Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

KIỂM TRA GIỮA KÌ – TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

1. Tại thời điểm t, ngân hàng yết tỷ giá S(USD/CAD) = 1,457 – 1,463. Điểm kỳ hạn 90 ngày F(USD/CAD) = 40 –
60. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của USD/CAD là:
a. 1,502-1,513
b. 1,502-1,513
c. 1,497-1,523 Đ
d. 1,487-1,585
2. Các nhà đầu tư Anh đòi hỏi tỷ suất sinh lời thực là 4%. Lãi suất được niêm yết trên thị trường là 9%. Hỏi tỷ lệ
lạm phát tại Anh là bao nhiêu?
a. 4%
b. 8%
c. 5% Đ
d. 7%
3. Hiện nay, Việt Nam đang điều hành tỷ giá theo chế độ nào?
a. Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn
b. Chế độ tỷ giá con rắn tiền tệ
c. Chế độ tỷ giá hối đoái cố định
d. Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý với biên độ dao động +/-3% Đ
4. Ngân hàng A yết giá GBP/USD = 1,6723 – 1,6733 và ngân hàng B yết giá GBP/USD = 1,6735 – 1,6742. Giả sử
chi phí giao dịch = 0, nhà đầu tư thu được lợi nhuận là bao nhiêu từ Arbitrage địa phương với 1.000.000 USD vốn
đầu tư?
a. 1.136,16
b. 119,52 Đ
c. 118,87
d. 573,86
5. Trong chế độ tỷ giá thả nổi, khi quy luật một giá bị phá vỡ thì trạng thái cân bằng của thị trường sẽ được thiết lập
nhờ vào sự điều chỉnh của:
a. Lãi suất
b. Giá cả hàng hóa
c. Tỷ giá hối đoái Đ
d. Chính sách thuế của Chính phủ
6. Kiều hối được ghi nhận vào tài khoản nào trong cán cân thanh toán quốc tế
a. Tài khoản tài chính
b. Tài khoản vãng lai Đ
c. Tài khoản vốn
d. Lỗi và sai sót
7. Trong các câu dưới đây, câu nào SAI?
a. Định giá công ty nội địa phức tạp hơn định giá công ty đa quốc gia Đ
b. Công ty đa quốc gia tham hoạt động kinh doanh quốc tế thông qua các phương thức như cấp bằng sáng chế,
nhượng quyền kinh doanh, liên doanh
c. Công ty đa quốc gia có công ty mẹ đặt trụ sở chính tại một quốc gia và sở hữu nhiều công ty con ở nước ngoài
d. Vấn đề đại diện của công ty đa quốc gia phát sinh khi các nhà quản lý có quyết định đi ngược với mục tiêu tối
đa hóa giá trị công ty mẹ.
8. Tỷ giá giao ngay S(USD/JPY) = 108,92 và tỷ giá kỳ hạn F(USD/JPY) = 108,79. Xác định phần bù/chiết khấu
kỳ hạn?
a. Chiết khấu 0,12% Đ
b. Phần bù 0,23%
c. Chiết khấu 0,23%
d. Phần bù 0,12%
9. Ngày 1/1/n, công ty A ký hợp đồng kỳ hạn mua 3tr EUR với tỷ giá kỳ hạn F(EUR/USD) = 27.540 để bảo hiểm
cho khoản thanh toán tiền hàng vào ngày 1/3/n. Do thương lượng không thành công nên giao dịch với đối tác bị
hủy. Biết tỷ giá giao ngay ngày 1/3/n là S(EUR/USD) = 27.635 – 28.013. Để hủy bỏ hợp đồng kỳ hạn ban đầu,
công ty A cần:
a. Thực hiện bán giao ngay 3tr EUR tại tỷ giá 27.635 Đ
b. Thực hiện mua giao ngay 3tr EUR tại tỷ giá 27.635
c. Thực hiện mua giao ngay 3tr EUR tại tỷ giá 28.013
d. Thực hiện bán giao ngay 3tr EUR tại tỷ giá 28.013
10.Yếu tố nào dưới đây tác động tới tỷ giá hối đoái cân bằng?
a. Lãi suất thực, tỷ lệ lạm phát, kỳ vọng nhà đầu tư Đ
b. Trình độ dân trí
c. Chỉ số giá tiêu dùng CPI
d. Thị hiếu tiêu dùng của người dân
11. Giả sử Chính phủ Nhật nới lỏng rào cản với các hàng hóa nhập khẩu từ Mỹ. Những tác động lên cung, cầu và
tỷ giá cân bằng của đồng Yên Nhật là gì?
a. Cung Yên Nhật tăng, cầu Yên Nhật giảm và đồng Yên Nhật giảm giá
b. Cung Yên Nhật giảm, cầu Yên Nhật tăng và đồng Yên Nhật tăng giá
c. Cung Yên Nhật không đổi, cầu Yên Nhật tăng và đồng Yên tăng giá
d. Cung Yên Nhật tăng, cầu Yên Nhật không đổi và đồng Yên Nhật giảm giá Đ
12. Trong hợp đồng quyền chọn, bên nào được hưởng phí quyền chọn:
a. Bên nắm giữ vị thế mua quyền chọn, dù hợp đồng có được thực hiện hay không
b. Nhà môi giới
c. Công ty thanh toán bù trừ
d. Bên nắm giữ vị thế bán quyền chọn, dù hợp đồng có được thực hiện hay không Đ
13. Giả sử một công ty của Việt Nam nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ. Trên cán cân thanh toán của Mỹ ghi nhận bút
toán:
a. Ghi có trên cán cân hàng hóa Đ
b. Ghi có trên cán cân thu nhập sơ cấp
c. Ghi nợ trên cán cân hàng hóa
d. Ghi nợ trên cán cân thu nhập sơ cấp
14. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,325. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng F(EUR/USD) = 1,475. Nếu sau 3 tháng, tỷ
giá giao ngay EUR/USD = 1,514 thì bạn nên thực hiện đầu tư như thế nào với 300.000 EUR?
a. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR
b. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn USD
c. Thiết lập hợp đồng mua giao ngay USD
d. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR Đ
15. Tỷ giá giao ngay S(EUR/USD) = 1,45 và tỷ giá kỳ hạn 6 tháng F(EUR/USD) = 1,15. Sự chênh lệch giữa tỷ giá
giao ngay và tỷ giá kỳ hạn hàm ý:
a. EUR được kỳ vọng sẽ tăng giá so với USD
b. Giá cả hàng hóa tại Châu Âu cao hơn tại Mỹ
c. EUR giảm giá so với USD Đ
d. Lãi suất EUR cao hơn lãi suất USD
16. Một hợp đồng quyền chọn mua 2.000 USD, với tỷ giá thực hiện USD/VND = 24.000; phí quyền chọn 220
VND/USD. Vào ngày đáo hạn, tỷ giá giao ngay USD/VND = 24.500. Tỷ giá giao ngay trên thị trường là bao nhiêu
để nhà đầu tư hòa vốn?
a. 24.720
b. 24.280
c. 23.780
d. 24.220 Đ
17. Câu nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG với hợp đồng tương lai
a. Hợp đồng tương lai bắt buộc phải ký quỹ và điều chỉnh hàng ngày theo thị trường
b. Giao dịch linh hoạt trên thị trường phi tập trung OTC Đ
c. Hợp đồng tương lai không có rủi ro tín dụng từ phía đối tác
d. Hợp đồng tương lai là hợp đồng được chuẩn hóa
18. Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, nếu cán cân thanh toán thặng dư, Chính phủ sẽ can thiệp vào thị trường
bằng cách:
a. Giảm lãi suất
b. Tăng lãi suất
c. Mua ngoại tệ, tăng dự trữ ngoại hối Đ
d. Bán ngoại tệ, giảm dự trữ ngoại hối
19. Cán cân thương mại thặng dư hàm ý rằng:
a. Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa = tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa
b. Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa < tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa
c. Tổng khoản chi ngoại tệ cho hàng hóa > tổng thu ngoại tệ từ hàng hóa
d. Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa > tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa Đ
20. Giả sử tại năm t, tỷ giá giao ngay S(USD/JPY) = 123,5. Tại năm t+1, tỷ giá giao ngay USD/JPY = 132,5. Tỷ lệ
lạm phát tại Mỹ và Nhật lần lượt là 4% và 6%. Khi đó, đồng JPY được định giá:
a. Ngang giá
b. Nâng giá
c. Định giá thấp Đ
d. Định giá cao
21. Theo IRP, câu nào dưới đây là SAI:
a. IRP tồn tại nghĩa là tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư khi thực hiện CIA bằng với tỷ suất sinh lời khi đầu tư trong
nước
b.Theo lý thuyết IRP, tỷ giá kỳ hạn sẽ điều chỉnh một mức đúng bằng chênh lệch lạm phát giữa hai quốc gia
c. Theo lý thuyết IRP, tỷ giá kỳ hạn sẽ điều chỉnh một mức đúng bằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
d. IRP tồn tại nghĩa là CIA không khả thi
22. Tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,135 và tỷ giá kỳ hạn 1 năm F(EUR/USD) = 1,214. Lãi suất USD là 9%/năm.
Giả sử IRP tồn tại, hãy xác định lãi suất EUR?
a. 1,907% Đ
b. 5,64%
c. 16,59%
d. 1,47%
23. Trong đồ thị IFE, điểm A(5, 2) cho biết điều gì?
a. % biến động tỷ giá bằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
b. % biến động tỷ giá thấp hơn chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
c. Lãi suất trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài nhưng thấp hơn mức tăng tỷ giá tương ứng nên đầu tư
ra nước ngoài có tỷ suất sinh lời cao hơn Đ
d. Lãi suất trong nước thấp hơn lãi suất nước ngoài nên tỷ suất sinh lời khi đầu tư ra nước ngoài cao hơn
24. Trên thị trường ngoại hối Frankfurt, có thông tin được cho biết như sau: EUR/USD = 1,274 – 1,358. Hãy cho
biết phương pháp yết giá được sử dụng trong trường hợp này?
a. Phương pháp yết giá trực tiếp
b. Phương pháp yết giá kiểu Outright
c. Phương pháp yết giá gián tiếp Đ
d. Phương pháp yết giá kiểu Swap
25.Để làm giảm giá đồng EUR so với USD:
a. FED sẽ bán USD để mua EUR và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ mua EUR bằng USD
b. FED sẽ bán EUR để mua USD và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ bán USD để mua EUR
c. FED sẽ bán EUR để mua USD và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ bán EUR để mua USD Đ
d. FED sẽ bán USD để mua EUR và Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ mua USD bằng EUR
26. Trong biến động tỷ giá chéo, nếu đồng tiền X tăng so với USD một tỷ lệ cao hơn so với tỷ lệ tăng của đồng
tiền Y so với USD thì:
a. Đồng tiền X giảm giá so với đồng tiền Y
b. Tỷ giá chéo giữa X và Y không đổi
c. Đồng tiền X tăng giá so với đồng tiền Y Đ
d. Đồng tiền X tăng giá, đồng tiền Y giảm giá
27. Thị trường ngoại hối là nơi
a. Diễn ra giao dịch mua bán vàng bạc, đá quý
b. Diễn ra hoạt động mua bán trái phiếu nội địa của các quốc gia
c. Diễn ra giao dịch trao đổi, mua bán hàng hóa - dịch vụ giữa các quốc gia
d. Diến ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau Đ
28. Các nhà đầu tư Anh và Mỹ thường quyết định đầu tư dựa vào lãi suất hiện hành trên thị trường. Nếu đột nhiên
lãi suất Mỹ giảm xuống, trong khi lãi suất tại Anh không đổi sẽ làm …………………. cầu với đồng USD và tạo
áp lực ……………….. đồng USD.
a. tăng; giảm giá
b. giảm; tăng giá
c. tăng; tăng giá
d. giảm; giảm giá Đ
29. Tỷ giá giao ngay của EUR/USD = 1,372 – 1,586. Hãy xác định chênh lệch giá mua bán (Spread) là bao nhiêu?
a. 0,412
b. 0,214 Đ
c. 0,241
d. 0.142
30. Nhà đầu tư A mua GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá F(GBP/USD) = 1,902. Hợp đồng có trị giá 65.000 GBP. Tại
thời điểm đáo hạn, tỷ giá giao ngay S(GBP/USD) = 1,745. Vậy nhà đầu tư A lời/lỗ bao nhiêu tiền?
a. Lãi 10.250$
b. Lỗ 10.205$ Đ
c. Lỗ 10.250$
d. Lãi 10.205$
31.Yếu tố nào sau đây KHÔNG tác động tới cán cân tài khoản vãng lai?
a. Tỷ giá hối đoái
b. Sự can thiệp của chính phủ
c. Tỷ lệ lạm phát
d. Tâm lý bầy đàn của nhà đầu tư Đ
32. Tại thời điểm t, thị trường cho biết tỷ giá EUR/USD = 1,53 – 1,67; tỷ giá GBP/USD = 1,91 – 1,98. Hãy xác
định tỷ giá chéo EUR/GBP?
a. 1,143 - 1,294
b. 0,773 - 0,874 Đ
c. 0,801 - 0,843
d. 1,186 - 1,248
33. Đồng tiền của Liên minh Châu Âu được gọi là
a. Đồng Đô la Châu Âu
b. Đồng SDRs
c. Đồng Euro Đ
d. Đồng Yên Châu Âu
34. Thay đổi nào sau đây làm tăng nhập khẩu ròng của Việt Nam
a. Đối tác tăng lãi suất
b. Chính phủ Việt nam nới lỏng hàng rào thương mại với đối tác Đ
c. Đối tác thắt chặt hàng rào thương mại với Việt Nam
d. VND giảm giá
35. Giả sử chế độ bản vị vàng được duy trì, nếu giá trị đồng bảng Anh được cố định ở mức 25 GBP = 1 ounce
vàng, giá trị đô la Mỹ được cố định ở mức 35 USD = 1 ounce vàng thì tỷ giá GBP/USD là:
a. 1 USD = 1,5 GBP
b. 1 GBP = 1,4 USD Đ
c. 1 USD = 1,4 GBP
d. 1 GBP = 1,5 USD
36. Trong đồ thị IRP, điểm A(-4, -3) cho biết điều gì?
a. CIA không khả thi
b. Tỷ giá kỳ hạn có xu hướng tăng
c. Lãi suất trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài
d. CIA khả thi cho nhà đầu tư nước ngoài Đ
37. Giả sử một công ty Nhật Bản xuất khẩu hàng sang Châu Âu và nhận về EUR. Tại thời điểm hiện tại, tỷ giá
EUR/JPY giao ngay và kỳ hạn là như nhau. Nếu công ty đó lo sợ đồng EUR ……………. so với đồng JPY, họ có
thể phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng cách ……………. hợp đồng kỳ hạn EUR.
a. tăng giá; bán
b. tăng giá; mua
c. giảm giá; mua
d. giảm giá; bán Đ
38. Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, khi NHTW can thiệp trực tiếp lên thị trường thông qua việc bán ngoại tệ,
mua nột tệ sẽ dẫn đến:
a. Giảm cung tiền, lãi suất tăng
b. Tăng cung tiền, lãi suất giảm
c. Giảm cung tiền, lãi suất giảm Đ
d. Tăng cung tiền, lãi suất tăng
39. Giả sử rằng Đức và Thụy Sĩ thường xuyên giao dịch với nhau. Trong hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi tự do,
lạm phát cao ở Thụy Sĩ sẽ ……………… cầu EUR, gây áp lực ……………. đối với đồng EUR.
a. tăng; tăng giá Đ
b. tăng; giảm giá
c. giảm; tăng giá
d. giảm; giảm giá
40. Ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 10 triệu EUR tại tỷ giá thị trường EUR/VND là 27.000 – 27.560. Hãy xác
định kết quả kinh doanh của nghiệp vụ này?
a. 4,25 tỷ VND
b. -4,6 tỷ VND
c. -4,25 tỷ VND
d. 4,6 tỷ VND Đ

You might also like