Professional Documents
Culture Documents
TracNghiemTHTK SPSS
TracNghiemTHTK SPSS
TracNghiemTHTK SPSS
41. Muốn làm sạch dữ liệu của biến giới tính của bé
a.Bảng kết quả Sort by của biến giới tính của bé sẽ sắp xếp giá trị 0 trước và 1
b.Mô tả tần số của biến giới tính để xem có giá trị nào bất thường, không phải là 1 " trai" và 0
"gái" hay không ?
c.Cách khác tối ưu hơn
d.Cả A, b đều đúng
42. SPSS.Tạo biến số "Bmi" từ biến số "Chiều_Cao_Mẹ" và "Cân_Nặng_Mẹ". Điều kiện
để tính chỉ số Bmi = Cân nặng chia cho bình phương của chiều cao (tính bằngmét)
a. Transform/Compute Variable
b. Transform/recode info same variable
c. Transform/recode info different variable
d. Transform/Create time Series
43. SPSS. Thang đo đánh giá tình trạng trầm cảm ở người cao tuổi Geriatric Depression
Scale (Short version) được chuẩn hóa sang tiếng Việt có tất cả 15 câu hỏi, tương ứng với
mỗi câu hỏi sẽ trả lời là 1 "có", 0 "không". Khi thống kê mô tả, chúng ta phải cộng
điểm của 15 câu hỏi nhỏ để thành tổng điểm của thang đo cho mỗi đối đượng nghiên
cứu.
a. "Tongdiem": B1 + B2 + B3 + ... + B15
b. "Tongdiem": Sum( B1: B15)
c. "Tongdiem": B1,B2,B3 ,... ,B15
d. Tất cả sai
44. SPSS. Để thực hiện việc mã hóa dữ liệu trong nội bộ biến ta vào Transform / Recode
Into Same Variables...Old Value thiết lập các giá trị cũ được thay thế bằng các giá trị
mã hóa mới trong New Value rồi ấn nút Add để chuyển cách mã hóa vào khung
Old→New
48. Sử dụng tập dữ liệu SoSanh2Mang.sav để so sánh sự hài lòng của khách hàng trong
mẫugồm 97 người về chất lượng dich vụ của hai mạng di động khác nhau. Thang điểm
đánh giá tăng từ 1 tới 7 theo sự tăng của mức hài lòng.
a.Analyze -> Compare Means -> One-Way ANOVA...
b.Analyze -> Compare Means -> Independent-Sample T Test...
c.Analyze -> Compare Means -> Paired-Sample T Test...
d.Analyze -> Compare Means -> One-Sample T Test...
49. ví dụ sau đây ta điều tra sự hài lòng của khách hàng thông qua việc so sánh điểm kỳ
vọng trước khi sử dụng dịch vụ và điểm đánh giá sau khi trải nghiệm dịch vụ (về chất
lượng cuộc gọi trong dịp lễ Tết)
50. Giả sử ta cần so sánh mức hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ của ba mạng di
động Viettel,Mobi, Vina về chất lượng dịch vụ. Dữ liệu thu thập được lưu trong file
SoSanh3Mang.sav. Cácbước tiến hành như sau:
a.Analyze -> Compare Means -> Paired-Sample T Test...
b.Analyze -> Compare Means -> Independent-Sample T Test...
c.Analyze -> Compare Means -> One-Sample T Test...
d.Analyze -> Compare Means -> One-Way ANOVA...
51. Để chuyển các biến Category từ c2a.1đến c2a.9 thành biến Dichotomy tên là
docSGTTvới biểu hiện 1 là người có đọc SGTT và 0 là người không đọc SGTT mà đọc
các báo khác
a.Transform – Count Values within Cases
b.Transform/Compute Variable
c.Analyze – Tables – Custom Tables
d.Transform/recode info different variable
52. Trong bảng Chi-Square Tests, trên dòng Pearson Chi-Square ta thấy p-giá trị = 0.015.
Nếu sử dụng mức ý nghĩa α = 0.05 thì ta có p-giá trị < α. Ta kết luận rằng có mối liên
hệ giữa giới tính và hút thuốc.
a.bác bỏ giả thuyết H0
b.chấp nhận giả thuyết H0
c.chấp nhận giả thuyết H1
d.tất cả sai
53. Đọc kết quả kiểm định: Trọng lượng sơ sinh trung bình ở nhóm những bà mẹ hút thuốc
lá và không hút thuốc lá tương ứng là 2253 gam và 3220 gam.Giá trị PValue của kiểm
định Sig.(2-tailed) = 0.000, tức là rất nhỏ nên ? Kết luận: Có sự khác biệt về Trọng
lượng sơ sinh trung bình ở 2 nhóm bà mẹ có và không hút thuốc.
a. Bác bỏ H0
b. Chấp nhận H0
c. Chấp nhập H1
d. Tất cả sai
54. Trong bảng Chi-Square Tests: Kết quả trên dòng Pearson Chi-Square ta thấy α, p-
value như thế nào nếu kết quả ta bác bỏ giả thuyết tại mức ý nghĩa 5% và kết luận
rằng việc lựa chọn khối thi phụ thuộc vào giới tính.
a. α = p-value
b. α > p-value
c. α <= p-value
d. α < p-value
55. Bây giờ ta sẽ kiểm định giả thiết như sau H0: điểm trung bình của môn toán là 6. Ở
bảng 1 cho thấy điểm toán bình quân là 5.946. Ở bảng 2 cho thấy Kết quả α, p-value
như thế nào để chúng ta chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết tại mức ý nghĩa 5% và
kết luận trung bình điểm Toán của học sinh là 6
a. α>p-value
b. α< p-value
c. α<= p-value
d. Tất cả sai
56. SPSS là phần mềm thống kê chuyên nghiệp thuộc quyền sở hữu của
A. Apple B. Lookheed Martin
C. IBM D. US Goverment
[<br>]
57. Thang đo trong SPSS gồm
A. Nominal – Ordinal – Interval B. Nominal – Ordinal – Ratio
C. Nominal – Ratio – Interval D. Nominal – Ordinal – Scale
[<br>]
58. Mục đích mã hóa dữ liệu trong SPSS
A. Để thống nhất kiểu dữ liệu B. Để SPSS tính toán
C. Cả A, B đúng D. Cả A, B sai
[<br>]
59. Chỉ mã hóa thông tin thu thập bằng thang đo
A. Định tính B. Định lượng
C. Scale D. A, B, C đều sai
[<br>]
60. Khi khai báo biến trong SPSS, giá trị Value khi nào không cần khai
A. Khi biến không quan trọng B. Khi biến là biến định tính
C. Khi biến là biến định lượng D. Các câu A, B, C đều không đúng.
[<br>]
61. Mã hóa lại biến (Recode) trong SPSS thực chất là
A. Sắp xếp lại biến B. Sort tăng dần
C. Sort giảm dần D. Phân tổ trong thống kê
[<br>]
62. Mã hóa lại biến (Recode) trong SPSS chỉ dùng mã hóa dữ liệu
A. Định tính B. Định lượng C. Thứ cấp D. Sơ cấp
[<br>]
63. Biến Category là biến
A. Định tính
B. Phân loại có nhiều trị số mã hóa tượng trưng cho nhiều trạng thái khác nhau
C. Định lượng
D. Câu A, B đúng
[<br>]
64. Chuyển 1 biến Category thành 1 biến Dichotomy là
A. Chuyển 1 biến định lượng thành 1 biến định tính
B. Chuyển 1 biến định tính thành 1 biến định lượng
C. Chuyển 1 biến định tính có nhiều trị số thành 1 biến định tính chỉ có 2 trị số (0/1)
D. Cả 3 câu A, B, C đều sai
[<br>]
65. Các phương pháp làm sạch dữ liệu trong SPSS
A. Dùng bảng tần số B. Dùng bảng kết hợp 2 biến, 3 biến
C. Dùng Data – Sort Case trong Data View D. Cả A, B, C đúng
[<br>]
66. Để tạo bảng tần số đồng thời tính toán các đại lượng thống kê mô tả cho 1 biến
A. Analysis – Descriptive Statistics – Frequencies
B. Analysis – Descriptive Statistics – Descriptives
C. Analysis – Descriptive Statistics – Explore
D. Cả A, B, C đều sai
[<br>]
67. Biểu đồ Bar và Pie phù hợp cho dữ liệu
A. Định tính B. Định lượng C. Dữ liệu có ít mức biểu hiện D. Cả A, C
đúng
[<br>]
68. Làm sao hiển thị tần số hay tần suất lên biểu đồ Bar và Pie
A. Chart Editor – Elements – Show Data Labels
B. Chart Editor – Elements – Explode Slice
C. Chart Editor – Elements – Data Label Mode
D. Cả A, B, C đúng
[<br>]
69. Biểu đồ Histograms phù hợp cho dữ liệu
A. Định tính B. Định lượng C. Dữ liệu có ít mức biểu hiện D. Cả A, C
đúng
[<br>]
70. Thống kê mô tả với thủ tục Explore nhằm tìm ra sự khác biệt về
A. Các đặc trưng của thống kê mô tả giữa các biến
B. Các đặc trưng của thống kê suy luận giữa các biến
C. Ý nghĩa thống kê giữa các biến
D. Ước lượng thống kê giữa các biến
[<br>]
71. Trong thủ tục Explore, biến được đưa vào “Dependent List” phải là biến
A. Nominal B. Scale C. Ordinal D. Cả A, B, C đều
đúng
[<br>]
72. Trong thủ tục Explore, biến được đưa vào “Factor List” phải là biến
A. Nominal B. Scale C. Ordinal D. Cả A, C đều đúng
[<br>]
73. Hình bên là biểu đồ Stern-and-Leaf
Plots của biến tuổi theo giới tính
nam. Hãy cho biết có bao nhiêu nam
50 tuổi
A. 2 B. 6
C. 5 D. 7
[<br>]
74. Trong SPSS, Custom Table là bảng kết hợp
A. 2 biến
B. Nhiều biến
C. Đa dạng hiển thị
D. Cả A, B, C đều đúng
[<br>]
75. Kiểm định Chi-Square chỉ có ý nghĩa khi thỏa các giả định sau:
A. Quan sát giữa 2 biến phải độc lập
B. Số quan sát phải đủ lớn (không có quá 20% số ô trong bảng Crosstab có tần số lý thuyết <
5)
C. Câu A, B đúng
D. Câu A, B sai
[<br>]
76. Trong SPSS, kết quả của kiểm định Chi-Square
A. Có trình bày điều kiện để biết kiểm định đáng tin cậy
B. Không trình bày điều kiện để biết kiểm định đáng tin cậy
C. Để biết kiểm định đáng tin cậy chúng ta cần thủ tục khác
D. A, B, C đều sai
[<br>]
77. Kiểm định tính độc lập của 2 biến “Nhóm
học vấn” và “Cách đọc các tờ báo” cho kết
quả như hình bên, ta nhận xét
A. Kiểm định này không đáng tin cậy
B. Kiểm định này đáng tin cậy
C. Cách đọc các tờ báo có ảnh hưởng bởi nhóm
học vấn
D. Câu B, C đúng
[<br>]
78. Kiểm định tính độc lập của 2 biến “Ngành
học” và “Love UEF” cho kết quả như
hình bên, ta nhận xét
A. Kiểm định này đáng tin cậy
B. Kiểm định này không đáng tin cậy
C. Love UEF không ảnh hưởng bởi ngành học
D. Câu A, C đúng
[<br>]
79. Đường kính của thắng dĩa được sản xuất bởi 1 nhà máy phải là 322 mm. Bộ phận kiểm
soát chất lượng của nhà máy lấy ngẫu nhiên 16 dĩa thắng / 1 máy và lấy của 8 máy rồi
đo đường kính của tất cả. Chúng ta dùng kiểm định gì để kiểm định giả thuyết này cho
cả 8 máy
A. Paired Sample T-Test
B. Independent Sample T-Test
C. One Sample T-Test
D. ANOVA
[<br>]
80. Đường kính của thắng dĩa được sản xuất bởi 1 nhà máy phải là 322 mm. Bộ phận kiểm
soát chất lượng của nhà máy lấy ngẫu nhiên 16 dĩa thắng / 1 máy và lấy của 8 máy rồi
đo đường kính của tất cả. Chúng ta cần làm gì đầu tiên để kiểm định giả thuyết này cho
từng máy
A. File dữ liệu phải được phân nhóm theo số máy
B. File dữ liệu phải được làm sạch
C. File dữ liệu phải được mã hóa
D. Cả A, B, C đều đúng
[<br>]
81. Anh/Chị nhận xét sao về máy 2, 5, 7 qua kiểm định One-Sample T-Test với độ tin cậy
90%
A. Cả 3 máy đều sản xuất ra dĩa thắng có đường kính cao hơn 322 mm
B. Cả 3 máy đều sản xuất ra dĩa thắng có đường kính thấp hơn 322 mm
C. Cả 3 máy đều sản xuất ra dĩa thắng có đường kính tương đương 322 mm
D. Tất cả các câu A, B, C đều sai.
[<br>]
82. Trong kiểm định Independent Sample T-Test for Mean, có 2 kiểm định về sự khác biệt
giữa 2 nhóm gồm
A. Kiểm định về tính độc lập và trung bình của 2 nhóm
B. Kiểm định về tính phụ thuộc và trung bình của 2 nhóm
C. Kiểm định về trung vị và trung bình của 2 nhóm
D. Kiểm định về phương sai và trung bình của 2 nhóm
[<br>]
83. Kết quả của kiểm định Levene như hình, chúng ta kết luận
A. Phương sai của 2 nhóm tương đương
B. Phương sai của 2 nhóm không tương
đương
C. Trung bình của 2 nhóm tương đương
D. Trung bình của 2 nhóm không tương
đương
[<br>]
84. Khi phương sai của 2 nhóm được
kiểm định là tương đương, thì kết quả kiểm định Indepenent T-Test for Mean như hình,
với độ tin cậy 95% ta có thể kết luận
91. 2. Một bài kiểm tra giả thuyết hai đuôi cho một quần thể có nghĩa là với kích thước mẫu
là 100 và alpha bằng 0,05 có vùng loại bỏ bằng với vùng nào sau đây?
A. z < -1,96 và z > 1,96
B. z > 1,96
C. z < -1,64 và z > 1,64
D. z > 1,64
92. 3. Một nhà thống kê muốn xác định sự khác biệt giữa hai phương tiện dân số. Một mẫu
10 mục từ Population #1 ra trung bình 185 với độ lệch chuẩn là 20. Mẫu của 12 mục từ
Population #2 ra trung bình 200 với độ lệch chuẩn là 25. Giả sử rằng các giá trị thường
được phân phối trong mỗi tổng thể. Có bao nhiêu mức độ tự do cho bài kiểm tra này?
A. 21
B. 11
C. 20
Mất 22
93. 4. Khi thử nghiệm sự khác biệt giữa các phương tiện của hai quần thể liên quan, giả
thuyết null là gì?
A. Chênh lệch giữa hai phương tiện dân số bằng 1.
B. Chênh lệch giữa hai dân số có nghĩa là lớn hơn 1.
C. C. Chênh lệch giữa hai dân số là bằng 0.
D. Chênh lệch giữa hai phương tiện dân số lớn hơn 0.
94. 5. Nếu bạn kiểm tra sự khác biệt giữa các phương tiện của hai mẫu liên quan, có bao
nhiêu mức độ tự do?
A. n-1
B. (n1 + n2)/2 – 1
C. (n1 + n2)/2
D. n1 + n2 – 2
95. 6. Trong ANOVA một chiều, nếu giá trị F tính toán vượt quá giá trị F quan trọng, quyết
định nào được đưa ra liên quan đến giả thuyết null?
A. Từ chối H0 vì có bằng chứng về hiệu quả điều trị.
B. Không từ chối H0 vì không có bằng chứng về sự khác biệt.
C. Từ chối H0 vì có bằng chứng cho thấy tất cả các phương tiện khác nhau.
D. Đừng từ chối H0 vì đã có sai sót.
96. 7. Khi kiểm tra sự bình đẳng giữa hai tỷ lệ, tỷ lệ nào sau đây được sử dụng làm giả
thuyết thay thế?
A. H1: p1 – p2 = 0
B. H1: p1 – p2 < 0
C. H1: p1 – p2 không bằng 0
D. H1: p1 – p2 > 0
97. 8. Khi sử dụng bài kiểm tra chi-square cho sự khác biệt theo hai tỷ lệ với bảng dự
phòng có hàng r và cột c, thống kê kiểm tra sẽ có bao nhiêu mức độ tự do?
A. (r – 1) + (c – 1)
B. r + c – 1
C. (r – 1)(c – 1)
D. n – 1
98. 9. Giá trị Z liên quan đến khoảng tin cậy 95% là gì?
A. 1,96
B. 1,28 điểm
C. 1,65
Mất 2,24
99. 10. Một mẫu ngẫu nhiên của 30 mục được chọn từ một tập hợp có độ lệch chuẩn là
10. Nếu mẫu có nghĩa là 52, khoảng tin cậy 90% để ước tính dân số có nghĩa là?
E. 47,9 đến 56,1
F. 48,4 đến 55,6
G. 49.0 đến 55.0
H. 49,7 đến 54,3
100. 11. Một mẫu ngẫu nhiên của 20 mục được chọn từ một tập hợp. Mẫu mang lại
trung bình 22,8 và độ lệch chuẩn là 3,4. Xác định khoảng tin cậy 95% cho dân số có
nghĩa là?
A. 21.31 đến 24.29
B. 21.48 đến 24.12
C. 21.55 đến 24.05
D. 21.21 đến 24.39
101. 12. Một nhà nghiên cứu muốn ước tính tỷ lệ dân số có mắt xanh. Một mẫu ngẫu
nhiên của 700 cá nhân chỉ ra rằng 279 người có đôi mắt xanh. Khoảng tin cậy 90% cho
tỷ lệ dân số có mắt xanh được biểu thị bằng cách nào sau đây?
A. 36,3% đến 43,5%
B. 30,1% đến 49,9%
C. 36,8% đến 43,0%
D. 35,5% đến 44,3%.
102. 13. Một mẫu của 50 sinh viên đã được lấy từ trường đại học địa phương. Những
sinh viên này chi trung bình $ 250 cho sách giáo khoa trong học kỳ này, với độ lệch
chuẩn là $ 40. Bạn có thể nói điều gì sau đây với sự tự tin 95% là mức chi tiêu trung
bình cho sách?
103. 14. Một mẫu ngẫu nhiên của 20 quan sát đã tạo ra một trung bình mẫu của x̅ =
92,4 và s = 25,8. Giá trị của lỗi tiêu chuẩn của x ̅?
A. 4.6
B. 15.9
C. 1.3
Mất 5,8
104. 15. Giả sử mức cholesterol trong một quần thể nhất định có nghĩa là μ = 200 và độ
lệch chuẩn σ = 24. Mức cholesterol cho một mẫu ngẫu nhiên của n = 9 cá nhân được đo
và trung bình mẫu x được xác định. Điểm z cho một mẫu có nghĩa là gì x ̅ = 180?
A. –3,75
B. –2,50
C. 0,83
Mất 2,50