Professional Documents
Culture Documents
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Cấu trúc câu với mệnh đề quan hệ đứng sau tân ngữ:
S + V + O + (Đại từ quan hệ + S + V + O)
S + V + O + (Đại từ quan hệ + V + O)
Ví dụ: I really like the dress which my friend gave me for my 18th birthday. (Tôi thực sự rất
thích chiếc váy mà bạn tôi tặng tôi vào sinh nhật năm 18 tuổi.)
=> Cụm: “which my friend gave me for my 18th birthday” là mệnh đề quan hệ, bổ nghĩa cho tân
ngữ “the dress”, để người đọc có thể hiểu đó là chiếc váy nào.
2. Các loại từ dùng trong mệnh đề quan hệ
2.1. Các loại đại từ quan hệ
- Who: Thường sử dụng làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc có thể thay thế cho các danh từ chỉ
người.
Cấu trúc: …. N (person) + Who + V + O
Ví dụ: The person I admire most in life is my father, who has done so many great things for our
family. (Người tôi ngưỡng mộ nhất trong cuộc sống là bố của tôi, người mà đã làm rất nhiều
điều vĩ đại vì gia đình chúng tôi.)
- Whom: Thường sử dụng để làm tân ngữ hoặc thay thế cho các danh từ chỉ người.
Cấu trúc: …. N (person) + Whom + V + O
Ví dụ: Do you know the teacher whom was the homeroom of my class for 3 years in high
school? (Bạn có biết cô giáo người mà là chủ nhiệm của lớp tôi trong suốt 3 năm cấp 3?)
- Which: Thường sử dụng để làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật.
Cấu trúc: ….N (thing) + Which + V + O
hoặc ….N (thing) + Which + S + V
Ví dụ: I really like Vietnam which has a lot of delicious, cheap street food. (Tôi thực sự rất thích
Việt Nam cái mà có rất nhiều món ăn đường phố ngon, rẻ.)
- That: Thường dùng làm chủ ngữ, tân ngữ để thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ
vật (who, whom,which). Tuy nhiên, that sẽ không dùng trong các mệnh đề quan hệ không xác
định hoặc các giới từ.
Ngoài ra, that còn thường sử dụng trong các trường hợp sau: khi đi sau là các hình thức so sánh
nhất; khi đi sau các từ như: only, the last, the first; khi các danh từ đi trước bao gồm cả người
cả vật. Hoặc sử dụng khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định như: nobody, anyone, no
one, anything, something,...
Ví dụ: He was talking about the movie that he went to see last night. (Anh ta đang nói về bộ
phim cái mà anh ta đã đi xem vào tối hôm qua.)
- Where: Dùng để thay thế từ chỉ nơi chốn, dùng thay cho there.
Cấu trúc: ….N (place) + Where + S + V (Where = ON / IN / AT + Which)
Ví dụ: The hotel wasn’t very clean. We stayed at that hotel.
-> The hotel where we stayed wasn’t very clean.
-> The hotel at which we stayed wasn’t very clean.
-> The hotel which we stayed at wasn’t very clean.
- When: Dùng thay thế cho các từ chỉ thời gian, thay cho when.
Cấu trúc: ….N (time) + When + S + V … (When = ON / IN / AT + Which)
Ví dụ: Do you still remember the day? We first met on that day.
-> Do you still remember the day when we first met?
-> Do you still remember the day on which we first met?
-> Do you still remember the day which we first met on?
3. Các loại mệnh đề quan hệ
3.1. Mệnh đề quan hệ xác định
Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề thường dùng để xác định danh từ đứng trước nó, đem
đến ý nghĩa cho câu. Nếu thiếu nó thì câu sẽ không mang đủ nghĩa. Các đại từ quan hệ được sử
dụng trong câu mệnh đề xác định.
Ví dụ:
- Do you know the name of the knitter who helped me pick up the shirt yesterday? (Bạn
có biết tên của người đàn ông, người mà đã giúp tôi nhặt chiếc áo ngày hôm qua không?)
- The woman you met yesterday is the homeroom teacher of my class. (Người phụ nữ
người mà bạn gặp hôm qua là giáo viên chủ nhiệm của lớp tôi.)
3.2. Mệnh đề quan hệ không xác định
Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề sử dụng nhằm cung cấp thêm thông tin về người,
vật. Không có nó thì câu vẫn mang đầy đủ nghĩa.
Ví dụ:
- Ms. Lan, who taught me dance, is getting married next month. (Cô Lan, người mà dạy
tôi múa chuẩn bị kết hôn vào tháng sau.)
- The movie, which I saw yesterday, is very good. (Bộ phim, cái mà tôi đã xem ngày hôm
qua, rất hay.)
- I saw the boy whom my parents talked to yesterday -> I saw the boy my parents talked
to yesterday.
Đối với mệnh đề này, whom cũng đóng vai trò làm tân ngữ của talk to nên có thể lược bỏ
whom.
Ví dụ:
- John was the last person that got the news. -> John was the last person to get the news.
- He was the best player that we admire. -> He was the best player to be admired.
- He was the second man who was killed in this way. -> He was the second man to be killed in
this way.