Baocaotinhoc

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 1

Bài 8

Câu 1 B4=VLOOKUP(LEFT(A4,1),$H$4:$I$6,2,0) kéo xuống B9 trong đó:


+ LEFT(A4,1) là 1 ký tự bên trái của A4
+‘$H$4:$I$6’ là khu vực tra thông tin
+$ để kéo công thức không xê dịch
+2 là cột 2 trong khu vực tìm thông tin
+0 là tìm kết quả chính xác
Câu 2 D4=C4*VLOOKUP(B4,$I$4:$K$6,IF(MID(A4,2,1)="S",2,3),0), trong đó:
+C4 là số lượng nhân với VLOOKUP(B4,$I$4:$K$6,IF(MID(A4,2,1)="S",2,3),0) thì B4 là ô
vừa trả kết quả ở câu 1; $I$4:$K$6 là khu vực tra thông tin với dòng đầu là tên hàng; số cột là
IF(MID(A4,2,1)="S",2,3); trong đó MID(A4,2,1) trả về 1 chữ bắt đầu từ chữ thứ 2 trong mã
hàng; nếu mà MID(A4,2,1) trả về S thì là 2 tức cột giá sỉ, nếu sai (tức là L) trả về 3 là cột giá
Lẻ; 0 là tìm kết quả chính xác
Câu 3 E4=D4*VLOOKUP(RIGHT(A4,1),$L$4:$M$6,2,0). Trong đó D4 là thành tiền nhân
với VLOOKUP(RIGHT(A4,1),$L$4:$M$6,2,0); trong đó RIGHT(A4,1) trả về 1 chữ cái
ngoài cùng bên phải của A4, $L$4:$M$6 là bảng tra thông tin, 2 là số cột, 0 là phép tính
chính xác
Câu 4: F4=D4+E4 rồi kéo công thức. D10=Sum(D4:D9) rồi kéo đến F10
Chú ý *NOTE: Hiện #NA là do ô A4 từ C sang X, mà X thì không có mã trong bảng mã
nên vlookup không tìm thấy và trả về kết quả #NA, nếu thầy cố tình sai thì có thể chèn
IFERROR lên trước các hàm
Bài 12
Câu 1: C5=HLOOKUP(LEFT(B5,2),$B$16:$E$19,2,0) rồi sao chép công thức đến C10.
Trong đó "Left(B5,2) trả về hai giá trị đầu của mã sản phẩm; Hlookup sẽ gióng mã sản phẩm
theo chiều dọc, tại dòng thứ 2 của bảng B16:E17, đóng $ để kéo công thức xuống các ô
không bị lệch bảng; 0 là tìm chính xác
Câu 2: F5=D5*HLOOKUP(C5,$B$17:$E$19,IF(RIGHT(B5,1)="1",2,3),0) rồi kéo công thức
đến F10. Trong đó D5 là số lượng, với Hlookup ta có C5 là kết quả đã tìm kiếm ở câu 1,
B17:E19 là bảng dữ liệu để kéo Hlook up, phần dòng trả về là hàm if, nếu giá trị
Right(C5,1)="1" tức là nếu 1 giá trị ngoài cùng của ô C5 là 1 thì là sản phẩm loại 1, trả về
dòng 2, còn không sẽ trả về dòng 3, tức loại 2; 0 là định dạng tìm kiếm chính xác
Câu 3: G5=IF(D5>750,200000,IF(D5>500,100000,0)) rồi kéo công thức đến G10. Trong đó,
nếu ô D5>750 thì trả về kết quả 200k, nếu không thì trả về hàm nếu D5>500 thì trả về kết
quả 100k, nếu không thì là 0
Câu 4: H5=E5+F5+G5 rồi kéo công thức đến H10
Câu 5: D11=SUM(D5:D10), rồi kéo từ D11 đến H11

Bài 10:
Câu 1: B3=VLOOKUP(A3,$A$13:$C$15,2,0) kéo xuống B7, trong đó A3 là các ký tự của
A3, ‘$A$13:$C$15’ là khu vực tìm kiếm thông tin, 2 là cột 2 trong khu vực tìm thông tin, 0 là
tìm kết quả chính xác
Câu 2:

You might also like