Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

Bài tập kinh tế chính trị

BÀI 1. Trong một ngành, chi phí trung bình cho một đơn vị hàng hóa là C = 90 FR, V = 10
FR và m' = 200%. Giả định trong ngành ấy có một doanh nghiệp sản xuất được 1000 đơn vị
hàng hóa trong một năm. Sau khi áp dụng kỹ thuật mới, năng suất lao động sống của doanh
nghiệp tăng lên 2 lần và số lượng sản phẩm cũng tăng lên tương ứng. Hỏi tỷ suất giá trị thặng
dư của doanh nghiệp thay đổi như thế nào so với tỷ suất giá trị thặng dư trung bình của ngành.
Doanh nghiệp đã thu được bao nhiêu giá trị thặng dư siêu ngạch.

BÀI 2. Giả định nền kinh tế có 3 ngành: Cơ khí có K = 2000, C/V = 9/1, m'= 100%. Dệt có K
= 2000, C/V = 4/1, m'= 100%. Da có K = 1000, C/V = 7/3, m'= 100%. Gia định toàn bộ Cl
chuyển hết vào giá trị sản phẩm mới trong một năm và tạm gác yếu tố ngoại thương.
• Tính tỷ suất lợi nhuận các ngành? Để tổng cung và tổng cầu cân bằng thì giá cả trong ngành
cơ khí phải vượt giá trị là bao nhiêu % thì sẽ chấm dứt được việc di chuyển vốn từ ngành cơ
khí sang ngành khác.
BÀI 3. Tổng tư bản đầu tư tích lũy là 1/2. Giả định rằng toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất chuyên
hết vào giá trị sản phẩm trong vòng một năm, hỏi sau năm năm tích tụ tổng tư bản tăng lên
bao nhiêu JPY ?

BÀI 4. Giá trị nhà xưởng 0,3 triệu yên và thời gian sử dụng trung bình là 15 năm; máy móc
thiết bị 0,8 triệu yên và thời gian sử dụng trong bình là 10 năm. Chi phí nguyên, nhiên, vật
liệu 0,1 triệu yên, chi phí tiên công 50.000 yện. Mỗi tháng mua nguyên, nhiên, vật liệu 1 lận
và thanh toán tiên công 2 lân. Hãy tính: Thời gian chu chuyên của tư bản lưu động và thời
gian chu chuyên trung bình của toàn bộ tư bản.

BÀI 5. Một doanh nghiệp sử dụng 400 công nhân. Giai đoạn đầu ngày làm việc là 10 giờ.
Trong thời gian đó mỗi công nhân đã tạo ra lượng giá trị mới là 30 USD và m' = 200%. Hỏi
khối lượng và tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào nếu ngày lao động giảm 1 giờ,
cường độ lao động tăng 50%, tiền lương vẫn giữ nguyên? Doanh nghiệp đã sử dụng phương
pháp sản xuất giá trị thặng dư nào?
BÀI 6. Tổng số vốn đầu tư là K= 1000, cấu tạo hữu cơ là 4/1, C1 = 1/2 C, nhà đầu tự dự tính
tốc độ chu chuyển 1 vòng/ năm thì khấu hao trong 10 năm sẽ hết. Nếu một năm chu chuyển 1
vòng và tỷ suất lợi nhuận là 25% thì lợi nhuận thu được là bao nhiêu, giá bán lô hàng trên là
bao nhiêu? Nếu một năm chu chuyển 2 vòng và tổng lợi nhuận thu được là 400 thì tỷ suất lợi
nhuận là bao nhiêu ?

BÀI 7. Tính số vòng chu chuyển của vốn, tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ suất lợi nhuận của
doanh nghiệp với số liệu sau đây: giá trị nhà xưởng (thời gian sử dụng là 25 năm): 1.500.000
USD; giá trị máy móc thiết bị (sử dụng 10 năm): 100.000USD; giá trị xe vận tải (sau 10 năm
thì khấu hao hết): 150.000USD; vốn mua nguyên vật liệu (quay 4 vòng trong năm):
400.000USD; vốn đảm bảo năng lượng, nhiên liệu (4 vòng/năm): 50.000USD; vốn tư liệu lao
động không thuộc tài sản cố định (vật mau hỏng rẻ tiên) chuyên vừa hêt giá trị vào sản phẩm
trong năm: 20.000USD. Tiền trả lương cho công nhân (4 vòng/năm): 250.000USD. Trong
điều kiện giá cả khớp với giá trị, lượng giá trị mới tạo ra trong năm: 1.250.000USD.
BÀI 8. Tổng số vốn đầu tư vào công nghiệp và thương nghiệp là 1600 đơn vị, tỉ suất lợi
nhuận bình quân là 15%, lợi nhuận công nghiệp là 2,16 đơn vị. Các nhà tư bản thương nghiệp
cần phải mua và bán sản phâm theo giá là bao nhiêu để họ và nhà sản xuất có thể thu được lợi
nhuận bình quân ?

BÀI 9. Để sản xuất hàng hóa, tư bản công nghiệp đã chi mua như sau: máy móc thiết bị là
10.000USD; nguyên vật liệu là 14.000USD; sức lạo động là 6.000USD; tỷ suất giá trị thặng
dư m' = 100%. Hãy xác định giá trị bằng tiền của hàng hóa; Nếu giả định giá cả phù hợp với
giá trị, hãy tính số tư bản thương nghiệp cần đầu tư nếu tỷ suất lợi nhuận chung giảm 5%;
Hãy tính giá bán của thương nghiệp trong các trường hợp: tốc độ chu chuyển trung bình 1
vòng/1 năm và 2 vòng/1 năm.

BÀI 10. Hãy xác định thời gian và tốc độ chu chuyển trung bình của toàn bộ tư bản khi cho
các số liệu sau đây của doanh nghiệp: Giá trị nhà xưởng = 300000 USD và thời gian sử dụng
trung bình là 15 năm; máy móc thiết bị = 800000 USD và thời gian sử dụng trong bình là 10
năm. Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu = 100000 USD, chi phí tiền công = 50000 USD. Mỗi
tháng mua nguyên, nhiên, vật liệu 1 lần và thanh toán tiền công 2 lần.
BÀI 11. Tư bản đầu tư là 1.000.000 USD, C/V = 4/1, tiền công danh nghĩa 100 USD/người/
tháng. Nhờ thường xuyên tích lũy, quy mô đầu tư tăng lên 1.800.000 USD với C/V = 9/1.
• Hỏi nhu cầu lao động thay đổi như thế nào, nếu tiền lương của mỗi công nhân không thay
đổi.

BÀI 12. Giả định rằng: K =2.000, C/V = 4/1, m'= 100%, C1=1/2 C và dự tính khâu hao trong
10 năm.
a) Tổng giá trị hàng hóa sẽ là bao nhiêu nếu tốc độ chu chuyển là l vòng trong một năm?
b) Tổng giá trị hàng hóa sẽ là bao nhiêu nếu tốc độ chu chuyển là 2 vg trong mt năm?
c) Nếu tốc độ chu chuyển là 2 vòng/năm thì sau mấy năm sẽ đổi mới được tư bản cố định.

BÀI 13. Toàn bộ tư bản ứng trước là 6.000.000 USD, trong đó giá trị nguyên vật liệu là
1.200.000 USD; nhiên liệu, điện, nước là 200.000USD, tiền lương là 600.000 USD. Giá trị
máy móc và thiết bị sản xuất gấp 3 giá trị nhà xưởng. Thời gian hao mòn hoàn toàn của máy
móc là 10 năm và của nhà xưởng là 25 năm. • Hãy tính tổng số tiền khấu hao sau 8 năm.
BÀI 14. Tổng tư bản đầu tư là 900.000 DEM, trong đó chi dùng cho tư liêu sản xuất là 780.
000 DEM. Số lượng công nhân được tuyển dụng vào sản xuất là 400 người. Hãy xác định
khối lượng giá trị mới do một công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 200%.

BÀI 15. Có 200 công nhân làm việc trong một nhà máy. Cứ một giờ lao động, một công nhân
tạo ra lượng giá trị mới là 5 đô - la, m' = 300% và tiền công tính theo thời gian là 10 đô - la/
người/ ngày. Hãy xác định độ dài chung của ngày lao động. Nếu giá trị sức lao động không đổi
và trình độ sản xuất giá trị thặng dư tăng lên 1/3 thì khối lượng giá trị thặng dư tăng lên trong
một ngày là bao nhiêu?

BÀI 16. Có 100 công nhân sản xuất trong một tháng được 12.500 đơn vị sản phẩm với chi phí
cho máy móc thiết bị là 125.000 USD và nguyên nhiên vật liệu là 125.000 USD. Đơn giá tiền
công là 2 USD, m' = 300%. Hãy xác định giá trị của một đơn vị sản phẩm và kết cấu giá trị
của nó.
BÀI 17. Xác định lợi nhuận của từng xí nghiệp A, B, C (trong trường hợp cung = câu về hàng
hóa) khi biết rằng các xí nghiệp A, B, C sản xuât cùng một loại hàng hóa nhưng có trình độ
tốt, xấu khác nhau với khối lượng sản phẩm là lần lượt : 250; 500; 250, và giá trị cá biệt tương
ứng là 4,3,2.

BÀI 18. Trong 8 giờ sản xuất được 8 sản phẩm có tổng giá trị là 80 USD. Hỏi giá trị tổng sản
phẩm làm ra trong ngày và giá trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu, nêu:
- Năng suất lao động tăng lên 2 lần.
- Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần.

BÀI 19. Có bốn nhóm người cùng sản xuất một loại hàng hóa. Nhóm I giá trị cá biệt của 1 sản
phẩm là 3 giờ nếu biểu hiện bằng tiền là 30 USD; nhóm II giá trị cá biệt của một sản phâm là
4 giờ, biểu hiện bằng tiền là 40 USD và cung ứng cho thị trường 1000 sản phâm; nhóm III giá
trị cá biệt của một đơn vị sản phẩm là 5 giờ, nếu biểu hiện bằng tiền là 50 USD và cung ứng
cho thị trường 2000 sản phẩm; nhóm VI giá trị cá biệt là 6 giờ, biểu hiện bằng tiền là 60 USD
và cung ứng là 2000 sản phẩm.
a) Hãy xác định giá trị xã hội của hàng hoá.
b) Nếu nhóm III cung ứng 20.000 sản phẩm thì giá trị xã hội được định như thể nào?
BÀI 20. Nhờ áp dụng tiến bộ kỹ thuật, hao phí sản xuất cho 1 đơn vị hàng hóá giảm từ 8 giờ
xuống 4 giờ trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết là 8 giờ. Hãy xác định sự thay đổi
doanh thu trên một đơn vị sản phẩm.

BÀI 21.
a) Có một xí nghiệp sản xuất được 3% sản phẩm của ngành, nếu năng suất lao động của xí
nghiệp ấy tăng lên 2 lần, hỏi giá trị cá biệt và giá trị xã hội sẽ thay đổi như thế nào?
b) Cũng trong ngành ấy, có một xí nghiệp sản xuất được 90% sản phẩm của ngành, nếu năng
suất lao động của xí nghiệp này tăng lên hai lần, hỏi giá trị cá biệt và giá trị xã hội sẽ thay đổi
như thế nào ?

BÀI 22. Tổng giá cả hàng hóa đem ra lưu thông là 160 tỷ đồng. Trong đó tổng số giá cả hàng
hóa bán chịu là 20 tỷ đồng, tổng số tiền thanh toán đã đến kỳ hạn là 50 tỷ, tổng sổ tiền khấu
trừ cho nhau là 30 tỷ, số lần luân chuyển trung bình trong năm của đơn vị tiền tệ là 20 vòng.
Số tiền trong lưu thông là 14 ngàn tỷ. Có thể xóa bỏ được hoàn toàn lạm phát hay không, nếu
nhà nước phát hành tiền giấy mới và đổi tiền giấy mới thay tiền giấy cũ theo tỷ lệ 1/1000 ?
BÀI 23. Để sx ra 1.500 sản phẩm, người ta dự tính đầu tư 8000 USD trong đó TB khả biến là
6500 USD, m'=200%. Nhờ tiết kiệm nguyên vật liệu trong quá trình sx nên giảm được 300
USD, TB khả biến và m' không đổi. Hỏi giá trị của một đơn vị hàng hóa sẽ thay đổi như thế
nào so với dự kiến ban đầu.

BÀI 24. Giả định rằng, nền kinh tế sản xuất 4 nhóm hàng: nhóm I có khối lượng hàng hóa đưa
vào lưu thông 10 triệu đơn vị, giá cả trung bình là 20 USD/1 sản phẩm hàng hóa; nhóm II có
khối lượng hàng hóa đưa vào lưu thông là 20 triệu đơn vị, giá cả trung bình là 40 USD/1 sản
phẩm hàng hóa; nhóm III có khối lượng hàng hóa đưa vào lưu thông là 20 triệu đơn vị, giá cả
trung bình là 50 USD/1 sản phâm hàng hóa; nhóm IV có khối lượng hàng hóa đưa vào lưu
thông là 20 triệu đơn vị, giá cả trung bình là 20 USD/1 sản phẩm hàng hóa . Số vòng lưu
thông của tiền tệ trong năm là 10 vòng. Số tiền hiện có trong lưu thông là 24.000 triệu. Chính
phủ có thể đổi tiền với tỷ lệ bao nhiêu để khắc phục tình trạng lạm phát ?

BÀI 25. Để sx ra 1.500 sản phẩm, cần đầu tư 70.000 USD, trong đó TB khả biến là 30.000
USD, m'=200%. Nhờ tiết kiệm nguyên vật liệu trong quá trình sx nên tổng chi phí đầu tư chỉ
còn 66.500 USD. Hỏi giá trị của một đơn vị sản phẩm giảm được bao nhiêu phần trăm so với
dự kiến ban đầu.
BÀI 26. Tổng TB đầu tư cho 1.000 sản phẩm là 8.000 USD, trong đó TB khả biến = 1/5 TB
bất biến, nhà TB thu được 2.400 USD giá trị thặng dư. Tìm tỷ suất giá trị thặng dư.

BÀI 27. Tỷ suất giá trị thặng dư là 150%, lương CN là 250 USD/tháng. Muốn thu được
240.000 USD giá trị thặng dư trong 1 năm, chủ TB cần thuê bao nhiêu CN?

BÀI 28. Một XN thu được 460.000 USD/năm, m'=200%, XN có 120CN. Hỏi lương tháng
trung bình của 1 CN là bao nhiêu?

BÀI 29. Tổng tư bản ứng trước là 5 triệu USD, C/V= 4/1, C1 = 1/2 C. Dư tính khấu hao tư
bản cố định trong 10 năm, nguyên nhiên vật liệu 4 tháng mua 1 lân, tư bản khả biên quay
vòng 4 lân trong 1 năm.
• Xác định tốc độ chu chuyển chung của tư bản.
• Xác định tốc độ chu chuyển thực tế của tư bản ứng trước.
BÀI 30. Nếu tiền lương danh nghĩa của công nhân tăng lên 2,5 lần, giá cả vật phẩm tiêu dùng
tăng 70%, còn giá trị sức lao động do cường độ lao động tăng và ảnh hưởng của các yêu tô
lịch sử, tình thần đã tăng 45%. Hãy tính tiền lương thực tế thật sự thay đổi như thế nào?

BÀI 31. Tình hình sản xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp trong năm 2000 là: Khấu hao
nhà xưởng: 50.000 USD; Khấu hao máy móc thiết bị: 90.000 USD Chi phí về nguyên vật
liệu: 700.000 USD; Chi phí nhiên liệu, điện, nước: 80.000 USD; chi phí vật mau hỏng rẻ tiền:
10.000 USD; Chi phí tiền lương: 300.000 USD; Kết quả thu được 500.000 sản phẩm.
Hãy tính:
A) Tính giá cả của một đơn vị hàng hóa, biết rằng m' = 150% và giá cả khớp với giá trị
B) Tính giá cả của một đơn vị hàng hóa trong năm 2001 biết rằng so với năm 2000 thì
trong năm 2001 tình hình sản suất có những thay đổi sau:
• Số lượng sản phẩm tăng 30% và chi phí tư liệu sản xuất trong một đơn vị sản phẩm giảm
1/15.
• Tổng tiền lương tăng 5%
• Tỷ suất giá trị thặng dư là 200%
• Sức mua của đồng tiền giảm làm cho giá cả của một đơn vị sản phẩm tăng
BÀI 33. Năm 1980, tiền lương trung bình của 1 công nhân là 2.238 đô la/năm, còn giá trị
thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 3.134 đô la. Đến năm 2010, những chỉ tiêu trên tăng lên
tương ứng là 2.520 đô la và 7.138 đô la. Hãy xác định trong những năm đó thời gian của
người công nhân lao động cho mình và cho nhà tư bản thay đổi như thế nào, nếu ngày làm
việc 8 giờ?

BÀI 34. Tổng tư bản đầu tư là 50 triệu JPY, cầu tạo hữu cơ 9/1, mỗi năm tích lũy 2,25 triệu
JPY đạt tỷ suất tích lũy 15%. Tìm tỷ suất giá trị thặng dư?

BÀI 35. Giả định rằng hao mòn máy móc thiết bị là 200.000USD, tiền công danh nghĩa
300.000USD, giá trị thặng dư là 450.000 USD. Hãy xác định chi phí nguyên liệu, nhiên liệu
cho quá trình sản xuất nếu biết rằng giá trị tổng sản phẩm là 1.500.000 USD.
• Tính tỷ suất giá trị thặng dư ?

BÀI 36. Có 100 công nhân sản xuất trong một ngày được 1.200 đơn vị sản phẩm với tổng chi
phí tiền công là 2.400 USD.
a) Hãy tính đơn giá tiền công ?
b) Nếu có 20 công nhân đat mức năng suất 14 sản phẩm/người/ngày, vậy tiền công tính theo
sản phẩm của mỗi người trong số công nhân này là bao nhiêu ?
BÀI 37. Ngày làm việc 8 giờ thì m' = 300%. Sau đó nhà tư bản kéo dài ngày làm việc đến 10
giờ. Hỏi trình độ sản xuất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào nếu giá trị sức lao động không
đổi? Nhà tư bản tăng thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào ?

BÀI 38. làm việc 8 giờ, thời gian lao động thặng dư là 4 giờ. Sau đó do tăng năng suất lao
động trong các ngành sản xuất vật phẩm tiêu dùng nên hàng hóa ở những ngành này rẻ hơn
trước 2 lần.
• Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào nếu độ dài ngày lao động không thay đổi?

BÀI 39. Tổng tư bản là 1000, C/V = 4/1, m'= 100%. Hãy cho biết tổng số giá trị thặng dư là
bao nhiêu? Nếu mua bán hàng hóa đúng giá trị thì tỷ suất lợi nhuận là bao nhiêu?
BÀI 40. Tổng số vốn đầu tư là K = 2000 cấu tạo hữu cơ là 4/1 C1=1/2 C nhà đầu tư dự tính
tóc độ chu chuyển 1 vòng/năm thì khấu hao trong 10 năm sẽ hết. a) Nếu một năm chu chuyển
1 vòng và lợi nhuận thu được là 400 thì giá bán lô hàng này là bao nhiêu ? Tỷ suất lợi nhuận
tính theo chi phí là bao nhiêu?
b) Nếu một năm chu chuyển 2 vòng và tỷ suất lợi nhuận tính theo chi phí là 30%

BÀI 45. Hãng X trong một ngày sản xuất được 2 sản phẩm với các khoản chi phí cho 1 sản
phẩm như sau: máy móc thiết bị 100, nhà xưởng 100, nguyên nhiên vật liệu 100, tiền lương
100. Giá bán trên thị trường là 500/ 1 sản phẩm. • Hãy cho biết cấu tạo giá trị của 1 sản phẩm,
tổng giá trị, tổng doanh thu sẽ thay đổi như thế nào theo các trường hợp sau đây: năng suất lao
động xã hội tăng 2 lần, nslđ cá biệt tăng 2 lần, cđlđ tăng 1,5 lần.

You might also like