Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

Khái niệm về rút gọn mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ rút gọn là mệnh đề được viết dưới dạng giản lược về mặt hình thức nhưng không làm
thay đổi về mặt nghĩa của câu, bằng cách bỏ đi đại từ quan hệ và trợ động từ hay động từ to be trong
câu.

Cũng tương tự trong tiếng Việt, việc rút gọn câu tiếng Anh là việc nên làm trong một số trường hợp, để
tránh gây khó hiểu, dài dòng cho người đọc.

Example:

 The girl studying next to Rhode is Jules. (Cô gái đang ngồi học cạnh Rhode là Jules.)

 Minh, the best student in my class, is very intelligent and handsome. (Minh, cái người mà học
giỏi nhất lớp tôi, thì rất thông minh và đẹp trai.)

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Rút gọn bằng V-ing

Khi động từ trong câu ở dạng chủ động (active), các em sẽ dùng cụm hiện tại phân từ để giản lược mệnh
đề quan hệ.

 Bỏ đại từ quan hệ và động từ “to be”

Ta bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ/ động từ “to be” sau đó chuyển mệnh đề chủ động thành cụm hiện
tại phân từ (V – ing).

Example:

Do you know the girl who is talking to our teacher? (Bạn có biết cô gái đang nói chuyện với cô giáo
chúng ta là ai không?)

Sau khi rút gọn, câu sẽ biến thành: Do you know the girl talking to our teacher?
Khi đó, ta đã lược bỏ đại từ quan hệ (who) và động từ to be (is) để tạo thành câu mới ngắn gọn hơn mà
vẫn giữ nguyên nghĩa ban đầu của câu.

 Với động từ thường, ta lược bỏ đại từ quan hệ, và đổi thành động từ với đuôi -ing.

Example:

The woman who lives next to my apartment is my aunt. (Người phụ nữ sống cạnh căn hộ của tôi tôi là dì
của tôi.)

Sau khi rút gọn, câu sẽ trở thành: The woman living next to my apartment is my aunt.

Khi đó, ta đã lược bỏ đại từ quan hệ (who) và chuyển động từ ở thì hiện tại (lives) thành dạng V-ing
(living).

Rút gọn bằng V-ed

Nếu động từ trong câu ở dạng bị động (passive), người đọc sẽ dùng cụm quá khứ phân từ để giản lược
mệnh đề quan hệ. Nói cách khác, ta lược bỏ đại từ quan hệ cùng động từ to be, giữ nguyên quá khứ
phân từ.

Example:

The book which was published by AC magazine is the best-seller of this month. (Cuốn sách được xuất
bản bởi tạp chí AC là sản phẩm bán chạy nhất tháng này.)

Sau khi rút gọn, câu sẽ trở thành: The book published by AC magazine is the best-seller of this month.

Khi đó, ta đã lược bỏ đại từ quan hệ (which) và động từ to be (was) để rút gọn mệnh đề quan hệ.

Rút gọn bằng to+Verb

 Khi danh từ đứng trước các từ sau bổ nghĩa: the only, the last, the first, the second,...
Example:

She was the last person who left the room. (Cô ấy là người cuối cùng rời phòng.)

Sau khi rút gọn, ta được: She was the last person to leave the room.

 Khi trong câu có động từ là have/ had:

Example:

I had some exercises that I needed to do. (Tôi có một số bài tập cần phải làm.)

Sau khi rút gọn, ta được: I had some exercises to do.

 Ở đầu câu là Here (be), There (be):

Example:

There is the application form that you need to fill in. (Đây là mẫu đăng kí mà bạn cần điền.)
Sau khi rút gọn, ta được: There is the application form for you to fill in.

Rút gọn bằng cụm danh từ

Cách rút gọn này chỉ có thể áp dụng với mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defíning relative clause)

1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ không hạn định.

Đây là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh
đề quan hệ không xác định được ngăn với mệnh đề chính bàng các dấu phẩy. Trước danh từ thường có:
this, that, these, those, my, his... hoặc tên riêng.

Ví dụ:

- That man, whom you saw yesterday, is Mr Pike.

- This is Mr Jones, who helped me last week.

- Mary, whose sister I know, has won an Oscar.

2. Cách rút gọn

Khi đó, ta rút gọn bằng cách bỏ đại từ quan hệ và động từ to be, chỉ giữ lại cụm danh từ ở trong câu.

Example:

 Taylor Swift, who is a popular singer, has just broken up with her boyfriend. (Taylor Swift, một ca
sĩ nổi tiếng, vừa mới chia tay bạn trai của cô ấy.)

Sau khi rút gọn, ta có: Taylor Swift, a popular singer, has just broken up with her boyfriend.

 Miss Julie, who is a new English teacher, has just got married. (Cô Julie, một giáo viên tiếng Anh
mới, vừa kết hôn.)

Sau khi rút gọn, ta được: Miss Julie, a new English teacher, has just got married.
Rút gọn bằng cụm tính từ

Ta chia thành 3 trường hợp sau:

1. Lược bỏ đại từ quan hệ và to be, giữ nguyên tính từ phía sau.

Điều kiện 1: Nếu phía trước mệnh đề that là đại từ bất định như something, anything, anybody,
somebody,...

Example: There is something that is wrong. (Có điều gì đó sai.)

Sau khi rút gọn, ta được câu sau: There is something wrong.

Điều kiện 2: Có nhiều hơn hoặc ít nhất 2 tính từ và có dấu phẩy.

Example: Mary, who is beautiful and intelligent, is the best girl in my class. (Mary, vừa đẹp vừa thông
minh, chính là cô gái tuyệt nhất lớp tôi.)

Sau khi rút gọn, ta được: Mary, beautiful and intelligent, is the best girl in my class.

2. Những trường hợp còn lại ta chuyển vị trí tính từ lên trước danh từ.

Example: My friend, who is beautiful, is the best girl in my class. (Người bạn xinh đẹp của tôi chính là cô
gái tuyệt nhất lớp tôi.)

Sau khi rút gọn, ta được: My beautiful friend is the best girl in my class.

3. Nếu cụm tính từ gồm cả danh từ ở trong nó thì ta chỉ có một cách dùng duy nhất đó là dùng cụm
hiện tại phân từ để giản lược mệnh đề quan hệ.

Example: My best friend, who is interested in Math, is living next to my house. (Bạn thân của tôi, người
rất thích môn toán, thì đang sống bên cạnh nhà tôi.)

Sau khi rút gọn ta được: My best friend, being interested in Math, is living next to my house.

Lưu ý về các cách rút gọn mệnh đề quan hệ

1. Trong mệnh đề rút gọn bằng to+Verb, người đọc cần lưu ý một số điều sau:

 Nếu chủ ngữ của hai mệnh đề là khác nhau, ta cần bổ sung cụm for+somebody trước to+Verb:

Example: Do you have some candies that I can eat?

-> Do you have some candies for me to eat? (Bạn có cái kẹo nào để tôi ăn không?)

 Nếu chủ ngữ là một đại từ có nghĩa chung chung: we, you, I,...thì không cần bổ sung cụm
for+somebody trước to+verb

Example: Studying in a famous university is a great thing that you should dream about.

-> Studying in a famous university is a great thing to dream about. (Học tập tại trường đại học nổi tiếng
là một điều tuyệt vời đề mơ ước về)

 Nếu trước đại từ quan hệ có giới từ (on which, with who,…), ta phải để giới từ xuống cuối
câu.
Example: My grandmother has a garden that we can play in.

-> My grandmother has a garden to play in. (Bà tôi có một khu vườn mà chúng ta có thể chơi trong đó.)

Bài tập vận dụng

Bài 1: Khoanh vào các câu chứa mệnh đề đã được rút gọn đúng theo ngữ pháp:

1.My friends who are studying in Italy will be at the party.

A.My friends who studying in Italy will be at the party.

B.My friends studying in Italy will be at the party.

C.My studying in Italy friends will be at the party.

2.The students who study at our school come from all over the world.

A.The studying students at our school from all over the world.

B.The students studying at our school come from all over the world.

C.The studying at our school students come from all over the world.

3.The cake that was selected came from an Italian bakery.

A.The that selected cake came from an Italian bakery.

B.The cake selected came from an Italian bakery.

C.The cake was selected came from an Italian bakery.

4.Seattle, which is famous for its seafood, is a beautiful city.

A.Seattle famous for it's seafood is a beautiful city.

B.Seattle, famous for its seafood, is a beautiful city.

C.Seattle is famous for its seafood is a beautiful city.

5.The towels that are on the chair can be used in the club showers.

A.The on the chair towels can be used in the club showers.

B.The towels on the chair can be used in the club showers.

C.The chaired towels can be used in the club showers.

Bài 2: Rút gọn các mệnh đề quan hệ sau đây

1. I need something that I can put out the fire with.

_________________________________________________________________

2. There’s a hurricane outside which is strong enough to rip trees from the ground.

_________________________________________________________________
3. The glacier which is next to the mainland is moving quickly.

_________________________________________________________________

4. The woman who is talking about climate change is a professor from the USA.

_________________________________________________________________

5. Mount Vesuvius, which is still regarded as an active volcano, is situated in Italy.

_________________________________________________________________

6. The man who fell on the floor was a worker at the factory.

_________________________________________________________________

7. The rain which was pouring down like tropical rain devastated the sports facilities.

_________________________________________________________________

8. He, who was once lost in a flood, is a student at high school now.

_________________________________________________________________

9. Anyone who is interested in the environment should read this book.

_________________________________________________________________

10. I need a phone that I can call the emergency service with.

_________________________________________________________________

ĐÁP ÁN

Bài 1:

1.B

2.C

3.B

4.B

5.B

Bài 2:

1.I need something to put out the fire with.

2.There’s a hurricane outside strong enough to rip trees from the ground.

3.The glacier which is next to the mainland is moving quickly.

4.The woman talking about climate change is a professor from the USA.

5.Mount Vesuvius, regarded as an active volcano, is situated in Italy.


6.The man falling on the floor was a worker at the factory.

7.The rain pouring down like tropical rain devastated the sports facilities.

8. He, once lost in a flood, is a student at high school now.

9. Anyone interested in the environment should read this book.

10. I need a phone to call the emergency service with.

You might also like