Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 36

MÔN: LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU MÔN HỌC


1. Thông tin chung về môn học:
- Tổng số tiết: 55 tiết (Lý thuyết: 45; Thảo luận: 10 tiết)
- Khoa giảng dạy: Khoa Lịch sử Đảng
- Số điện thoại: 0243.8540218 Email: khoalsdhvctkv1@gmail.com
2. Mục tiêu môn học:
2.1. Về kiến thức: Tính tất yếu, quy luật sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam; đường lối, sự chỉ đạo và phương pháp
cách mạng độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay;
những bài học kinh nghiệm chủ yếu của ĐCSVN trong quá trình lãnh đạo tiến trình cách mạng Việt Nam.
2.2. Về kỹ năng
- Vận dụng những bài học kinh nghiệm chủ yếu của ĐCSVN trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam vào thực tiễn
công tác lãnh đạo, quản lý hiện nay.
- Nhận diện, phê phán, đấu tranh những quan điểm lệch lạc, sai trái, thù địch có liên quan đến sự lãnh đạo của ĐCSVN.
2.3. Về tư tưởng
- Củng cố niềm tin đối với vai trò, sự lãnh đạo của ĐCSVN trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc Việt Nam
XHCN.
- Chủ động, tích cực và có trách nhiệm trong quán triệt, triển khai thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng vào thực tiễn
hiện nay.
- Rèn luyện lĩnh chính trị, tăng cường niềm tin khoa học để tích cực tham gia đấu tranh chống những quan điểm lệch lạc,
sai trái, thù địch phủ nhận truyền thống cách mạng và vai trò lãnh đạo của Đảng đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam.

1
II. NỘI DUNG
Nội dung (nêu các ý chính phải trả lời của từng Câu hỏi kiểm tra quá
STT Tên bài giảng Câu hỏi cốt lõi câu hỏi cốt lõi) trình học tập của học viên
(trước và sau giờ lên lớp)
1 Chuyên đề 1: - Câu hỏi trước giờ lên lớp:
Đảng Cộng sản 1. Theo các đ/c tại sao
Việt Nam ra đời Nguyễn Ái Quốc lựa chọn
và lãnh đạo đấu gắn cách mạng VN với cách
tranh giành độc mạng vô sản?
lập dân tộc 2. Theo các đồng chí, tại
(1930 -1945) sao chỉ sau 15 năm ra đời
(1930-1945), ĐCSVN đã
lãnh đạo thắng lợi Cách
mạng Tháng Tám ở nước
ta?
1. Vì sao Đảng 1.1. Gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng vô
Cộng sản Việt sản là sự lựa chọn tất yếu, khách quan của lịch sử
Nam ra đời là tất Việt Nam
yếu khách quan? - Bối cảnh tình hình và những yêu cầu cấp thiết đặt ra
đối với cách mạng VN cuối thế kỷ XIX đầu XX.
- Sự thất bại của các phong trào yêu nước cuối thế kỷ

2
XIX đầu XX - thực chất là cuộc khủng hoảng về
đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
- Lựa chọn gắn cách mạng VN với cách mạng vô sản
bởi:
+ Sẽ giải quyết đồng thời hai nhiệm vụ giải phóng
dân tộc và giải phóng giai cấp - giải quyết khủng
hoảng về đường lối cách mạng.
+ Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo - giải
quyết khủng hoảng về lực lượng lãnh đạo cách mạng.
+ Sẽ huy động được sức mạnh tổng hợp của dân tộc
và sức mạnh thời đại - thời đại đấu tranh giải phóng
dân tộc đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
1.2. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả tất
yếu của sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa 3 yếu tố:
Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân
và phong trào yêu nước.
- Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về quy luật
ra đời của Đảng Cộng sản
- Những sáng tạo của NAQ với quá trình chuẩn bị về
tư tưởng, chính trị, tổ chức và Hội nghị hợp nhất
thành lập ĐCSVN.

3
- Nhân tố "phong trào yêu nước" tạo ra sự đặc thù
mang "tính quy luật", định hình đường hướng xây
dựng và phát triển của ĐCSVN trong quá trình thực
hiện sứ mệnh mà lịch sử VN giao phó.
- Cương lĩnh Chính trị đầu tiên xác định chiến lược
của cách mạng Việt Nam: ĐLDT gắn liền với
CNXH.

2. Bản lĩnh chính 2.1. Bản lĩnh và trí tuệ của Đảng trong lãnh đạo
trị và trí tuệ của chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của cách mạng
ĐCSVN trong Việt Nam
lãnh đạo đấu - Quá trình đấu tranh tư duy để định hình đường lối
tranh giành độc cách mạng giải phóng dân tộc và chỉ đạo thực tiễn
lập dân tộc giai cách mạng của Đảng (1930-1939).
đoạn 1930-1945 - Quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách
được thể hiện như mạng tại Hội nghị Trung ương 6 (11/1939), Hội nghị
thế nào? Trung ương 7 (11/1940), Hội nghị Trung ương 8
(5/1941) - hình thành con đường giải phóng dân tộc
phù hợp với điều kiện cụ thể của VN (kiên định và
sáng tạo trong vận dụng lý luận vào thực tiễn).

4
2.2. Bản lĩnh, trí tuệ của Đảng trong lãnh đạo
Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
- Bản lĩnh, trí tuệ trong lãnh đạo chuẩn bị toàn diện
tiến tới Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
- Bản lĩnh, trí tuệ của Đảng trong lãnh đạo chớp thời
cơ, tổng khởi nghĩa giành chính quyền, thành lập
nước VNDCCH, mở ra kỷ nguyên mới cho lịch sử
dân tộc.
3. Vận dụng kinh - Luôn kiên định và sáng tạo trong vận dụng chủ
nghiệm của nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện lịch sử cụ thể của
ĐCSVN trong cách mạng VN.
lãnh đạo đấu - Luôn sáng tạo xây dựng và phát huy sức mạnh khối
tranh giành độc đại đoàn kết toàn dân tộc.
lập dân tộc giai - Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
đoạn 1930-1945
- Chủ động, sáng tạo trong xây dựng lực lượng cách
vào nâng cao
mạng, nhận diện và chớp thời cơ kip thời nhằm đưa
năng lực và rèn
cách mạng tới thắng lợi.
luyện bản lĩnh
- Xây dựng đội ngũ cán bộ kiên trung, dám nghĩ,
chính trị cho đội
dám làm, dám chịu trách nhiệm vì mục tiêu chung...
ngũ cán bộ, đảng
viện hiện nay như
thế nào?
5
Câu hỏi sau giờ lên lớp
(định hướng tự học và ôn
tập):
1. Tính tất yếu lịch sử của
sự lựa chọn con đường cách
mạng vô sản ở Việt Nam
trong những năm đầu thế kỷ
XX? Ý nghĩa đối với thực
tiễn hiện nay?
2. Phân tích vai trò của
Nguyễn Ái Quốc trong quá
trình thành lập Đảng Cộng
sản Việt Nam? Ý nghĩa
thực tiễn của vấn đề này
hiện nay?
3. Phân tích thành công và
hạn chế của Đảng trong xử
lý mối quan hệ giữa nhiệm
vụ giải phóng dân tộc và
nhiệm vụ dân chủ trong quá
trình lãnh đạo cách mạng
giải phóng dân tộc thời kỳ

6
1930-1945?
4. Vận dụng nghệ thuật “tạo
lực, lập thế, tranh thời” của
Đảng trong lãnh đạo Cách
mạng Tháng Tám (1945)
vào thực tiễn hiện nay?
2 Chuyên đề 2: Câu hỏi trước giờ lên lớp
Đảng lãnh đạo (định hướng tự học):
kháng chiến, 1.Theo cách đồng chí,
bảo vệ độc lập những yếu tố chủ yếu nào
dân tộc, thống tạo nên thắng lợi của cách
nhất đất nước mạng Việt Nam trong
(1945-1975) kháng chiến chống thực dân
Pháp (1945-1954) và chống
Mỹ, cứu nước (1954-1975)?
1. Sự chủ động, 1.1. Chủ động, sáng tạo của Đảng trong đề ra
sáng tạo của đường lối kháng chiến
ĐCSVN trong đề - Đảng chủ động, sáng tạo trong nhận diện, đánh giá
ra đường lối và tình hình thế giới và trong nước.
chỉ đạo cách - Sáng tạo trong đề ra đường lối kháng chiến:
mạng Việt Nam ”Kháng chiến, kiến quốc”, ”Toàn dân, toàn diện, lâu

7
thời kỳ 1945-1975 dài, dựa vào sức mình là chính rong kháng chiến
như thế nào? chống thực dân Pháp.
- Chủ động, sáng tạo trong đề ra đường lối cách
mạng hai miền Nam – Bắc và điều chỉnh đường lối
phù hợp với sự biến chuyển của thực tiễn trong
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
1.2. Chủ động, sáng tạo của Đảng trong chỉ đạo tổ
chức cuộc kháng chiến
- Sáng tạo trong lãnh đạo đưa cách mạng Việt Nam
vượt qua thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
- Chủ động, sáng tạo trong chỉ đạo tổ chức kháng
chiến, thắng lợi từng bước tiến tới thắng lợi hoàn
toàn trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Chủ động, sáng tạo trong chỉ đạo tổ chức đấu tranh
chống các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mỹ;
thực hiện phương châm “vừa đánh vừa đàm”, tiến tới
giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất
nước.
2. Những thành 2.1. Những thành công
công và hạn chế + Thành công trong xây dựng đường lối đúng đắn đã
chủ yếu ĐCSVN khơi dậy sức mạnh của toàn dân tộc.

8
trong lãnh đạo + Chủ động, nhạy bén, linh hoạt trong tổ chức chỉ
cách mạng Việt đạo chiến lược cách mạng
Nam thời kỳ + Phát huy được sức mạnh thời đại: thiết lập quan hệ
1945-1975 là gì? ngoại giao, nhận được sự ủng hộ của các nước
XHCN và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế
giới.
2.2. Một số hạn chế
+ Sự chỉ đạo chiến lược của Đảng trong một số
trường hợp còn có biểu hiện chủ quan, nóng vội, đề
ra mục tiêu chưa sát hợp với thực tiễn.
+ Trong một số lĩnh vực và mặt công tác, khi học tập
và vận dụng kinh nghiệm của cách mạng bên ngoài
có biểu hiện rập khuôn, máy móc, phạm khuyết điểm
mang tính chất giáo điều.
3. Vận dụng kinh 1.5. Vận dụng
nghiệm của - Phải luôn nhận diện, đánh giá đúng tình hình để đề
ĐCSVN trong chủ trương, chính sách đúng đắn, kịp thời.
lãnh đạo cách - Luôn kết hợp mục tiêu ĐLDT và CNXH vào thực
mạng giải phóng hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và giữ vững
dân tộc (1945- an ninh, quốc phòng tại địa phương/ đơn vị.
1975) như thế
- Nâng cao chất lượng công tác vận động, phát huy sức

9
nào vào thực tiễn mạnh của quần chúng nhân dân trong thực hiện nhiệm
công tác tại địa vụ chính trị tại địa phương/đơn vị.
phương/đơn vị - Kết hợp sức mạnh nội lực và ngoại lực để phát triển
hiện nay? kinh tế - xã hội ở địa phương/đơn vị.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên có đạo đức cách
mạng, không quản ngại gian khổ hy sinh gian khổ, dám
nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích của dân
tộc, của nhân dân.
Câu hỏi sau giờ lên lớp
(định hướng tự học và ôn
tập):
1. Vận dụng tinh thần sáng
tạo của Đảng trong lãnh đạo
đấu tranh bảo vệ chính
quyền cách mạng giai đoạn
(1945-1946) vào thực tiễn
công tác lãnh đạo, quản lý
theo tinh thần Đại hội XIII
của Đảng.
2. Vận dụng tinh thần sáng
tạo của Đảng trong chỉ đạo

10
cách mạng Việt Nam
(1945-1975) vào thực tiễn
địa phương/đơn vị nơi đồng
chí đang công tác hiện nay?
3. Vận dụng tinh thần sáng
tạo của Đảng trong vận
động, tập hợp, phát huy vai
trò của quần chúng nhân
dân thời kỳ (1945-1975)
vào thực tiễn địa
phương/đơn vị nơi đồng chí
công tác hiện nay?
Chuyên đề 3: Câu hỏi trước giờ lên lớp
Đảng lãnh đạo (định hướng tự học):
cách mạng xã 1. Từ quá trình đọc tài liệu
hội chủ nghĩa trước khi lên lớp, đồng chí
3 (1954-1986) hãy khái quát những sáng
3 tao điển hình của ĐCS VN
trong lãnh đạo cách mạng
VN (1954-1975).
1. ĐCSVN đã 1. Đảng lãnh đạo xây dựng CNXH ở miền Bắc,

11
lãnh đạo xây hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hậu phương lớn
dựng đất nước cho sự nghiệp giải phóng miền nam, thống nhất
Việt Nam hòa đất nước
bình, độc lập, - Đảng lãnh đạo hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi
thống nhất giai phục kinh tế, hoàn thành cải cách ruộng đất và
đoạn 1954-1986 (1954-1957)
như thế nào? - Đảng lãnh đạo cải tạo xã hội chủ nghĩa và bước đầu
phát triển kinh tế - xã hội (1958-1960)
- Đảng lãnh đạo miền Bắc chuyển hướng xây dựng
chủ nghĩa xã hội trong điều kiện có chiến tranh
(1965-1975)
- Thành tựu và hạn chế trong quá trình Đảng lãnh
đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-
1975)
1.2. Đảng lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội trên
cả nước, tìm tòi và hình thành đường lối đổi mới
toàn diện đất nước (1975-1986)
- Đảng lãnh đạo cả nước quá độ lên CNXH.
- Quá trình khảo nghiệm thực tiễn, tìm tòi và hình
thành đường lối đổi mới.
2. Những thành 2.1. Những thành tựu trong quá trình Đảng lãnh

12
công, hạn chế của đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước
ĐCSVN trong (1975-1986)
nhận thức và chỉ - Miền Bắc đã thành công trong xây dựng mô hình
đạo thực tiễn cách CNXH thời chiến với những nét đặc thù.
mạng xã hội chủ - Miền Bắc đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của hậu
nghĩa ở Việt Nam phương lớn đối với tiền tuyến lớn miền Nam, đồng
giai đoạn 1954- thời hoàn thành tốt nghĩa vụ quốc tế đối với cách
1986 là gì? mạng Lào và Campuchia.
- Miền Bắc đã xây dựng được những tiền đề quan
trọng, có ý nghĩa lâu dài đối với sự nghiệp xây dựng
CNXH.
2.2. Một số hạn chế
- Miền Bắc (1954-1975):
+ Có biểu hiện rập khuôn, giáo điều, nóng vội khi
xác định mô hình, bước đi của CNXH.
+ Vấp phải sai lầm nghiêm trọng, phổ biến và kéo
dài trong cải cách ruộng đất.
+ Tư duy công nghiệp hoá chưa phù hợp với thực
tiễn.
- Cả nước quá độ đi lên CNXH (1975-1986)
+ Hạn chế trong nhận diện tình hình và chuyển

13
hướng tư duy về mô hình và bước đi của CNXH
trong bối cảnh mới.
+ Duy trì quá lâu cơ chế kế hoạch hoá tập trung, bao
cấp... khủng hoảng kinh tế - xã hội.
3. Vận dụng kinh - Phải luôn kiên định và vận dụng sáng tạo lý luận
nghiệm của của chủ nghĩa Mác - Lênin về CNXH vào điều kiện
ĐCSVN trong cụ thể của Việt Nam.
lãnh đạo cách - Kết hợp và phát huy tối đa sức mạnh dân tộc và sức
mạng xã hội chủ mạnh thời đại trong lãnh đạo cách mạng.
nghĩa (1954- - Trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng phải quán
1986) như thế triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”, xây dựng và phát
nào vào thực tiễn huy quyền làm chủ của nhân dân lao động.
công tác tại địa
- Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng
phương/đơn vị
và hành động theo quy luật khách quan.
hiện nay?
- Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, ngang tầm
nhiệm vụ chính trị, có đội ngũ cán bộ, đảng viên tiên
phong, gương mẫu.

14
Câu hỏi sau giờ lên lớp
(định hướng tự học và ôn
tập):
1. 1. Tinh thần chủ động, sáng
tạo của Đảng trong xây
dựng mô hình CNXH ở
miền Bắc? Phát huy tinh
thần trên trong hiện thực
hóa các chủ trương đổi mới
của Đại hội XIII trong bối
cảnh hiện nay.
2. 2. Kinh nghiệm tập hợp,
phát huy vai trò của nhân
dân của Đảng trong tìm tòi,
hình thành đường lối đổi
mới toàn diện đất nước
(1975-1986)? Vận dụng
kinh nghiệm trên trong thực
hiện chủ trương của Đại hội
XIII về phát huy vai trò, sức
15
mạnh của nhân dân đối với
sự nghiệp đổi mới đất nước
hiện nay.
3. 3. Ý nghĩa thực tiễn của 4
bài học kinh nghiệm mà Đại
hội VI rút ra đối với công
tác lãnh đạo, quản lý hiện
nay?
4 Bài 4: Đảng * Câu hỏi trước giờ lên
4 Cộng sản Việt lớp (định hướng tự học):
Nam lãnh đạo - Tại sao Việt Nam lại
công cuộc đổi phải tiến hành đổi mới?
- Nội dung đường lối đổi
mới, đẩy mạnh
mới và giá trí lịch sử của
sự nghiệp công
Đại hội VI (1986)?
nghiệp hóa, - Đổi mới tư duy về kinh tế, tháo gỡ những khó khăn, * Câu hỏi trong giờ lên
1. Quá trình đổi
hiện đại hóa và mới tư duy lý luận đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã lớp:
hội nhập quốc và chỉ đạo thực hội; Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng 1. Công cuộc đổi mới
tế (từ năm 1986 tiễn công cuộc XHCN được tiến hành trong nối
đến nay) đổi mới đất nước - Giữ vững ổn định chính trị, tư tưởng và định hướng cảnh như thế nào? Yêu cầu
của ĐCSVN từ XHCN; đổi mới hệ thống chính trị đặt ra đối với công cuộc
năm 1986 đến - Đổi mới nhận thức về CNXH và con đường đi lên đổi mới là gì?

16
nay gồm những CNXH ở Việt Nam: Đổi mới về mô hình và bước đi 2. Đảng đã có những biện
nội dung chủ yếu của CNXH ở Việt Nam pháp gì để tháo gỡ những
nào? - Đổi mới tư duy về CNH, HĐH, xác định lộ trình và khó khăn về kinh tế (1986-
mục tiêu của CNH, HĐH. 1996)?
- Đổi mới hoạt động đối ngoại, phá thế bao vây cấm 3. Đảng đã làm thế nào để
vận; thực hiện độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa để ổn định tư tưởng, giữ
dạng hóa, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế. vững ổn định chính trị và
- Đổi mới trên lĩnh vực văn hóa - xã hội và quốc định hướng XHCN trong
phòng an ninh giai đoạn (1986-1996)?
- Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng 4. Đồng chí có nhận thức
như thế nào về thời kỳ quá
độ và bước đi của thời kỳ
quá độ ở nước ta?
5. Trong thời kỳ đẩy mạnh
CNH, HĐH, Đảng đã đề ra
những mục tiêu cơ bản
nào? Đồng chí đánh giá
như thế nào về những mục
tiêu mà Đại hội XIII của
Đảng đề ra?
6. Theo đồng chí tại sao
Đảng ta lại phải đẩy mạnh

17
xây dựng và chỉnh đốn
Đảng? Công tác xây dựng,
chỉnh đốn Đảng hiện nay
đã đạt được những kết quả
cơ bản nào? Những vấn đề
gì đang đặt ra?
2. Những thành 2.1. Những thành tựu cơ bản 1. Sau hơn 30 năm dưới sự
tựu và hạn chế - Lý luận về CNXH và con đường đi lên CNXH lãnh đạo của Đảng, công
chủ yếu trong quá ngày càng được hoàn thiện và từng bước được hiện cuộc đổi mới toàn diện đất
trình ĐCSVN thực hóa. nước (1986-2021) đã đạt
lãnh đạo công - Đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, kinh được những thành tựu cơ
cuộc đổi mới, xây tế đạt tốc độ tăng trưởng nhanh. Quy mô và trình độ bản gì? Những hạn chế và
dựng và bảo vệ nền kinh tế được nâng lên. nguy cơ, thách thức đang
Tổ quốc từ năm - Giữ vững ổn định chính trị, củng cố quốc phòng, an đặt ra là gì?
1986 đến nay? ninh.
- Phát triển mạnh mẽ về đối ngoại, nâng cao vị thế và
uy tín quốc tế của Việt Nam.
- Văn hoá - xã hội có bước phát triển, đời sống nhân
dân không ngừng được nâng lên...
3.2. Hạn chế
- Công tác tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận còn
bất cập.

18
- Kinh tế phát triển chưa bền vững, chưa tương xứng
với tiềm năng.
- Các nguy cơ, thách thức vẫn tồn tại và diễn biến
ngày càng phức tạp.
3. Vận dụng kinh - Trong quá trình đổi mới phải luôn kiên định mục
nghiệm của tiêu độc lập dân tộc và CNXH trên nền tảng chủ 1. Sau hơn 30 năm lãnh
ĐCSVN trong nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. đạo công cuộc đổi mới đất
lãnh đạo cách - Trong quá trình lãnh đạo thực hiện đường lối đổi nước, Đảng đã rút ra
mạng xã hội chủ mới phải quán triệt quan điểm “dân làm gốc”, vì lợi những bài học kinh
nghĩa (1954- ích của nhân dân. nghiệm nào? Đồng chí có
1986) như thế - Trong thực hiện đường lối đổi mới phải toàn diện, thể vận dụng được gì vào
nào vào thực tiễn đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp. thực tiễn tại địa
công tác tại địa - Phải luôn coi trọng sự phát triển của địa phương, phương/đơn vị hiện nay?
phương/đơn vị lợi ích và nguyện vọng của nhân dân trong quá trình
hiện nay? đổi mới.
- Phải thường xuyên xây dựng, chỉnh đốn Đảng,
nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ
chức Đảng.
Câu hỏi sau giờ lên lớp
(định hướng tự học và ôn
tập):
1. Những sáng tạo của

19
Đảng trong kết hợp đổi
mới kinh tế với ổn định
chính trị (1986-1996)? Ý
nghĩa của vấn đề này với
thực tiễn việc thực hiện
chủ trương đổi mới của
Đại hội XIII hiện nay?
2. Thành tựu và hạn chế
của công cuộc đổi mới
toàn diện đất nước? Giải
pháp phát huy thành tựu,
khắc phục hạn chế trong
sự nghiệp đổi mới hiện
nay?
3. Vận dụng những bài
học kinh nghiệm của Đảng
trong quá trình lãnh đạo
công cuộc đổi mới toàn
diện đất nước vào thực
tiễn công tác lãnh đạo phát
triển kinh tế - xã hội tại địa
phương/đơn vị hiện nay?

20
Chuyên đề 5: Câu hỏi trước giờ lên
5 Đảng lãnh đạo lớp(định hướng tự học):
kiên định mục 1. Tại sao Việt Nam lại
tiêu độc lập dân kiên định mục tiêu ĐLDT
tộc và chủ và CNXH?
nghĩa xã hội 2. Những vấn đề đang đặt
ra đối với ĐLDT và
CNXH ở Việt Nam hiện
nay là gì?
1. ĐCSVN lãnh 1.1. Những vấn đề chung về độc lập dân tộc và
đạo kiên định CHXH
mục tiêu độc lập - Khái niệm ĐLDT, CNXH.
dân tộc và chủ - Mối quan hệ giữa ĐLDT và CNXH.
nghĩa xã hội từ - Quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí
năm 1930 đến Minh, ĐCSVN về ĐLDT và CNXH.
- ĐLDT và CNXH là sự lựa chọn khách quan của
nay như thế nào?
lịch sử Việt Nam.
- Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là
nguồn gốc sức mạnh của cách mạng Việt Nam.
1.2. Sáng tạo của Đảng trong lãnh đạo kết hợp
mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH
21
- Đảng lãnh đạo kiên định mục tiêu ĐLDT và CNXH
trong giải quyết mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc
và nhiệm vụ dân chủ giai đoạn 1930-1945.
- Đảng lãnh đạo kiên định mục tiêu ĐLDT và CNXH
thông qua thực hiện nhiệm vụ vừa kháng chiến, vừa
kiến quốc (1945-1954).
- Đảng lãnh đạo kiên định mục tiêu ĐLDT và CNXH
thông qua giải quyết mối quan hệ giữa hậu phương
và tiền tuyến trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ
(1954-1975).
- Độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc là điều kiện để
tiến lên chủ nghĩa xã hội; tăng cường sức mạnh của
chủ nghĩa xã hội để củng cố độc lập dân tộc.
- Đổi mới - con đường và điều kiện bảo đảm kết hợp
mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
2. Những nguy 2.1. Thuận lợi và thách thức đối với việc kết hợp
cơ, thách thức đối mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong
với sự lãnh đạo thời đại ngày nay
của ĐCSVN trong - Thuận lợi:
kiên định mục + Xu thế hòa bình, hợp tác ngày càng phát triển, tạo
tiêu độc lập dân điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của mỗi quốc
tộc và chủ nghĩa
22
xã hội hiện nay là gia.
gì? + Khu vực Đông Nam Á phát triển năng động, vị thế
của Việt Nam ngày càng được nâng cao.
+ ĐCSVN lãnh đạo cách mạng Việt Nam đạt được
nhiều thành tựu to lớn và được quốc tế ghi nhận.
+ Thành tựu 35 năm đổi mới tạo thế và lực cũng như
sức mạnh tổng hợp để phát triển đất nước.
- Thách thức:
+ Tình hình thế giới có nhiều biến động và diễn biến
phức tạp.
+ Đất nước đứng trước nhiều thách thức, đan xen tác
động tổng hợp
+ Phong trào cộng sản công nhân quốc tế tạm thời
lâm vào thoái trào và gặp nhiều khó khăn...
2.2. Xu hướng phát triển của độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội trong thời đại hiện nay
- Giá trị, sức sống và ý nghĩa thời đại của chủ nghĩa
xã hội vẫn được khẳng định.
- Chủ nghĩa tư bản đang tạo những tiền đề cho chủ
nghĩa xã hội.
- Tác động của toàn cầu hóa, khoa học công nghệ chủ

23
nghĩa xã hội có điều kiện để phát triển.
2.3. Tiếp tục kiên định mục tiêu độc lập dân tộc
gắn liền với chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh hiện
nay
- Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội có quan hệ mật
thiết, tác động và quyết định lẫn nhau trong tiến trình
xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Nhận thức của Đảng, của nhân dân Việt Nam về
chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã
hội ngày càng sáng tỏ hơn
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã
hội chủ nghĩa là hai nhiệm vụ chiến lược có quan hệ
chặt chẽ với nhau
3. Vận dụng bài - Trong mọi hoàn cảnh luôn kiên định mục tiêu chiến lược
học kinh nghiệm ĐLDT&CNXH.
của ĐCSVN về - Không ngừng đổi mới, sáng tạo và phát triển lý luận về
lãnh đạo kiên mô hình và bước đi của CNXH, thực hiện đường lối đổi
định mục tiêu độc mới vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
lập dân tộc và bằng, văn minh.
- Giải quyết tốt mối quan hệ giữa xây dựng và bảo vệ
chủ nghĩa xã hội
Tổ quốc trong tình hình mới.
như thế nào vào

24
thực tiễn hiện - Phát huy những yếu tố thuận lợi của đất nước và thế
nay? Câu hỏi sau giờ lên lớp
giới trong việc thực hiện nhiệm vụ xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc. (định hướng tự học và ôn
- Tiếp tục phát huy sức mạnh toàn dân tộc trong quá tập):
trình xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt 1.Tính tất yếu kiên định
Nam xã hội chủ nghĩa. mục tiêu ĐLDT và CNXH
trong tiến trình cách mạng
Việt Nam? Giải pháp củng
cố niềm tin về kiêm định
mục tiêu ĐLDT và CNXH
ở Việt Nam hiện nay?
2. Kinh nghiệm của Đảng
trong lãnh đạo kiên định
mục tiêu ĐLDT và CNXH
thời kỳ 1930-1975? Vận
dụng kinh nghiệm đó vào
bối cảnh hiện nay?
2. 3. Kinh nghiệm của Đảng
trong lãnh đạo kiên định
mục tiêu ĐLDT và CNXH

25
từ 1975 đến nay? Vận
dụng kinh nghiệm trên vào
công tác lãnh đạo, quản lý
phát triển kinh tế - xã hội
và giữ vững an ninh quốc
phòng hiện nay?
4. Những điểm mới của
Đại hội XIII về kiên định
mục tiêu ĐLDT và
CNXH? Những yêu cầu
mới đặt ra trong hiện thực
hóa mục tiêu: ĐLDT và
CNXH trong bối cảnh hiện
nay?
Chuyên đề 6: 1. Quan điểm của 1.1. Cơ sở hoạch định chiến lược đại đoàn kết
6 Đảng lãnh đạo ĐCSVN về phát toàn dân tộc của Đảng:
phát huy sức huy sức mạnh đại - Cơ sở lý luận: CN Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí
mạnh đại đoàn đoàn kết toàn dân Minh
kết toàn dân tộc tộc trong lãnh - Cơ sở thực tiễn: Truyền thống đoàn kết của dân tộc;
trong cách đạo cách mạng Thực tiễn phát huy sức mạnh đại đoàn kết trước khi
26
mạng Việt Nam Việt Nam là gì? Đảng ra đời.
1.2. Quan điểm của Đảng về phát huy sức mạnh
đại đoàn kết toàn dân tộc: Đại đoàn kết là chiến
lược xuyên suốt, nhất quán, là cội nguồn của sức
mạnh trong mọi thời kỳ cách mạng.
2. Những thành 2.1. Những thành công của Đảng trong lãnh đạo
công và hạn chế phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc từ
của ĐCSVN trong năm 1930 đến nay
lãnh đạo phát huy - Đề ra đường lối đúng đắn, xác định nhiệm vụ và
sức mạnh đại mục tiêu cách mạng trong từng thời kỳ phù hợp với
đoàn kết toàn dân nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân nên đã phát
tộc như thế nào từ huy được tối đa sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
năm 1930 đến - Giải quyết hài hoà vấn đề lợi ích trên cơ sở lợi ích
nay? tối cao của dân tộc và những quyền lợi cơ bản của
nhân dân.
- Đa dạng hóa, linh hoạt, sáng tạo về hình thức tổ
chức, nội dung và phương pháp tập hợp phát huy sức
mạnh của quần chúng
- Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, gắn bó mật
thiết với nhân dân; xây dựng đội ngũ cán bộ đảng
27
viên kiên trung, gương mẫu, là hạt nhân của đại đoàn
kết
2.2. Hạn chế của Đảng trong lãnh đạo phát huy
sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc từ năm 1930
đến nay
- Hạn chế trong giải quyết mối quan hệ giữa vấn đề
dân tộc và dân chủ trong cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân
- Cơ chế kế hoạch hoá, tập trung, bao cấp được duy
trì quá lâu đã không huy động được sức mạnh của
nhân dân trong xây dựng CNXH.
- Tình trạng quan liêu hóa, tham nhũng, “tự diễn
biến, tự chuyển hóa” trong nội bộ của Đảng làm xói
mòn lòng tin của nhân dân đối với Đảng, ảnh hưởng
đến tập hợp và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết
toàn dân tộc.
- Hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội còn nhiều bất cập, chưa phát huy tốt
vai trò đoàn kết tập hợp quần chúng trong xây dựng

28
và bảo vệ Tổ quốc.
3. Vận dụng bài - Phải luôn xác định xây dựng khối đại đoàn kết dân
học kinh nghiệm tộc là nhiệm vụ chiến lược, xuyên suốt mọi thời kỳ
của ĐCSVN trong cách mạng.
lãnh đạo phát huy - Xây dựng đường lối đúng đắn, luôn đặt lợi ích dân
sức mạnh đại tộc, lợi ích nhân dân lên hàng đầu.
đoàn kết toàn dân - Giải quyết hài hoà vấn đề lợi ích, chú trọng lợi ích
tộc như thế nào chính đáng của các giai tầng.
vào thực tiễn - Sáng tạo, linh hoạt về hình thức tổ chức và phương
công tác tại địa pháp tập hợp quần chúng Câu hỏi sau giờ lên lớp
phương/đơn vị - Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng và đội ngũ cán (định hướng tự học và ôn
hiện nay? bộ, đảng viên là hạt nhân của khối đại đoàn kết. tập):
1.Tại sao phát huy sức
mạnh đại đoàn kết toàn
dân tộc là mạch nguồn tạo
nên thắng lợi của cách
mạng VN từ năm 1930
đến nay?
2. Những nguy cơ, thách
thức đang đặt hiện nay
29
đối với Đảng trong phát
huy sức mạnh đại đoàn kết
dân tộc?
3. Những kinh nghiệm chủ
yếu của Đảng trong phát
huy sức mạnh sức mạnh
khối đại đoàn kết toàn dân
tộc từ 1930-nay.
4. Vận dụng những kinh
nghiệm đó vào việc thực
hiện phát huy sức mạnh
đại đoàn kết toàn dân tộc
trong giai đoạn hiện nay.
7 Chuyên đề 7: 1. ĐCSVN lãnh - Quan điểm của Đảng về kết hợp sức mạnh và sức Câu hỏi trước giờ lên lớp:
7 Đảng lãnh đạo đạo cách mạng mạnh thời đại trong cách mạng Việt Nam 1.Đồng chí hiểu thế nào là
kết hợp sức Việt Nam kết hợp - Những sáng tạo của Đảng trong lãnh đạo kết hợp sức mạnh dân tộc và sức
mạnh dân tộc sức mạnh dân tộc mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại trong tiến trình mạnh thời đại?
và sức mạnh và sức mạnh thời cách mạng Việt Nam 2.Tầm quan trọng của việc
thời đại trong đại có nội dung kết hợp sức mạnh dân tộc
cách mạng Việt cơ bản nào? và thời đại trong cách
30
Nam 2. Bài học kinh - Kết hợp nhuần nhuyễn chủ nghĩa yêu nước chân mạng?
nghiệm chủ yếu chính với chủ nghĩa quốc tế trong sáng
của ĐCSVN trong - Giữ vững độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường; sức
lãnh đạo kết hợp mạnh dân tộc là yếu tố quyết định, sức mạnh thời đại
sức mạnh dân tộc là yếu tố quan trọng.
và sức mạnh thời - Nhận diện rõ sức mạnh dân tộc, đồng thời nắm bắt
đại từ năm 1930 đúng xu thế quốc tế và tận dụng thời cơ
đến nay là gì?
3. Vận dụng bài - Luôn xác định việc kết hợp sức mạnh dân tộc và
học kinh nghiệm sức mạnh thời đại, kết hợp nội lực và ngoại lực trong
trong lãnh đạo quá trình lãnh đạo, chỉ đạo vì mục tiêu phát triển địa
kết hợp sức mạnh phương/đơn vị
dân tộc và sức - Phải nhận diện đúng xu hướng phát triển của đất
mạnh thời đại của nước và thế giới, đánh giá đúng tiềm năng, thế mạnh
ĐCSVN như thế của địa phương/đơn vị để xây dựng chủ trương, Câu hỏi sau giờ lên lớp 1.
nào vào thực tiễn chính sách phù hợp nhằm phát huy tối đa sức mạnh Tinh thần độc lập, tự chủ,
địa hương/đơn vị nội lực và ngoại lực để phát triển. sáng tạo của Đảng trong
hiện nay? - Phải luôn tự chủ, sáng tạo trong vận dụng đường lối kết hợp sức mạnh dân tộc
của Đảng vào thực tiễn địa phương/đơn vị; xác định với sức mạnh thời đại
rõ sức mạnh nội lực là yếu tố quyết định, sức mạnh (1930 đến nay)? Phát huy
31
ngoại lực là yếu tố quan trọng trong quá trình phát tinh thần đó trong thực
triển tiễn đất nước và địa
- Phải luôn đặt lợi ích chân chính của địa phương hiện nay?
phương/đơn vị và của nhân dân lên trên hết trong kết 2. Giải pháp gắn sức mạnh
hợp sức mạnh nội lực và ngoại lực. dân tộc gắn với sức mạnh
thời đại bối cảnh hiện nay?
3. Vận dụng các nguyên
tắc trong kết hợp sức
mạnh dân tộc và sức mạnh
thời đại trong lãnh đạo,
quản lý phát triển kinh tế –
xã hội hiện nay?
7 Chuyên đề 8: 1. Phương pháp - Phát huy vai trò của quần chúng nhân dân Câu hỏi trước giờ lên
8 Phương pháp cách mạng của - Biết thắng từng bước tiến lên giành thắng lợi cuối lớp:
cách mạng của ĐCSVN có những cùng Đồng chí hiểu thế nào về
Đảng Cộng sản nội dung cơ bản - Dự báo thời cơ, tranh thủ thời cơ phương pháp cách mạng?
Việt Nam nào? - Phát huy sức mạnh tổng hợp Phương pháp cách mạng
2. Những thành - Những thành công của Đảng trong sử dụng phương nào của Đảng khiến
công, hạn chế và pháp cách mạng góp phần tạo nên những thắng lợi đồng chí ấn tượng?
kinh nghiệm chủ
32
yếu của ĐCSVN mang tính bước ngoặt của cách mạng.
trong sử dụng các - Những hạn chế trong sử dụng các phương pháp cách
phương pháp mạng của Đảng.
cách mạng từ - Một số kinh nghiệm chủ yếu
năm 1930 đến
Câu hỏi sau giờ lên lớp:
nay là gì?
Những phương pháp
3. Vận dụng các - Xây dựng cơ chế tạo động lực để phát huy sức
cách mạng nào của Đảng
phương pháp mạnh của các tầng lớp nhân dân trong lãnh đạo phát
có thể vận dụng phù hợp
cách mạng của triển địa phương/đơn vị.
và hiệu quả trong nâng
ĐCSVN như thế - Phải biết thắng lợi từng bước, tiến lên giành thắng
cao chất lượng công tác
nào vào thực tiễn lợi cuối cùng, tôn trọng quy luật khách quan, có bước
của bản thân đồng chí?
công tác lãnh đi phù hợp, tránh biểu hiện nôn nóng.
đạo, quản lý tại - Dự báo thời cơ, chuẩn bị các nguồn lực, chớp thời
địa phương/đơn cơ để lãnh đạo phát triển địa phương/đơn vị.
vị hiện nay? - Nhận diện và huy động mọi nguồn lực tạo nên sức
mạnh tổng hợp cho phát triển địa phương/đơn vị.
9 Chuyên đề 9. 1. Vai trò lãnh đạo - Đảng luôn hoạch định được đường lối cách mạng Câu hỏi trước giờ lên lớp:
Sự lãnh đạo của ĐCSVN đối đúng đắn, phù hợp trong từng thời kỳ cách mạng 1.Những bước ngoặt vĩ đại
đúng đắn của với cách mạng - Đã tổ chức chỉ đạo thực hiện đường lối cách mạng của đất nước ta từ khi
Đảng - nhân tố Việt Nam từ năm
33
hàng đầu quyết 1930 đến nay như giành được những thắng lợi vĩ đại ĐCSVN ra đời đến nay?
định thắng lợi thế nào?
của cách mạng 2. Những thành - Những thành công của Đảng trong lãnh đạo cách
Việt Nam công, hạn chế và mạng Việt Nam
khuyết điểm của - Những hạn chế, khuyết điểm của Đảng trong quá
ĐCSVN trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam
trình lãnh đạo
cách mạng Việt
Nam là gì?
3. Vận dụng những - Phải thường xuyên bồi dưỡng, nâng cao trình độ lý luận
điều kiện đảm bảo của Đảng, coi trọng tổng kết lý luận của cách mạng Việt
sự lãnh đạo đúng Nam
đắn của ĐCSVN - Vận dụng sáng tạo lý luận, xuất phát từ thực tiễn để
như thế nào vào hoạch định đường lối chính trị đúng đắn và nâng cao bản
giữ vững vai trò lĩnh chính trị của Đảng
lãnh đạo của đảng - Xây dựng Đảng vững mạnh về tổ chức, thường xuyên
xây dựng và chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo
bộ - chi bộ trong
và sức chiến đấu của Đảng
tình hình mới hiện
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên trung kiên, gương
nay?
mẫu.

34
- Luôn biết kế thừa và phát huy những giá trị truyền
thống của dân tộc và truyền thống cách mạng vẻ vang
của Đảng
Câu hỏi sau giờ lên lớp:
1. Tại sao ĐCSVN đã giữ
vai trò là nhân tố quyết
định thắng lợi của cách
mạng Việt Nam thời kỳ
cách mạng dân tộc dân chủ
(1930-1975)?
2. Tại sao ĐCSVN đã giữ
vai trò là nhân tố quyết
định thắng lợi của cách
mạng Việt Nam thời kỳ
cách mạng XHCN (1975-
nay)?
3. Những điều kiện cơ bản
bảo đảm sự lãnh đạo đúng
đắn của Đảng luôn là nhân
tố quyết định mọi thắng

35
lợi cách mạng Việt Nam
và ý nghĩa của vấn đề này
đối với công tác xây dựng,
chỉnh đốn đảng hiện nay?

36

You might also like