Professional Documents
Culture Documents
đồ án cấp nước 1
đồ án cấp nước 1
Công suất trạm cấp nước phải đáp ứng nhu cầu của ngày dùng nước lớn nhất trong
thời gian tính toán.Công suất nhà máy phải tính đến đầy đủ lưu lượng cho các mục
đích khác nhau, thường dựa vào tiêu chuẩn dùng nước và diện tích xây dựng cho từng
đối tượng.
1. Xác định diện tích khu vực xây dựng , đường phố , quảng trường , công
viên cây xanh
Với bản đồ mặt bằng quy hoạch thành phố tỉ lệ 1:10000 đã cho, ta có diện tích
các phần khu vực như sau
Khu vực 1: S1 = 394,24 ha
Khu vực 2: S2 = 362,46 ha
Vậy tổng diện tích của thành phố là S = 756,7 ha
Diện tích xí nghiệp công nghiệp I : S1XN = 29,38 ha .
Diện tích xí nghiệp công nghiệp II : S2XN = 21,26 ha .
- Diện tích cây xanh chiếm 12% diện tích thành phố
Scx = 12% Stp= 0.12 x 756,7 = 90,804 ha.
- Diện tích đường và quảng trường chiếm 14% diện tích thành phố
Sd = 14%. Stp= 0.14 x 756,7= 105,938 ha
- Diện tích xây dựng ở khu vực I là
S1XD = S1 - (12+14) % S1 =394,24 – 0.26 x 394,24 = 291,7376 ha
- Diện tích xây dựng ở khu vực II là
S2XD = S2 - (12+14) % S2 = 362,46 – 0.26 x 362,46 = 268,2204 ha
2. Tính lưu lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt của các khu dân cư
2.1. Khu vực 1
Hệ số dùng nước không điều hòa giờ : k giờ max= α max β max
α max: Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của ngôi nhà , chế độ làm việc của xí
nghiệp công nghiệp và các điều kiện địa phương khác α max = 1,4 ÷ 1,5 chọn
α max = 1,4
β max : Hệ số kể đến số dân trong khu dân cư , tra bảng và nội suy ta có
β max= 1,13
Vậy k giờ max = α max . β max = 1,4 x 1,13 = 1,582 Ta chọn k gi ờ max = 1,5
N i– Dân số tính toán của từng khu vực xây dựng xác định theo công thức
Dân số của khu vực I là : N2= P2. S2XD=222 x 268,2204 = 59545 ( người)
Mật độ dân số : P2 = 222 người/ha
Hệ số dùng nước không điều hòa ngày đêm : kngđ = 1,25 ÷ 1,5
Ta chọn kngđ = 1,5.
Vì khu vực 2 có mức độ trang thiết bị vệ sinh loại 3 cho nên lấy :
q2 = 200 (l/người.ngđ)
200 x 59545 x 1 , 5
Qtbngđ2 = = 17860 (m3/ngđ)
1000
Hệ số dùng nước không điều hòa giờ : kgiờ max = αmax.βmax
αmax : Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của ngôi nhà , chế độ làm việc
của xí nghiệp công nghiệp và các điều kiện địa phương khác αmax = 1,4 ÷ 1,5
chọn
αmax = 1,5
- Theo TCVN : 33-2006 ( Tưới cây xanh 3 - 4l/m2 cho một lần tưới , tưới
rửa bằng cơ giới mặt đường và quảng trường đã hoàn thiện 0,4÷1,5
l/m2cho một lần tưới )
Nên ta chọn như sau :
Lưu lượng nước tưới cây qt = 4 ( l/m2 cho một lần tưới )
Lưu lượng nước rửa đường qrđ = 1 ( l/m2 cho một lần tưới )
3.1. Nước tưới cây
Lưu lượng nước tưới tính theo công thức :
Qtc = qt.Ft ( m3/ngđ )
qt là tiêu chuẩn dùng nước tưới = 4 ( l/m2 cho một lần tưới )
Ft : diện tích cây xanh cần tưới ( m2 )
Ft = 75% x 90,804 = 68,103 ( ha )
Vậy lượng nước tưới cây là cần là:
Qtc = 68,103 x 4 x 16 = 4360(m3/ngđ)
Cây xanh được tưới thủ công vào các giờ 5-6, 6-7, 7-8, và 17-18, 18-19,
19-20 trong ngày
Qh = 4360/6 = 726,6( m3/h )
3.2. Nước rửa đường và quảng trường
Lưu lượng nước tưới tính theo công thức :
Qtc = qr.Fr ( m3/ngđ ) .
qr là tiêu chuẩn rửa đường bằng cơ giới
Ft : diện tích đươc rửa đường và quảng trường ( m2 )
Ft = 100% x 105,938 = 105,938 ( ha )
Qr= 105,938 x 1 x 16= 1695,008 (m3/ngd)
Đường được tưới nước cơ giới vào các giờ từ 8-9 đến 17-18 trong ngày.
Với lưu lượng của 1 giờ là:
1695 ,01
Qh = = 169,501 (m3/h)
10
Vậy lượng nước tưới cây rửa đường cho thành phố trong 1 ngày
đêm là:
Qt = Qtc + Qr = 4360 + 1695,008= 6055,008 (m3/ngđ)
Lưu lượng nước dùng cho các xí nghiệp công nghiệp xác định theo
diện tích đất công nghiệp:
QXN = F× qtc × t (m3/ca)
Trong đó :
qtc: Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt trong cơ sở sản xuất
công nghiệp theo diện tích trong 1 ngày đêm
( m3/ha.ngđ )
Tiêu chuẩn cấp nước lấy theo TCXDVN 33-2006 là qtc =
3
22 ÷ 45(m /ha.ngđ) Chế độ lấy nước đều theo số giờ làm việc trong
ngày.
t :Tỷ lệ lấp đầy (%)
F :Diện tích xí nghiệp (ha)
Xí nghiệp 1
qtc = 49m3/ha.ngđ
Làm việc theo 2 ca: 16 giờ từ 6 giờ đến hết 22 giờ
QXN1 = 29,38 x 49 x 81% = 1166,09 ( m3/ngđ)
XN 1 Q XN 1 1166 , 09 m
3
Qca = = =583 , 05( )
số ca 2 ca
Xí nghiệp 2
qtc = 26 m3/ha.ngđ
Làm việc theo 3 ca: 24 giờ
QXN2 = 21,26 x 26 x 89% = 492 ( m3/ngđ)
XN 2 Q XN 2 492 m
3
Qca = = =164( )
số ca 3 ca
Vậy lượng nước dùng cho cả hai XN trong một ngày đêm là :
QXN = QXN1 + QXN2 = 1166.09 + 492 = 1658.09 ( m3/ca)
XN
Qca = QcaXN 1 + QcaXN 2 =583.05 + 164 = 747.05 ( m3/ca)
Tổng 747,05
7.2 Xác định tổng lưu lượng nước chữa cháy cho khu vực thiết kế
Thời gian tính toán để dập tắt các đám cháy trong khu dân cư và khu
công nghiệp là 3 giờ
Do khu dân cư của 2 khu vực có chung hệ thống cấp nước nên ta chọn số đám
cháy đồng thời trong khu vực là 2 đám với lưu lượng mỗi đám là:
qcc = 25 + 25 = 50 (l/s)
Như vậy tổng lượng nước chữa cháy toàn thành phố là:
Qcc =¿0 + 50 = 50 (l/s)
8.00
7.03
7.00 6.69 6.46
5.65 5.91 5.64
6.00 5.53 5.53 5.57 5.55
5.18 5.01 5.20
5.00 4.76
Lưu lượng %
4.25 4.11
4.00
3.00 2.71
1.95 1.73
2.00
1.11 1.11 1.11 1.11 1.11
1.00
0.00
0-1 1-2 2-3 3-4 4-5 5-6 6-7 7-8 8-9 9-10 10- 11- 12- 13- 14- 15- 16- 17- 18- 19- 20- 21- 22- 23-
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Các giờ trong ngày
NƯỚC RA
CHẾ ĐỘ CHẾ ĐỘ KHỎI BỂ NƯỚC
GIỜ
LÀM VIỆC LÀM VIỆC TÍCH LŨY BỔ SUNG CÒN LẠI
TRONG
CỦA BƠM CỦA BƠM VÀO BỂ CHO TRONG
NGÀY
CẤP I CẤP II MẠNG BỂ
LƯỚI
Do đây là tính toán thiết kế hệ thống cấp nước cho một thành phố nên phải
đảm bảo cấp nước được an toàn, tránh xảy ra các sự cố hỏng hóc đường ống
gây mất nước trong thành phố. Vì lý do đó chúng ta không sử dụng mạng lưới
cụt mà sử dụng mạng lưới vòng để cấp nước cho các khu đâu cư và các điểm
dùng nước tập trung như các xí nghiệp công nghiệp. Còn hệ thống dẫn nước từ
mạng lưới tới tiểu khu, công trình nhỏ thì sử dụng mạng lưới cụt.
Vạch tuyến mạng lưới cấp nước là một bước rất quan trọng khi thiết kế mạng
lưới cấp nước. Nó quyết định hình dáng đường đi của mạng lưới nó ảnh hưởng
tới hình thức cấp nước. Do đó vạch tuyến cần dựa trên các nguyên tắc sau :
1. Mạng lưới cấp nước phải bao trùm tới tất cả các điểm dùng nước trong phạm
vi thành phố.
2. Các tuyến ống chính phải kéo dài theo hướng vận chuyển chính của mạng lưới.
3. Các tuyến ống chính được liên hệ với nhau bởi các ống nối, tạo thành các
vòng khép kín liên tục.
4. Các tuyến ống chính phải bố trí sao cho ít quanh co, gấp khúc, có chiều dài
ngăn nhất và nước chảy thuận tiện nhất.
5. Các đường ống phải ít vượt qua chướng ngại vật thiên nhiên như sông, hồ,
đường sắt, nút giao thông quan trọng hay vùng có địa hình, địa chất
xấu( như đồi, núi, đầm lầy… ) gây nên quản lý khó khăn, phức tạp và tốn
kém.
6. Kết hợp chặt chẽ giữa hiện tại và phát triển trong tương lai của khu vực.
Đảm bảo có thể mở rộng mạng lưới cấp theo quy hoạch phát triển của thành
phố và sự tăng tiêu chuẩn dùng nước
Dựa vào bản đồ địa hình khu vực thành phố ta thấy mặt bằng địa hình khá
bằng phẳng , đường đồng mức từ cao xuống thấp lần lượt là 70m, 69m, 68m,
II. XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀI TÍNH TOÁN, LƯU LƯỢNG CỦA
CÁC ĐOẠN ỐNG
1. Xác định chiều dài tính toán của các đoạn ống
Trong đó:
q I đv , qIIđv - Lưu lượng đơn vị dọc đường của khu vực I và II , l/s.m
q c đv – Lưu lượng đơn vị dọc đường phân phối đều cho cả hai khu vực , l/s.m
Bảng: Tính lưu lượng dọc đường cho các đoạn ống
Trong đó: qdđ(i-k) – Lưu lượng dọc đường của đoạn ống i-k
Σ q I dd (i−k ) = 578,31 (l/s)
Lưu lượng đẩy vào mạng lưới trong trường hợp có đám cháy là:
m ax
Σ Qv =Σ QD + Σ Qcc
Trong đó:
∑QDmax – Lưu lượng tiêu dùng của thành phố trong giờ dùng nước nhiều nhất.
∑QDmax = 1165.7 l/s
∑Qcc – Tổng lưu lượng để dập tắt đám cháy đồng thời xảy ra trên mạng lưới
∑Qcc = 50 l/s
m ax
Vậy Σ Qv =Σ QD + Σ Qcc =1165.7 +50=1215 , 7(l /s)
b. Trường hợp 2: Phân phối sơ bộ khi có cháy xảy ra trong giờ dùng nước lớn
nhất
Ta bố trí các đám cháy ở các vị trí bất lợi nhất tại các điểm.
Trong trường hợp có cháy xảy ra, lưu lượng chữa cháy sẽ do trạm bơm cấp II
đảm nhiệm.
Hai trường hợp phân phối sơ bộ trong các hình ở trang sau:
III.2. Chọn các đường kính cho các đoạn ống trong mạng lưới
- Chọn đường kính cho các đoạn ống chọn theo tiêu chuẩn và dựa vào bảng tính
toán thủy lực, bảng giới hạn vận tốc kinh tế của mỗi loại đường kính.
- Đối với mạng lưới cấp nước bên ngoài nhà đường kính tối thiểu là 100mm.
IV. Tính toán hệ thống vận chuyển nước từ trạm xử lý đến mạng lưới
IV.1. Tính toán hệ thống vận chuyển từ trạm bơm cấp II đến mạng lưới
- Thông thường để đảm bảo cấp nước an toàn, những hệ thống vận chuyển nước cần
phải tính toán với số tuyến ống tối thiểu là 2 (m≥2) và phải đảm bảo làm việc trong
điều kiện xảy ra hư hỏng trên một đoạn ống nào đó của một tuyến.
- Lưu lượng vận chuyển qua ống trong giờ dùng nước nhiều nhất khi không có sự
cố: Qống = 7,03% x Qngđ = 0.0703 × 59657,03 =4193,89 (m3/h)= 1164,97 l/s
- Tuyến ống dẫn từ trạm bơm đến đầu mạng lưới gồm 2 ống, vậy lưu lượng mỗi ống
là: Q1-ống = Qống : 2 = 1164,97 : 2 = 582,48 (l/s)
v = 1,482 (m/s)
L = 290 (m)
δ: là hệ số điều chỉnh vận tốc khi v khác 1 (m/s) tra bảng được δ = 1,0
Tổn thất khi bơm nước từ trạm bơm tới đầu mạng lưới là:
2 2 −6
h=S o ×δ × L× q =0,02262× 1 ,0 × 290× 582 , 48 × 1 0 =2 , 22 (m)
Trong trường hợp có cháy mà lưu lượng bơm phải tải là 100%Qsh + 100%QXN
trong giờ dùng nước max và lưu lượng nước chữa cháy là 50 l/s thì tổng lưu lượng
của bơm là:
SVTH:Nguyễn Hồng Nhung– MSSV: 0155366
1164,97 + 50 = 1214,97 (l/s)
Vậy lưu lượng của mỗi ống là: Q1ống = 1214,97 : 2 = 607,48 ( l/s )
v = 1,541 (m/s)
L = 290 (m)
Theo quy định của quy phạm thiết kế thì lưu lượng cần vận chuyển khi có sự cố
xảy ra trên một đoạn nào đó của một tuyến là:
Qh = 100%QCN + 70%QSH
Trong đó:
Qh – Lưu lượng của hệ thống ống dẫn từ trạm bơm đến đầu mạng lưới khi có sự cố
QCN – Tổng lưu lượng nước cấp cho xí nghiệp công nghiệp
QSH – Tổng lưu lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt trong giờ dùng nước lớn nhất
Lưu lượng vận chuyển trong giờ dùng nước max có cháy:
Lưu lượng bơm phải tải là 100%QSH trong giờ dùng nước max và lưu lượng chữa cháy
là 50 (l/s). Vậy:
L = 290 (m)
Lưu lượng vận chuyển trong giờ dùng nước max có cháy khi xảy ra sự cố:
v = 0,721 (m/s)
L = 290 (m)
2 2
n+3 Q 741 , 6
α '= = 2 = 2
=1 , 75 → n = 4
n Q h−c 561 , 04
IV.2. Tính số đoạn ống của hệ thống vận chuyển nước từ trạm bơm đến mạng
lưới .
Khi không có sự cố, hư hỏng tổn thất áp lực của hệ thống vận chuyển được tính:
S i−k × n 2 2
h= ×Q =S .Q
4
Trong đó: Si-k – Sức kháng của một đoạn ống Si-k = So.li-k
S – Sức kháng của hệ thống ống dẫn khi làm việc bình thường
Khi có hư hỏng tại một đoạn nào đó, tổn thất áp lực của hệ thống được xác định theo
công thức:
Si −k .(n+3) 2 2
h h= .Q h =S h .Qh với Sh = α.S
4
S h n+3
Vậy α = =
S n
Để đảm bảo mạng lưới được cấp nước an toàn và áp lực yêu cầu ở đầu mạng lưới
không bị hạ thấp thì:
Sh ×Qh2 = S.Q2
S h Q2 741 , 6
2
n+3
Hay α = = 2 ⇒α= 2
= =2 , 11⇒ n=2, 7
S Qh 511, 04 n
Chọn n = 3 đoạn
Vậy xét cả hai trường hợp trên ta chọn tuyến ống được chia làm 4 đoạn.
II. Lưu lượng của trạm bơm khi làm việc bình thường
2.1. Lưu lượng của máy bơm sinh hoạt
- Lưu lượng của trạm bơm 2 bơm làm việc song song:
Q2 b=4 , 25 % Qngd =0,0425 ×59 657 , 03 = 2535,42 (m3/h) = 704.28 (l/s)
- Lưu lượng của trạm bơm 3 bơm làm việc song song:
Q3 b=7 ,03 % Qngd =0,0703 ×59657 ,03 = 4193,89 (m3/h) = 1164,97 (l/s)
Trong giờ dùng nước nhiều nhất trạm vận hành 3 bơm cùng hoạt động. Lưu lượng
bằng lưu lượng giờ dùng nước lớn nhất:
h
Qm ax =7 , 03 % Q ngd = 4193,89 (m3/h) = 1164,97 (l/s)
Với lưu lượng của trạm trong giờ dùng nước nhiều nhất ta chọn số bơm trong trạm là
5 bơm trong đó có 3 bơm công tác và 2 bơm dự phòng.
Q tr 1164 , 97
Công suất mỗi bơm là: Qb= = = 441,27 (l/s)
3 × 0.88 3 ×0 ,88
Ta có: HB = Hđh + ∑h
Trong đó:
MD MNTN
H dh=∇TXML −∇ BCNS + H TXML
∇ TXML: cao trình mặt đất tại điểm tiếp xúc với mạng lưới = 11,85 m
MD
MNTN
∇ BCNS : cao trình mực nước thấp nhất trong bể chứa nước sạch = 8,50 m
H TXML: áp lực yêu cầu tại điểm tiếp xúc mạng lưới trong giờ dùng nước lớn nhất
H TXML = 28,05 m
H dh = 11,85 – 8,50 + 28,05 = 31,40 (m)
∑h = hh + hcb: Tổng tổn thất áp lực trên đường ống hút và ống đẩy.
Xác định tổn thất trên đường ống hút: ( Chọn ống thép )
2
v
h h=i h . l h + Σζ h .
2. g
-
Do trạm có hai ống hút , khi dùng nước lớn nhất mỗi ống phải tải một lưu lượng:
-
Chọn đường ống thép có : D = 800mm
L = 20m
v = 1,142 m/s
1000i = 0,921
Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta tính được ∑ξh:
-
Trạm bơm có – 1 phễu thu : ξ = 0.5
– 1 côn thu : ξ = 0.1
SVTH:Nguyễn Hồng Nhung– MSSV: 0155366
– 2 khóa :ξ=1x2=2
– 2 chữ T : ξ = 2 x 1.5 = 3
⇒ Σξ =6 ,1
2
Vậy: 0,921 1,142
Σ hh = × 20+6 , 1× =0,424(m)
1000 2 × 9.81
Xác định tổn thất trên đường ống đẩy :
L = 290 m
v = 1,482 m/s
1000i = 3,692
Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta có:
- Trạm có: - 1 côn mở : ξ = 0.25
- 2 khóa :ξ=2x1=2
- 2 chữ T : ξ = 2 x 1.5 = 3
- 1 van một chiều : ξ = 1.7
⇒ Σ ξ d=6 , 95
2 2
v 3,692 1,482
Σ hd =i d ×l d + Σ ξ d = ×290+ 6 , 95× =1,849(m)
2. g 1000 2 × 9.81
H B =31 , 40+2,273=33,673(m)
Qb = 441,27 (l/s)
Với số trên chọn bơm trong “Sổ tay máy bơm – Lê Dung” chọn được bơm OMEGA
300-435A.
60
50
40
h (m)
30
20
10
0
0 50 100 150 200 250 300 350 400 450
q (l/s)
25
20
15
10
5
0
0 200 400 600 800 1000 1200
q (l/s)
60
50
40
h (m)
30
20
10
0
0 200 400 600 800 1000 1200 1400
q (l/s)
b. Xây dựng đường đặc tính của đường ống , xác định điểm làm việc của hệ
thống
Phương trình xác định đường đặc tính của đường ống:
2
H ong =H d h+ S × Qong (m)
- Qống: Lưu lượng nước chảy trong ống đẩy = 582,48 (l/s)
37.00
36.00
35.00
34.00
H (M)
33.00
32.00
31.00
30.00
29.00
28.00
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000
Q(L/s)
33.00
32.00
31.00
30.00
29.00
28.00
0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 2000
Q(L/s)
33
32
31
30
29
28
0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 2000
Q(L/s)
h p a p dh
H dh - Thỏa mãn điều kiện H hdh ≤ − −hh−NPS H A
γ γ
Trong đó:
SVTH:Nguyễn Hồng Nhung– MSSV: 0155366
- Độ dự trữ chống xâm thực cho phép: NPSHA = NPSH + S = 2,6 + 0,5 = 3,1 m
- NPSH: Độ dự trữ chống xâm thực yêu cầu = 2,6 m
- S: Độ dự trữ an toàn = 0,5 m
- hh: Tổn thất thủy lực trên đường ống hút = 0,424 m
- pa: áp suất khí quyển ở điều kiện làm việc = 104 (kg/m2)
- pbh: áp suất hơi bão hòa của chất lỏng bơm ở nhiệt độ làm việc = 0,03166 × 10 4
(kg/m2)
Kiểm tra sự cố
Trong trường hợp một trong hai ống (hút hoặc đẩy) không làm việc thì trạm bơm chỉ
cấp nước trên một ống duy nhất còn lại. Lúc này ta phải đảm bảo ống vẫn làm việc ổn
định, lưu lượng của một ống lúc này bằng 70% lưu lượng của trạm bơm
Q1 ống = 70% × Qtrạm = 70% × 1164,97 = 815,48 (l/s)
Q1 ống = 582,48 l/s. Tra đồ thị liên hệ lưu lượng, vận tốc và đường kính ống – Sổ tay
máy bơm, ta được vận tốc dòng chảy v h = 1,142 m/s. So với giới hạn thì v h = 1,142
(m/s) < 2.5 (m/s) = vo. Như vậy ống hút đạt yêu cầu.
Q1 ống = 582,48 l/s. Tra đồ thị liên hệ lưu lượng, vận tốc và đường kính ống – Sổ tay
máy bơm, ta được vận tốc dòng chảy v h = 1,482 m/s. So với giới hạn thì v h = 1,482
(m/s) < 2.5 (m/s) = vo. Như vậy ống đẩy đạt yêu cầu.
Dựa vào đặc tính kĩ thuật bơm chân không PMK ta chọn được bơm chân không phù
- Lưu lượng lớn nhất ở điều kiện tiêu chuẩn : 11,5 m3/ph