Professional Documents
Culture Documents
Ôn Lý thuyết về CPSX tinh giá thành sp & tiêu thu thành phẩm mua bán hàng hóa XĐ KQKD T12 - 2023
Ôn Lý thuyết về CPSX tinh giá thành sp & tiêu thu thành phẩm mua bán hàng hóa XĐ KQKD T12 - 2023
- Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả CNV: ...
Nợ TK 627 tiền lương quản lý phân xưởng SX, công nhân phục vụ sản xuất
Nhở: “Tiền lương của bộ phận nào thì tính vào chi phí của bộ phận đó”
- Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của CNV
1
Có TK 1381, 1388 các khoản bồi thường
- Thanh toán (trả) các khoản phải trả CNV bằng tiền
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
- Hàng tháng căn cứ vào tổng số tiền lương phải trả CNV trong tháng trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí
Xuất CCDC dùng cho các bộ phận loại phân bổ 1 lần (100%)
Có TK 153 Nhớ: “CCDC xuất dùng ở đâu thì tính vào chi phí bộ phận đó”
Xuất dùng CCDC loại phân bổ dần (nhiều lần) - Phản ánh giá trị CCDC xuất dùng
Có TK 242
2
Nợ TK 627, 641, 642, ...
Nợ TK 133
Nhớ: “Dịch vụ mua ngoài dùng ở đâu thì tinh vào chi phí bộ phận đó”
6- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, sử dụng TK 621, 622, 627
Tập hợp CPSX toàn DN là giai đoạn quan trọng trong quá trình tổ chức hạch toán. Nó là căn cứ
để tính giá thành SP, dịch vụ
Nhớ: “Trên thực tế tập hợp theo tiến độ phát sinh, không tập hợp bằng 1 bút toán”
a. Kết chuyển chi phí sx tính giá thành (tổng hợp chi phí)
Cuối kỳ, kết chuyển (tổng hợp) CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC vào TK 154 để tính giá thành:
Có TK 621 CPNVLTT
Có TK 622 CPNCTT
Có TK 627 CPSXC
3
Phương pháp này chỉ áp dụng thích hợp với những sản phẩm, công việc có quy trình công nghệ
SX đơn giản, khép kín, tổ chức SX nhiều và chu kỳ sản xuất ngắn, xen kẽ, liên tục, đối tượng
tính giá thành tương đối phù hợp với đối tượng tập hợp CPSX.
Gọi:
Zđv: giá thành đơn vị Dck: giá trị sản phẩm dở dang (SPDD) cuối kỳ: SD CK TK 154
C: Chi phí sản xuất tập hợp trong kỳ Q: số lượng sản phẩm hòan thành
Zdv = Z/Q
c. Nhập kho thành phẩm, gởi bán hoặc bán trực tiếp
Nợ TK 632 giá vốn hàng bán (bán tại phân xưởng SX không nhập kho thành phẩm)
(1) Tập hợp CPSX => (2) Kết chuyển CPSX => (3) Tìm giá trị SP dỡ dang (nếu có) => (4)
Tính Z => (5) Nhập kho TP => (6) Xuất bán: GV & GB = (7) XĐKQKD.
Phản ánh giá vốn: Căn cú vào giá thành: chính là giá xuất kho
Có TK 155, 154
4
Có TK 511 doanh thu chưa thuế = giá bán chưa thuế
Nợ TK 641 CP BH
5
Nợ TK 133 thuế GTGT
12- Phát sinh các khoản giảm doanh thu; Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại
Nợ TK 521
Nợ TK 33311
13- Phát sinh doanh thu tài chính, thu nhập khác
Có TK 515, 711
Có TK 33311
14- Kế toán tập hợp chi phí quản lý DN, chi phí tài chính, chi phí khác
15- Kế toán xác định kết quả kinh doanh của DNSX
a. Phản ánh giảm trừ doanh thu (nếu có): kết chuyển tính doanh thu thuần
6
Nợ TK 911 xác định kết quả (B)
Từ đây:
* Để đơn giản: DN được miễn thuế TNDN thì LN sau thuế TNDN = LN trước thuế TNDN
Lãi: = A – B – y => 0
Lỗ = A – B – y = < 0
1- Mua hàng hóa nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 30.000.000, thuế GTGT được khấu
trừ 10%, chưa thanh toán cho người bán Hùng Dũng
2- Hàng hóa xuất bán trong kỳ trị giá 10.000.000, giá bán chưa thuế là 14.000.000 đ, thuế
GTGT là 1.400.000 đ và thu bằng tiền gửi ngân hàng.
3- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
a-Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên bán hàng 300.000 đ, nhân viên quản lý doanh
nghiệp 500.000 đ.
b- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí và trừ lương theo qui định.
7
c- Khấu hao TSCĐ tính vào chi phí bán hàng 400.000 đ, chi phí quản lý doanh nghiệp
600.000đ.
4- Các khoản giảm doanh thu không có phát sinh
5- Doanh thu hoạt động tài chính. Chi phí tài chính, thu nhập khác, chi phí khác: không có
phát sinh
6- Thuế suất thuế TNDN là 20%
Yêu cầu:
Cuối kỳ kế toán đã kết chuyển các khoản có liên quan để xác định kết quả kinh doanh.
Giải:
1. Mua hàng hóa nhập kho, thuế GTGT 10% được khấu trừ, chưa thanh toán
Nợ TK 156 30.000.000
Nợ TK 1331 3.000.000
Có TK 331( Hùng Dũng) 33.000.000
2. Hàng hóa xuất bán trong kỳ ghi giá vốn và giá bán
a Giá vốn của sản phẩm xuất bán
Nợ TK 632 10.000.000
Có TK 156 10.000.000
b Giá bán, thuế GTGT đầu ra, thu bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112 15.400.000
Có TK 511 14.000.000
Có TK 33311 1.400.000
3. Tính lương phải trả các bộ phận, trích các khoản theo lương, tính khấu hao
a Tiền lương phải trả các bộ phận
Nợ TK 641 300.000
Nợ TK 642 500.000
Có TK 334 800.000
b Trích các khoản theo lương như qui định hiện hành
Nợ TK 334: 84.000 (800.000 x 10,5%)
Nợ TK 641: 70.500 (300.000 x 23,5%)
Nợ TK 642: 117.500 (500.000 x 23,5%)
Có TK 338: 272.000 (800.000 x 34%)
c Khấu hao TSCĐ tính vào chi phí
Nợ TK 641: 400.000
Nợ TK 642: 600.000
Có TK 214: 1.000.000
4. Kết chuyển DT thuần, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí QLDN
a Kết chuyển doanh thu thuần
DT thuần = 14.000.000 – 0 = 14.000.000
Nợ TK 511: 14.000.000
8
Có TK 911: 14.000.000
b Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 10.000.000
Có TK 632: 10.000.000
c Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911: 770.500
Có TK 641: 770.500
d Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 1.217.500
Có TK 642: 1.217.500
5. Tính thuế TNDN phải nộp ghi chi phí thuế TNDN hiện hành
Thuế TNDN phải nộp = (14.000.000 – 10.000.000 – 770.500 – 1.217.500) x 20%
= 2.012.000 x 20% = 402.400
Nợ TK 821: 402.400
Có TK 3334: 402.400
6. Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK Xác định KQKD
Nợ TK 911: 402.400
Có TK 821: 402.400
7. Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế TNDN = 2.012.000 – 402.400 = 1.609.600
Nợ TK 911: 1.609.600
Có TK 421: 1.609.600
Ghi chú: Nếu DN được miễn thuế TNDN thì lợi nhuận sau thuế bằng lợi nhuận trước thuế:
là 2.012.000
Kế toán định khoản:
Nợ TK 911: 2.012.000
Có TK 421: 2.012.000