Professional Documents
Culture Documents
3. Phân bố thuốc
3. Phân bố thuốc
CHƯƠNG III
PHÂN BỐ THUỐC
Mục tiêu:
1. Trình bày được đặc điểm và ý nghĩa của liên kết thuốc với protein huyết tương đến dược
lực học, dược động học và tương tác thuốc.
2. Phân tích đặc điểm, các yếu tố ảnh hưởng và ý nghĩa của quá trình phân bố thuốc đến
các mô và tổ chức trong cơ thể.
3. Trình bày được khái niệm, công thức tính và ý nghĩa của thể tích phân bố. Áp dụng để
tính toán được thông số này.
A. PHÂN BỐ
- Phân bố là quá vận chuyển thuận nghịch dược chất từ tuần hoàn chung đến các mô (cơ
quan, tổ chức).
- Phân bố thuốc vào các tổ chức phụ thuộc:
+ Liên kết thuốc – protein huyết tương: chỉ dạng tự do mới được phân phối.
+ Tưới máu của mô: mô nào có lưu lượng máu cao sẽ nhận được nhiều thuốc.
+ Khả năng thấm của thuốc:
• Đặc tính lý hóa của thuốc: tính tan trong lipid dễ khuếch tán vào mô.
• Cấu trúc mao mạch của mô.
• Ái tính đặc biệt với tổ chức.
- Các thuốc có tỷ lệ liên kết mạnh (>80%) với protein huyết tương: nếu dùng đồng thời có
xu hướng đẩy nhau ra khỏi vị trí liên kết → tăng nồng độ dạng tự do trong máu → độc
tính/tăng tác dụng.
- TE (sinh lý) hoặc người mắc bệnh giảm protein HT (bệnh lý): tỷ lệ protein HT thấp hơn
bình thường → giảm tỷ lệ thuốc được liên kết → tăng dạng tự do → tăng độc tính.
- Protein liên kết được với thuốc:
+ Albumin: thuốc acid.
+ Alpha 1-acid glycoprotein: hầu hết thuốc base.
+ Lipoprotein: thuốc base.
2. Ý nghĩa
2.1. Ảnh hưởng tới DĐH của thuốc
- Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương → Vd nhỏ, thải trừ chậm, thời gian tồn lưu
lâu.
- Thuốc liên kết yếu với protein huyết tương → Vd lớn, thải trừ nhanh.
- Chỉ có thuốc ở dạng tự do mới có thể chuyển hóa và thải trừ.
- Thuốc có liên kết với protein huyết tương cao → tăng thời gian thải trừ và thay đổi vị trí
thải trừ.
VD: Digoxin và Digitoxin.
- Digoxin: 25% liên kết với protein → Vd = 9.41 l/kg → t1/2 = 42h → lọc qua cầu thận.
- Digitoxin: 97% liên kết với protein → Vd = 0.51 l/kg → t1/2 = 166h → chuyển hóa ở gan,
thải qua mật.
2.2. Ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc
- Thuốc ở dạng tự do mới có tác dụng.
- Cạnh tranh liên kết: hai thuốc cùng gắn vào một vị trí trên protein huyết tương có thể xảy
ra cạnh tranh.
- Tương tác thuốc do cạnh tranh liên kết. Điều kiện để tương tác thuốc có ý nghĩa trong điều
trị là:
+ Thuốc gắn mạnh với protein huyết tương (> 90%).
+ Có ái lực cao: các acid yếu thường liên kết với albumin, các base yếu thường liên kết với
globulin.
+ Vd bé → thuốc chủ yếu ở huyết tương, ít ở mô.
+ Có khoảng điều trị hẹp.
VD: thuốc kháng vitamin K + chống động kinh + sulfamid hạ đường huyết: gắn mạnh với
protein huyết tương.