Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 15

BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊ

CÂU 1. Một lớp phải học 10 môn, mỗi ngày học 2 môn. Hỏi có bao nhiêu cách sắp
xếp thời khóa biểu trong một ngày.
CÂU 2. Có bao nhiêu số có 3 chữ số có thể tạo nên từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4 (chỉ
kể các số gồm 3 chữ số khác nhau).
CÂU 3. Để đăng ký một loại mã số, người ta dùng 3 con số trong 9 con số 1, 2, 3,
4, 5, 6, 7, 8, 9. Hỏi có thể tạo ra được bao nhiêu mã số.
CÂU 4. Để truyền tin bằng tín hiệu morse gồm 2 ký hiệu chấm ( . ) và vạch ( _ ),
người ta mã hóa mỗi chữ cái của bảng chữ cái thành một nhóm có thứ tự gồm
không quá 4 ký hiệu. Biết rằng cùng một ký hiệu có thể có mặt nhiều lần trong
nhóm có thứ tự tạo thành. Hỏi có thể mã hóa được bao nhiêu chữ cái?
CÂU 5. Từ 7 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6,8 có thể thành lập được bao nhiêu số chẵn,
mỗi số gồm 5 chữ số khác nhau.
CÂU 6. Một bàn có 9 học sinh ngồi. Hỏi có tất cả bao nhiêu cách sắp xếp chỗ
ngồi?
CÂU 7. Một đoàn khách du lịch dự định đến tham quan 7 địa điểm A, B, C, D, E,
F, G, họ dự định tham quan theo một thức tự nào đó, chẳng hạn B  C  E F  G
 D  A.
CÂU 8. Có 20 đội bóng thi đấu với nhau theo thể thức đấu vòng. Hỏi phải tổ chức
bao nhiêu trận đấu?
CÂU 9. Trong mặt phẳng cho một tập hợp P gồm 17 điểm, trong đó, không có 3
điểm nào thẳng hàng. Hỏi có thể vẽ được bao nhiêu tam giác có đỉnh là 3 trong 17
điểm đã cho.
CÂU 10. Một lớp có 22 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Giáo viên chủ nhiệm
chọn 4 học sinh nam và 3 học sinh nữ đi diễn văn nghệ. Hỏi có bao nhiêu cách
chọn.
CÂU 11. Một tổ gồm 10 nam và 16 nữ. Cần chọn 3 nam và 2 nữ để đi công tác.
Hỏi có bao nhiêu cách chọn.
CÂU 12. Từ một tập thể gồm 10 học sinh ưu tú, người ta cần cử một đoàn đi dự
trại hè quốc tế trong đó có một trưởng đoàn, 1 phó đoàn và 3 đoàn viên. Hỏi có bao
nhiêu cách cử?
CÂU 13. Trong tất cả các hoán vị của các số 1, 2, …, n có bao nhiêu hoán vị trong
đó số 1 và số 2 đứng cạnh nhau?
CÂU 14. Có bao nhiêu cách để sắp 8 người trong đó có A, B, C, D ngồi vào một
bàn ngang sao cho A ngồi cạnh B.
CÂU 15. Có bao nhiêu cách để sắp 12 người trong đó có A, B, C, D ngồi vào một
bàn ngang sao cho A cạnh B và C không cạnh D.

Trang 1/2
CÂU 16. Có 6nhà toán học nam, 4 nhà toán học nữ và 5 nhà vật lí nam. Lập một
đoàn công tác 3 người cần có cả nam và nữ, cần có cả nhà toán học và nhà vật lí.
Hỏi có bao nhiêu cách?
CÂU 17. Một đội văn nghệ có 20 người, trong đó có 12 nam và 8 nữ. Hỏi có bao
nhiêu cách chọn ra 5 người sao cho có đúng 2 nam trong 5 người đó.
CÂU 18. Một đội văn nghệ có 20 người, 10 nam và 10 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách
chọn ra 5 người sao cho có ít nhất 2 nam và ít nhất 1 nữ trong 5 người đó.
CÂU 19. Có 9 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 7 viên bi vàng có kích thước đôi một
khác nhau. Có bao nhiêu cách chọn ra 6 viên bi, trong đó có đúng 2 viên bi đỏ.
CÂU 20. Có 9 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 4 viên bi vàng có kích thước đôi một
khác nhau. Có bao nhiêu cách chọn ra 6 viên bi, trong đó số bi xanh bằng số bi đỏ.
CÂU 21. Một đồn cảnh sát khu vực có 9 người. Trong ngày, cần cử 3 người làm
nhiệm vụ ở địa điểm A, 2 người ở làm nhiệm vụ ở địa điểm B, còn 4 người thường
trực tại đồn. Hỏi có bao nhiêu cách phân công?
CÂU 22. Một lớp học có 20 học sinh, trong đó có 2 cán bộ lớp. Hỏi có bao nhiêu
cách cử 3 người đi dự hội nghị Hội sinh viên của trường sao cho trong 3 người đó
có ít nhất một cán bộ lớp.
CÂU 23. Một lớp có 10 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Cần chọn ra 5 học sinh để
đi làm công tác “Mùa hè xanh”. Hỏi có bao nhiêu cách chọn nếu trong 5 học sinh
đó phải có ít nhất 2 học sinh nữ và 2 học sinh nam.
CÂU 24. Một lớp có 10 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Cần chọn ra 5 học sinh để
đi làm công tác “Mùa hè xanh”. Hỏi có bao nhiêu cách chọn nếu trong 5 học sinh
đó phải có ít nhất 1 học sinh nữ và 1 học sinh nam.
CÂU 25. Một đội thanh niên tình nguyện có 15 người, gồm 12 nam và 3 nữ. Hỏi
có bao nhiêu cách phân công đội thanh niên tình nguyện đó về giúp đỡ 3 tỉnh miền
núi, sao cho mỗi tỉnh có 4 nam và 1 nữ.
CÂU 26. Cho 10 câu hỏi, trong đó có 4 câu lý thuyết và 6 bài tập. Người ta cấu tạo
thành các đề thi. Biết rằng trong mỗi đề thi phải gồm 3 câu hỏi, trong đó nhất thiết
phải có ít nhất 1 câu lý thuyết và 1 bài tập. Hỏi có thể tạo ra bao nhiêu đề thi?
CÂU 27. Từ các chữ số1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể lập được bao nhiêu số có 9 chữ
số mà chữ số 9 đứng ở vị trí chính giữa?
CÂU 28. Có bao nhiêu số chẵn có ba chữ số khác nhau được tạo thành từ các chữ
số 1, 2, 3, 4, 5.
CÂU 29. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số, trong đó chữ số 0 có mặt đúng 2
lần, chữ số1 có mặt đúng 1 lần và hai chữ số còn lại phân biệt?
CÂU 30. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số, trong đó chữ số 0 có mặt đúng 2
lần, chữ số1 có mặt đúng 1 lần và hai chữ số còn lại phân biệt?
CÂU 31. Có bao nhiêu cách phân ngẫu nhiên 15 hành khách lên 3 toa tàu mà toa
thứ nhất có đúng 3 hành khách.
CÂU 32. Có 3 loại nón A, B, C. An mua 2 cái nón. Hỏi An có bao nhiêu cách
chọn.

Trang 2/2
A. 6; B. 4; C. 8; D. 6.*
CÂU 33. Một bàn có hai dãy ghế đối diện nhau mỗi dãy gồm 6 ghế. Người ta
muốn xếp chỗ cho 6 học sinh trường A và 6 học sinh trường B vào bàn nói trên.
Hỏi có bao nhiêu cách sắp trong mỗi trường hợp bất kỳ hai học sinh nào ngồi đối
diện nhau thì khác trường nhau.
CÂU 34. Có mấy cách chọn 3 cuốn sách được chọn từ 7 cuốn sách khác nhau và
sắp xếp lên giá sách có 3 chỗ.
CÂU 35. Có mấy phân phối ngẫu nhiên 20 tặng phẩm cho 4 người, mỗi người có 5
tặng phẩm.
CÂU 36. Trên mặt phẳng có 20 điểm, không có 3 điểm nào thẳng hàng. Qua mỗi
cặp điểm, ta vẽ được 1 đường thẳng. Hỏi có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng
như vậy.
CÂU 37. Trong số 4 cặp vợ chồng, lấy ra 3 người để thành lập một hội đồng gồm
2 nữ và 1 nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
CÂU 38. Một hộp đựng 10 quả cầu gồm: 2 quả màu đỏ, 3 quả vàng và 5 quả xanh.
Chọn ngẫu nhiên từ hộp đó ra 4 quả cầu. Xác suất chọn được 1 quả màu đỏ, 1 quả
vàng và 2 quả xanh là:
CÂU 39. Một hộp đựng 10 quả cầu gồm: 2 quả màu đỏ, 3 quả vàng và 5 quả xanh.
Chọn ngẫu nhiên từ hộp đó ra 4 quả cầu. Xác suất chọn được 2 quả màu xanh là:
CÂU 40. Một hộp đựng 10 quả cầu gồm: 2 quả màu đỏ, 3 quả vàng và 5 quả xanh.
Chọn ngẫu nhiên từ hộp đó ra 4 quả cầu thì thấy có 3 quả màu xanh. Xác suất chọn
được 1 quả màu đỏ là:
CÂU 41. Một hộp đựng 10 quả cầu gồm: 2 quả màu đỏ, 3 quả vàng và 5 quả xanh.
Chọn ngẫu nhiên từ hộp đó ra 4 quả cầu thì thấy có 2 quả màu xanh. Xác suất chọn
được ít nhất 1 quả màu đỏ là:
CÂU 42. Một cầu thủ ném lần lượt 3 quả bóng vào rổ một cách độc lập với xác
suất vào rổ tương ứng là 0,7; 0,8; 0,9. Biết rằng có 2 quả bóng vào rổ. Xác suất để
quả bóng thứ nhất vào rổ là:
CÂU 43. Một cầu thủ ném lần lượt 3 quả bóng vào rổ một cách độc lập với xác
suất vào rổ tương ứng là 0,7; 0,8; 0,9. Biết rằng quả bóng thứ nhất vào rổ. Xác suất
để có 2 quả bóng vào rổ là:
CÂU 44. Theo thống kê trung bình cứ 1.000 người dân ở độ tuổi 40 thì sau 1 năm
có 996 người còn sống. Một công ty bảo hiểm nhân thọ bán bảo hiểm 1 năm cho
những người ở độ tuổi này với giá 1,5 triệu đồng, nếu người mua bảo hiểm chết
thì số tiền bồi thường là 300 triệu đồng. Giả sử công ty bán được 40.000 hợp đồng
bảo hiểm loại này (mỗi hợp đồng ứng với 1 người mua bảo hiểm) trong 1 năm. Hỏi
trong 1 năm lợi nhuận trung bình thu được của công ty vềloại bảo hiểm này là bao
nhiêu ?
CÂU 45. Theo thống kê trung bình cứ 1.000 người đi xe máy thì có 25 người bị tai
nạn trong 1 năm. Một công ty bảo hiểm bán bảo hiểm loại này cho 20.000 người
trong 1 năm với giá 98 ngàn đồng và mức chi trả khi bị tai nạn là 3 triệu đồng. Hỏi

Trang 3/2
trong 1 năm lợi nhuận trung bình thu được của công ty về loại bảo hiểm này là bao
nhiêu ?
CÂU 46. Một cửa hàng điện máy bán 1 chiếc máy lạnh A thì lời 850.000 đồng
nhưng nếu chiếc máy lạnh đó phải bảo hành thì lỗ 1.000.000 đồng. Biết xác suất
máy lạnh A phải bảo hành của cửa hàng là 15%, mức lời trung bình khi bán 1 chiếc
máy lạnh A là:
CÂU 47. Một cửa hàng điện máy bán 1 chiếc tivi thì lời 500.000 đồng nhưng nếu
chiếc tivi đó phải bảo hành thì lỗ 700.000 đồng. Tính xác suất tivi phải bảo hành
của cửa hàng để mức lời trung bình khi bán 1 chiếc tivi là 356.000 đồng ?
CÂU 48. Một xạ thủ bắn lần lượt 2 viên đạn vào một con thú và con thú chỉ chết
khi bị trúng 2 viên đạn. Xác suất viên đạn thứ nhất trúng con thú là 0,8. Nếu viên
thứ nhất trúng con thú thì xác suất trúng của viên thứ hai là 0,7 và nếu trượt thì xác
suất trúng của viên thứ hai là 0,1. Biết rằng con thú còn sống. Xác suất để viên thứ
hai trúng con thú là:
CÂU 49. Một trung tâm Tai – Mũi - Họng có tỉ lệ bệnh nhân Tai, Mũi, Họng tương
ứng là 25%, 40%, 35%; tỉ lệ bệnh nặng phải mổ tương ứng là 1%, 2%, 3%. Xác
suất để chọn ngẫu nhiên được một bệnh nhân bị bệnh Mũi phải mổ từ trung tâm
này là:
CÂU 50. Một thùng bia có 24 chai trong đó để lẫn 3 chai quá hạn sử dụng. Chọn
ngẫu nhiên từ thùng đó ra 4 chai bia. Xác suất chọn phải ít nhất 1 chai bia quá hạn
sử dụng là:
CÂU 51. Chủ vườn lan đã để nhầm 10 chậu lan có hoa màu đỏ với 10 chậu lan có
hoa màu tím (lan chưa nở hoa). Một khách hàng chọn ngẫu nhiên 7 chậu từ 20
chậu lan đó. Xác suất khách chọn được nhiều hơn 5 chậu lan có hoa màu đỏ là:
CÂU 52. Một hiệu sách bán 40 cuốn truyện A, trong đó có 12 cuốn in lậu. Một
khách hàng chọn ngẫu nhiên 4 cuốn truyện A. Hỏi khả năng cao nhất khách chọn
được bao nhiêu cuốn truyện A không phải in lậu ?
CÂU 53. Một kho vũ khí của địch gồm 3 nhà: nhà số 1 chứa bom, nhà số 2 chứa
xăng và nhà số 3 chứa các vũ khí không gây cháy. Một phát súng cối của khẩu đội
du kích bắn trúng nhà số 1, 2, 3 với xác suất tương ứng là 0,1; 0,15; 0,2. Tính xác
suất phá hủy toàn kho bởi một phát đạn biết rằng muốn phá hủy toàn kho thì chỉ
cần bắn trúng nhà số 1 hoặc nhà số 2.
CÂU 54. Xác suất có bệnh của những người chờ khám bệnh tại 1 bệnh viện là
12%. Khám lần lượt 20 người này, xác suất có ít hơn 2 người bị bệnh là:
CÂU 55. Xác suất có bệnh của những người chờ khám bệnh tại 1 bệnh viện là
72%. Khám lần lượt 61 người này, hỏi khả năng cao nhất có mấy người bị bệnh ?
CÂU 56. Một gia đình nuôi gà mái đẻ với xác suất đẻ trứng của mỗi con gà trong 1
ngày là 0,75. Để tru bình mỗi ngày có nhiều hơn 122 con gà mái đẻ trứng thì số gà
tối thiểu gia đình đó phải nuôi là:

Trang 4/2
CÂU 57. Trong một đợt xổ số người ta phát hành 100.000 vé trong đó có 10.000
vé trúng thưởng. Hỏi 1người muốn trúng ít nhất 1 vé với xác suất lớn hơn 95% thì
cần phải mua tối thiểu bao nhiêu vé ?
CÂU 58 . Một ngăn đựng 3 trục loại I và 7 trục loại II. Người thợ lắp máy rút ngẫu
nhiên một chiếc và sau đó rút tiếp chiếc thứ hai. Tính xác suất để chiếc thứ nhất là
trục loại I và chiếc thứ hai là trục loại II.
CÂU 59. Hai xạ thủ, mỗi người bắn một phát đạn vào bia. Xác suất trúng đích của
người thứ nhất là 0,9 và của người thứ hai là 0,7. Tính xác suất có đúng một phát
trúng.
CÂU 60. Hai xạ thủ, mỗi người bắn một phát đạn vào bia. Xác58 suất trúng đích
của người thứ nhất là 0,9 và của người thứ hai là 0,7. Tính xác suất cả hai phát đều
trúng.
A. 0,6; B. 0,63;* C. 0,37; D. 0,49.
CÂU 61. Hai xạ thủ, mỗi người bắn một phát đạn vào bia. Xác suất trúng đích của
người thứ nhất là 0,9 và của người thứ hai là 0,7. Tính xác suất có ít nhất một phát
trúng.
CÂU 62. Một người thợ lắp máy có tất cả 16 chi tiết loại I và 4 chi tiết loại II. Rút
ngẫu nhiên hai chi tiết. Tính xác suất rút được ít nhất một chi tiết loại I.
CÂU 63. Một lô hàng gồm 100 sản phẩm, trong đó có 10 phế phẩm, còn lại là
chính phẩm. Rút ngẫu nhiên ra 20 sản phẩm. Xác suất có 5 phế phẩm trong 20
phẩm lấy ra là:
CÂU 64. Một lô hàng gồm 100 sản phẩm, trong đó có 10 phế phẩm, còn lại là
chính phẩm. Rút ngẫu nhiên ra 20 sản phẩm. Xác suất có có đúng 5 chính phẩm
trong 20 phẩm lấy ra là:
C1010 .C905
A.0,25; B. 20 ; C. 0,5; D. 0.*
C100
CÂU 65. Một nhà máy sản xuất bóng đèn gồm có 3 phân xưởng: phân xưởng I sản
xuất 50%, phân xưởng II sản xuất 20%, phân xưởng III sản xuất 30% tổng số bóng
đèn của toàn nhà máy. Tỷ lệ phế phẩm tương ứng của các phân xưởng là 2%; 3%
và 4%. Hãy tính tỷ lệ phế phẩm chung của toàn nhà máy.

CÂU 66. Một thiết bị gồm 3 loại linh kiện: loại I chiếm 38%, loại II chiếm 22%,
loại III chiếm 40% tổng số linh kiện của toàn thiết bị. Xác suất hư hỏng sau khoảng
thời gian hoạt động nào đó của các loại linh kiện I, II, III tương ứng là 15%, 25%
và 5%. Máy đang hoạt động bỗng nhiên bị hỏng. Hỏi linh kiện nào có xác suất
hỏng lớn nhất.
CÂU 67. Một nhà máy gồm có 3 phân xưởng: phân xưởng I sản xuất 40% tổng số
sản phẩm, mỗi phân xưởng II và III sản xuất 30% tổng số sản phẩm. Tỷ lệ chính
phẩm tương ứng của các phân xưởng là 94%; 96% và 95%. Hãy tính tỷ lệ chính
phẩm chung của toàn nhà máy.

Trang 5/2
CÂU 68. Một nhà máy gồm có 3 phân xưởng: phân xưởng I sản xuất 40% tổng số
sản phẩm, mỗi phân xưởng II và III sản xuất 30% tổng số sản phẩm. Tỷ lệ chính
phẩm tương ứng của các phân xưởng là 94%; 96% và 95%. Lấy ngẫu nhiên một
sản phẩm của nhà máy, người ta phát hiện phế phẩm. Phế phẩm đó có khả năng
được sản xuất tại phân xưởng nào?
CÂU 69. Tỉ lệ nam:nữ trong một làng là 12:13. Khả năng mắc bệnh bạch tạng ở
nam là 0,6%; ở nữ là 0,35%. Tính tỷ lệ mắc bệnh bạch tạng chung của cả làng.

CÂU 70. Cho hai lô sản phẩm: lô I có 15 sản phẩm loại tốt và 5 phế phẩm; lô II có
10 sản phẩm loại tốt và 10 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 1 lô và từ lô đó lấy 1 sản
phẩm. Tìm xác suất để sản phẩm lấy ra là sản phẩm tốt.
Lời giải: Gọi A là sự kiện lấy được sản phẩm loại tốt; B1, B2 là sự kiện sản phẩm
lấy ra thuộc lô I, II. Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có:

CÂU 71. Cho hai lô sản phẩm: lô I có 15 sản phẩm loại tốt và 5 phế phẩm; lô II có
15 sản phẩm loại tốt và 10 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 1 lô và từ lô đó lấy 1 sản
phẩm. Giả sử sản phẩm lấy ra là sản phẩm loại tốt. Tìm xác suất để sản phẩm lấy ra
thuộc lô II.

CÂU 72. Có hai hộp áo, hộp I có 10 áo trong đó có 1 phế phẩm, hộp II có 9 áo
trong đó có 2 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 1 áo từ hộp I bỏ sang hộp II, sau đó từ
hộp này chọn ngẫu nhiên ra 2 áo. Tìm xác suất để cả 2 áo đó đều là phế phẩm.

CÂU 73. Xác suất tiêu thụ điện năng trong mỗi ngày không vượt quá quy định tại
một xí nghiệp là 0,75. Tính xác suất sao cho trong 6 ngày liên tiếp có 4 ngày lượng
điện năng tiêu thụ không vượt quá qui định.
CÂU 74. Bắn năm phát súng vào một mục tiêu, xác suất trúng đích của mỗi phát
bằng 0,4. Để phá hủy mục tiêu phải cần từ 2 phát súng trở lên. Tính xác suất mục
tiêu bị tiêu diệt.

CÂU 75. Một công nhân đứng máy xe sợi gồm 400 ống sợi. Xác suất mỗi ống bị
đứt trong vòng một giờ là 0,005. Tính xác suất để trong vòng một giờ có 40 ống bị
đứt sợi.

CÂU 76. Một công nhân đứng máy xe sợi gồm 400 ống sợi. Xác suất mỗi ống bị
đứt trong vòng một giờ là 0,002. Tính xác suất để trong vòng một giờ có không
quá 40 ống bị đứt sợi.

CÂU 77. Hai đấu thủ ngang tài chơi cờ tướng. Hỏi sự kiện nào sau đây có xác suất
lớn hơn (không tính các ván hòa). Sự kiện thứ nhất, đấu thủ A thắng 3 trong số 4
ván. Sự kiện thứ hai, đấu thủ A thắng 5 trong số 8 ván.

Trang 6/2
CÂU 78. Một gia đình có 10 người con. Coi xác suất sinh con trai bằng xác suất
sinh con gái, hãy tính xác suất để trong gia đình đó có 6 con trai.
CÂU 79. Một gia đình có 10 người con. Coi xác suất sinh con trai bằng xác suất
sinh con gái, hãy tính xác suất để trong gia đình đó có số con trai không dưới 3 và
không quá 7.
CÂU 80. Một công nhân đứng máy xe sợi gồm 1000 ống sợi, xác suất đứt sợi ở
mỗi ống trong một giờ là 0,005. Tính xác suất trong một giờ có 3 ống bị đứt sợi.
(Tính bằng định lý giới hạn Poisson)
CÂU 81. Một công nhân đứng máy xe sợi gồm 1800 ống sợi, xác suất đứt sợi ở
mỗi ống trong một giờ là 0,005. Tính xác suất trong một giờ có không quá 10 ống
bị đứt sợi. (Tính bằng định lý giới hạn Poisson)
CÂU 82. Xác suất trúng đích của mỗi phát súng bằng 0,001. Tính xác suất để có từ
2 phát trúng trở lên khi bắn 6000 phát. (Tính bằng định lý giới hạn Poisson)
CÂU 83. Xác suất sản xuất ra phế phẩm của một máy là 0,004. Tìm xác suất để
trong 800 sản phẩm của máy đó có đúng 5 phế phẩm.

ƯỚC LƯỢNG VÀ KIỂM ĐỊNH

CÂU 1. Tìm khoảng tin cậy 95% cho trung bình tổng thể X có phân phối chuẩn
N (  ;  2 ) , với   3 . Biết n = 25 trung bình mẫu X  10 .
CÂU 2. Giả sử rằng tuổi thọ của một loại bóng đèn hình TV có độ lệch chuẩn
bằng 500, nhưng chưa biết trung bình. Ngoài ra, tuổi thọ của loại bóng đèn đó tuân
theo luật phân phối chuẩn. Khảo sát trên một mẫu ngẫu nhiên gồm 15 bóng loại
trên, người ta tính được tuổi thọ trung bình là 8900 giờ. Hãy tìm khoảng tin cậy
95% cho tuổi thọ trung bình của loại bóng đèn hình nói trên.
CÂU 3. Giả sử rằng tuổi thọ của một loại bóng đèn hình TV tuân theo luật phân
phối chuẩn, có độ lệch chuẩn bằng 500, nhưng chưa biết trung bình. Tuy nhiên,
trung bình mẫu bằng 8900 được tính trên mẫu cỡ n = 35. Hãy tìm khoảng tin cậy
95% cho tuổi thọ trung bình của loại bóng đèn hình đang khảo sát.
CÂU 4. Kiểm tra tuổi thọ của một loại bóng đèn hình TV trên một mẫu ngẫu nhiên
gồm 100 bóng đèn, tính được giá trị trung bình mẫu là 8900 giờ và độ lệch chuẩn
mẫu bằng 500 giờ. Hãy tìm khoảng tin cậy 95% cho trung bình tổng thể.
CÂU 5. Độ sâu của biển được xác định bằng một máy đo có sai số hệ thống bằng
0, còn sai số ngẫu nhiên của nó tuân theo luật phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn
20m. Tìm khoảng tin cậy 95% cho sai số ngẫu nhiên trung bình. Biết rằng khi
tiến hành đo ở một địa điểm xác định 25 lần người ta tính được sai số ngẫu nhiên
trung bình mẫu là 100m.

Trang 7/2
CÂU 6. Để nghiên cứu sản lượng sữa hàng ngày (SLSHN) của một đàn bò, người
ta điều tra ngẫu nhiên trên 100 con bò của nông trường và có kết quả sau:
SLSHN (kg) 9 10 12 14 15
Số con bò 10 24 42 16 8
Ước lượng sản lượng sữa trung bình mỗi ngày của một con bò,khoảng tin cậy 97%.
CÂU 7. Độ dài của một loại chi tiết máy được đo 25 lần bằng một máy đo có sai số
hệ thống bằng 0. Biết rằng sai số ngẫu nhiên của việc đo có phân phối chuẩn với
phương sai  2  100 và độ dài trung bình trong 25 lần đo là 100cm. Hãy tìm
khoảng tin cậy 99% cho độ dài của loại chi tiết máy trên.
CÂU 8. Nghiên cứu về độ bền X (kg/mm2) của một loại thép, người tiến hành
quan sát 144 tấm thép mẫu và có kết quả là X  162,6389 ; S  33,4076 . Tìm
khoảng tin cậy 97% cho độ bền trung bình của loại thép trên.
CÂU 9. Để nghiên cứu sự phát triển của một loại cây trồng, người ta quan tâm đến
đường kính thân cây X (cm) của loại cây đó. Đo chiều cao của 100 cây cùng độ
tuổi được chọn ngẫu nhiên, ta có giá trị trung bình mẫu là 23,94 và độ lệch chuẩn
mẫu là 1,52. Tìm khoảng tin cậy 95% cho đường kính trung bình của loại cây này.
CÂU 10. Một giống lúa mới được gieo trong 10 miếng đất thí nghiệm có các điều
kiện giống nhau, cho sản lượng tính theo cùng đơn vị như sau: 25,4; 28,0; 20,1;
27,4; 25,6; 23,9; 24,8; 26,4; 27,0; 25,4. Coi sản lượng lúa là đại lượng ngẫu nhiên
X có phân phối chuẩn N (  ;  ) . Hãy tìm khoảng tin cậy  của giống lúa trên với
2

độ tin cậy 95%.


CÂU 11. Một giống lúa mới được gieo trong 10 miếng đất thí nghiệm có các điều
kiện giống nhau, cho sản lượng tính theo cùng đơn vị như sau: 25,4; 28,0; 20,1;
27,4; 25,6; 23,9; 24,8; 26,4; 27,0; 25,4. Coi sản lượng lúa là đại lượng ngẫu nhiên
X có phân phối chuẩn N (  ;  ) . Hãy tìm khoảng tin cậy  của giống lúa trên với
2

độ tin cậy 90%.


CÂU 12. Một tổng thể X có phân phối chuẩn. Quan sát một mẫu ngẫu nhiên kích
thước n = 25 người ta tính được trung bình là 15 và độ lệch chuẩn là 3. Hãy ước
lượng kỳ vọng của X bằng khoảng tin cậy 95%.
CÂU 13. Giả sử đường kính của một loại sản phẩm là biến ngẫu nhiên có phân
phối chuẩn N (  ;  ) . Đo 10 sản phẩm, người ta có số liệu là: 4,1; 3,9; 4,7; 5,0;
2

4,4; 4,4; 4,2; 3,8; 4,4; 4,0. Tìm khoảng tin cậy 95% cho  .
CÂU 14. Giả sử đường kính của một loại sản phẩm là biến ngẫu nhiên có phân
phối chuẩn N (  ;  ) . Đo 10 sản phẩm, người ta có số liệu là: 4,1; 3,9; 4,7; 5,0;
2

4,4; 4,4; 4,2; 3,8; 4,4; 4,0. Tìm khoảng tin cậy 99% cho  .
CÂU 15. Một công ty sản xuất bột giặt muốn thăm dò mức độ tiêu thụ sản phẩm

Trang 8/2
trong thành phố H. Công ty tiến hành điều tra 500 hộ gia đình và có kết quả là: Giá
trị trung bình mẫu X  1,803 (kg/tháng), độ lệch chuẩn mẫu S  0, 6233 . Giả sử
thành phố H có 10.000 hộ gia đình. Hãy ước lượng nhu cầu bột giặt trung bình lớn
nhất của toàn thành phố H trong một năm với độ tin cậy 92%.
Tìm cỡ mẫu
CÂU 16. Đại lượng ngẫu nhiên X có phân phối chuẩn N (  ;  ) , biết  2  25 .
2

Cần ước lượng  với độ tin cậy bằng 0,95. Hỏi phải lấy mẫu với số lượng n bằng
bao nhiêu để X không sai với  quá 1 đơn vị.
CÂU 17. Quan sát ở một mẫu, người ta tính được kết quả về chiều cao X(m) của
loại cây công nghiệp ở một nông trường gồm: trung bình mẫu X  6, 02 và độ
lệch chuẩn mẫu S  1, 206 . Để ước lượng chiều cao trung bình của loại cây đó với
độ tin cậy 95%, sai số không quá 0,2m thì cần phải quan sát ít nhất bao nhiêu cây?
CÂU 18. Độ sâu của biển được xác định bằng một máy đo có sai số hệ thống bằng
0, còn sai số ngẫu nhiên của nó tuân theo luật phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn
20m. Cần phải tiến hành bao nhiêu lần đo để xác định được độ sâu của biển với
sai số cho phép không quá 15m với độ tin cậy 90%?
CÂU 19. Gọi Y (tính bằng cm) là chỉ tiêu của một loại sản phẩm. Kiểm tra ngẫu
nhiên ở một số sản phẩm, người ta tìm được độ lệch chuẩn mẫu S  3,89 . Để ước
lượng trung bình của chỉ tiêu Y với sai số cho phép 0,5 cm và độ tin cậy 90% thì
cần điều tra thêm bao nhiêu sản phẩm nữa?
CÂU 20. Một công ty sản xuất bột giặt muốn thăm dò mức độ tiêu thụ sản phẩm
trong thành phố H. Công ty tiến hành điều tra 500 hộ gia đình và có kết quả là: giá
trị trung bình mẫu X  1,803 (kg/tháng), độ lệch chuẩn mẫu S  0, 6233 . Để ước
lượng nhu cầu bột giặt trung bình của một hộ trong một tháng với sai số ước lượng
không quá 50 gam và độ tin cậy 95% thì cần điều tra thêm ít nhất bao nhiêu hộ gia
đình nữa?
Ước lượng tham số khi mẫu có số lượng lớn
CÂU 21. Quan sát ở một mẫu, người ta có kết quả về chiều cao X(m) của loại cây
công nghiệp ở một nông trường như sau:
Chiều cao X (m) 3 4 5 6 7 8
Số cây 2 8 23 32 23 12
Những cây cao từ 7 m trở lên gọi là cây loại A. Hãy tìm khoảng tin cậy 95,44%
cho tỉ lệ cây loại A của nông trường.
CÂU 22. Người ta muốn ước lượng tỉ lệ viên thuốc bị sứt mẻ trong một lô thuốc
rất nhiều viên. Quan sát ngẫu nhiên 200 viên thuốc, thấy có 20 viên bị sứt mẻ. Hãy
tìm khoảng tin cậy 95% cho tỉ lệ tổng thể.

Trang 9/2
CÂU 23. Để nghiên cứu sản lượng sữa hàng ngày (SLSHN) của một đàn bò, người
ta điều tra ngẫu nhiên trên 100 con bò của nông trường và có kết quả sau:
SLSHN (kg) 9 10 12 14 15
Số con bò 10 24 42 16 8
Tìm khoảng tin cậy 90% cho tỉ lệ bò cho SLSHN trên 11kg.
CÂU 24. Nghiên cứu về độ bền X (kg/mm2) của một loại thép, người tiến hành
một số thí nghiệm cho 144 mẫu thép và tìm được 27 mẫu thép loại tốt. Tìm khoảng
tin cậy 98% cho tỉ lệ thép loại tốt
CÂU 25. Viện thống kê muốn ước lượng tỉ lệ p người dân không đồng ý về một
điều luật mới được đề nghị. Trên một mẫu ngẫu nhiên 344 người được hỏi ý kiến,
có 83 người không đồng ý. Hãy tìm khoảng tin cậy 90% cho p.
CÂU 26. Để nghiên cứu sự phát triển của một loại cây trồng, người ta quan tâm
đến đường kính của loại cây đó. Chọn ngẫu nhiên 100 cây cùng độ tuổi, đo đường
kính và thấy có 29 cây loại A. Hãy ước lượng tỉ lệ của cây loại A bằng khoảng tin
cậy 99%. Giả thiết đường kính cây loại A là biến ngẫu nhiên phân phối theo qui
luật chuẩn.
CÂU 27. Để nghiên cứu sự phát triển của một loại cây trồng, người ta quan tâm
đến đường kính của loại cây đó. Chọn ngẫu nhiên một mẫu gồm 29 cây cùng độ
tuổi, đo đường kính và thu được kết quả: đường kính trung bình mẫu là
X  25, 07 cm, độ lệch chuẩn mẫu là S  1, 73 . Hãy ước lượng đường kính trung
bình của cây loại A bằng khoảng tin cậy 99%. Giả thiết đường kính cây loại A là
biến ngẫu nhiên phân phối theo qui luật chuẩn.
CÂU 28. Một lô trái cây của một cửa hàng đựng trong các sọt, mỗi sọt 100 trái.
Người ta tiến hành kiểm tra ngẫu nhiên 50 sọt, thì thấy có 450 trái không đạt tiêu
chuẩn. Tìm khoảng tin cậy 96% cho tỉ lệ trái cây không đạt tiêu chuẩn của lô hàng.
CÂU 29. Một lô trái cây của một cửa hàng đựng trong các sọt, mỗi sọt 100 trái.
Người ta tiến hành kiểm tra ngẫu nhiên 50 sọt, thì thấy có 450 trái không đạt tiêu
chuẩn. Nếu muốn ước lượng tỉ lệ trái cây không đạt tiêu chuẩn của lô hàng, với
sai số bằng 0,005 thì độ tin cậy đạt được là bao nhiêu?
CÂU 30 Để điều tra số cá trong hồ, cơ quan quản lý đánh bắt 2000 con, làm dấu
rồi thả xuống hồ. Một thời gian sau, bắt ngẫu nhiên 400 con thấy 80 con có dấu.
Hãy xác định số cá trong hồ với độ tin cậy bằng 0,95.
CÂU 31. Cần lập một mẫu ngẫu nhiên với kích thước bao nhiêu để tỷ lệ phế phẩm
của mẫu là 0,2; độ dài khoảng tin cậy đối xứng là 0,02 và độ tin cậy là 0.95.

Kiểm định giả thiết thống kê


Kiểm định tỷ lệ

Trang 10/2
CÂU 32. Lượng xăng cần thiết cho một ca làm việc là X kg tuân theo luật phân
phối chuẩn N ( ;  ) với s = 10. Người ta xét 25 trường hợp thì thấy x  33 kg.
2

Hãy kiểm định giả thuyết H0:   30 với đối thuyết H1:   30 (kết luận với mức
α = 1%).
CÂU 33. Lượng xăng cần thiết cho một ca làm việc là X kg tuân theo luật phân
phối chuẩn N ( ;  ) với s = 10. Người ta xét 25 trường hợp thì thấy x  33 kg.
2

Hãy kiểm định giả thuyết H0:   30 với đối thuyết H1:   30 (kết luận với mức
α = 1%).
CÂU 34. Trong một cuộc điều tra về nhịp mạch của 64 thanh niên làm nghề A, kết
quả là nhịp mạch trung bình 74 lần/phút và độ lệch chuẩn bằng 9 lần/phút. Hãy
kiểm định xem đặc điểm nghề A có làm cho nhịp mạch của thanh niên tăng quá
mức bình thường không. Biết rằng nhịp mạch bình thường của thanh niên là 72
lần/phút. (kết luận với mức α = 1%).
CÂU 35. Điều tra Cholesterol toàn phần trong huyết thanh của 25 bệnh nhân bị
một loại bệnh B, ta có trung bình cộng của lượng Cholesterol là 172 mg% và độ
lệch chuẩn bằng 40 mg%. Theo tài liệu về hằng số sinh hoá bình thường của người
Việt Nam thì lượng Cholesterol trung bình toàn phần trong huyết thanh là 156
mg% và tuân theo luật phân phối chuẩn. Hỏi lượng Cholesterol của các bệnh nhân
mắc bệnh B có cao hơn bình thường không? (kết luận ở mức α = 5%).
CÂU 36. Một công ty bào chế một loại thuốc chữa dị ứng tuyên bố rằng thuốc
của họ có hiệu quả không dưới 90% trong việc làm giảm cơn dị ứng trong vòng 8
giờ. Một mẫu gồm 200 người bị dị ứng sử dụng loại thuốc trên, có 160 người giảm
cơn dị ứng. Hãy xác định giải thuyết và đối thuyết?
CÂU 37. Một công ty bào chế một loại thuốc chữa dị ứng tuyên bố rằng thuốc
của họ có hiệu quả không dưới 90% trong việc làm giảm cơn dị ứng trong vòng 8
giờ. Một mẫu gồm 200 người bị dị ứng sử dụng loại thuốc trên, có 160 người giảm
cơn dị ứng. Với mức ý nghĩa α = 0,07. Với giả thuyết: H0: p = p0 = 90%, đối thuyết
H1: p < p0 = 90%.*. Tìm giá trị quan sát của kiểm định.
CÂU 38. Một công ty bào chế một loại thuốc chữa dị ứng tuyên bố rằng thuốc
của họ có hiệu quả không dưới 90% trong việc làm giảm cơn dị ứng trong vòng 8
giờ. Một mẫu gồm 200 người bị dị ứng sử dụng loại thuốc trên, có 160 người giảm
cơn dị ứng. Với mức ý nghĩa α = 0,07. Hãy xác định xem lời tuyên bố của công ty
có giá trị không?
CÂU 39. Trong bài toán kiểm định cho kỳ vọng của biến ngẫu nhiên có phân phối
chuẩn với giả thuyết H0: p = p0, đối thuyết H1: p < p0. Trường hợp  2 đã biết, với
mức ý nghĩa  thì miền bác bỏ là:
CÂU 40. Trước đây, nhà máy Alpha sản xuất ra một loại sản phẩm với tỉ lệ phế
phẩm 5%. Năm nay, sau đợt cải tiến kỹ thuật, để kiểm tra hiệu quả, người ta lấy ra
Trang 11/2
ra một mẫu gồm 800 sản phẩm để kiểm tra thì thấy có 24 phế phẩm. Với mức ý
nghĩa α = 5%, hãy kiểm định xem đợt cải tiến kỹ thuật có thực sự làm giảm tỉ lệ
phế phẩm không? Giả thuyết H0: p = p0 = 5%, đối thuyết H1: p < p0.
CÂU 41. Trước đây, nhà máy Alpha sản xuất ra một loại sản phẩm với tỉ lệ phế
phẩm 5%. Năm nay, sau đợt cải tiến kỹ thuật, để kiểm tra hiệu quả, người ta lấy ra
ra một mẫu gồm 800 sản phẩm để kiểm tra thì thấy có 24 phế phẩm. Sau đợt cải
tiến kỹ thuật, nếu nhà máy báo cáo tỉ lệ phế phẩm là 2% thì có chấp nhận được
không? Mức ý nghĩa α = 3%. Giả thuyết H0: p = p0 = 2%, đối thuyết H1: p  p0.
CÂU 42. Tỉ lệ người tốt nghiệp trung học phổ thông trong thanh niên thuộc một
vùng dân cư là p. Người ta hỏi 625 thanh niên thì có 300 người đã tốt nghiệp trung
học phổ thông. Hãy kiểm định giả thuyết H0: p = 0,5 với đối thuyết H1: p < 0,5 với
mức   0, 05 .
CÂU 43. Tỉ lệ người tốt nghiệp trung học phổ thông trong thanh niên thuộc một
vùng dân cư là p. Người ta hỏi 625 thanh niên thì có 300 người đã tốt nghiệp trung
học phổ thông. Hãy kiểm định giả thuyết H0: p = 0,5 với đối thuyết H1: p  0,5
với mức   0, 05 .
CÂU 44. Một máy sản xuất tự động có tỉ lệ sản xuất ra sản phẩm loại A lúc đầu là
48%. Máy được cải tiến và sau một thời gian áp dụng, người ta kiểm tra 40 hộp,
mỗi hộp gồm 10 sản phẩm và thấy số sản phẩm loại A là 215. Hãy cho kết luận về
hiệu quả của việc cải tiến máy ở mức ý nghĩa α = 0,05. Kiểm định giả thuyết H0: p
= 48% với đối thuyết H1: p  0,5.
CÂU 45. Khối lượng trung bình khi xuất chuồng ở một trại chăn nuôi gà công
nghiệp năm trước là 3,3 kg/con. Năm nay người ta sử dụng loại thức ăn mới. Sau
một thời gian, cân thử 15 con khi xuất chuồng, thì khối lượng trung bình là 3,62
kg/con, độ lệch là S = 0,405. Giả thiết khối lượng gà là biến ngẫu nhiên tuân theo
qui luật phân phối chuẩn với phương sai 0,04. Với mức ý nghĩa α= 0,05, hãy cho
kết luận về tác dụng của loại thức ăn mới.
CÂU 46. Khối lượng bao gạo là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn N(50; 0,01).
Có nhiều ý kiến của khách hàng phản ánh là khối lượng bị thiếu. Một nhóm thanh
tra đã cân ngẫu nhiên 25 bao gạo trong kho và được kết quả: khối lượng trung bình
là 49,27kg, độ lệch là 0,53. Hãy kiểm định xem ý kiến của khách hàng phản ánh
có đúng không? (kết luận ở mức ý nghĩa α = 0,05).
CÂU 47. Những thống kê trong năm trước cho thấy một người Mỹ đi du lịch ở
châu Âu trong vòng 3 tuần sẽ chi hết 1010 USD cho việc mua sắm. Năm nay,
người ta thống kê trên 50 khách du lịch thì thấy sốtiền trung bình mà họ chi tiêu là
1090 USD và độ lệch chuẩn là 300 USD. Với mức ý nghĩa α = 1% hãy cho biết
mức chi tiêu của những khách du lịch năm nay có tăng so với năm trước không?
CÂU 48. Với ý muốn làm tăng chỉ số mỡ sữa của loại giống bò A, một trại chăn
nuôi cho lai bò giống A với một loại bò giống B. Đo chỉ số mỡ sữa của 130 con bò

Trang 12/2
lai giống được chọn ngẫu nhiên trong đàn bò của trại, người ta có kết quả là
X  5,15 và S  0, 77 . Biết rằng chỉ số mỡ sữa trung bình của giống bò A thuần
chủng là 4,95. Hãy cho kết luận về hiệu quả của việc lai giống ở mức ý nghĩa 1%.
CÂU 49. Tại một nông trường, để điều tra khối lượng của một loại trái cây, sau đợt
bón một loại phân mới, người ta cân thử 361 trái cây được chọn ngẫu nhiên và
được kết quả là X  66,38 và S  5, 41 . Trước kia, khối lượng trung bình của
mỗi trái là 65 gam. Hãy đánh giá xem loại phân bón mới có mang lại hiệu quả
không? (kết luận ở mức ý nghĩa α = 1%).
CÂU 50. Giám đốc trại gà xem lại hồ sơ của một đợt khảo sát về khối lượng của
121 con gà xuất chuồng ở trại gà thì thu được số liệu như sau: khối lượng trung
bình là X  3, 06 và độ lệch là S  0, 2826 . Ban giám đốc trại gà báo cáo rằng
khối lượng trung bình của gà là trên 3 kg. Hãy cho nhận xét về báo cáo trên ở mức
ý nghĩa 5%.

Kiểm định tỷ lệ-trường hợp hai mẫu

CÂU 51. Người ta muốn nghiên cứu tác dụng của việc cho sinh viên đi thực tế
xem sự tiếp thu kiến thức có tốt hơn không bằng cách so sánh điểm thi của nhóm
sinh viên không đi thực tế với nhóm sinh viên có đi thực tế. Kết quả như sau:
 Nhóm sinh viên không đi thực tế: cỡ mẫu là n = 67; điểm trung bình là 5,85;
độ lệch là 2.
 Nhóm sinh viên có đi thực tế: cỡ mẫu là m = 73; điểm trung bình là 4,88; độ
lệch là 2,39.
Điểm thi của nhóm sinh viên có đi thực tế có thực sự tốt hơn nhóm sinh viên không
đi thực tế không? (kết luận ở mức ý nghĩa α = 0,01).
CÂU 52. Tuổi thọ bóng đèn Neon tuân theo qui luật phân phối chuẩn. Người ta lấy
mẫu bóng đèn từ 2 nhà máy khác nhau để khảo sát và thu được kết quả như sau:
Nhà máy I: cỡ mẫu là n = 100; tuổi thọ trung bình là 1462 giờ; độ lệch là 24.
Nhà máy II: cỡ mẫu là m = 200; tuổi thọ trung bình là 1447 giờ; độ lệch là 28.
Kiểm định giả thuyết: hai loại bóng đèn có tuổi thọ như nhau. Với mức α = 0,05.
CÂU 53. Để so sánh thời gian cắt trung bình của một máy tiện loại cũ với một
máy tiện loại mới, người ta cho mỗi máy cắt thử 10 lần và đo thời gian cắt (tính
bằng giây) . Kết quả thu được như sau:
 Máy loại cũ: cỡ mẫu là n = 10; thời gian cắt trung bình là 57 giờ.
 Máy loại cũ: cỡ mẫu là m = 10; thời gian cắt trung bình là 52 giờ.

Trang 13/2
Biết rằng thời gian cắt của máy loại cũ và của máy loại mới là các biến ngẫu nhiên
tuân theo luật phân phối chuẩn có độ lệch chuẩn theo thứ tự là 13,5 giây và 14,5
giây. Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng máy loại mới tốt hơn (có thời gian cắt
trung bình ít hơn) máy loại cũ hay không?
CÂU 54. Một mẫu gồm 300 cử tri ở khu vực A và một mẫu gồm 200 cử tri ở khu
vực B cho thấy có 56% và 48%, theo thứ tự, ủng hộ ứng cử viên X. Ở mức ý nghĩa
5%, hãy kiểm định giả thuyết có sự khác biệt giữa hai khu vực về sự ủng hộ ứng cử
viên X.
CÂU 55. Một mẫu gồm 300 cử tri ở khu vực A và một mẫu gồm 200 cử tri ở khu
vực B cho thấy có 56% và 48%, theo thứ tự, ủng hộ ứng cử viên X. Ở mức ý nghĩa
5%, hãy kiểm định giả thuyết ứng cử viên X được ủng hộ hơn ở khu vực A.
CÂU 56. Điều tra ngẫu nhiên 200 người có hút thuốc lá, thấy có 28 người bị lao
phổi; 170 người không hút thuốc lá, thấy có 12 người bị lao phổi. Tỉ lệ lao phổi
giữa những người có và không hút thuốc lá có khác khau không? (kết luận ởmức
ý nghĩa α = 1%).

CÂU 57. Một hãng bào chế thuốc đang thử nghiệm hai loại thuốc gây mê A và B
mới. Việc thử nghiệm được tiến hành trên hai nhóm thú vật khác nhau. Nhóm thứ
nhất gồm 100 con dùng thuốc A thì có 71 con bị mê; nhóm thứ hai gồm 90 con
dùng thuốc B thì có 58 con bị mê. Hãng bào chế muốn kiểm định xem tác dụng
của hai loại thuốc trên có khác nhau không ở mức ý nghĩa 5%. Hãy cho biết kết
luận.
CÂU 58. Kiểm tra chất lượng hai lô sản phẩm, người ta thấy trong lô thứ nhất gồm
500 sản phẩm có 50 phế phẩm, còn trong lô thứ hai gồm 400 sản phẩm thì có 60
phế phẩm. Với mức ý nghĩa 0,05 hãy kiểm định giả thuyết tỉ lệ phế phẩm của hai
lô hàng là như nhau.
CÂU 59. Nghiên cứu trọng lượng trẻ sơ sinh của hai nhóm trẻ có mẹ không hút
thuốc và hút thuốc trên 2 mẫu tương ứng, ta có:
 Nhóm không hút thuốc: n = 15; X  3,5933 ; SX = 0,3707.
 Nhóm có hút thuốc: m = 14; Y  3, 2029 ; SY = 0,4927.
Giả sử trọng lượng trẻ ở các nhóm có phân phôi chuẩn cùng phương sai. Với mức
ý nghĩa bằng 0,05 có thể cho rằng trẻ sơ sinh ở nhóm mẹ hút thuốc nhẹ cân hơn
của nhóm mẹ không hút thuốc không?
CÂU 60. Người ta nghiên cứu năng suất lúa mỳ ở hai vùng khác nhau, ở
vùng thứ nhất có 9 thửa ruộng được chọn với năng suất bình quân là 24,6 tạ/ha và
phương sai là 0,24; còn ở vùng thứ hai có 16 thửa ruộng với năng suất bình quân là
25,8 tạ/ha và phương sai là 0,16. Với mức ý nghĩa bằng 0,05 hỏi có sự sai khác
Trang 14/2
đáng kể giữa các năng suất trung bình ở hai vùng không (giả sử năng suất là các
biến ngẫu nhiên tuân theo luật phân phối chuẩn cùng phương sai)?
CÂU 61. Gọi X và Y lần lượt là biến ngẫu nhiên chỉ khối lượng của trẻ sơ sinh trai
và trẻ sơ sinh gái. Cho biết X và Y tuân theo luật phân phối chuẩn có cùng phương
sai. Khảo sát ngẫu nhiên 20 trẻ sơ sinh trai, người ta tính được cân nặng trung bình
là 3200g, độ lệch là 400g. Khảo sát ngẫu nhiên 17 trẻ sơ sinh gái, người ta tính
được cân nặng trung bình là 3000g, độ lệch là 380g. Hãy kiểm định giả thuyết cân
nặng của trẻ sơ sinh trai lớn hơn khối lượng của trẻ sơ sinh gái? (kết luận với mức
ý nghĩa α = 5%).
CÂU 62. Một cuộc điều tra của Hội phụ nữ cho rằng lương của phụ nữ thấp hơn
lương của nam giới. Một mẫu nhiên gồm 4 đàn ông có lương trung bình là 78
(ngàn đồng), với độ lệch chuẩn mẫu là 24,4; một mẫu ngẫu nhiên khác độc lập với
mẫu trên gồm 4 phụ nữ có lương trung bình là 63,5 (ngàn đồng), với độ lệch chuẩn
là 20,2. Giả sử rằng lương của cả nam và nữ giới đều là các biến ngẫu nhiên tuân
theo luật phân phối chuẩn có cùng phương sai. Hãy cho kết luận về cuộc điều tra
trên ở mức ý nghĩa 10%.

Trang 15/2

You might also like