tầng giao vận, đóng gói
o Bên nhận: mở gói, chuyển phần dữ liệu trong payload cho tầng
giao vận
o Bộ định tuyến(router): định tuyến và chuyển tiếp gói tin
- Chức năng chính:
o Định tuyến(routing): tìm tuyến đường để gửi dữ liệu từ nguồn tới
đích
o Chuyển tiếp(forwarding): chuyển gói tin tới coorg ra theo tuyến
đường đã có
o Định địa chỉ(addressing): định danh cho các nút mạng
o Đóng gói dữ liệu(encapsulating)
o Đảm bảo chất lượng dịch vụ)QoS): đảm bảo các thông số phù
hợp của đường truyền theo từng dịch vụ
o
o
- Đặc điểm cơ bản của giao thức:
o Là giao thức được định tuyến(routed protocol)
Tập trung vào việc chuyển tiếp gói tin(forwarding)
Đòi hỏi phải có các giao thức định tuyến để xác định trước
đường đi cho dữ liệu
o Giao thức hướng không liên kết
o Không tin cậy/ nhanh
Truyền dữ liệu theo best effort
IP không có cơ chế phục hồi nếu lỗi
Khi cần, ứng dụng sử dụng dvu taafg trên để đảm bảo độ
tin cậy (TCP)
Có 2 phiên bản Ipv4 và Ipv6
- Hạn chế của phân lớp địa chỉ:
o Lãng phí không gian địa chỉ
o Pp CIDR: classless inter domain routing
Classless addressing
Phần địa chỉ mạng(networkID) sẽ có độ dài bất kỳ
Dạng địa chỉ m1.m2.m3.m4/n trong đó n (mặt nạ mạng) là
số bit trong phần ứng với địa chỉ mạng(networkID)
- Các dạng địa chỉ
o Địa chỉ mạng(network address)
Định dang cho một mạng
Tất cả các bit phần host ID là 0
0.0.0.0: địa chỉ toàn mạng, đại diện cho 1 mạng bất kì
o Địa chỉ quảng bá(broadcasr address)
Địa chỉ dùng để gửi dữ liệu cho tất cả các máy trong mạng
Tất cả các bit phần hostID là 1
255.255.255.255: địa chỉ quảng bá trong 1 mạng
o Địa chỉ máy trạm(unicast address): gán cho một cổng mạng
o Địa chỉ nhóm(multicast address) định danh cho nhóm
o
o
o