Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

Verb tenses (Thì của động từ)

1. Thì hiện tại đơn

a) Cấu trúc
- Đối với động từ “tobe”: I + am + adj/n/adv
You/We/They + are + adj/n/adv
He/She/It + is + adj/n/adv
+ EG: I am a student.
- Đối với động từ thường: I/You/We/They + V1
He/She/It + Vs/es
+ EG: I learn English every Tuesday, Thursday and Saturday.

b) Cách thêm “s/es”


- Những động từ kết thúc bằng “ss”; “ch”; “sh”; “x” và “o” =>> Thêm “es”
+ EG: watch =>> watches
- Những động từ kết thúc bằng một phụ âm và “y” =>> Bỏ "y", thêm "ies"
+ EG: carry =>> caries
- Những động từ kết thúc bằng một nguyên âm và “y” =>> Thêm “s” sau “y”
+ EG: say =>>says

c) Cách dùng
- Diễn tả chân lí, sự thật hiển nhiên hoặc hành động mang tính bản chất
+ EG: The Earth move around the Sun.
I never tell lies
- Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc thói quen trong hiện tại
+ EG: I go to school by bus every day.
My sister often sleeps late at night and wakes up soon in the next morning.
- Diễn tả nhận thức, cảm giác hoặc tình trạng ở hiện tại
+ EG: Do you see that man over there?
I love you.
- Diễn tả kế hoạch, lịch trình di chuyển
+ EG: We leave London next Tuesday

d) Dấu hiệu
- Các trạng từ chỉ tần suất: “always”; “usually”; “often”; “frequently”; “sometimes”; “seldom”; “rarely”;
“hardly”; “never”; “generally”; “regularly”; …
- every + day/week/month/year/Monday/January/…
- once/twice/three times/four times/ … + a + day/week/month/year/…

2. Thì hiện tại tiếp diễn

a) Cấu trúc
- I + am + V-ing
+ EG: I am giving a lecture.
- You/We/They + are + V-ing
+ EG: The students are listening to the lecturer.
- He/She/It + is + V-ing
+ EG: Why’s he working now?
- Lưu ý: Câu hỏi phủ định trong thì hiện tại tiếp diễn có dạng: Am + I + not + V-ing? = Aren’t + I + V-ing?
Aren’t + you/we/they + V-ing?
Isn’t + he/she/it + V-ing?
+ EG: Aren’t we doing our homework?

b) Cách thêm “ing”


- Những động từ kết thúc bằng một chữ “e” =>> Bỏ “e” rồi thêm “ing”
+ EG: give =>> giving
+ Ngoại lệ: age =>> ageing
dye =>> dyeing
singe =>> singeing
và động từ kết thúc bằng “ee”: agree =>> agreeing
- Những động từ có một âm tiết kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm =>> Gấp đôi phụ âm cuối rồi
thêm “ing”
+ EG: hit =>> hitting
+ Ngoại lệ: Những động từ kết thúc bằng “y”; “w” hoặc “x”: plow =>> plowing
play =>> playing
fix =>> fixing
- Những động từ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ
âm =>> Gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing”
+ EG: admit =>> admitting
begin=>> beginning
+ Lưu ý: Những động từ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất =>> Chỉ cần thêm đuôi “ing” mà
không cần gấp đôi phụ âm cuối: open =>> opening
enter =>> entering
- Những động từ kết thúc bằng “ie” =>> Đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing”
+ EG: lie =>> lying

c) Cách dùng
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc vào khoảng thời gian hiện tại
+ EG: It is raining now.
He is teaching French and learning Greek.
- Diễn tả hành động xảy ra trái với lệ thường
+ EG: I usually go to school on foot, but today, I am going by bike.
- Diễn tả hành động có tính chất tạm thời trong hiện tại
+ EG: John is staying at my house until he finds a flat at the city centre.
- Diễn tả hành động mang tính chất tăng tiến dần dần trong hiện tại
+ EG: More and more people are using credit cards instead of cash.
- Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại gây sự bực mình, khó chịu cho người nói
+ EG: He is always smoking.
- Diễn tả hành động đã được lên kế hoạch từ trước và sẽ xảy ra trong tương lai gần
+ EG: We are having a big birthday party next week.

d) Dấu hiệu
- Các trạng từ chỉ thời gian tại thời điểm nói: “now”; “at the moment”; “at present”; “currently”; “presently”;
“for the time being”; “at the present time”; …
- “Look!”; “Listen!”; “Keep silent!”; …

3. Thì hiện tại hoàn thành

a) Cấu trúc
- I/You/We/They + have + V3
+ EG: I have seen this film twice.
- He/She/It + has + V3
+ EG: He has studied English for three years.

b) Cách thêm “ed”


- Xem 5.b

c) Bảng 91 động từ bất qui tắc thông dụng


- Xem 5.c

d) Cách dùng
- Diễn tả hành động mới diễn ra gần đây hoặc mới hoàn tất trước đó
+ EG: He has just gone out.
- Diễn tả hành động để lại kết quả ở hiện tại
+ EG: The road is wet. It has just rained.
Tom is in the hospital now. He has had a bad car crash.
- Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể vẫn tiếp tục trong tương lai
+ EG: I have learned English for ten years.
- Diễn tả hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này còn có thể được lặp lại nhiều lần
trong hiện tại và tương lai
+ EG: Susan really loves that film. She has seen it four times.
My sister is a writer. She has written a number of short stories.
- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời
gian chính xác mà hành động xảy ra
+ EG: I have visited Hanoi.

e) Dấu hiệu
- “just”; “recently”; “lately”
- “already”; “before”
- “ever”; “never”
- “yet”
- “so far”; “until now”; “up to now”; “up to the presence”; “up to present”; “up to this moment”; “until this
time”
- for + khoảng thời gian
- since + mốc thời gian trong quá khứ

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

a) Cấu trúc
- I/You/We/They + have + been + V-ing
+ EG: I have been studying English for three years now.
- He/She/It + has + been + V-ing
+ EG: She hasn’t been waiting for a long time.

b) Cách thêm “ing”


- Xem 2.B

c) Cách dùng
- Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể vẫn tiếp tục trong tương lai nhưng
nhấn mạnh vào tính liên tục, tiếp diễn của hành động
+ EG: It has been raining for two hours.
- Diễn tả hành động vừa mới chấm dứt và để lại kết quả ở hiện tại nhưng nhấn mạnh vào kết quả ở hiện tại
+ EG: I am very tired now since I have been studying for eight hours.

d) Dấu hiệu
- for + khoảng thời gian
- since + mốc thời gian trong quá khứ
- all + the morning/day/week/…

5. Thì quá khứ đơn

a) Cấu trúc
- Đối với động từ “tobe”: I/He/She/It + was + adj/n/adv
You/We/They + were + adj/n/adv
+ EG: What sport did you know when you were five years old.
- Đối với động từ thường: S + V2
+ EG: I went swimming last Sunday.

b) Cách thêm “ed”


- Những động từ kết thúc bằng “e” =>> Chỉ cần thêm “d” vào sau động từ gốc
+ EG: base =>> based
- Những động từ kết thúc bằng “y” =>> Chuyển “y” thành “i” rồi thêm “ed”
+ EG: carry =>> carried
- Những động từ kết thúc bằng một phụ âm và trước nó là một nguyên âm duy nhất =>> Gấp đôi phụ âm cuối
rồi thêm “ed”
+ EG: wrap =>> wrapped
clap =>> clapped
+ Ngoại lệ: Những động từ kết thúc bằng “y”; “w” hoặc “x”: plow =>> plowed
play =>> played
fix =>> fixed
- Những động từ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, kết thúc bằng một phụ âm và trước nó là
một nguyên âm duy nhất =>> Gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”
+ EG: admit =>> admitted
Prefer =>> prefered
+ Lưu ý: Động từ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất =>> Chỉ cần thêm đuôi “ed” mà không cần
gấp đôi phụ âm cuối: open =>> opened
enter =>> entered

c) Bảng 91 động từ bất qui tắc thông dụng


V1 V2 V3 V1 V2 V3
awake awoke awoken hurt hurt hurt
be was, were been keep kept kept
beat beat beaten know knew known
become became become lay laid laid
begin began begun lead led led
bend bent bent learn learned/learnt learned/learnt
bet bet bet leave left left
bid bid bid lend lent lent
bite bit bitten let let let
blow blew blown lie lay lain
break broke broken lose lost lost
bring brought brought make made made
broadcast broadcast broadcast mean meant meant
build built built meet met met
burn burned/burnt burned/burnt pay paid paid
buy bought bought put put put
catch caught caught read read read
choose chose chosen ride rode ridden
come came come ring rang rung
cost cost cost rise rose risen
cut cut cut run ran run
dig dug dug say said said
do did done see saw seen
draw drew drawn sell sold sold
dream dreamed/dreamt dreamed/ send sent sent
dreamt
drive drove driven show showed showed/shown
drink drank drunk shut shut shut
eat ate eaten sing sang sung
fall fell fallen sit sat sat
feel felt felt sleep slept slept
fight fought fought speak spoke spoken
find found found spend spent spent
fly flew flown stand stood stood
forget forgot forgotten swim swam swum
forgive forgave forgiven take took taken
freeze froze frozen teach taught taught
get got got tear tore torn
give gave given tell told told
go went gone think thought thought
grow grew grown throw threw thrown
hang hung hung understand understood understood
have had had wake woke woken
hear heard heard wear wore worn
hide hid hidden win won won
hit hit hit write wrote written
hold held held

d) Cách dùng
- Diễn tả hành động đã xảy ả và chấm dứt trong quá khứ, không còn liên quan tới hiện tại
+ EG: Tom went to Paris last summer.
- Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc thói quen trong quá khứ
+ EG: When I was young, I often go fishing with my grandpa at weekends.
- Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
+ EG: She drove into the car-park, got out of the car, locked the doors, and walk towards the theatre.

e. Dấu hiệu
- “yesterday”; “the day before”
- last + night/week/month/year/Sunday/July/…
- khoảng thời gian + ago
- in + mốc thời gian trong quá khứ

6. Thì quá khứ tiếp diễn

a) Cấu trúc
- I/He/She/It + was + V-ing
+ EG: While I was talking, my father wasn’t looking at me.
- You/We/They + were + V-ing
+ What were you doing at 10.p.m last night?

b) Cách thêm “ing”


- Xem 2.b

c) Cách dùng
- Diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
+ EG: I was learning English at 8.a.m yesterday.
- Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào
+ EG: When I saw him, he was talking on the phone.
- Diễn tả hành động có tính chất tạm thời trong quá khứ
+ EG: Linda was away on holiday, so Marry was handling her work.
- Diễn tả hành động mang tính chất tăng tiến dần dần trong quá khứ
+ EG: Yesterday, it was getting darker and darker so she felt afraid.
- Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ gây sự bực mình, khó chịu cho người nói
+ EG: He was continually ringing me up.
- Diễn tả hành động đã được lên kế hoạch từ trước trong quá khứ
+ EG: He was busy packing, for he was leaving that night.

d) Dấu hiệu
- at + mốc thời gian xác định trong quá khứ
- at this time + khoảng thời gian + ago
- at this time + last + night/week/month/year/Sunday/July/…
- “at this time yesterday”

7. Thì quá khứ hoàn thành

a) Cấu trúc
- S + had + V3
+ EG: I had eaten dinner before 7 p.m.

b) Cách thêm “ed”


- Xem 5.b

c) Bảng 91 động từ bất qui tắc thông dụng


- Xem 5.c

d) Cách dùng
- Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động hoặc thời điểm trong quá khứ
+ EG: I had brushed my teeth before I went to bed.
- Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ
+ EG: We had lived in that house by the time we moved to London.

e) Dấu hiệu
- MĐQKHT + before + MĐQKĐ = Before + MĐQKĐ, MĐQKHT
+ EG: Before I went home, I had finished all my work.
- MĐQKHT + by the time + MĐQKĐ = By the time + MĐQKĐ, MĐQKHT
+ EG: By the time I went to bed, I had brushed my teeth.
- After + MĐQKHT, MĐQKĐ = MĐQKĐ + after + MĐQKHT
+ EG: What did you do after you had graduated from university?
- by + mốc thời gian trong quá khứ

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

a) Cấu trúc
- S + had + been + V-ing
+ EG: She was tired because she had been working very hard.

b) Cách thêm “ing”


- Xem 2.b

c) Cách dùng
- Diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ nhưng nhấn mạnh vào tính liên tục, tiếp diễn
của hành động
+ EG: I had been thinking about that before you mentioned it.
- Diễn tả hành động bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài liên tục tời thời điểm đó
+ EG: When we came into class, the teacher had been explaining for 15 minutes.
- Diễn tả hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ
+ EG: She didn’t pass the final test because she hadn’t study for it.

9. Thì tương lai đơn

a) Cấu trúc
- S + will + V1
+ EG: There’s no milk left so I will buy some.
- Lưu ý: I/We + shall + V1
+ Ta có thể dùng cấu trúc này để diễn tả và nhấn mạnh sự quyết tâm
+ EG: We shall fight and we shall win.

b) Cách dùng
- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai
+ EG: I will meet him tomorrow.
- Diễn tả một thông lệ, một thói quen mà ta cho là sẽ tiếp tục xảy ra trong tương lai
+ EG: Spring will come.
Birds will build nests.
- Diễn tả một ý kiến, giả định, ước đoán của người nói về tương lai
+ EG: I hope that you’ll get good marks.
- Diễn tả một ý kiến, một dự đoán không chắc chắn của người nói về một điều gì đó trong tương lai
+ EG: Perhaps we’ll find him at the hotel.
- Diễn tả một quyết định tức thì, ngay tại thời điểm nói
+ EG: This exercise is too difficult for me to solve. – OK. I’ll guide you how to do it.
- Diễn tả một lời hứa hoặc một lời đe dọa
+ EG: I’ll call you again tomorrow.
Get out of my house or I’ll call the police.

c) Dấu hiệu
- “tomorrow”
- “someday”
- “soon”
- in + mốc thời gian trong tương lai
- next + week/month/year/Monday/January/…
- “think”; “believe”; “suppose”; “hope”; “afraid”; “sure”; …
- “promise”; …
- “perhaps”; “possibly”; “probably”; “certainly”; “surely”; “certainly”; …

10. Thì tương lai tiếp diễn

a) Cấu trúc
- S + will + be + V-ing
+ EG: I will be studying at 8 a.m. tomorow.

b) Cách thêm “ing”


- Xem 2.b

c) Cách dùng
- Diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
+ EG: I will be interviewing at 9.a.m tomorrow.
- Diễn tả hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào
+ EG: When Tom gets home, I’ll be sleeping.
- Diễn tả hành động sẽ xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian liên tục trong tương lai
+ EG: Andrew can’t go to the party because he’ll be working all day tomorrow.
- Diễn tả hành động sẽ xảy ra như một phần của kế hoạch hoặc một phần của thời gian biểu
+ EG: What time will your friends be arriving tomorrow?
- Diễn tả câu hỏi một cách lịch sự về kế hoạch của một ai đó
+ EG: Will you be working this weekend?

d) Dấu hiệu
- at + mốc thời gian xác định trong tương lai
- at this time + khoảng thời gian + later
- at this time + next + week/month/year/Sunday/July/…
- “at this time tomorrow”

11. Thì tương lai hoàn thành

a) Cấu trúc
- S + will + have + V3
+ EG: Vinh will have finished studying at To Hoang secondary school by July 2025.

b) Cách thêm “ed”


- Xem 5.b

c) Bảng 91 động từ bất qui tắc thông dụng


- Xem 5.c

d) Cách dùng
- Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong tương lai
+ EG: They will have built that house by July next year.
- Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai
+ EG: By the end of this month, they will have lived here for four years.

e) Dấu hiệu
- “by then”
- “by this time tomorrow”
- by this time + next + week/month/year/Sunday/July/…
- by + the + 1st/2nd/3rd/…
- by the time + MĐHTĐ

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

a) Cấu trúc
- S + will + have + been + V-ing
+ EG: Vinh will have been studying in To Hoang highschool for 4 years by July 2025

b) Cách thêm “ing”


- Xem 2.b

c) Cách dùng
- Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai nhưng nhấn mạnh vào tính liên tục,
tiếp diễn của hành động
+ EG: By the end of this year, he’ll have been teaching for thirty years.

d) Dấu hiệu
- “by then”
- “by this time tomorrow”
- by this time + next + week/month/year/Sunday/July/…
- by + the + 1st/2nd/3rd/…
- by the time + MĐHTĐ

13. Thì tương lai gần


a) Cấu trúc
- I + am + going to + V1
- You/We/They + are + going to + V1
- He/She/It + is + going to + V1
- EG: We are going to enjoy our holiday in Japan this summer.

b) Cách thêm “ing”


- Xem 2.b

c) Cách dùng
- Diễn tả một dự đoán với những bằng chứng cụ thể, rõ ràng
+ EG: Look at the black clouds. It’s going to rain.
- Diễn tả một kế hoạch hay dự định trong tương lai
+ EG: I’m going to see him later today.
+ Lưu ý: Kế hoạch hay dự định này không nhất thiết là phải trong tương lai gần
EG: When I retired, I’m going to live in my hometown.

d) Dấu hiệu
- “tomorrow”
- in + mốc thời gian trong tương lai
- next + week/month/year/Monday/January/…

14. Những động từ không thường chia ở dạng tiếp diễn


- Có một số động từ thường không được dùng ở các dạng tiếp diễn và được dùng ở các dạng thường để thay
thế
- Những động từ này có thể ở trong các nhóm sau:
+ Những động từ chỉ cảm giác hay giác quan: feel, hear, see, smell, notice, observe, look, taste, …
EG: This food tastes delicious.
+ Những động từ chỉ tình cảm và cảm xúc: admire, adore, appreciate, care for, loathe, love, mind, respect,
value, want, wish, hate, like, need, …
EG: I love learning English.
+ Những động từ chỉ hoạt động thuộc tinh thần: agree, appreciate, assume, believe, expect, feel, feel
sure/certain, forget, know, mean, perceive, realize, recall, recognize, recollect, remember, see, see through,
suppose, think, trust, understand, remain, …
EG: The director totally agrees with his idea.
+ Những động từ chỉ sự sở hữu: belong, own, possess, owe, have, …
EG: How much do I owe you?
+ Và một số động từ khác: appear, concern, consist, include, contain, hold, keep, matter, seem, signify, sound,
measure, weigh, …
EG: It concerns us all.
- Lưu ý: Một số động từ vừa có thể dùng ở dạng tiếp diễn và dạng thường nhưng trong mỗi trường hợp lại
mang một nghĩa khác nhau
+ “Have” ở dạng thường có nghĩa là “có” nhưng khi ở dạng tiếp diễn lại có nghĩa là “ăn uống”
EG: I have got a dog now.
I am having breakfast now.
+ “Hold” ở dạng thường có nghĩa là “chứa đựng” nhưng khi ở dạng tiếp diễn lại có nghĩa là “tổ chức” hoặc
“cầm”
EG: What does this box hold?
We are holding a meeting.
+ Một sô động từ diễn tả trạng thái thì không được chia ở dạng tiếp diễn nhưng khi nó diễn tả hành động thì
ta có thể dùng ở dạng tiếp diễn
EG: Love tastes sweet.
I’m tasting this cake.
The meat weighs two kilograms.
The girl looks beautiful.
He’s looking for a new suit.

You might also like