6. Vật liệu điều trị nội nha

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 47

VẬT LIỆU ĐIỀU TRỊ NỘI NHA

BS. TRẦN THỊ HẠNH DUNG


KHOA Y - DTU
TRÁM RĂNG CHE TỦY ĐIỀU TRỊ TỦY (NỘI NHA)
CHE TỦY LÀ GÌ?

Đặt 1 lớp vật liệu cho phép sự tái khoáng hóa lớp ngà ảnh
hưởng bằng cách kích thích nguyên bào ngà bên dưới sản
xuất lớp ngà sửa chữa.
ĐIỀU TRỊ NỘI NHA LÀ GÌ?
ĐIỀU TRỊ NỘI NHA LÀ GÌ?
B1: Mở tủy và đo chiều dài làm việc
ĐIỀU TRỊ NỘI NHA LÀ GÌ?
B2: Sửa soạn và tạo hình ống tủy
ĐIỀU TRỊ NỘI NHA LÀ GÌ?
B3: Trám bít hệ thống ống tủy
ĐIỀU TRỊ NỘI NHA LÀ GÌ?
B3: Trám bít hệ thống ống tủy
1. CHẤT LÓT NỀN, CHE TỦY
1.1. CANXI HYDROXIT
- Canxi hydroxit có nhiều ứng dụng trong nha khoa, là
một loại chất nền kém cứng, có thể sử dụng như một
loại vật liệu trám lót, chất nền trung gian hoặc che tủy.

- Tính chất:
+ Bảo vệ tủy răng, kích thích phản ứng tạo ngà thứ phát
+ Ít hòa tan, dẫn nhiệt kém, chịu nén kém
+ pH kiềm nên có tính sát khuẩn
+ Tính chất cầm máu
1. CHẤT LÓT NỀN, CHE TỦY
1.1. CANXI HYDROXIT
- Chỉ định:
+ Che tủy gián tiếp
+ Che tủy trực tiếp
1. CHẤT LÓT NỀN, CHE TỦY
1.1. CANXI HYDROXIT
1. CHẤT LÓT NỀN, CHE TỦY
1.2. CANXIUM SILICATE
- Calcium silicate là vật liệu “hoạt tính sinh học” có khả
năng kích thích sửa chữa mô răng, lành thương xương
- Đông cứng trong môi trường ẩm ướt như nước, máu,
dịch ngà, nước bọt.
- Phản ứng đông cứng:
Calcium silicate + nước -> tinh thể Ca(OH)2 và gel CSH
- Cấu trúc xi măng rỗng chứa nước và có sự di chuyển
của các ion (Ca++)
1. CHẤT LÓT NỀN, CHE TỦY
1.2. CANXIUM SILICATE
1. CHẤT LÓT NỀN, CHE TỦY
1.2. CANXIUM SILICATE
MTA (Mineral Trioxide Aggragate)
- Thành phần:
MTA cơ bản là một loại bột bao gồm các hạt Trioxide
như oxide tricalcium, oxide silicate, oxide bismute và
các hạt ưa nước như tricalcium silicate, tricalcium
aluminate.
1. CHẤT LÓT NỀN, CHE TỦY
1.2. CANXIUM SILICATE
MTA (Mineral Trioxide Aggragate)
- Đặc tính:
Tính kín khít: bản chất ưa nước
Độ hòa tan: không hòa tan trong nước
Độ bền nén
Khả năng chống lại sự dịch chuyển/phân tán
Thời gian đông: trung bình 3 giờ
1. CHẤT LÓT NỀN, CHE TỦY
1.2. CANXIUM SILICATE
MTA (Mineral Trioxide Aggragate)
- Đặc tính:
Độ cản quang
Độ tương hợp sinh học: kháng khuẩn, ít gây độc tế
bào, không gây đột biến gen
Phản ứng mô: thúc đẩy sự hình thành mô cứng
1. CHẤT LÓT NỀN, CHE TỦY
1.2. CANXIUM SILICATE
MTA (Mineral Trioxide Aggragate)
- Ứng dụng:
Trám ngược
Che tủy
Trám bít ống tủy
Chữa thủng sàn, thủng thành ống tủy, nội tiêu chân răng
1. CHẤT LÓT NỀN, CHE TỦY
1.2. CANXIUM SILICATE
Biodentine
- Ra đời năm 2010
- Thành phần:
+ Phần bột: Tricalcium silicate, calcium carbonate và
zirconium oxide
+ Phần lỏng: calcium chloride, chất siêu hóa dẻo
- Đặc tính sinh học tương tự MTA
- Thời gian đông ngắn: 12 phút
1. CHẤT LÓT NỀN, CHE TỦY
1.2. CANXIUM SILICATE
Biodentine
1. CHẤT LÓT NỀN, CHE TỦY
1.2. CANXIUM SILICATE
Biodentine
1. CHẤT LÓT NỀN, CHE TỦY
1.2. CANXIUM SILICATE
Biodentine
1. CHẤT LÓT NỀN, CHE TỦY
1.3. THUỐC CHE TỦY RĂNG TRÊN CƠ SỞ KHÁNG SINH,
CHỐNG VIÊM
- Pulpomixine (Septodont)
- Thành phần:
Dexamethasone Acetate
Framycetin Sulfate
Polymixin B Sulfate
2. THUỐC DIỆT TỦY
2.1. THUỐC DIỆT TỦY CÓ ARSENIC
- Mục đích :
+ Gây hoại tử tế bào thần kinh tủy R
+ Mất cảm giác đau
- Thành phần: Arsenic trioxide, thuốc tê,
Kháng sinh, thành phần phụ khác
- Thời gian đặt thuốc:
+ Răng nhiều chân: 4-5 ngày
+ Răng 1 chân: 2-3 ngày
2. THUỐC DIỆT TỦY
2.1. THUỐC DIỆT TỦY CÓ ARSENIC
- Lưu ý:
+ Viêm quanh chóp răng
+ Hoại tử tổ chức lân cận
+ Đổi màu răng
+ Không dùng cho trẻ em
2. THUỐC DIỆT TỦY
2.2. THUỐC DIỆT TỦY KHÔNG CÓ ARSENIC
- Thành phần:
Parafocmaldehyt
Lidocaine
Phenol
- Lượng thuốc: khoảng 10mg
- Thời gian đặt: 6-7 ngày
3. THUỐC SỬA SOẠN ỐNG TỦY
3.1. DUNG DỊCH RỬA ỐNG TỦY
- Mục đích:
Lấy hết các chất cặn bã
Hòa tan mô tủy còn sót
Loại bỏ vi khuẩn
Lấy đi mùn ngà
Giữ chiều dài làm việc
3. THUỐC SỬA SOẠN ỐNG TỦY
3.1. DUNG DỊCH RỬA ỐNG TỦY
- Đặc tính của dung dịch bơm rửa:
Hòa tan protein và mô hoại tử
Sức căng bề mặt thấp
Kháng khuẩn
Không độc, không kích thích mô quanh chóp
Giữ mùn ngà ở trạng thái “suspension”
Làm trơn dụng cụ
Ngăn cản đổi màu răng
Dễ mua, rẻ
3. THUỐC SỬA SOẠN ỐNG TỦY
3.1. DUNG DỊCH RỬA ỐNG TỦY
Natri hypocloride NaOCl 2.5 – 5%
(1) Hòa tan mô tủy hoại tử 2,5 – 5,25%
- Ở 60oC làm tăng hiệu quả và tốc
độ hòa tan mô.
- Clo được giải phóng phá vỡ
protein thành các amino acid
- Thay đổi pH
- Tan chất đạm
- Xà phòng hóa mỡ
- Đông tế bào
3. THUỐC SỬA SOẠN ỐNG TỦY
3.1. DUNG DỊCH RỬA ỐNG TỦY
Natri hypocloride NaOCl 2.5 – 5%
(1) Hòa tan mô tủy hoại tử 2,5 – 5,25%
(2) Sức căng bề mặt thấp
(3) Diệt khuẩn: nguyên tử clo, oxy được giải phóng
(4) Độc với mô quanh chóp
(5) Lấy mùn ngà
(6) Trơn ống tủy
(7) Làm trắng răng
(8) Giá rẻ
3. THUỐC SỬA SOẠN ỐNG TỦY
3.1. DUNG DỊCH RỬA ỐNG TỦY
Natri clorid 0,9% (nước muối sinh lý)
(1) Không độc nếu bị đẩy ra khỏi chóp răng
(2) Không có tác dụng hòa tan mô tủy và sát khuẩn OT
(3) Có thể loại bỏ các hạt nhỏ bằng cơ học
(4) Loại bỏ các chất bơm rửa còn sót lại trong ống tủy
3. THUỐC SỬA SOẠN ỐNG TỦY
3.1. DUNG DỊCH RỬA ỐNG TỦY
Chlorhexidine 2%
(1) Tương đương hoạt tính kháng khuẩn của NaOCl 5%
(2) Không hòa tan được mô tủy hoại tử
(3) Có thể gây đổi màu răng
(4) Giá thành đắt
3. THUỐC SỬA SOẠN ỐNG TỦY
3.2. DUNG DỊCH SÁT KHUẨN ỐNG TỦY
Formaldehyde
- Có thể tiêu diệt hầu hết các loại VK và nấm
- Mùi khó chịu, kích thích da và niêm mạc, dị ứng…
Phenol và dẫn xuất của Phenol
- Khả năng diệt khuẩn làm vỡ màng tế bào
- Mùi khó chịu và làm kích thích da
- Độc
3. THUỐC SỬA SOẠN ỐNG TỦY
3.2. DUNG DỊCH SÁT KHUẨN ỐNG TỦY
Formaldehyde
Phenol và dẫn xuất của Phenol
Chlorhexidine
- Tác dụng lên cả VK Gram dương, Gram âm và nấm
- Không kích thích tạo mô vôi hóa
3. THUỐC SỬA SOẠN ỐNG TỦY
3.2. DUNG DỊCH SÁT KHUẨN ỐNG TỦY
Calcium hydroxide Ca(OH)2
- Thuốc được sử dụng rộng rãi, đặt trong OT giữa các
lần hẹn.
- Khả năng kháng khuẩn, giảm viêm, làm khô, tương
hợp sinh học.
- Độ kiềm mạnh và gây tộc với tế bào
- Độ hòa tan yếu
Thuốc kháng sinh
3. THUỐC SỬA SOẠN ỐNG TỦY
3.2. DUNG DỊCH SÁT KHUẨN ỐNG TỦY
Calcium hydroxide Ca(OH)2
- Tính chất sinh học
+ Hình thành mô vôi hóa
+ Có tính sát khuẩn
+ Tác dụng cầm máu
3. THUỐC SỬA SOẠN ỐNG TỦY
3.2. DUNG DỊCH SÁT KHUẨN ỐNG TỦY
Thuốc kháng sinh
- Tính chất sinh học
+ Hình thành mô vôi hóa
+ Có tính sát khuẩn
+ Tác dụng cầm máu
3. THUỐC SỬA SOẠN ỐNG TỦY
3.3. THUỐC LÀM MỀM NGÀ MỦN TRONG ỐNG TỦY
Etylen-diamin tetraacetat (EDTA)
- Tính chất làm tiêu vôi của tổ chức cứng của răng
- Làm tiêu mùn ngà, bôi trơn ống tủy, sát khuẩn
- Hiệu quả khi dùng thuốc kết hợp với nong rộng ống
tủy cơ học.
- Bơm rửa kỹ sau khi sử dụng
4. VẬT LIỆU TRÁM BÍT ỐNG TỦY
4.1. TIÊU CHUẨN CỦA VẬT LIỆU TRÁM BÍT ỐNG TỦY
- Không làm đau nhức sau khi trám
- Không làm đổi màu răng
- Không tiêu ngót
- Dính vào ống tủy
- Dễ sử dụng
- Dễ lấy đi khi cần
- Cản quang
4. VẬT LIỆU TRÁM BÍT ỐNG TỦY
4.1. TIÊU CHUẨN CỦA VẬT LIỆU TRÁM BÍT ỐNG TỦY
 Theo Grossman
- Dán kín ống tủy cả thành bên và phía chóp
- Có tính trơ với độ ẩm
- Có tính kìm khuẩn
- Không co sau khi đặt vào ống tủy
- Không kích mô quanh chóp chân răng
- Không gây đáp ứng miễn dịch ở mô quanh chân răng
- Không gây đột biến hay sinh ung thư
4. VẬT LIỆU TRÁM BÍT ỐNG TỦY
4.2. PHÂN LOẠI
Loại bột nhão
Loại bán đặc
Loại đặc
+ Loại bán cứng
+ Loại cứng
4. VẬT LIỆU TRÁM BÍT ỐNG TỦY
4.3. MỘT SỐ VẬT LIỆU PHỔ BIẾN
Gutta percha (GP)
- Loại bán đặc
- Ít độc, ít gây kích thích mô và ít dị ứng nhất
- Không có sự đàn hồi sau khi chịu nén
- Chất cách nhiệt, dẫn điện dẫn nhiệt kém
- Mềm ở 50-60oC, chảy lỏng ở 130oC
- Không tan trong nước, tan rất ít trong
Eucalyptol
- Tan trong Chloroform, ether và xylol
4. VẬT LIỆU TRÁM BÍT ỐNG TỦY
4.3. MỘT SỐ VẬT LIỆU PHỔ BIẾN
Gutta percha (GP)
+ Côn chính có độ thuôn 0.02
4. VẬT LIỆU TRÁM BÍT ỐNG TỦY
4.3. MỘT SỐ VẬT LIỆU PHỔ BIẾN
Gutta percha (GP)
+ Côn chính có độ thuôn 0.04 hoặc 0.06
4. VẬT LIỆU TRÁM BÍT ỐNG TỦY
4.3. MỘT SỐ VẬT LIỆU PHỔ BIẾN
Gutta percha (GP)
+ Côn phụ: đầu nhọn, nhỏ
4. VẬT LIỆU TRÁM BÍT ỐNG TỦY
4.3. MỘT SỐ VẬT LIỆU PHỔ BIẾN
Paste trám bít ống tủy ZnO và Eugenol
+ Bột ZnO trộn với dung dịch Eugenol thành bột nhão
+ Thêm chất sát khuẩn và chống viêm
4. VẬT LIỆU TRÁM BÍT ỐNG TỦY
4.3. MỘT SỐ VẬT LIỆU PHỔ BIẾN
Paste trám bít ống tủy ZnO và Eugenol thêm Ca(OH)2
+ Calcibiotic Root Canal Sealer (CRCS)
4. VẬT LIỆU TRÁM BÍT ỐNG TỦY
4.3. MỘT SỐ VẬT LIỆU PHỔ BIẾN
Paste trám bít ống tủy cơ sở nhựa hay polyme
+ AH26 là một resin epoxy
+ Thành phần: bột bạc, oxide bismuth, hexamethylene
tetramine, oxide tianim, dung dịch phenol diglycidyl

You might also like