Professional Documents
Culture Documents
Hướng Dẫn Thực Tập Thực Vật Bài 03
Hướng Dẫn Thực Tập Thực Vật Bài 03
1
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT
Hình 15. Các hình dạng phiến lá Hình 16. Các hình dạng mép
thường gặp phiến lá thường gặp
1. Hình kim; 2. Hình tim; 3. Hình tam
1. Mép nguyên; 2. Mép có lông mi; 3.
giác; 4. Hình elip; 5. Hình lưỡi liềm; 6.
Mép lượn sóng; 4. Mép khía tai bèo; 5
Hình mác; 7. Hình mũi giáo; 8. Hình
– 6. Mép khía răng; 7. Mép khía rắng 2
tuyến; 9. Hình đàn Lia (Lyre); 10. Hình
lần; 8. Mép cuốn trong; 9. Mép cuốn
tim ngược; 11. Hình mũi giáo ngược; 12.
ngoài; 10. Lá chia thùy; 11- 12. Lá chẻ;
Hình thuôn; 13. Hình trứng ngược; 14.
13 – 14. Lá xẻ
Hình tròn; 15. Hình trái xoan; 16. Hình
trứng; 17. Hình thận; 18. Thùy xẻ ngược;
19. Hình mũi tên; 20. Hình thìa
Cấu tạo giải phẫu lá cây
- Cấu tạo lá cây lớp Ngọc lan thường có hai phần phân biệt là gân và phiến lá.
Phần gân giữa của lá thường là phần phồng to ở giữa vi phẫu, từ ngoài vào
trong bao gồm các phần: Biểu bì (trên và dưới); mô dày; mô mềm và bó libe – gỗ
thường nằm ở trung tâm.
2
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT
Phần phiến lá có cấu tạo hẹp ở hai bên vi phẫu, từ ngoài vào trong bao gồm các
phần: biểu bì (trên và dưới); hạ bì, mô giậu, mô khuyết (mô xốp). Riêng các lớp hạ
bì và mô giậu có thể có ở cả hai phía trên và dưới hoặc chỉ có ở phía trên.
- Cấu tạo lá cây lớp Hành không phân biệt giữa phần gân và phiến.
Từ ngoài vào trong thường gồm các phần: biểu bì (ở hai mặt lá); bó
libe gỗ với vòng mô cứng bao quanh hoặc mô cứng xếp thành đám
bám dưới biểu bì; ở giữa có mô xốp.
Phương pháp thực hành
3
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT
- Nếu cơ quan đó có cấu tạo đều nhau theo một hướng (vỏ cây, lá cây một lá
mầm), thì chọn một đoạn nào đó điển hình nhất để vẽ.
- Nếu cơ quan đó có cấu tạo đối xứng qua một tâm điểm (thân, rễ, thân rễ, vv.),
thì chọn một góc nào có cấu tạo điển hình nhất.
- Nếu cơ quan đó có thiết diện vuông mà ở 4 góc có cấu tạo giống nhau (thân
của nhiều cây thuộc họ Bạc hà), thì chỉ cần vẽ 1/4 của thiết diện đó.
- Phác thảo trong thiết diện hình vẽ, ước lượng khu vực các mô xuất hiện với tỷ
lệ tương đối sát với tỷ lệ thực tế trong tiêu bản quan sát được. Đảm bảo khi nhìn vào
sơ đồ này, người ta có thể hình dung được thật đúng cấu tạo của đối tượng quan sát.
- Áp dụng các ký hiệu (hình 18) của từng loại mô vào từng khu vực đã phác thảo
trên hình vẽ. Chú thích các phần tương ứng trên hình vẽ.
4
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT
Biểu bì
Mô dày
Mô mềm
vỏ
Sợi
Libe cấp II
Gỗ cấp II
Mô mềm ruột
Hình 19. Cách vẽ tổng quát cấu tạo giải phẫu từ cấu tạo chi tiết
Cách vẽ cấu tạo chi tiết
Để mô tả chi tiết cấu tạo giải phẫu, có thể vẽ cấu tạo chi tiết toàn bộ hoặc một
phần vi phẫu. Cách lựa chọn một khu vực điển hình, có thể đại diện cho cả vi phẫu
hoặc một phạm vi hẹp nào đó trên vi phẫu (tuỳ theo mục đích nghiên cứu) để vẽ chi
tiết một phần cũng tương tự như cách chọn khu vực để vẽ sơ đồ tổng quát (hình 17).
Mục đích của bản vẽ chi tiết là để thấy rõ được cấu tạo của từng loại mô, từng nhóm
tế bào, do đó phải vẽ từng tế bào đúng như khi nhìn thấy trên vi phẫu. Để tránh hiện
tượng vẽ mất cân đối, ta nên theo các bước sau đây:
- Vẽ phác trên giấy khu vực cần phải vẽ và sự phân chia giữa các mô với nhau.
- Vẽ các mô có cấu tạo phức tạp trước (bó libe gỗ) rồi đến các mô đơn giản sau.
Mô mềm nên vẽ sau cùng. Cách vẽ chi tiết cấu tạo từng tế bào xem ở Bài 1
(hình 4, trang 14).
Ví dụ về hình vẽ cấu tạo chi tiết giải phẫu được trình bày trong hình 20.
5
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT
A B C
Hình 21. Một số kiểu mô tả bằng hình vẽ
A. Phác hoạ bằng một đường nét; B. Vẽ chi tiết có đánh bóng bằng đánh chấm;
C. Vẽ chi tiết có đánh bóng bằng đường gạch
Chú thích bản vẽ: Một bản vẽ cần có chú thích, trong đó giải thích chủ đề và các bộ
phận chi tiết muốn thể hiện.
6
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT
3. Thực hành
Sinh viên tự kiểm tra mẫu vật, dụng cụ, hoá chất theo bảng 3A trước khi thực
hành
Bảng 3A. Danh mục các mẫu vật, dụng cụ, hoá chất bài thực hành số 3
TT Tên loại Mô tả quy cách Số Có Không
lượng
A Mẫu vật
1 Tỳ bà diệp Dược liệu là lá khô 1
2 Lá Sa nhân Lá tươi 1
3 Tiêu bản lá Trúc Tiêu bản mẫu 1
đào
Tiêu bản lá Ý dĩ Tiêu bản mẫu 1
4 Bộ mẫu cây nhận Mẫu cành cây tươi mang lá
thức hình thái
B Dụng cụ
1 Kính hiển vi
2 Bộ dụng cụ làm Gồm phiến kính, lá kính, 1
tiêu bản kim mũi mác, chổi lông,
giấy thấm, đĩa thuỷ tinh lõm
3 Bộ dụng cụ cắt Máy cắt cầm tay, dao bài, 1
tiêu bản dao cắt tiêu bản, khoai lang.
C Hoá chất
1 Nước làm tiêu bản Lọ Theo
nhóm
2 Dung dịch Javen Lọ
3 Dung dịch acid Lọ
acetic
4 Dung dịch đỏ son Lọ
phèn
5 Dung dịch xanh Lọ
methylen
6 Nước rửa tiêu bản Lọ
7
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT
- Quan sát đặc điểm của hai mẫu cây tươi bao gồm cành mang lá, nhận biết các
đặc điểm hình thái theo thứ tự quan sát từ thân đến lá.
- Mô tả, vẽ và chú thích các đặc điểm hình thái lá của mỗi mẫu quan sát.
Ví dụ:
(1) Các phần chính của lá: Đinh lăng; bẹ chìa (Rau răm); lưỡi nhỏ (Riềng, Gừng);
lá kèm (Gai, Mơ tam thể), …
(2) Loại lá: đơn (Mẫu đơn, Hoa giẻ; …); Lá kép hình lông chim (Me; Keo giậu;
Núc nác; …); Lá kép hình chân vịt (Ngũ gia bì chân chim).
(3) Cách mọc của lá: so le (Hoa giẻ); đối (Mẫu đơn); vòng (Hoa sữa, Trúc đào)
(4) Hình dạng phiến lá: Hình tim (Lá lốt; Ti gôn); hình elip (Hoa sữa); hình dải
(Mạch môn); …
(5) Hệ gân: Hình lông chim (Hoa sữa); hình chân vịt (Dâm bụt); hình cung (Bách
bộ); song song (Lòng thuyền); …
2. Quan sát, nhận diện và mô tả vi phẫu lá cây
Mẫu vật: Lá cây Tỳ bà (Eriobotrya japonica Lindl..); lá Sa nhân (Amomum
vilosum L.); lá Trúc đào (Nerium oleander L.); lá Ý dĩ (Coix lachryma jobi L.).
Cách làm:
Tỳ bà diệp là dược liệu khô, trước khi cắt nên ngâm trong nước khoảng 30 phút
cho mềm. Lựa chọn lá còn nguyên, lấy 1/3 – ½ phiến lá ở phần gốc, cắt bỏ bớt hai
bên, giữ lại phần phiến lá ở mỗi bên gân rộng khoảng 2 mm. Có thể áp dụng phương
pháp cắt mẫu trực tiếp hoặc sử dụng máy cắt cầm tay để cắt vi phẫu theo hướng cắt
ngang vuông góc với gân chính của lá. Tẩy, nhuộm kép vi phẫu đã cắt. Lên tiêu bản
bằng phương pháp giọt ép với dung môi là nước.
Lá Sa nhân tươi có thể cắt trực tiếp luôn (không cần ngâm nước).
Các mẫu còn lại sử dụng tiêu bản mẫu đã được chuẩn bị trước.
Quan sát
Tiêu bản lá Trúc đào (tiêu bản mẫu)
Trước hết quan sát ở vật kính nhỏ, thấy vi phẫu có hai phần: Phần phồng to ở
giữa là gân chính (giữa) của lá; phần hẹp ở hai bên là phiến lá (hình 22).
Đưa từng phần vào giữa vi trường và quan sát ở vật kính lớn để xem chi tiết.
Phần phiến lá: Từ trên xuống dưới quan sát thấy:
- Biểu bì trên: Một lớp tế bào có màng cutin, không có lỗ khí.
- Hạ bì trên: 2-3 lớp tế bào nằm ngay sát dưới biểu bì, chứa nước và màng hơi
dày.
- Mô giậu trên: Thường gồm một hoặc vài lớp tế bào hình trụ hẹp, chứa nhiều
lạp lục.
8
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT
9
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT
Vi phẫu Tỳ bà diệp
Cũng với nguyên tắc tương tự, quan sát tiêu bản Tỳ bà diệp, nhận dạng các
nhóm mô từ dưới lên trên. Vẽ sơ đồ tổng quát cấu tạo giải phẫu Tỳ bà diệp.
Vi phẫu lá Ý dĩ (tiêu bản mẫu)
Nhìn tổng thể ở vật kính nhỏ thấy lá Ýdĩ khác với lá Trúc đào ở chỗ không
phân biệt hai phần khác biệt là phiến lá và gân lá. Lá ý dĩ có mặt trên và dưới như
nhau. Đưa lên quan sát chi tiết ở vật kính lớn hơn, từ ngoài vào trong có các phần
(hình 23):
10
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT
- Biểu bì: Lớp tế bào mỏng ở ngoài cùng phủ một lớp cutin mỏng, có tế bào lỗ
khí (có thể có ở cả biểu bì trên và biểu bì dưới.
- Mô mềm: Nhiều tế bào hình tròn hay nhiều cạnh.
- Mô cứng: Gồm các tế bào có màng hoá gỗ, bắt màu xanh, làm thành các cột
nâng đỡ nối liền bó libe gỗ với biểu bì hoặc bao quanh bó libe gỗ.
- Các bó libe gỗ: Xếp thành một hàng trong phiến lá, tương ứng với các gân lá
song song.
11
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT
12
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT
13
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT
14
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT
Mô tả, vẽ và
chú thích hình
thái cành
mang lá
15
BỘ MÔN THỰC VẬT THỰC TẬP THỰC VẬT
sSơ đồ tổng
quát cấu tạo
Lá Tỳ Bà diệp/
Lá Sa nhân
Sơ đồ tổng
quát cấu tạo
Lá
………………
16