Professional Documents
Culture Documents
CSDL 2
CSDL 2
CƠ SƠ DƯ LIÊU
Cơ sơ dư liêu quan ly nha hang âm
Cơthưc
sơ dư liêu quan ly nha hang âm thưc
- Mô hình kinh doanh nha hang cung cấp một cái nhìn tổng quan vê hoạt động kinh doanh
của nha hang va giúp các bên liên quan hiểu rõ hơn vê cách nha hang hoạt động va đạt được
mục tiêu kinh doanh của mình.
2. Các chức năng kinh doanh chính va các thưc thể liên quan đến mô hình kinh doanh nha
hang
- Trong mô hình kinh doanh nha hang Nhật, co một số chức năng kinh doanh chính va các
thưc thể liên quan. Dưới đây la một số chức năng kinh doanh chính của mô hình kinh doanh
nha hang âm thưc Nhật Ban sau va các chức năng kinh doanh nhỏ hơn co thể được chia nhỏ:
2
a. Quan ly nhân sư:
- Tuyển dụng va đao tạo nhân viên
- Lập lich lam viêc va quan ly thơi gian lam viêc
- Đánh giá hiêu suất va tiên lương nhân viên
b. Quan ly nguyên liêu đâu vao va nguyên liêu lam mon ăn :
- Xác đinh va liên hê với các nha cung cấp nguyên liêu
- Kiểm tra chất lượng va đam bao nguồn cung ổn đinh
- Quan ly kho hang va lập kế hoạch đặt hang
c. Quan ly san xuất va chế biến:
- Lập thưc đơn va quy trình chế biến
- Đam bao chất lượng va độ an toan của mon ăn
- Quan ly quy trình san xuất va phân công công viêc
d. Dich vụ khách hang:
- Đáp ứng yêu câu va phan hồi của khách hang
- Quan ly đặt chỗ va đặt hang trưc tuyến
- Giai quyết khiếu nại va xử ly thanh toán
Các thưc thể liên quan co thể bao gồm chủ sơ hưu, quan ly, nhân viên, khách hang, nha cung
cấp, đối tác, nguyên liêu, thưc đơn, đơn hang, nha kho…
Sơ lược mô hình kinh doanh :
Mô hình kinh doanh nha hang âm thưc Nhật Ban bao gồm các hoạt động sau :
3
Nhân viên trong nha hang sẽ được cung cấp mã số nhân viên ứng theo tên; Các
nhân viên gồm 2 loại la quan ly va phục vụ. Quan lí sẽ co mã số riêng va tiên lương
theo tháng. Ho sẽ quan lí các nhân viên phục vụ, một ngươi quan lí co thể quan lí
nhiêu nhân viên phục vụ, phục vụ cung co mã số riêng nhưng tính lương theo giơ vì
ho lam viêc theo ca (co nhưng nhân viên lam viêc partime)
Mỗi ca lam viêc của nhân viên phục vụ co giơ bắt đâu lam khác nhau nên cân
quan lí nhân viên theo từng ca, xác đinh va ghi nhận giơ bắt đâu va kết thúc lam viêc
của từng ca lam viêc, đam bao rằng nhân viên được thông báo va hiểu rõ vê ca lam
viêc của mình; Để quan lí tiên lương nhân viên chúng ta cân co mã lương nhân viên
va mỗi nhân viên khác nhau đêu co mã lương nhân viên theo giơ khác nhau. Mã
lương nhân viên theo giơ đinh danh duy nhất cho từng nhân viên, số giơ lam viêc.
Tổng số tiên ma nhân viên được tra dưa trên số giơ lam viêc va tỷ lê lương. Bên
cạnh tiên lương nhân viên thì sẽ co nhưỡng tiên tip của khách hang sẽ được ghi lại
đây đủ va thương cho nhân viên.
Mỗi khách hang đến đêu phai đặt chỗ trước va khách hang sẽ co một mã đặt chỗ
khác nhau. Khi đến quán khách hang sẽ được cấp một mã khách hang va song song
với mã khách hang đo thì nhân viên cung co mã tương tư để phục vụ cho khách; Để
quan ly thông tin khách hang một các chính xác cân ghi nhận thông tin cá nhân của
khách hang, bao gồm tên, số điên thoại, đia chỉ va mã khách hang; Theo dõi số
lượng khách hang đến nha hang trong mỗi ca lam viêc hoặc thơi gian cụ thể; Nắm
được số lượng ban va chỗ ngồi co sẵn trong nha hang va theo dõi tình trạng sử dụng
của chúng; Ghi nhận đánh giá của khách hang vê chất lượng thưc phâm, dich vụ va
trai nghiêm tổng thể; Mã khách hang dùng để theo dõi va xử lí các ưu đãi, chương
trình khuyến mãi hoặc điểm thương cho khách hang.
Để quan lí đơn đặt hang một cách hiêu qua cân tạo một hê thống mã đơn hang
duy nhất cho mỗi đơn đặt hang. Mã nay co thể bao gồm các yếu tố như số thứ tư,
ngay tháng, hoặc các ky tư đặc biêt để phân biêt các đơn hang. Phai ghi nhận ngay
đặt hang của mỗi đơn hang để co thể theo dõi thơi gian xử lí va giao hang; Sử dụng
mã khách hang để xác đinh va liên kết đơn hang với khách hang tương ứng; Co thể
sử dụng hê thống quan lí đơn hang hoặc phân mêm để theo dõi va quan lí thông tin
liên quan đến đơn đặt hang, bao gồm ca mã đơn hang, ngay đặt va mã khách hang.
Cân đam bao rằng thông tin vê đơn đặt hang, mã đơn hang, ngay đặt va mã khách
hang được lưu trư va cập nhật một cách chính xác va dê dang truy cập.
4
Các mon ăn trong thưc đơn cân co mã mon ăn đại diên duy nhất cho mỗi mon ăn
trong hê thống. No giúp phân biêt mon ăn với nhau va dê dang tìm kiếm thông tin
liên quan. Tên mon ăn được mô ta ngắn gon vê mon ăn đo, giúp ngươi quan ly va
khách hang nhận biết va goi mon ăn dê dang hơn. Ngươi quan ly phai kiểm soát số
lượng mon ăn để điêu phối nhân viên thưc hiên va đáp ứng nhu câu của khách hang.
Mã đơn hang phai la danh mục duy nhất được chỉ đinh cho mỗi đơn hang. No giúp
theo dõi va xác đinh các mon ăn được đặt trong mỗi hang hoa cụ thể.
Hoa đơn cân ghi rõ mã hoa đơn để tránh nhâm lẫn, mã hoa đơn la duy nhất va
không bi trùng lặp; tổng số tiên khách hang phai thanh toán; ngay thanh toán cho
biết ngay hoa đơn được thanh toán va trương ghi chú co thể được sử dụng để thêm
bất ky thông tin hoặc nhận xét bổ sung nao liên quan đến hoa đơn; mã đơn hang co
thể được sử dụng để liên kết hoa đơn với một đơn hang cụ thể.
Nguyên liêu nhập vao cân co mã nguyên liêu riêng để phân biêt, lưa chon nha
cung cấp nguyên liêu uy tín la viêc cân thiết để đam bao chất lượng mon ăn va hợp
tác lâu dai; ngay san xuất va hạn sử dụng của nguyên liêu cân được ghi nhận một
cách kĩ lưỡng tránh sử dụng nhưng nguyên liêu đã quá hạn sử dụng; ghi nhận số
lượng, giá tiên của từng nguyên liêu va mã kho chứa nguyên liêu.
PHẦN II : THIẾT KẾ MÔ HÌNH QUAN HỆ THỰC THỂ ER (HOẶC ERR)
QUY TĂC KINH DOANH:
1. Hê thống nha hang được hoạt động bơi nhiêu nhân viên bao gồm quan lí va phục vụ, mỗi
ngươi quan lí sẽ quan lí nhiêu nhân viên va một nhân viên chỉ được quan lí bơi một
ngươi quan lí duy nhất
2. Mỗi nhân viên phục vụ co thể lam nhiêu ca lam va mỗi chỗ ngồi sẽ được quan lí theo
nhiêu ca
3. Một hoặc không ngươi quan lí sẽ quan lí chỗ ngồi của khách hang, mỗi chỗ ngồi được
đặt bơi một khách hang duy nhất va mỗi khách hang co thể đặt nhiêu chỗ ngồi
4. Mỗi khách hang co thể đặt nhiêu ban nhưng mỗi ban sẽ được đặt bơi duy nhất một khách
hang. Mỗi ban co thể co nhiêu chỗ ngồi
5. Mỗi nhân viên phục vụ co thể lam nhiêu ca lam va mỗi chỗ ngồi sẽ được quan lí theo
nhiêu ca
6. Một đơn hang được đặt bơi một khách hang, mỗi khách hang được đặt nhiêu đơn
hang.Đơn hang co nhiêu mon ăn va các mon ăn đo chỉ thuộc một đơn hang.
7. Mỗi đơn hang co một hoặc nhiêu hoa đơn duy nhất va mỗi hoa đơn chỉ co một đơn hang
duy nhất
5
8. Các mon ăn trong đơn đặt được chế biến từ một hoặc nhiêu nguyên liêu nhập vao khác
nhau va mỗi nguyên liêu nhập vao co thể chế biến một hoặc không mon ăn
9. Một hoặc nhiêu nha cung cấp sẽ cung cấp một hoặc nhiêu nguyên liêu cho nha hang
10. Nguyên liêu co thể nhập vao nhiêu nha kho va nhiêu nha kho co thể chứa nhiêu
nguyên liêu. Khi nhập vao co hoa đơn nhập( phiếu nhập)
11. Một nhân viên quan lí sẽ quan lí nhiêu hoặc không nha kho, mỗi nha kho được quan lí
bơi duy nhất một ngươi nhân viên quan lí
6
7
PHẦN IV : THIẾT KẾ CSDL VẬT LÝ
THIÊT KÊ CƠ SƠ DƯ LIÊU:
--Tạo database
create database RESTAURANT
--Supplier
create table SUPPLIERS
( Supplier_ID varchar(6) PRIMARY KEY,
Supplier_address varchar(100),
Supplier_phone varchar(10))
--warehouse
create table WAREHOUSE
(Location_ID varchar(4) primary key,
Material_ID varchar(5),
Material_Quantity numeric(4))
--materials
create table MATERIALS
(Material_ID varchar(5) primary key,
Material_Name nvarchar(30) not null,
Sources nvarchar(20),
Material_Date date,
Expire date,
Material_Quantity numeric(3) not null,
Material_price numeric (7) not null,
Location_ID varchar(4),
Supplier_ID varchar(6) not null,
foreign key (Location_ID) references WAREHOUSE(Location_ID),
foreign key (Supplier_ID) references SUPPLIERS(Supplier_ID))
--customer
create table CUSTOMERS
(Customer_ID varchar(7) primary key,
Customer_Name nvarchar(8))
--order
create table ORDERS
(Order_ID varchar(9) primary key,
8
Date_time date,
Customer_ID varchar(7),
foreign key (Customer_ID) references CUSTOMERS(Customer_ID))
--ordered dish
create table ORDERED_DISH
(Dish_ID varchar(4) primary key,
Dish_name nvarchar(20),
Quantity numeric(2),
Dish_price numeric(6),
Order_ID varchar(9),
foreign key (Order_ID) references ORDERS(Order_ID))
--invoices
create table INVOICES
(Invoice_ID varchar(7) primary key,
Total_Price numeric(7),
Date_time Date,
Note varchar(20),
Order_ID varchar(9),
foreign key (Order_ID) references ORDERS(Order_ID))
--table
create table TABLE_S
(Table_Nbr varchar(7) primary key,
Nbr_Of_Seats numeric(2),
Table_rating float(3),
Customer_ID varchar(7),
foreign key (Customer_ID) references CUSTOMERS(Customer_ID))
--manager
CREATE TABLE MANAGER (
MEmp_ID VARCHAR (10) PRIMARY KEY,
monthly_salary int
)
--waiter
CREATE TABLE WAITER (
WEmp_ID VARCHAR(10) PRIMARY KEY,
9
MEmp_ID VARCHAR(10) REFERENCES MANAGER (MEmp_ID),
Hourly_wage int
)
--employees
CREATE TABLE EMPLOYEES (
Emp_ID VARCHAR (10) PRIMARY KEY,
Emp_Fname VARCHAR (20),
Emp_Lname VARCHAR (20),
MEmp_ID VARCHAR(10) REFERENCES MANAGER(MEmp_ID),
WEmp_ID VARCHAR(10) REFERENCES WAITER (WEmp_ID)
)
--waterespecially
CREATE TABLE WAITERESPECIALLY (
WEmp_ID VARCHAR(10) REFERENCES WAITER (WEmp_ID),
Especially VARCHAR(50) not null
)
--seating
CREATE TABLE SEATING (
Seating_ID VARCHAR (4) PRIMARY KEY,
Customer_ID VARCHAR(7) REFERENCES CUSTOMERS(Customer_ID),
MEmp_ID VARCHAR(10) REFERENCES MANAGER(MEmp_ID),
Nbr_of_guests INT,
Startime_date DATE,
Endtime_date DATE
)
--assignment
create table ASSIGNMENT
(Start_time_date time primary key,
End_time_date time,
WEmp_ID varchar(10) references WAITER(WEmp_ID),
Tips_Earned int,
Seating_ID varchar(4) references SEATING(Seating_ID))
10
KÊT QUA CHAY CHƯƠNG TRINH TAO BANG
PHẦN V : VIẾT CÁC VẤN TIN CHO CÁC BÁO CÁO KINH DOANH
Mã nhân viên quan ly va tiên lương thấp nhất của nhân viên phục vụ trong mã ngươi
quan lí đo
11
Mã hoa đơn, giá, tên khách hang, mã đơn đặt của khách hang ‘1021578’ được đặt trong
tháng 1 năm 2023
Tên, giá các mon ăn co giá trên 500.000, giá của mỗi mon va mã đơn hang đặt, các mon
ăn co chư ‘y’ trong tên
Đia chỉ nha cung cấp, id nha cung cấp, id các nguyên liêu ma nha cung cấp đo cung cấp,
giá nguyên liêu của các nguyên liêu -co số lượng lớn hơn số lượng trung bình
12
Lương,ca bắt đâu lam của nhân viên các nhân viên do ngươi quan lí co mã số
‘ MS04’ ,nhưng chỗ ngồi do ngươi quan lí nay quan lí
13