Professional Documents
Culture Documents
NLKT Cau A
NLKT Cau A
c)
1. Ngày 8/1, nhận được vốn góp liên doanh của công ty An Phát gồm
250,000,000 đồng tiền mặt và một trang thiết bị 300,000,000 đồng:
Nợ TK 111 (Tiền mặt): 250,000,000 đồng.
Nợ TK 211 (Tài sản cố định hữu hình): 300,000,000 đồng.
Có TK 411 (Vốn góp của chủ sở hữu): 550,000,000 đồng.
2. Ngày 10/1, chuyển khoản thanh toán 80% tiền lương còn nợ của nhân viên:
Nợ TK 334 (Phải trả người lao động): Tính 80% của số tiền lương còn nợ.
Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): Tương ứng với số tiền đã thanh toán.
3. Ngày 13/1, mua 600 lít nguyên vật liệu nhập kho, với đơn giá là 260,000
đồng/lít, thanh toán 40% bằng chuyển khoản, phần còn lại chưa thanh toán
cho nhà cung cấp:
Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu): Tổng giá trị nguyên vật liệu (600 lít *
260,000 đồng).
Có TK 331 (Phải trả cho người bán): Giá trị chưa thanh toán.
Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): Giá trị đã thanh toán.
4. Ngày 17/1, được khách hàng trả nợ 154,000,000 đồng, trong đó 30% bằng tiền
mặt và phần còn lại bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 111 (Tiền mặt): 30% của 154,000,000 đồng.
Nợ TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 70% của 154,000,000 đồng.
Có TK 131 (Phải thu của khách hàng): 154,000,000 đồng.
5. Ngày 24/1, vay ngân hàng để thanh toán tiền nợ của người bán tháng trước
và mua 1 lô công cụ dụng cụ trị giá 100,000,000 đồng:
Nợ TK 111 (Tiền mặt): Số tiền vay ngân hàng.
Có TK 241 (Vay ngắn hạn): Số tiền vay ngân hàng.
Nợ TK 153 (Công cụ, dụng cụ): 100,000,000 đồng.
Có TK 111 (Tiền mặt): 100,000,000 đồng (nếu thanh toán ngay).
6. Ngày 30/1, trích lợi nhuận chưa phân phối bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi
100,000,000 đồng và nguồn vốn kinh doanh 200,000,000 đồng:
Nợ TK 421 (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối): 300,000,000 đồng.
Có TK 423 (Quỹ khen thưởng và phúc lợi): 100,000,000 đồng.
Có TK 411 (Vốn góp của chủ sở hữu): 200,000,000 đồng.