Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 20

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

BÀI GIẢNG KINH TẾ VĨ MÔ

Mã HP: 414023
GV: Ths Đỗ Thị Đan Vân
Email: van.do@ut.edu.vn

1
CHƯƠNG 2: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA

1. KHÁI QUÁT VỀ ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA

2. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GDP

3. TỪ GDP DANH NGHĨA THEO GIÁ THỊ TRƯỜNG ĐẾN CÁC CHỈ TIÊU
KHÁC

4. CÁC CHỈ TIÊU DÙNG ĐỂ SO SÁNH

2
KHÁI QUÁT VỀ ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA

1. Một số khái niệm liên quan đến SNA

2. Tổng quan về các chỉ tiêu trong SNA

3. Định nghĩa về GDP và GNP

4. Mối quan hệ giữa GDP và GNP

5. Các loại giá dùng để tính GDP và GNP

3
SƠ ĐỒ CHU CHUYỂN KINH TẾ
Chi tiêu Doanh thu
Thị trường hàng
Cầu về h2,dvụ hóa & dịch vụ Cung h2,dvụ

Hộ gia đình Doanh nghiệp


Thị trường các
Cung YTSX yếu tố sản xuất Cầu YTSX

CPSX
Thu nhập: tiền lương, lãi, lợi nhuận, : Luồng h2 & dvụ
tiền cho thuê đất,… : Luồng tiền 4
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Khấu hao(De-Depcreciation)
Là khoản tiền dùng để bù đắp giá trị hao mòn của TSCĐ
Tài sản cố định là những loại tài sản có giá trị lớn và được sử dụng trong thời gian dài
( Thông tư 23/2023/TT-BTC)
Tổng đầu tư (I-Investment)
▪ ĐN 1: I = Tiền mua hàng TB mới + Chênh lệch t.kho
Chênh lệch Tồn kho = Tồn kho cuối năm – Tồn kho đầu năm
▪ ĐN 2: I = De + Đầu tư ròng (In)
Đầu tư ròng(In – net Investment) In = I – De
▪ Là phần chênh lệch giữa tổng đầu tư và khấu hao
Xuất khẩu (X-exports): là lượng tiền thu được do bán hh&dv ra NN
Nhập khẩu (M-imports): là lượng tiền dùng để mua hh&dv từ NN
Xuất khẩu ròng(NX-net exports): là chênh lệch giữa XK&NK
NX = X – M
MỘT SỐ KHÁI NIỆM

Thu nhập khả dụng(DI-Disposable income)


Là lượng thu nhập cuối cùng mà HGĐ có toàn quyền sử dụng
Tiêu dùng(C-Cosumption) là lượng tiền mà HGĐ dùng để mua hàng TD
Tiết kiệm(S-Saving) là phần thu nhập còn lại sau khi tiêu dùng
Thuế(Tx-Tax) là khoản thu của chính phủ
▪ Thuế trực thu(Td-Direct Tax) là những loại thuế trực tiếp đánh vào
TN của đối tượng chịu thuế:Thuế TNCN, TNDN, Thuế di sản…
▪ Thuế gián thu(Ti-Indirect Tax) là loại thuế gián tiếp đánh vào TN của
đối tượng chịu thuế: VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XNK, thuế Tài
nguyên, thuế bảo vệ môi trường
MỘT SỐ KHÁI NIỆM

Chi tiêu của chính phủ :


• Chi mua HH&DV của CP (G-Government spending on goods and
services)
Là những khoản chi tiêu của CP được đáp ứng bằng 1 lượng hh hay dv
nào đó
• Chi đầu tư của CP (Ig): Mua sắm những hh lâu bền
• Chi thường xuyên của CP(Cg): Trả lương, mua vpp, tu sửa các cơ sở hạ
tầng…
• Chi chuyển nhượng(Tr-Transfer payments)
Là những khoản chi tiêu của CP mà không đòi hỏi bất cứ lượng hàng
hóa hay dịch vụ đối ứng nào cả
MỘT SỐ KHÁI NIỆM

Tiền lương(W-wages): là lượng TN nhận được do cung cấp SLĐ


Tiền thuê(R-Rent): là khoản TN có được do cho thuê đất đai, nhà cửa và
các loại tài sản khác
Tiền lãi(i-interest): là TN nhận được do cho vay, tính theo một mức lãi
suất nhất định
Lợi nhuận(Pr-Profit): là khoản TN còn lại của xuất lượng sau khi trừ đi
CPSX
▪ Prn: các khoản nộp cho CP: thuế thu nhập DN, nộp phạt, những
khoản nộp hay đóng góp khác
▪ Prkc: doanh nghiệp giữ lại để lập quỹ: quỹ phát triển sx, quỹ dự
phòng, quỹ phúc lợi
▪ Prc : phần chia cho những người góp vốn trong công ty
CÁC CHỈ TIÊU TRONG SNA

1. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP-Gross National Product)

2. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP-Gross Domestic Product)

3. Sản phẩm quốc dân ròng (NNP-Net National Product)

4. Sản phẩm quốc nội ròng (NDP-Net Domestic Product)

5. Thu nhập quốc dân (NI-National Income)

6. Thu nhập cá nhân (PI-Personal Income)

7. Thu nhập khả dụng (DI-Dispossable Income)


ĐỊNH NGHĨA GDP VÀ GNP
• GDP (Tính theo lãnh thổ):
Là chỉ tiêu phản ánh giá trị bằng tiền của toàn bộ lượng sản phẩm cuối cùng được
sx trên lãnh thổ một nước trong một khoảng thời gian nhất định (thường tính trong
một năm)
• GNP (Tính theo quyền sở hữu):
Là chỉ tiêu phản ánh giá trị bằng tiền của toàn bộ lượng sản phẩm cuối cùng do
công dân một nước sx ra trong một khoảng thời gian nhất định (thường tính trong
một năm)
+ Sản phẩm cuối cùng: là những SP được người sử dụng cuối cùng mua
+ Sản phẩm trung gian: đóng vai trò là yếu tố đầu vào và sẽ sử dụng hết vào quá
trình sản xuất tiếp theo
MỐI QUAN HỆ GIỮA GDP VÀ GNP

GDPVN = Phần do người Việt Nam sx trên lãnh thổ VN


Phần do người nước ngoài sx trên lãnh thổ VN
Phần do người Việt Nam sx trên lãnh thổ VN
GNPVN= Phần do người Việt Nam sx ở nước ngoài
NFFI (Net Foreign Factor Income): Thu nhập ròng từ nước ngoài

GNP = GDP + NFFI


NFFI = IFFI – OFFI
NFFI (Net Foreign Factor Income): Thu nhập ròng từ nước ngoài
IFFI (Inflow of Foreign Factor Income): Thu nhập yếu tố XK chuyển vào
OFFI (Outflow of Foreign Factor Income): Thu nhập yếu tố NK chuyển ra
CÁC LOẠI GIÁ DÙNG ĐỂ TÍNH GDP VÀ GNP

Giá thị trường : Là giá mà người mua phải trả để sử dụng hàng hóa
dịch vụ.
→ Chỉ tiêu theo giá thị trường. VD: GDPmp
Giá sản xuất: là chi phí của yếu tố sản xuất đã sử dụng để tạo nên
hàng hóa dịch vụ
→ Chỉ tiêu theo giá sản xuất. VD: GDPfc
Giá hiện hành: là giá hiện đang lưu hành ở mỗi thời điểm
→ Chỉ tiêu danh nghĩa. VD: GDPN
Giá cố định: là giá hiện hành của năm gốc . Đó là năm có nền kinh tế
ổn định
→ Chỉ tiêu thực. VD: GDPR
CÁC LOẠI GIÁ DÙNG ĐỂ TÍNH GDP VÀ GNP

Giá thị trường (mp-Market price) và giá yếu tố sản xuất (fc-Factor cost)
GDPfc = GDPmp – Ti
GNPfc = GNPmp – Ti
Giá hiện hành và giá so sánh
Giá hiện hành: Tính cho năm nào thì dùng giá của năm đó để tính. Chỉ tiêu
tính theo giá hiện hành gọi là chỉ tiêu danh nghĩa (Nominal)
Giá so sánh: Dùng giá của một năm nào đó làm gốc để tính. Chỉ tiêu tính giá
cố định gọi là chỉ tiêu thực (Real)
Giá thực = (Giá danh nghĩa / chỉ số giá)*100
GNPN
GNPR =  100%
Id
GDPN
GDPR =  100%
Id
VÍ DỤ 1

Giả sử có tài liệu sau


Năm GDP danh nghĩa Chỉ số giá
2020 300 100%
2021 312 106,20%

1. Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa


2. Tốc độ tăng trưởng GDP thực

14
TÍNH GDP DANH NGHĨA THEO GIÁ THỊ TRƯỜNG
GDPNmp

1. Sơ đồ chu chuyển kinh tế

2. Phương pháp tính GDP


SƠ ĐỒ DÒNG CHU CHUYỂN KINH TẾ

M=800 Nước
I=De+In=3000
ngoài
C + I +G = 10.000
9.200
X=800
S=500 C=5.000
G=2.000

Hộ gia đình Chính phủ Doanh nghiệp


DI = 5.500 Tx = 2.500 GDP = 10000
Tr=500 Ti=1.500
De=2.500
Td=1.000 W+R+i+Pr=6000
5.000
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GDP

Tính GDP theo phương pháp sản xuất


GDP = ΣVAi
VAi =Xuất lượng của DN i – Chi phí trung gian của DN i

Tính GDP theo phương pháp phân phối (thu nhập)


GDP = De + W + R + i + Pr + Ti

Tính GDP theo phương pháp chi tiêu


GDP = C + I + G + X - M
VÍ DỤ 2

TT Chỉ tiêu Ký hiệu Giá trị


1 Tiền lương W 30 1. Tính GDP danh nghĩa theo giá
2 Tiền lãi i 5 TT bằng PP chi tiêu và PP thu
nhập?
3 Tiền thuê tài sản R 5
2. Tính GDP theo giá sản xuất?
4 Lợi nhuận Pr 10
3. GNP danh nghĩa theo giá TT
5 Thuế gián thu Ti 10 và giá sản xuất?
6 Tiêu dùng hộ gia đình C 20
7 Chi đầu tư I 30
8 Chi tiêu Chính phủ G 30
9 Xuất khẩu ròng NX 10
10 Thu nhập ròng từ nước ngoài NIA -10

18
CÁC CHỈ TIÊU KHÁC
Pr* : lợi nhuận ròng không chia

Thu nhập khả dụng: DI (Yd)


De NIA<0
GDPmp De
NDPmp GNPmp GNP = GDP + NIA

NNPmp Ti
NI Pr*
De De NNPfc
Tr TCN
W W W W
R R R R W
PI C
i i i i R DI
Pr Pr Pr Pr i
Ti Ti Ti Ti Pr S
CÁC CHỈ TIÊU DÙNG ĐỂ SO SÁNH

❑ Chỉ tiêu tính bình quân đầu người

GDP,GNP,NNP,NI,PI,DI
GDP,GNP,NNP,NI,PI,DIbqdn =
DÂN SỐ

❑ Chỉ tiêu tính tốc độ tăng hàng năm

Chỉ tiêu năm (t) - Chỉ tiêu năm (t-1)


Vt = x100
Chỉ tiêu năm (t-1)

You might also like